Nguyen Bich Nguyet / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
43
THE CLASSIFICATION OF THYROID CANCER DIAGNOSIS
WORLDWIDE AND IN VIETNAM: A SCOPING REVIEW
Nguyen Bich Nguyet*
Dai Nam University - 1 Xom street, Phu Lam ward, Ha Dong district, Hanoi, Vietnam
Received: 04/3/2025
Reviced: 27/3/2025; Accepted: 08/4/2025
ABSTRACT
This scoping review summarized the classification of thyroid cancer diagnosis worldwide and in
Vietnam in the period 2009 to 2019. A total of 8 guidelines worldwide and Vietnam were analyzed
in this review, revealing that the cytological classification across these guidelines is largely
consistent, including the following categories: non-diagnostic/unsatisfactory, benign, atypia of
undetermined significance/follicular lesion of undetermined significance, suspicious for malignancy,
and malignant. The reclassification of certain follicular variants of papillary thyroid carcinoma cases
as non-invasive follicular thyroid neoplasm with papillary-like nuclear features has led to changes in
treatment approaches, reducing the number of patients undergoing aggressive cancer therapies while
better aligning with the benign prognosis of these lesions. The transition from AJCC 7 to AJCC 8
has had a significant impact on clinical practice, providing more accurate treatment guidance for
thyroid cancer patients. Updating and integrating international guidelines into clinical practice is
crucial in enhancing diagnostic accuracy, improving prognosis, and optimizing treatment quality for
thyroid cancer patients.
Keywords: Thyroid cancer, diagnostic classification, guidelines.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
*Corresponding author
Email: nguyenbichnguyet@gmail.com Phone: (+84) 989682669 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2327
Nguyen Bich Nguyet / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
44 www.tapchiyhcd.vn
PHÂN LOI CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYN GIÁP
TRÊN TH GII VÀ VIT NAM: MT TNG QUAN LUẬN ĐIỂM
Nguyn Bích Nguyt*
Trường Đại học Đại Nam - 1 ph Xốm, phường Phú Lãm, qun Hà Đông, Hà Ni, Vit Nam
Ngày nhn bài: 04/3/2025
Ngày chnh sa: 27/3/2025; Ngày duyệt đăng: 08/4/2025
TÓM TT
Nghiên cu tng quan luận điểm nhm mô t phân loi chẩn đoán ung thư tuyến giáp trên thế gii
Việt Nam trong giai đoạn t 2009-2019. 8 hướng dn chẩn đoán trên thế gii Việt Nam đã
được la chn vào nghiên cu cho thy các hướng dẫn đưa ra phân loi chẩn đoán tế bào hc khá
tương đồng nhau bao gm: không chẩn đoán/không đạt yêu cầu, lành tính, không điển hình/không
xác định, nghi ng ác tính chẩn đoán ác tính. Việc phân loi li mt s FVPTC thành NIFTP giúp
thay đổi cách tiếp cận điều tr, gim s ng bnh nhân phi chịu các phương pháp điều tr ung thư
mạnh tay, đồng thi phù hợp hơn với tiên lượng lành tính ca tổn thương này. Việc cp nht t AJCC
7 lên AJCC 8 ý nghĩa lớn trong thc hành lâm sàng, giúp ng dẫn điều tr chính xác hơn cho
bệnh nhân ung thư tuyến giáp. Vic tiếp tc cp nht áp dụng các hướng dn quc tế vào thc
hành lâm sàng có vai trò quan trng trong vic nâng cao hiu qu chẩn đoán, cải thiện tiên lượng và
chất lượng điều tr cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp.
T khóa: Ung thư tuyến giáp, phân loi chẩn đoán, hướng dn.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư tuyến giáp loại ung thư nội tiết ph biến nht
đang sự gia tăng nhanh chóng t l mc trên thế
gii. hu hết các quc gia, t l mc bệnh đã tăng
đáng kể trong vài thp k qua [1], [2]; ung thư tuyến
giáp đã trở thành loại ung thư phổ biến th 5 ph n
năm 2018 [3]; nếu các xu hướng gn đây được duy
trì, ung thư tuyến giáp đưc d đoán tr thành ung thư
ph biến th 4 vào năm 2030 tại Hoa K [4]. Ti Vit
Nam, ung thư tuyến giáp cũng xu hướng gia tăng
nhanh chóng tr thành 1 trong 10 loại ung thư phổ
biến vi s ca mắc năm 2018 5418 trường hp t
l t vong khoảng 0,46/100.000 người [5]. S gia tăng
t l mắc ung thư tuyến giáp trong những năm qua còn
nhiu tranh cãi. bng chng cho thy rng vi s
tiến b trong phương pháp phát hiện và chính sách sàng
lc s làm tăng khả năng phát hiện bnh [6], s chn
đoán quá mức gây ra tăng sự phát hin bnh nhng
khi u nh hay s gia tăng thực s các yếu t nguy
gây bệnh (phóng x, béo phì, dinh dưỡng, li
sống…) vẫn còn nhiu tranh cãi [7], [8]. Đã nhiu
hướng dẫn lâm sàng được xây dng cp nht thường
xuyên nhằm giúp các bác trong việc chẩn đoán
phân loi bệnh ung thư tuyến giáp để được nhng
quyết định phù hp, trong đó thể k đến các đơn vị
như: Hip hi Tuyến giáp Hoa K (ATA), Mạng lưới
Ung thư Toàn diện Quc gia (NCCN), Hip hi Ni tiết
lâm sàng Hoa K (AACE), Hip hi Tuyến giáp châu
Âu (ETA), Hip hi Tuyến giáp Anh (BTA)... Đã sự
đồng thun tranh cãi giữa các hướng dn, điu
này khiến cho các kết qu chẩn đoán bệnh ung thư
tuyến giáp s khác bit gia các quc gia áp dng
hướng dn.
Nghiên cu tng quan này nhm mô t phân loi chn
đoán mới bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn 2009-2019
trên thế gii và Vit Nam, giúp ích cho các c lâm
sàng trong chẩn đoán bệnh.
2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUAN
2.1. Đối tượng
Nghiên cu tng quan luận điểm (scoping review) được
thc hin t các nghiên cứu trong giai đoạn 2009-2019
trên thế gii và Vit Nam.
2.2. Chiến lược tìm kiếm
- Cơ sở d liu:
+ Các tài liu nghiên cứu được tìm kiếm trên sở
d liu y hc trc tuyến như: Medline/PubMed, Web
of Science, CI5 và GLOBOCAN.
+ Các tp chí ngành y trong nước.
*Tác giả liên hệ
Email: nguyenbichnguyet@gmail.com Điện thoại: (+84) 989682669 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2327
Nguyen Bich Nguyet / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
45
+ Các tài liu, công trình nghiên cu, các báo cáo
ti các hi ngh trong ngoài c, các báo cáo tng
kết ca T chc Y tế Thế gii, B Y tế, Viện Ung thư
Quc gia, Hi Ni tiết và Đái tháo đường Vit Nam.
+ Cơ sở d liệu được cp nhật đến tháng 6/2020.
- Chiến lược tìm kiếm:
+ Chiến lược tìm kiếm đưc phát triển đểm kiếm
d liu tiếng Anh vi các thut ng trong phần tiêu đề
hoc tóm tắt như sau: thyroid cancer/thyroid
neoplasm/thyroid carcinoma, clinical practice
guideline*/guideline*/practice Guideline*, diagnos*/
classification.
+ Các thut ng tiếng Việt được s dụng để tìm
kiếm tài liu dựa trên tiêu đề tóm tt là: ung thư
tuyến giáp/u tuyến giáp ác tính, hướng dn chn
đoán/ng dn phân loi/hướng dn thc hành lâm
sàng.
+ Các t khóa được kết hp bng các toán t: (AND,
OR), (VÀ, HOC).
2.3. Chn lc tài liu
Phn mm Zotero 5.0 s đưc s dng để qun
trích dn các tài liệu đã thu thập được trong quá trình
thc hin nghiên cu. Vic ng lc tt c các tiêu đề
và tóm tắt được ly t các kết qu tìm kiếm tài liu s
được thc hiện độc lp bi 2 tác gi để xác đnh xem
các tài liu đáp ứng đủ điu kin la chn và loi tr
hay không. Toàn văn bài báo không b loi tr s đưc
s dng cho la chn cui cùng.
2.3.1. Tiêu chun la chn và tiêu chun loi tr
- Tiêu chun la chn:
+ Các hướng dẫn đưc công b trong thi gian t 2009-
2019.
+ Hướng dn được xut bn bng tiếng Anh tiếng
Vit.
+ Hướng dn chẩn đoán và phân loại ung thư tuyến
giáp cho cộng đồng dân s chung.
+ Khi 1 hướng dẫn được cp nht bi cùng một
quan chuyên môn thì ch xem xét hưng dẫn được ban
hành gn nht.
- Tiêu chun loi tr được trình bày trong bảng dưới
đây:
+ Hướng dn tp trung vào ung thư tuyến giáp
nhóm đặc bit (ph n có thai, tr em…).
+ Hướng dn tp trung hoàn toàn vào mt k thut
(siêu âm, FNA, phu thuật…).
+ Tp trung vào bnh tuyến giáp khác, không phi
ung thư tuyến giáp.
+ Hướng dẫn không đưa ra bằng chng khuyến
ngh rõ ràng cho chẩn đoán và phân loại ung thư tuyến
giáp.
2.3.2. Phương pháp chọn lc và qun lý tài liu
Sau khi nhn dng các tài liệu trong các sở d liu
bằng phương pháp tìm kiếm đã mô tả trên, vic chn
lc tài liệu được chia thành 2 vòng phân loi.
- Vòng phân loi 1: qua việc đọc tiêu đề và tóm tt, các
tài liệu được loi tr theo tiêu chun loi tr nêu trên.
- Vòng phân loi 2: các tài liu còn li sau khi qua vòng
1 s được thu thp tài liệu toàn văn. 2 người độc lập đọc
phân tích toàn văn để xác định tài liệu đó phù hợp
hay không, nếu có bt đồng quan điểm, xin ý kiến ca
người th ba để quyết định.
Để đảm bảo tính đầy đủ ca d liu, phn tài liu tham
kho trong nhng nghiên cứu liên quan đến mc tiêu
nghiên cứu được sàng lọc để xác định các tài liu ích
khác.
2.4. Trích xut s liu
Để không b sót các thông tin, mt mu thu thp s liu
được xây dựng để áp dng cho nghiên cu này.
- Thông tin hành chính: tên tác gi, quc gia, tên
quan ban hành, thi gian ban hành.
- Kết qu: phân loi chẩn đoán tế bào hc, phân loi
ung ttuyến giáp theo kết qu mô bnh hc, phân loi
ung thư tuyến giáp theo TNM.
2.5. Phân tích số liệu
- S liệu được lưu trữ qun bng phn mm Excel.
- Tng hp mô t các kết qu tìm thấy được thc hin
dưới dng bng hoc biểu đồ.
Nguyen Bich Nguyet / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
46 www.tapchiyhcd.vn
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết quả tìm kiếm và chọn lọc tài liệu
Sơ đồ 1. Kết quả tìm kiếm và chọn lọc tài liệu
3.2. Đặc điểm của các tài liệu nghiên cứu
Nghiên cu ca chúng tôi tng hợp được 8 hướng dn chẩn đoán và quản đối vi bệnh nhân ung thư tuyến giáp
hin hành. Trong những hướng dn ngôn ng Anh, có ti 5/7 s ng dẫn được phát trin và xây dng bi các
hip hi, t chc thuc các quc gia phát trin, tiêu biu Hoa K, châu Âu (Vương quc Anh, Italia). Ch
duy nht 1 ng dẫn được phát trin ca t chc thuc nhóm các quốc gia đang phát triển là hướng dn LATS
ca Hip hi Bnh tuyến giáp các nước M Latin khu vc Nam Mỹ. Có 4 hướng dn sn phm phi hp ca
các nhà nghiên cu, vin nghiên cu và t chức đến t các quc gia khác nhau: hướng dn AACE/AME/ETA
AACE/ACE/AME (Hoa K và châu Âu), hướng dẫn ESMO (các nước châu Âu) và hướng dn LATS (các quc
gia Nam M). Ti Vit Nam, B Y tế là quan duy nhất ban hành các hướng dn cho chẩn đoán phân loại
ung thư tuyến giáp. Chưa có hướng dẫn nào dành riêng cho ung thư tuyến giáp được đưa ra tại Vit Nam, mà ch
lng ghép nội dung trong hướng dn chẩn đoán bệnh ni tiết - chuyn hóa năm 2015.
Nguyen Bich Nguyet / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 43-49
47
Bảng 1. Phân loại chẩn đoán tế bào học
Ghi chú: (a)Theo h thng phân loi Bethesda báo cáo bnh hc tuyến giáp năm 2009; (b)Theo h thng phân loi
Bethesda báo cáo bnh hc tuyến giáp năm 2017.
Bảng 2. Phân loại giai đoạn ung thư tuyến giáp theo TNM
Giai
đon
TNM
Phân loi theo AJCC (2017)
Th bit hóa vi bệnh nhân dưi 55 tui
I
T bt k N bt k M0
II
T bt k N bt k M1
Th bit hóa vi bệnh nhân ≥ 55 tuổi
I
T1,2 N0 M0
II
T3a, b N bt k M0
T1 N1 M0
T2 N1 M0
III
T4a N bt k M0
IVa
T4b N bt k M0
IVb
T bt k N bt k M1
IVc
Th không bit hóa
IVa
T1-3a N bt k M0
IVb
T1-3a N1 M0
T3b N bt k M0
T4 N bt k M0
IVc
T bt k N bt k M1
Hướng dẫn
LATS
AACE/
AME/ETA
BTA
ESMO & ATA(a)
AACE/ACE/AME
NCCN(b)
Không đạt
yêu cầu
Không chẩn
đoán
Thy1. Không
chẩn đoán
Không xác định
hoặc không đạt
yêu cầu
Không chẩn đoán
Không chẩn đoán
hoặc không đạt
yêu cầu
Lành tính
Lành tính
Thy2. Không
tân sinh
Lành tính
Lành tính
Lành tính
Không xác
đinh (dạng
nang)
Tổn thương
dạng nang
Thy3. Có thể
có khối u
Tổn thương
không điển hình
hoặc tổn thương
nang không xác
định (AUS/FLUS)
Không xác định (không xác
định hoặc tổn thương dạng
nang không xác định/u nang
hoặc tổn thương nghi ng
đối với ung thư dạng nang)
Tổn thương không
điển hình hoặc tổn
thương nang
không xác định
(AUS/FLUS)
Nghi ng
ác tính
Nghi ng
ác tính
Thy4. Nghi
ngờ ác tính
U nang hoặc nghi
ngờ u nang
(FN/SFN)
Nghi ngờ ác tính
U nang, nghi ngờ
u nang (FN/SFN)
Ác tính
Ác tính
Thy5. Chẩn
đoán ác tính
Nghi ngờ ác tính
Ác tính
Nghi ngờ ác tính
Ác tính
Ác tính