Mục tiêu môn học

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Biên soạn : LS-ThS TRẦN ANH THỤC ĐOAN

(cid:134) Giới thiệu nguồn gốc , bản chất của nhà nước và pháp luật (cid:134) Giới thiệu những khái niệm cơ bản về pháp luật

(cid:134) Giới thiệu hệ thống pháp luật tại Việt Nam hiện nay , tập trung vào một số ngành luật thông dụng

Nội dung môn học

LS-ThS Trần Anh Thục Đoan

(cid:134) Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC nước (cid:134) Chương 2 : Những vấn đề cơ bản về pháp luật

(cid:134) Chương 3 : Luật Hình sự (cid:134) Chương 4 : Luật Dân sự (cid:134) Chương 5 : Luật Hành chính

BÀI I Nội dung chương 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC (cid:134) BÀI I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC

LS-ThS Trần Anh Thục Đoan

(cid:134) BÀI II : NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

1

I-NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC Mục tiêu bài I

(cid:134) Giới thiệu về nguồn gốc và các đặc trưng cơ bản của nhà nước (cid:134) 1/Các học thuyết về nguồn gốc nhà nước (cid:134) 2/Sự xuất hiện của nhà nước theo học thuyết Mác – Lênin (cid:134) Nêu lên bản chất của nhà nước (cid:134) Trình bày các kiểu nhà nước qua từng thời kỳ lịch sử

(cid:134) Giới thiệu các cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước của những chính thể khác nhau trên thế giới.

QUAN ĐIỂM

1/Các học thuyết về nguồn gốc nhà nước Các học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc nhà nước

Phi Mácxít

Mác - Lênin

(cid:134) Thuyết thần học (cid:134) Thuyết gia trưởng (cid:134) Thuyết khế ước

Học thuyết Mác-Lênin về nguồn gốc nhà nước 2/ Sự xuất hiện của nhà nước theo học thuyết Mác-Lê

(cid:134) Học thuyết khoa học thể hiện quan điểm (cid:134) Thời kỳ không có nhà nước : chế độ CSNT và tổ chức thị tộc biện chứng duy vật => (cid:134) Ba lần phân công lao động xã hội => chế (cid:134) Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cửu độ CSNT tan rã và bất biến . (cid:134) Xuất hiện chế độ tư hữu và giai cấp đối (cid:134) Nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với các kháng . quan hệ kinh tế

(cid:134) ⇒phải có tổ chức đại diện cho giai cấp thống trị và dập tắt sự xung đột giữa các giai cấp ⇒ nhà nước ra đời

2

1/Khái niệm II-KHÁI NIỆM-ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC

(cid:134) Là một bộ máy quyền lực chính trị đặc biệt (cid:134) Thực hiện chức năng quản lý xã hội thông (cid:134) 1/Khái niệm (cid:134) 2/Đặc điểm qua bộ máy nhà nước

2/Đặc điểm III-BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC

(cid:134) thiết lập quyền lực công đặc biệt (cid:134) quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh (cid:134) 1/Tính giai cấp (cid:134) 2/Vai trò xã hội thổ

(cid:134) có chủ quyền quốc gia (cid:134) ban hành pháp luật (cid:134) qui định và tiến hành thu các loại thuế

IV. Chức năng của NN 1/Khái niệm

(cid:134) Là những hoạt động chủ yếu có tính chất định hướng của NN

1. Khái niệm 2. Phân loại chức năng 3. Hình thức thực hiện chức năng (cid:134) Nhằm thực hiện những nhiệm vụ NN đặt ra (cid:134) Thể hiện vai trò và bản chất của NN

3

2/Phân loại chức năng 3/Hình thức thực hiện chức năng

Hình thức Cơ quan (cid:134) Chức năng đối nội

(cid:134) Xây dựng pháp luật Lập pháp (cid:134) Chức năng đối ngoại

(cid:134) Tổ chức thực hiện pháp luật Hành pháp

(cid:134) Bảo vệ pháp luật Tư pháp

V-HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC V-KIỂU NHÀ NƯỚC

(cid:134) là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước. Nó được hình thành từ ba yếu tố cơ bản :

(cid:134) là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp nhất định (cid:134) lịch sử loài người đã trải qua bốn kiểu nhà nước (cid:134) 1/ Hình thức chính thể (cid:134) 2/ Hình thức cấu trúc (cid:134) 3/ Chế độ chính trị

1/Hình thức chính thể 2/Hình thức cấu trúc

(cid:134) Là cách thức tổ chức các cơ quan tối cao của nhà nước. Có hai dạng cơ bản : (cid:134) Là cách thức tổ chức hệ thống cơ quan nhà nước , từ trung ương đến địa phương . Có hai hình thức cơ bản :

(cid:134) Chính thể quân chủ (cid:134) Chính thể cộng hòa (cid:134) Nhà nước đơn nhất (cid:134) Nhà nước liên bang

4

VI-BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

3/Chế độ chính trị

(cid:134) Là cách thức các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. Có hai loại chính : (cid:134) Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ TW đến địa phương , được tổ chức và họat động thống nhất (cid:134) Tương ứng với 4 kiểu nhà nước là 4 cách thức tổ chức bộ máy nhà nước (cid:134) Phương pháp dân chủ (cid:134) Phương pháp phản dân chủ

BÀI II Mục tiêu bài II

(cid:134) Giới thiệu bản chất chức năng của Nhà NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM nước CHXHCNVN

LS-ThS Trần Anh Thục Đoan

(cid:134) Giới thiệu bộ máy tổ chức của Nhà nước CHXHCNVN.

II.- CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCNVN I-BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

lĩnh vực kinh tế, chính trị, ….. (cid:134) Là nhà nước pháp quyền XHCN (cid:134) Thực hiện chính sách hòa bình hữu nghị với các

(cid:134) Các chức năng đối nội (cid:134) Các chức năng đối ngoại (cid:134) Quyền lực thuộc về nhân dân (cid:134) Biểu hiện của khối đại đòan kết các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam (cid:134) Thể hiện tính xã hội dân chủ rộng lớn trong các

nước trên thế giới

5

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN VN III-BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

(cid:134) Tập trung dân chủ (cid:134) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà (cid:134) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động (cid:134) Các nhóm cơ quan nhà nước nước (cid:134) Pháp chế xã hội chủ nghĩa,

Các nhóm cơ quan nhà nước 1/Quốc hội

(cid:134) Là cơ quan quyền lực cao nhất nước; bên cạnh tính quyền lực còn có tính đại diện;

(cid:134) Chủ tịch nước (cid:134) Nhóm cơ quan quyền lực (cid:134) Nhóm cơ quan quản lý nhà nước(hành (cid:134) họp thường kỳ mỗi năm 2 lần, nhiệm kỳ 5 năm (cid:134) Có thẩm quyền theo qui định pháp luật chánh)

(cid:134) Nhóm cơ quan xét xử (cid:134) Nhóm cơ quan kiểm sát

Cơ quan thuộc Quốc hội 2/Chủ tịch nước

(cid:134) là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại.

(cid:134) do Quốc hội bầu, nhiệm kỳ theo Quốc hội. (cid:134) Có thẩm quyền theo qui định pháp luật

(cid:134) UBTVQH (cid:134) HĐ Dân tộc (cid:134) Các ủy ban (cid:134) Văn phòng Quốc hội (cid:134) đoàn Đại biểu Quốc hội và các Đại biểu Quốc hội.

6

3/Hội đồng Nhân dân các cấp 4/Chính phủ

(cid:134) Là cơ quan hành chính cao nhất nước và là cơ quan chấp hành của Quốc hội (cid:134) là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương , được tổ chức ở 03 cấp. Số lượng đại biểu được bầu tuỳ theo cấp (cid:134) Thành viên cơ quan Chính phủ gồm Bộ và các cơ quan ngang Bộ. (cid:134) Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Thành viên Chính phủ 5/Ủy ban nhân dân các cấp

Thủ tướng

(cid:134) do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chánh Nhà nước ở địa phương và là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân , được tổ chức ở 3 cấp như HĐND Các Phó Thủ tướng

Các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

6/Cơ quan xét xử 7/Viện kiểm sát

(cid:134) kiểm sát việc tuân theo Pháp luật và thực (cid:134) Ơ TW, cơ quan xét xử có TANDTC. Trong hiện quyền công tố TANDTC có Toà án Quân sự TW. (cid:134) Ơ địa phương có các TAND địa phương và các Tòa án Quân sự địa phương. (cid:134) gồm VKSNDTC, các VKSNDĐP; VKSQS Quân khu và Khu vực được đặt dưới sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của VKSNDTC.

7