TNU Journal of Science and Technology
230(01): 391 - 397
http://jst.tnu.edu.vn 391 Email: jst@tnu.edu.vn
EVALUATION OF THE RESULTS OF SURGERY ON
DIFFERENTIATED THYROID CANCERS WITH LATERAL NECK DISSECTION
AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Luu Thi Thuy Quynh1*, Hoang Minh Cuong1, Tran Bao Ngoc1, Hoang Thanh Quang2
1TNU University of Medicine and Pharmacy, 2Thai Nguyen National Hospital
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/9/2024
This study evaluated the early surgical results in patients diagnosed
with differentiated thyroid cancer who underwent lateral neck
lymphadenectomy at Thai Nguyen National Hospital. A retrospective
study of 65 patients diagnosed with differentiated thyroid cancer with
lateral neck dissection was performed at Thai Nguyen National
Hospital from February 2022 to May 2024. The results showed that
the average age was 48.71 ± 11.26 years old, mainly distributed in the
age group of 30-69 years old. The disease is prevalent in women, with
a female/male ratio of 12/1. Patients often come to the hospital for
health check-ups (58.5%). The average tumor size is 1.48 ± 0.93
(Min-Max: 3 mm - 45mm). The rate of lymph node metastasis is
69.2% (45/65). The most common early complications at 72 hours
after surgery are hypocalcemia (52.3%), hoarseness (12.3%), and
lymphatic leakage (12.3%). Postoperative results showed that 66.2%
of patients achieved average, and 33.8% of patients achieved good
results. There were no cases with poor results. Evaluating the results
of thyroid cancer surgery with lateral cervical lymph node dissection
is very necessary to improve the treatment effectiveness at the
research facility.
Revised:
17/11/2024
Published:
19/11/2024
KEYWORDS
Thyroid cancer
Differentiated
Lateral cervical lymph node
dissection
Surgery results
Complication
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUẬT ĐIỀU TR UNG THƯ TUYẾN GIÁP TH
BIT HOÁ CÓ VÉT HCH C BÊN TI BNH VIN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Lưu Thị Thúy Qunh1*, Hoàng Minh Cương1, Trn Bo Ngc1, Hoàng Thanh Quang2
1Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/9/2024
Nghiên cu t ct ngang trên 65 bệnh nhân ung thư tuyến giáp
th bit hđưc phu thut ct toàn b tuyến giáp, vét hch c bên
ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên t tháng 02/2022 đến tháng
5/2024. Mc tiêu nghiên cu nhằm đánh giá kết quả sớm sau phẫu
thuật nhóm bệnh nhân trên. Kết qu nghiên cu cho thy: Tui
trung bình mc bnh 48,71 ± 11,26 tui, phân b ch yếu độ tui
30-69 tui. Bnh thường gp n gii vi t l n/nam 12/1.
58,5% đưc chn đoán khi không triu chng. Kích thước u trung
bình 1,48 ± 0,93 (ln nht 45 mm nh nht 3 mm). T l di
căn hch 69,2% (45/65). Biến chng sm thường gp cao nht
thi đim 72 gi sau m biu hin h calci máu (52,3%), khàn
tiếng (12,3%), bch huyết (12,3%). Kết qu sau phu thut: 66,2%
s bệnh nhân đt kết qu trung bình và 33,8% s bnh nhân đạt kết
qu tt. Không trường hợp nào đt kết qu xu. Đánh giá kết qu
phu thut ung thư tuyến giáp vét hch c bên rt cn thiết nhm
nâng cao hiu qu điu tr ti s nghiên cu.
Ngày hoàn thin:
17/11/2024
Ngày đăng:
19/11/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11128
* Corresponding author. Email: hoangminhcuong@tnmc.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 391 - 397
http://jst.tnu.edu.vn 392 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vn đề
Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bnh thường gp nht ca ung thư h ni tiết. Theo
GLOBOCAN 2022, UTTG đứng th 7 trong tng s ca bệnh ung t c 2 gii với ước tính
821.214 ca mc mới hàng năm, đứng th 5 trong các loại ung t n gii [1]. T l mc bnh
s thay đổi đáng kể theo v trí địa lý, cao nht c nước thu nhập cao như Hàn Quốc,
Canada, Ý c nước thu nhập trung bình đến cao như Thổ Nhĩ Kỳ, Brazil, Costa Rica
Trung Quc. Trong khi t l t vong có xu hướng thấp hơn nhiều và ít thay đổi v mặt địa lý. T
l mc bnh n giới cao hơn khoảng 3 ln so vi nam gii. T l mc theo tui 8,3/100.000
dân, tăng dần t tui thiếu niên đến trung niên và đạt đỉnh với độ tui 55 tui ph n và 65 tui
nam gii, gim dn người cao tui [1], [2]. V phân loi mô hc, UTTG th bit hóa chiếm 70-
80% [3]. Vi th này, hu hết các trường hp không triu chứng được phát hin qua khám
sc kho định k hoc tình c phát hin với u giai đoạn sm. giai đoạn muộn hơn, khối u chèn
ép có th gây khàn tiếng, nuốt vướng hoc phát hin hch vùng c [4]. Đối vi UTTG, phu thut
(PT) phương pháp điều tr chính. Điều tr I-131, s dng hormon thay thế đường ung
những phương pháp bổ tr [5]. Bệnh tiên lượng sng tt, ti Hoa K, t l sng thêm trên 5
năm 98,6%, trong đó 99,9% với u ti ch, 98,3% vi tổn thương tại vùng 54,9% vi bnh
đã di căn xa [2]. Đối với các trường hp khi u phá v v bao giáp và/ hoc khi nghi ng di
căn hạch c, bệnh nhân được ch định ct tuyến giáp toàn b kèm theo vét hch cổ, đây một
phu thut ln vùng c, mt s biến chứng như: tổn thương thần kinh quặt ngược, h calci máu,
bch huyết, chy máu sau mổ,… liên quan đến mức độ m rng ca vùng m. Biến chng
thường gp sau m ct tuyến giáp h calci máu dao động t 15,7-54,4%, khàn tiếng dao động
t 11,77-33,3% [6]-[8]. Hin nay, PT điều tr UTTG ti Việt Nam cũng như trên thế giới đã được
chun hoá v k thut và áp dng nhiều phương tiện PT hiện đại như dao hàn mch, máy dò thn
kinh,… giúp mang lại hiu qu điu tr cao cho bnh nhân.
Trung tâm Ung bướu Bnh viện Trung ương Thái Nguyên đã tiến hành PT điều tr UTTG hơn
10 năm nay cùng với nhiu tiến b, vic nghiên cu để đánh giá hoàn chỉnh kết qu phu thut
trên tng nhóm bnh nhân là cn thiết giúp nâng cao hiu qu điu tr. Do vy chúng tôi tiến hành
nghiên cu này vi mục tiêu đánh giá kết qu phu thut sm bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể
biệt hóa được phẫu thuật vét hạch cổ bên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu thực hiện trên 65 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
điều trị tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên từ tháng 02/2022 đến tháng
5/2024.
2.2. Tiêu chun la chn
Bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ có vét hạch cổ bên và kết quả mô bệnh học
là UTTG thể biệt hoá; Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ.
2.3. Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân ung thư tuyến giáp tái phát; Tiền sử phẫu thuật vùng cổ; Khàn tiếng không hồi
phục trước phẫu thuật; di căn xa.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu tả cắt ngang trên toàn bộ bệnh nhân (BN) UTTG thỏa mãn tiêu chuẩn lựa
chọnloại trừ. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 391 - 397
http://jst.tnu.edu.vn 393 Email: jst@tnu.edu.vn
2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu thuận tiện, gồm 65 BN thoả mãn tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.
2.5. Biến số chỉ số trong nghiên cứu
* Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng:
- Tuổi, giới tính;
- do vào viện;
- Kích thước u tuyến giáp: Được xác đnh trục dài trên siêu âm tuyến giáp;
- Đặc điểm u trên siêu âm tuyến giáp (phân loại theo ACR TIRADS 2017) [9];
- Kết quả FNA của u trước mổ (phân loại theo hệ thống Bethesda 2017) [10];
- Phân loại bệnh học sau mổ để đánh giá di căn hạch cổ hay không di căn.
* Kết quả phẫu thuật:
- Các biến chứng sau mổ thời điểm 24 giờ, 72 giờ và ngày ra viện:
+ Chảyu: Có th biểu hiện vùng cổ sưng phồng, th gây khó th, dẫn lưu (chảy u đỏ ơi
cụcu đông), thm theo mạch nhanh, huyết áp hạ. Tính cả trường hợp điều trị nội khoa
trường hợp điều trị ngoại khoa tuỳ theo mức độ chảy máu, mức độ chèn ép đường thở.
+ Biến chứng đường thở: Khó th thanh quản (khó thở chậm, thì hít vào, tiếng thở rít).
+ Biến chứng hạ calci máu: đầu chi, quanh miệng, lưỡi, co rút chân tay, hạ canxi
máu. Khi bất kỳ biểu hiện nào trong các triệu chứng nêu trên đều được đánh giá biểu hiện
hạ calci máu.
+ Khàn tiếng đánh giá bằng nghe bệnh nhân nói đánh giá lại bằng nội soi tai mũi họng
trước khi ra viện để đánh giá khàn tiếng do liệt dây thanh hay do nguyên nhân khác.
+ Nhiễm trùng vết mổ: Biểu hiện toàn thân sốt, vết mổ nề đỏ, mủ, công thức máu bạch
cầu tăng trên 10G/l [7].
+ dưỡng chấp sau mổ: Quan sát dịch dẫn lưu sau mổ màu trắng như màu sữa hoặc màu
trắng nhạt thay đổi theo chế độ ăn chứa mỡ hay không mỡ [11].
- Thời gian hậu phẫu: Thời gian tính từ ngày phẫu thuật tới khi ra viện, phân thành các nhóm
< 7 ngày, 7-10 ngày, > 10 ngày.
- Thời gian rút dẫn u: Chỉ định t dẫn lưu khi đánh giá dịch dn u màu hồng nhạt, trong, số
ợng i 10 ml/24 gi [12]. Thời gian này pn tnh các nhóm < 3 ngày, 3-5 ny, > 5 ngày.
- Dựa trên cơ sở nghiên cu v tai biến, biến chng ca phu thuật để đưa ra đánh giá kết qu
theo 3 mức độ như sau:
+ Tt: Kng có biến chứng sau PT.
+ Trung nh: xy ra tai biến, biến chứng nhưng được x trí tt, th phi PT li để x trí
hoc ch cn điều tr ni khoa.
+ Xu: Th máy, m khí qun ch động hoc t vong sau PT do bt k nguyên nhân gì [13].
2.6. Cách thc tiến hành
Bệnh nhân được phu thut ct tuyến giáp toàn b, vét hch c trung tâm, vét hch c bên 1
bên hoc 2 bên. Tt c bệnh nhân được m m, không bnh nhân nào m nội soi được s
dụng dao đơn cực, dao lưỡng cc dao hàn mạch thường quy trong quá trình phu thut. Kết
qubnh hc sau m là th biệt hoá. Đánh giá kết qu sau phu thut ti thời điểm 24 gi, 72
gi ngày ra viện (đánh giá chảy máu, khàn tiếng, tay chân, bch huyết, nhim trùng,
khó thở…). Trước khi ra viện được ni soi tai mũi họng để đánh giá vận động dây thanh.
2.7. X lý s liu
S liu nghiên cứu được nhp, x phân tích trên máy tính, s dng phn mm SPSS
20.0. Các biến s định tính được đánh giá dưới dng tn s t lệ. Trong đó các biến s định
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 391 - 397
http://jst.tnu.edu.vn 394 Email: jst@tnu.edu.vn
ợng được đánh giá da trên giá tr trung bình và độ lch chun khi giá tr có phân b chun, giá
tr trung v khi giá tr có phân b không chun.
2.8. Vấn đề y đức
Đề tài nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng Y Đức, Trường Đại học Y Dược Thái
Nguyên theo quyết định s 1446/QĐ-BV.
3. Kết qu nghiên cu
T tháng 02/2022 đến tháng 5/2024, có 65 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp th
biệt hoá được ch định phu thut ct tuyến giáp toàn b vét hch c bên ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên, thu được kết qu như sau:
* Đặc điểm v tui và gii của đối tượng nghiên cứu được th hin bng 1.
Bng 1. Đặc đim v tui và gii
Đặc đim
Bnh nhân (n)
T l (%)
Độ tui
<45
28
43,1
45-55
19
29,2
>55
18
27,7
Trung bình: 48,7± 11,3 (16 71)
Gii tính
N
60
92,3
Nam
5
7,7
Tui trung bình mc bnh 48,7 ± 11,3 tui, nh nht 16 tui, ln nht 71 tui. Phân b
ch yếu nhóm < 45 tui, chiếm 43,1%. T l theo gii tính n/nam 12/1.
* Mt s đc điểm v lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng nghn cu đưc th hin bng 2.
Bng 2. Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Đặc điểm
Bnh nhân
T l (%)
Lí do vào vin
Khám sc kho
38
58,5
U vùng c
14
21,5
Nuốt vướng
12
18,5
S thy hch c
1
1,5
Kích thước u
1cm
32
49,3
1 cm<u 2 cm
22
33,8
> 2 cm
11
16,9
Trung bình: 1,48 ± 0,93 (0,3-4,5)
Siêu âm tuyến giáp
TIRADS 4
9
13,8
TIRADS 5
56
86,2
FNA
Bethesda III
6
9,2
Bethesda V
23
35,4
Bethesda VI
36
55,4
Hch c
Không di căn
20
30,8
Di căn
45
69,2
Đa s bnh nhân đến vin vì khám sc kho (58,5%). Đặc đim u < 1 cm chiếm t l cao nht
49,3% vi kích thước trung bình 1,48 ± 0,93 (u ln nht 45 mm nh nht 3 mm). Phn
ln u trên siêu âm TIRADS 5, chiếm 86,2%, còn li TIRADS 4 (13,8%). FNA u thường gp
nht Bethesda VI vi t l 55,4%, tiếp theo Bethesda V chiếm 35,4%. T l di căn hch c
trong nghiên cu 69,2% (45/65).
* Kết qu phu thut
- Tt c bnh nhân được phu thut ct tuyến giáp toàn b, trong đó nhóm vét hch c bên 1
bên chiếm 95,4% (62/65); nhóm vét hch c bên 2 bên 4,6%. Thi gian hu phu, rút ng dn
lưu đưc th hin bng 3.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 391 - 397
http://jst.tnu.edu.vn 395 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 3. Thi gian rút dẫn lưu, hu phu
Thi gian
Bnh nhân
T l (%)
Thi gian rút dn
lưu
< 3 ngày
1
1,5
3-5 ngày
59
90,8
> 5 ngày
5
7,7
Trung v: 4 ngày
Thi gian hu phu
< 7 ngày
39
60,0
7-10 ngày
23
35,4
> 10 ngày
3
4,6
Trung v: 6 ngày
Thi gian rút dn lưu thưng 3-5 ngày sau m, chiếm 90,8%. Thi gian hu phu thường
không quá 10 ngày, chiếm 95,4%.
Biến chng sau phu thut được th hin bng 4.
Bng 4. Biến chng sau phu thut
Các biến chng
24 gi
72 gi
Ngày ra vin
S ng
%
S ng
%
S ng
%
Biu hin h calci máu
17
26,2
34
52,3
5
7,7
Khàn tiếng
8
12,3
8
12,3
5
7,7
Rò bch huyết
3
4,6
8
12,3
0
0
Biến chng khác *
3
4,6
2
3,1
0
0
* Chy máu sau m, khó th
Ti thi điểm 24 gi sau m, hai biến chng thường gp biu hin h calci máu (26,2%)
khàn tiếng (12,3%). Biến chng sm biu hin cao nht 72 gi sau m, trong đó biu hin h
calci máu (52,3%), khàn tiếng (12,3%), bch huyết (12,3%). Các biến chng khác chiếm t l
không đáng k.
Kết qu sau phu thut được th hin bng 5:
Bng 5. Kết qu chung sau phu thut
Kết qu chung
Bnh nhân
T l (%)
Tt
22
33,8
Trung bình
43
66,2
Tng
65
100
Kết qu phu thut trung bình chiếm đa s vi t l 66,2%, kết qu tt chiếm 33,8%.
4. Bàn lun
Ung thư tuyến giáp th bit hoá th gp mi la tui, trong nghiên cu ca chúng tôi
bnh nhân tr tui nht được ghi nhn 16 tui, tui ln nht 71 tui, tui trung bình mc
bnh 48,7 ± 11,3. Kết qu này tương đồng vi kết qu ca Đào Hu Dũng (2023), tui trung
bình 47,4 ± 13 tui [14]. Bnh phân b ch yếu nhóm < 45 tui, chiếm 43,1%. Kết qu này
tương đồng vi nghiên cu ca Phm Văn Hoàn (2021) [15].
Bnh xy ra la tui nào cũng ch yếu gp n gii. Theo nghiên cu ca chúng tôi,
nhóm bnh nhân n chiếm 92,3%, t l n/nam 12/1. So vi kết qu các nghiên cu khác, dù t
l khác nhau nhưng ch yếu gp n gii [13], [14].
Phn ln bnh nhân đến vin vi do khám sc kho (58,5%), tiếp theo s thy u vùng c
(21,5%). Kết qu này phù hp vi nghiên cu ca Đào Hu Dũng (2023) [14]. Nguyên nhân
khám sc kho do thường gp nht, do hin nay người dân quan tâm đến sc kho hơn nên t
l phát hin tình c u tuyến giáp qua khám sc kho tăng lên so vi các nghiên cu trước đây.
Kích thước u được đánh giá qua kết qu đại th trong m, kích thước trung bình 1,48 ± 0,93
cm, trong đó u ln nht 4,5 cm, u nh nht kích thước 0,3 cm. Nhng u kích thước nh thường
không s thy, phát hin qua siêu âm tuyến giáp. Tuy nhiên khi đánh giá khi u nguy ác
tính t ch định phu thut tu theo v trí ca khi u so vi các cu trúc xung quanh, đánh giá