4. Phương pháp hóa-
1. Phương pháp phóng xạ-enzym
2. Phương pháp phóng xạ-miễn nhiễm
3. Phương pháp miễn nhiễm-enzym
4. Phương pháp huỳnh quang
5. Phươg pháp quang sinh học
6. Phương pháp quang phổ
7. Phương pháp sắc
Sắc lớp mỏng:
Tetracycline 0,025 μg/ml
Chloramphenicol 1 μg/ml
Neomycine 15 μg/ml
Streptomycine 0,5 μg/ml
Sắc khí: áp dụng trong sữa. Giới hạn phát hiện:
Tetracycline 0,5-10 μg/ml
Chloramphenicol 0,01 μg/ml
Penicilline0,005 UI/ml
Sắc lỏng hiệu năng cao (HPLC) đây là phương pháp hiện nay
được dùng rất phổ biến để định tính định lượng chất kháng sinh
Hồng Sơn-ĐHBK HN 53
Hồng Sơn-ĐHBK HN 54
CHƯƠNG 8. CHẤT DIỆT KHUẨN
1. Giới thiệu chung
2. Phươngpháp vi sinh
1. Phương pháp biến đổi sự chuyển hóa của nấm men
1. Phương pháp thường dùng: test quá trình lên men
a. Nguyên tắc
b. Tiến hành
Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị nấm men
Kiểm tra quá trình lên men
Không mẫu kiểm chứng:nếu thể tích CO2nhỏ n 5ml
hoặc không thì thể kết luận trong mẫu mt chất diệt
khuẩn.
Khi mẫu kiểm chứng:nếu thể tích CO2tách ra của mu
kiểm tra nhỏ hơn mẫu kiểm chứng hơn 50% thì ta thể kết
luận mẫu chất diệt khuẩn.
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 27
Hồng Sơn-ĐHBK HN 55
2.1.2. Áp dụng cho các sản phẩm thực phẩm
Sữa sản phẩm sữa: Phương pháp Kluyver
Rượu vang, bia các loại đồ uống cồn:
Phương pháp chính thức của Pháp
Phương pháp Kluyver-Mossel
Phương pháp De Clerck, Aubert Jerumans
Phương pháp Beatsle, Mossel Verheyden
2. Phương pháp phát triển trong i trường thạch
1. Phương pháp Drieux Thierry
2. Phương pháp Mossel Eijgelaar
2. Phương pháp hóa-
1. Axit Sorbic và Sorbat
Phương pháp so màu (Schmidt)
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại
Phương pháp sắc khí (GC)
Phương pháp sắc ký hiệu năng cao (HPLC)
Hồng Sơn-ĐHBK HN 56
2.2. Axit Benzoic dẫn xuất
–Phương pháp sắc giấy (Parkinso)
–Phương pháp sắc giấy (Joux
–Phương pháp sắc bản mỏng
Đối với rượu vang, Ribereau-Gayon Peynaud đã đưa ra các phương
pháp xác định:
–Phương pháp chính thức
–Phương pháp Blarez
–Phương pháp Guillaume Mehl
Ngoài ra phương pháp HPLC cũng được dùng để xác định axit Benzoic
dẫn xuất axit cacboxylic.
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 28
Hồng Sơn-ĐHBK HN 57
3. Anhydric sunfurơ và sunfit
Nhận biết mùi
Con đường hóa học
nhiều phương pháp kỹ thuật dùng định lượng:
a. Sản phẩm lỏng (vang, bia, nước táo và nước ép hoa quả...).
b. Sản phẩm bán lỏng rắn (mù tạt, quả khô, cá...). Phương pháp Monier-
William Shipton
c.Các phương pháp khác:phương pháp so màu, trọng ợng..., dựa trên
sở tạo chất màu tím giữa Rosaniline với SO2.
2.4. Biphenyl Orthophenyl-phenol
Các hợp chất này được sử dụng trong xử bề mặt cam, quýt...Chúng được
xác định theo phương pháp Gunther,Blinn và Barkley
Hồng Sơn-ĐHBK HN 58
5. Dẫn xuất halogen của axit axetic
Công thức chung CH2XCOOH. Trong đó axit monobromaxetic được
dùng nhiều hơn cả.
Phương pháp Florentin-Munch
Phương pháp Cristol-Benezech
Phươngpháp Jaulnes
Phương pháp Vivario
6. Axit boric
Phương pháp chuẩn độ:chuẩn độ axit với sự mặt của glycerol,
thường áp dụng cho sản phẩm sữa.
Phươngpháp so màu
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 29
Hồng Sơn-ĐHBK HN 59
7. Formaldehyt dẫn xuất
Tiến hành chưng cất mẫu bổ sung dung dịch H2SO4pha loãng 5
lần. Thử định tính với H2SO4đặc dùng chỉ thị phenolphtalein.
Diemair Postel đưa ra phương pháp kiềm a formol bằng phản
ứng với axit cromotropic vi sự mt của H2SO4.Nếu formol
sẽ xuất hiện màu tím.
Censi Cremonini đưa ra phương pháp định lượng formol bằng
cách dùng 2,4-dinitrophenylhydrazine.
8. Axit formic
Phương pháp Lecoq
9. Hợp chất Flo
Phươngpháp Truhaut
10. Hợp chất amonium Phương
pháp Diemair-Postel Phương
pháp Miller-Wildbrett
Hồng Sơn-ĐHBK HN 60
2.11. Hydroperoxyt
Được áp dụng nhiều trong công nghiệp sữa.
Phươngpháp hóa học:
Phương pháp Pien, Desirant Lafontaine
Phươngpháp Rouquette
Phương pháp Amin Olson
Phươngpháp Ferrier
Phươngpháp Gupta
Phươngpháp enzym
Việc phân giải H2O2nhờ peroxydaza sẵn trong sữa nguyên liệu tạo oxy
hoạt động được thu nhận bởi:
Orthotolidin tạo phức màu xanh
Gaiacol tạo phức màu hồng hồi
2.12. Hypoclorit cloramin
Phương pháp hồ tinh bột
Phương pháp huỳnh quang
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 30
Hồng Sơn-ĐHBK HN 61
CHƯƠNG 9. ĐỘC TỐ VI NẤM
1. Giới thiệu chung
2. Phân ch Aflatoxin
1. Chuẩn bị mẫu
2. Phương pháp nhanh sử dụng cột nhồi áp dụng cho sản phẩm rau
quả
3. Phương pháp sắc bản mng Phương pháp CEE (rau quả)
Tách chiết
Tinh chế dịch
Chạy sắc bản mỏng
Phân tích định tính
Một vài lưu ý:
Mẫu nhiều chất béo cần phải được loại bỏ chất béo trước
Threobromin trong cacao cần phải bị loại bỏ
Hồng Sơn-ĐHBK HN 62
4. Phương pháp HPLC
5. Các sản phẩm tsữa: định phân aflatoxin M1
1. Phương pháp đã được chuẩn hóa của Hiệp hồi Quốc tế ngành sữa
Chuẩn bị dung dịch chuẩn aflatoxin M1
Tách chiết
Tinh chế dịch chiết
Sắc bản mỏng mt chiều (sữa)
Sắc ký hai chiều (pho mát)
Xác minh sự mặt của aflatoxin M1
2.5.2. Sử dụng HPLC
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 31