1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN | BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN
Phân tích đơn lớp
(Single layer analysis)
Phân loại đối tượng (Classification)
Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Phân tích không gian I
Nội dung
Thang đo lường dữ liệu (Levels of
measurement)
Định nghĩa (Definition)
Cấp độ (Level)
Phân loại dữ liệu (Data classification)
Định nghĩa (Definition)
Nguyên tắc (Principles)
Phương pháp phân loại dữ liệu (Data
classification methods)
Khoảng bằng nhau (Interval Equal)
Phân vị (Quantile)
Ngắt tự nhiên (Natural Breaks)
Khoảng hình học (Geometrical Interval)
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
2
Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Phân tích không gian I
Biến số và dữ liệu
Khi thu thập dữ liệu, cần sử dụng các loại thông tin (biến số) khác nhau, tùy
thuộc vào mục đích phân tích.
Để phân tích thói quen chi tiêu của người dân ở TPHCM, cần gửi một bản khảo
sát tới 500 người bao gồm các câu hỏi về thu nhập, tuổi tác số tiền chi tiêu cho
các sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
3
Thói quen chi tiêu của người dân TPHCM
Biến số (Cách thức đo lường
và ghi nhận dữ liệu)
Dữ liệu ( tả sự thật về
thực thể như người, sự kiện,
địa điểm,sự vật).
Thu nhập Tuổi tác Số tiền chi tiêu
Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Phân tích không gian I
Thang đo lường dữ liệu là gì?
Cách thức đo lường biến số bản chất toán học của các giá trị được gán
cho biến số.
Để thu thập dữ liệu liên quan đến thu nhập, có thể sử dụng nhiều thang đo
lường khác nhau với độ chính xác không giống nhau:
Con số chính xác: 10 triệu, 22 triệu,…
Khoảng thu nhập: (a) <10 triệu; (b) 10-20 triệu, (c) 20-30 triệu,…
Mức thu nhập: cao, trung bình, thấp,…
4
Có thể tính tổng thu nhập trên tập dữ liệu.
Không thể biết chính xác số tiền.
Không biết mức lương như thế nào là “cao”, “trung bình”, “thấp”.
Có thể so sánh thu nhập trên tập dữ liệu.
Quyết định
loại phân tích
thống kê có
thể thực hiện.
Copyright © 2024 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Phân tích không gian I
4 thang đo lường dữ liệu
5
Định tính
Danh xưng (nominal): giá trị độc lập, không theo trật tự
Thứ tự (ordinal): giá trị sắp xếp theo trật tự, khoảng cách
thay đổi
Định lượng
Khoảng (interval): giá trị sắp xếp theo trật tự, khoảng cách
bằng nhau
Tỉ lệ (ratio): giá trị sắp xếp theo trật tự, khoảng cách bằng nhau,
giá trị khởi đầu 0