Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 6 - PGS.TS. Sử Đình Thành
lượt xem 21
download
Chương 6 cung cấp cho người học một số hiểu biết cơ bản về thuế đánh vào các hoạt động đầu tư có tính rủi ro và thuế tài sản. Trong chương này sẽ khám phá ảnh hưởng của đánh thuế liên quan đến tiết kiệm: ảnh hưởng đến chấp nhận rủi ro và ảnh hưởng đến sự giàu có. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 6 - PGS.TS. Sử Đình Thành
- Chương 6 THUẾ ĐÁNH VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CÓ TÍNH RỦI RO VÀ THUẾ TÀI SẢN PGS.TS Sử Đình Thành 1
- Dẫn nhập Đánh thuếế vào “sự giàu có” - của cải/tài sản là chủ đề có tính chính trịị . Liệu có sự ủng hộ chính sách đánh thuế vào tài sản hay không? 2
- Dẫn nhập Bài học này khám phá ảnh hưởng của đánh thuế liên q quan đến tiết kiệm: ệ ảnh hưởng g đến chấp nhận rủi ro và ảnh hưởng đến sự giàu có. có Thuế đánh vào thu nhập kinh doanh chứng khoán ở Việt nam? 3
- ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản Domar and Musgrave (1944) phát triển ể mô hình đơn g giản về rủi ro đầu tư tài chính:. Một tài sản an toàn tạo ra lời thực (e.g, nó gia tăng theo tỷ lệ lạm phát với mức chắc chắn cao) . Một tài sản có rủi ro tạo ra tỷ sinh lời r với mức không chắc chắn ) . Tiền lời kỳ vọng là tiền lời đối với thời gian đầu ầ tư thành công + tiền ề lời đối ố với thời gian g thành công đầu tư không g. 4
- ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản Domar and Musgrave chỉ ra thuếế đánh vào tiền lời từ tài sản có rủi ro sẽ làm g gia tăng g chấp nhận rủi ro . Điều này giả sử tiền lời thì bị đánh thuế nhưng lỗ được giảm trừ. Ba dòng đầu ầ của Table 1 minh chứng tình trạng ạ g này y đối nhà đầu tư Sam. 5
- Table 1 Taxation and Risk-Taking Investment Payoff Payoff Tax Rate Tax After-Tax After- if Win if Lose If Win Deduction Winnings Tax if Lose Loss $100 $20 -$20 0 0 $20 -$20 $100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10 $200 Row$40 1 shows-$40 the case 50% where 50% $20 -$20 $200 Row$40 there -$40 $40 is no 2 shows case 50% taxation taxation. the where 0 $20 -$40 $40 $200 there$40 -$40with50–75% is3taxation, 50% $15 -$20 Row replicates thefull loss initial offset. The mean investment and1 variance in Row with a are reduced. d d proportional tax.
- ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản Sự bù đắp ắ khoản lỗỗ của thuếế (Tax loss offset): ở chừng mực nhất định người nộp thuế có thể được giảm trừ khoản lỗ thuần trong đầu tư từ thu nhập chịu thuế của họ . Với sự bù đắp khoản lỗ hoàn toàn, tiền lời kỳ vọng thể hiện ở dòngg thứ hai. Sam đơn giản có thể đầu tư tiền nhiều hơn vào tài sản rủi ro để lập lại rủi ro /cơ cấu phần thưởng mà ông ta mong đợi ban đầu ầ . Điềuề này được thực hiện trong dòng 3. Hàm ý cho chính sách thuế là: gia tăng thuế đánh vào thu nhập hậ vốn, ố chính hí h phủ hủ thể gia i tăng tă nguồn ồ thu th màà không khô giảm “tình trạng” của cá nhân. 7
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực Có hai phức tạp trong thếế giới hiện thực đối ố với mô hình đơn g giản của Domar- Musgrave: Vấn đề bù đắp toàn bộ các khoản lỗ của thuế Đánh thuế để tái phân phối (Redistributive taxation) 8
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực Thứ hứ nhất, hấ ở Mỹ, các á cáá nhân h chỉ h được đ phép hé được giảm trừ $3,000 khoản lỗ đầu tư trong bất ấ kỳ năm thuếế từ thu nhập chịu thuếế . Có khoản lỗ cao hơn/ở trên và thấpp hơn/ở dưới tiền lời đầu tư . Khoản lỗ có thể được mang sang “carried- carried forward” đối với năm thuế trong tương lai. Trở lại Table 1, cột thứ tư cho thấy xử lý khoản lỗ và tiền lời không cân xứng. 9
- Table 1 Taxation and Risk-Taking Investment Payoff Payoff Tax Rate Tax After-Tax After- if Win if Lose If Win Deduction Winnings Tax if Lose Loss $100 $20 -$20 0 0 $20 -$20 $100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10 $200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20 $200 $40 -$40 $40 50% 0 $20 -$40 $40 $200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20 Row 4 shows less less-than-full than full tax loss offset. In this case, there is no tax deduction for a loss. The expected return changes. changes
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực Sam đơn giản không thểể tránh được chính sách thuế bằngg việc ệ chấp p nhận ậ rủi ro nhiều hơn – hơn là tiền lời kỳ vọng giảm xuống . Không có thể tiên liệu chắc chắn: vấn đề ảnh hưởng giới hạn đến bù đắp rủi ro sẽ ảnh hưởng đến ế chấpấ nhận rủi. => Đặcặ điểm nàyy ggiới hạn ạ ápp dụng ụ g mô hình này . 11
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực Thứ hai, trong hiện thực, hệ thống ố thuếế điển ể y tiến,, đánh thuế suất cao khi thu hình là lũy nhập gia tăng. Thắng một ván lớn có thể bị đánh thuế suất cao, trong khi thua một ván lớn thì thuế suất thấp . thấ Hãy y xem xét hàng g cuối cùng g Table 1. 12
- Table 1 Taxation and Risk-Taking Investment Payoff Payoff Tax Rate Tax After-Tax After- if Win if Lose If Win Deduction Winnings Tax if Lose Loss $100 $20 -$20 0 0 $20 -$20 $100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10 $200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20 $200 $40 -$40 $40 50% 0 $20 -$40 $40 $200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20 Row 5 shows a progressive tax system on gains. Again, the expected return falls.
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực Trong trường hợp này, nếu ế Sam thắng ắ tiền ề thu ít hơn so với trường g hợp ợp ông g ta thua => hạ thấp tỷ suất sinh lời kỳ vọng . Một lần nữa, nữa tiền lời và khoản lỗ được xử lý không cân xứng . 14
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động Minh i h chứng hứ thực h nghiệm hi vềề thuế h ế đánh đá h vào à vốn và chấp nhận rủi ro là phân tán . Phần giống nhau của khuôn khổ này có thể ợ ứng được g dụng ụ g vào q quyết y địnhị đầu tư ở lĩnh vực khác – đầu tư vào vốn con người thông qua g qu giáoo dục . Đầu tư vốn con người yêu cầu trả trước một khoản tiền rất lớn với kỳ vọng thu được tỷ suất sinh lời cao trong tương lai. Ví dụ, dụ dự báo thu nhập gia tăng 7% cho mỗi năm đào tạo . 15
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động Thuế Th ế thu th nhập hậ ảnh ả h hưởng h ở đến đế quyết ết định đị h tích tí h lũy lũ vốn con người như thế nào? Sử dụng khuôn khổ Domar and Musgrave, Musgrave sinh lời thuần so với đầu tư vốn con người là: r = W – E – OC Trong đó, W = tiền lương, E = chi phí giáo dục trực tiếp, và OC = chi phí cơ hội của thời gian học ở t ờ trường. Chi phí tài chính giảm trừ hoàn toàn đối với chi phí giáo dục, dục đánh thuế cao => > gia tăng đầu tư vốn con người để duy trì mức sinh lợi đầu tư kỳ vọng như đã hoạch định . 16
- Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động Tuy nhiên, trong thếế giới hiện thực làm phức tạp p ạp thêm bức tranh : Giáo dục cao cấp chỉ được giảm trừ một phần đánh thuế . Giáo dục phổ thông không được giảm trừ . Hệ thống thuế mang tính lũy tiến . 17
- ĐÁNH THUẾ VÀO TIỂN LỜI VỐN Các nhà đầu ầ tư không chỉ kiếm ế lời từ đầu ầ tư tài sản mà còn từ khoản lời vốn . Một khoản lời vốn là chênh lệch giữa giá mua và giá bán tài sản. sản Đây là nguồn gốc cơ bản của tiền lời của chính sách đầu ầ tư, như là chủ sở hữu nhà và doanh nghiệp. g p 18
- Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ Thuếế xử lý tiền ề lời vốn ố khác nhau từ thu nhập tiền ề lãi, tùy thuộc vào thời gian phát sinh tiền lời vốn. Đánh thuế trên số tiền dồn tích: (Taxation on accrual)) là thuế pphải nộpp tính theo thời ggian số tiền lời kiếm được của tài sản đó Bao g gồm thu nhập ập tiền lãi hoặc ặ cổ tức . Đánh thuế trên số tiền bán được (Taxation on realization) là số thuế phải nộp trên tiền lời khi tài sản bán được/phát sinh . 19
- Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ Đểể minh chứng trợ cấp ấ thuếế từ trì hoãn nộp thuếế trên tài sản, lưu ý $1 được đầu tư hôm nay dẫn đến một khoản sinh lời B: π = (1 − τ )(1 + r ) − 1 T Trong đó J là thuế suất, suất r là tỷ suất sinh lời, lời T khoản thời gian đầu tư và . Sự S đầu đầ tưt nàyà chỉ hỉ bị đánh đá h thuế th ế khi tiền tiề lời vốn ố được thực hiện tại thời gian T. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hoạch định và phân tích chính sách công - ThS. Phan Ngọc Tú
753 p | 257 | 51
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - PGS.TS. Sử Đình Thành
66 p | 240 | 38
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - Ts. Lê Quang Cường
75 p | 247 | 30
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - Ts. Lê Quang Cường
72 p | 157 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành
48 p | 109 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - PGS.TS. Sử Đình Thành
52 p | 118 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - Ts. Lê Quang Cường
51 p | 163 | 26
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - PGS.TS. Sử Đình Thành
64 p | 111 | 24
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - PGS.TS. Sử Đình Thành
41 p | 114 | 22
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - Ts. Lê Quang Cường
32 p | 138 | 21
-
Bài giảng Phân tích Chính sách Tài chính - Ngân sách - PGS.TS. Đặng Văn Thanh
34 p | 116 | 17
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 11: Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư
14 p | 156 | 13
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 5 - ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
33 p | 57 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính – Bài 7 và 8: Định giá cổ phiếu
34 p | 38 | 4
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp
5 p | 6 | 3
-
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư
22 p | 6 | 3
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - TS. Trần Đức Trung
32 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn