Bài giảng
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Bộ môn Luật căn bản
YÊU CẦU CHUNG:
TÀI LIỆU: ĐỀ CƯƠNG, GIÁO TRÌNH, VĂN BẢN QPPL
KIỂM TRA: 01 BÀI CÁ NHÂN; 01 BÀI THẢO LUẬN NHÓM
THI: TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước –
Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
CHƯƠNG 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về pháp luật –
Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
CHƯƠNG 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
CHƯƠNG 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
CHƯƠNG 5: Một số nội dung cơ bản của Luật hình sự
PHÂN BỔ THỜI GIAN (2 tín chỉ)
LÝ THUYẾT
THẢO LUẬN
STT
CHƯƠNG
SỐ TIẾT
1
Chương 1
5
4
1
2
Chương 2
13
11
2
3
Chương 3
8
5
3
4
Chương 4
2
2
0
4
Chương 5
2
2
0
HƯỚNG DẪN HỌC
Tự đọc tài liệu
Thảo luận cùng giảng viên và các sinh viên
khác
Trả lời các câu hỏi ôn tập
Tìm hiểu thêm về các vấn đề thực tiễn
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC –
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nắm được nguồn gốc, bản chất và đặc điểm,
hình thức, chức năng của nhà nước
Trình bày được các kiểu nhà nước
Trình bày được sự ra đời, bản chất, chức
năng, hình thức của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
Nắm được cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà
nước CHXHCN Việt Nam
MỤC TIÊU BÀI HỌC
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC – NHÀ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước
1. 1.1 Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm
1.1.2. Hình thức, chức năng
1.2 Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
1.2.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam
1.2.2. Hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2.3. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.1.1 Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm của nhà nước
* Nguồn gốc của nhà nước
Nhà nước là một hiện tượng
xã hội có tính lịch sử
Sự ra đời của nhà nước mang
tính khách quan
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN VỀ NGUỒN GỐC
CỦA NHÀ NƯỚC
* Nguồn gốc của nhà nước (tiếp)
Tiền đề kinh tế
Tiền đề xã hội
NHÀ NƯỚC
XUẤT HIỆN
Sự xuất hiện
chế độ tư hữu Đấu tranh
giai cấp
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN VỀ
NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC Ở PHƯƠNG ĐÔNG
Trong các thị tộc quyền quản lý
được trao cho một vài cá nhân
Ở phương Đông, nhà nước
được hình thành ở lưu vực
những con sông lớn
Phải trị thủy, làm thủy
lợi
Do sự phát triển của dân số và
sản xuất đã vươn lên thống trị
xã hội
Phải có sự gắn bó cộng đồng
Tập hợp với nhau tạo thành
giai cấp thống trị
Nhà nước xuất hiện
Phải có một tổ chức đủ sức
tổ chức việc trị thủy, thủy
lợi
* Bản chất của nhà nước
Tính giai cấp
Bản chất
nhà nước
Tính xã hội
* Đặc trưng (đặc điểm) của nhà nước
Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
Phân chia dân cư theo lãnh thổ
Có chủ quyền quốc gia
Đặc trưng
của
nhà nước
Ban hành pháp luật
Quy định và thực hiện việc thu các loại thuế
Khái niệm nhà nước?
Nhà nước là bộ máy quyền lực đặc biệt, được tổ
chức chặt chẽ để thực thi chủ quyền quốc gia, tổ chức và
quản lý xã hội bằng pháp luật, phục vụ lợi ích giai cấp, lợi
ích xã hội và thực thi các cam kết quốc tế
1.1.2 Hình thức, chức năng của nhà nước
Hình thức của nhà nước
Hình thức
chính thể
Hình thức
cấu trúc
Chế độ
chính trị
Quân chủ
Cộng hòa
Dân
chủ Phản
dân chủ Đơn
nhất Liên
bang
Tuyêt
đối Hạn
chế Quý
tộc Dân
chủ Trực
tiếp Đại
diện
CHỨC NĂNG
CỦA NHÀ NƯỚC
1.1.2 Hình thức, chức năng của nhà nước (tiếp)
ĐỐI NỘI
ĐỐI NGOẠI
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
NHÀ NƯỚC CHIẾM HỮU NÔ LỆ
CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
NHÀ NƯỚC CHƯA
XUẤT HIỆN
1.2.3 Các kiểu nhà nước
1.2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2.1 Sự ra đời, bản chất, chức năng
a. Sự ra đời
2/9/1945, tại quảng
trường Ba Đình, Bác
Hồ đã đọc tuyên ngôn
độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam DCCH
1.2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2.1 Sự ra đời, bản chất, chức năng
a. Sự ra đời
Quốc hội khóa I (2/3/1946)
6/1/1946 nhân dân
cả nước đã tiến hành
bầu cử Quốc hội đầu
tiên
25/4/1976, hơn 23 triệu cử tri cả nước đã tham gia
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả 2 miền
b. Bản chất của nhà nước CHXHCN Việt Nam
Là nhà nước pháp quyền XHCN
Là nhà nước của dân, do dân, vì dân
Thể hiện tính xã hội rộng lớn
Là nhà nước dân chủ
Là nhà nước thống nhất của các dân tộc
Là nhà nước của thời kỳ quá độ lên CNXH
c. Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam
Chức năng của NN
CHXHCN Việt Nam
Đối ngoại
Đối nội
Bảo vệ
Tổ quốc
Tổ chức
và
quản lý
kinh tế Mở rộng
hợp tác
với các
quốc gia
khác…. Quản lý
văn hóa,
giáo dục,
KHCN.
Xã hội
22
Bảo vệ
trật tự
pháp luật,
quyền
và
lợi ích
công dân
1.2.2 Hình thức Nhà nước CHXHCNVN
CỘNG HÒA
HÌNH THỨC
CHÍNH THỂ
HÌNH THỨC
CẤU TRÚC
NHÀ NƯỚC
ĐƠN NHẤT
HÌNH THỨC
NHÀ NƯỚC
CHXHXN
Việt Nam
CHẾ ĐỘ
CHÍNH TRỊ
DÂN CHỦ
23
1.2.3 Bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Quốc hội
UBTVQH
Chủ tịch
nước
Chính phủ
Thủ tướng
TANDTC
Chánh án
VKSNDTC
Viện trưởng
HĐ bầu cử
quốc gia
Tổng kiểm
toán NN
TAND
Cấp cao
VKSND
Cấp cao
HĐND
Cấp tỉnh
UBND
Cấp tỉnh
TAND
Cấp tỉnh
VKSND
Cấp tỉnh
U
Ầ
B
N
Â
D
N
Â
H
N
HĐND
Cấp huyện
UBND
Cấp huyện
TAND
Cấp huyện
VKSND
Cấp huyện
Quan hệ hình thành, lãnh đạo
HĐND
Cấp xã
UBND
Cấp xã
Quan hệ giám sát
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM THEO HIẾN PHÁP 2013
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BMNN
1. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
2. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
3. Đảng lãnh đạo tổ chức và hoạt động của BMNN
4. Tập trung dân chủ
5. Pháp chế XHCN
6. Bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT –
PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về pháp luật
2.1.1. Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và mối quan hệ
của pháp luật với các hiện tượng xã hội khác
2.1.2. Hình thức pháp luật
2.1.3. Quy phạm pháp luật
2.1.4. Quan hệ pháp luật
2.1.5. Thực hiện pháp luật
2.1.6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2.2. Pháp luật CHXHCN Việt Nam
2.2.1. Bản chất và đặc điểm của Pháp luật CHXHCN Việt Nam
2.2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
MỘT SỐ HỌC THUYẾT, QUAN NIỆM VỀ PHÁP LUẬT
Trường phái pháp luật tự nhiên:(natural law)
Trường phái pháp luật thực định
Phái pháp gia
Phái Nho gia
………………
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN VỀ PHÁP LUẬT
PL là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung do NN ban hành hoặc thừa
nhận nhằm điều chỉnh các mối QHXH theo
mục tiêu, định hướng cụ thể.
Pháp luật là chuẩn mực
hành vi con người
2.1.1. Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và mối quan hệ
của pháp luật với các hiện tượng xã hội khác
Cơ sở xã hội Cơ sở kinh tế
PHÁP LUẬT
Sự xuất hiện
của giai cấp
và đấu tranh
giai cấp
Sự xuất hiện
của kinh tế
hàng hóa, mua,
bán, trao đổi
…
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
2.1.1. Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và mối quan hệ
của pháp luật với các hiện tượng xã hội khác
Phù hợp ý chí của
nhà nước
TiÒn lÖ
ph¸p luËt
Được nhà nước
chọn lọc và thừa nhận
TËp qu¸n
TÝn ®iÒu
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
Nhà nước
ban hành
quy ®Þnh míi
Phản ánh ý chí giai cấp
thống trị
Tính giai cấp
Do cơ sở kinh tế của
giai cấp cầm quyền
quy định
Điều chỉnh các QHXH
theo hướng bảo vệ lợi
ích cho GC thống trị
Bản
chất
của
pháp
luật
Tính xã hội
Phản ánh lợi ích chung
của các giai cấp tầng
lớp khác trong XH
Hàm chứa các giá trị
tích cực của con người
Đặc điểm của pháp luật
Tính quyền lực nhà nước
Tính quy phạm phổ biến
Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Tính bắt buộc chung
Tính hệ thống
33
Mối quan hệ pháp luật với các hiện tượng xã hội khác
Kinh tế
Chính trị
Pháp luật
Đạo đức
Nhà nước
KHÁI NIỆM HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
2.1.2. Hình thức pháp luật
Hình thức PL là khái niệm chỉ ra ranh giới giữa
PL với các quy phạm xã hội khác, là phương thức
tồn tại cũng như quy mô, cách thức tổ chức các
yếu tố cấu tạo nên hệ thống pháp luật
2.1.2. Hình thức pháp luật
CHÍNH SÁCH
NGUYÊN TẮC
HÌNH THỨC
BÊN TRONG
QPPL, CHẾ ĐỊNH PL,
NGÀNH LUẬT
HÌNH THỨC
PHÁP LUẬT
TẬP QUÁN PHÁP
HÌNH THỨC
BÊN NGOÀI
TIỀN LỆ PHÁP
VĂN BẢN QUY PHẠM PL
KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2.1.3. Quy phạm pháp luật
QPPL là những quy tắc xử sự do nhà nước
đặt ra hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện để
điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đạt được
những mục đích nhất định
Là chuẩn mực đánh giá tính hợp pháp
trong hành vi con người
Do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
Đặc
Điểm
QPPL
Được nhà nước bảo đảm thực hiện
Có mối quan hệ mật thiết tạo thành một
hệ thống thống nhất
CẤU THÀNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Cấu thành
Giả định
Quy định
Chế tài
PHÂN LOẠI QPPL
QPPL
CHO PHÉP
PHÂN LOẠI
QPPL
QPPL
BẮT BUỘC
QPPL
CẤM ĐOÁN
QPPL
KHÔNG
BẮT BUỘC
2.1.4. Quan hệ pháp luật
Khái niệm QHPL
QHPL là những QH xã hội được các quy
phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham
gia có quyền & nghĩa vụ được NN đảm bảo thực hiện
Đặc điểm của quan hệ pháp luật
QHPL mang tính ý chí
QHPL có tính giai cấp
QHPL luôn có sự tác động của QPPL
Các chủ thể có quyền, nghĩa vụ được NN
bảo đảm thực hiện
QHPL có tính cụ thể, xác định chặt chẽ
PHÂN LOẠI QUAN HỆ PHÁP LUẬT
QHPL DÂN SỰ
QHPL
QHPL HÀNH CHÍNH
QHPL ĐẤT ĐAI
QHPL HÌNH SỰ
…
Thành phần của quan hệ pháp luật
NỘI DUNG
KHÁCH THỂ
CHỦ THỂ
QHPL
CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QHPL
QPPL
PHÁT SINH
THAY ĐỔI
QHPL
NĂNG LỰC
CHỦ THỂ
CHẤM DỨT
SỰ KIỆN
PHÁP LÝ
2.1.5. Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là một quá trình
hoạt động có mục đích, có chủ động của
con người nhằm làm cho các quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những
hoạt động thực tế hợp pháp của các chủ thể
pháp luật
Khái niệm THPL
CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Thi hành
pháp luật
Sử
dụng
pháp
Hình thức
Tuân
thủ
pháp
luật
luật
Áp dụng
pháp luật
47
Khái niệm Vi phạm pháp luật
2.1.6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,
có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại những quan hệ
xã hội được pháp luật bảo vệ
LÀ HÀNH VI XÁC ĐỊNH CỦA
CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
TRÁI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
DẦU HIỆU
VPPL
CÓ LỖI
DO CHỦ THỂ CÓ NĂNG LỰC
TNPL THỰC HIỆN
Hành vi
Hậu quả
Mặt khách quan
MQH nhân quả
giữa HV – HQ
Lỗi
Động cơ
Mặt chủ quan
Mục đích
Cấu
thành
VPPL
Chủ thể
Cá nhân
Tổ chức
Khách thể
QHXH được
PL bảo vệ
VPPL HÌNH SỰ
VPPL DÂN SỰ
Các loại
VPPL
VPPL HÀNH CHÍNH
VI PHẠM KỶ LUẬT
Trách nhiệm pháp lý
* Các loại TNPL
* Khái niệm
* Đặc điểm
Cơ sở của TNPL là VPPL
TNPL luôn gắn với quy
định của pháp luật
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
TNPL
Do cơ quan NN có
thẩm quyền áp dụng
Truy cứu TNPL là áp dụng
các biện pháp cưỡng chế NN
quy định trong các chế tài
* Các trường hợp không truy cứu TNPL
2.2. Pháp luật CHXHCN Việt Nam
2.2.1. Bản chất và đặc điểm của Pháp luật CHXHCN Việt Nam
Khái niệm
Pháp luật của CHXHCN Việt Nam là hệ thống các quy tắc xử sự
chung, do nhà nước CHXHCN Việt Nam ban hành và đảm bảo thực
hiện, thể hiện ý chí nhà nước của nhân dân, là nhân tố điều chỉnh các
QHXH vì lợi ích của nhân dân, vì sự nghiệp xây dựng CNXH trên đất
nước Việt Nam với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.
Tính giai cấp
Bản chất PL
CHXHCNVN
Tính xã hội
Đặc điểm của pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Pháp luật XHCN Việt Nam mang tính nhân dân
Pháp luật XHCN Việt Nam thể chế hóa đường lối, chính
sách của Đảng cộng sản Việt Nam
Ghi nhận, tạo điều kiện cho sự phát triển nền kinh tế
XHCN ở Việt Nam
Đặc điểm
Thúc đẩy việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
Có quan hệ chặt chẽ với các QP xã hội khác đặc biệt là
truyền thống đạo đức Á Đông
Có phạm vi điều chỉnh ngày càng mở rộng, hiệu quả điều
chỉnh ngày càng cao
ĐẶC ĐIỂM
2.2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
1. Do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
2. Có tính thứ bậc
3. Có hiệu lực trong không gian, theo thời
gian và đối tượng áp dụng
Tên văn bản
Cơ quan ban hành
Hiến pháp, luật, bộ luật, nghị quyết
Quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết
Uy ban thường vụ Quốc hội
Lệnh, quyết định
Chủ tịch nước
Nghị định
Chính Phủ
Quyết định, chỉ thị
Thủ tướng Chính Phủ
Nghị quyết,
HĐThẩm phán TANDTC
Thông tư
Chánh án TANDTC,Viện trưởng VKSNDTC
Thông tư
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Quyết định
Tổng kiểm toán nhà nước
Nghị quyết liên tịch
UBTVQH, Chính Phủ với cơ quan TW của các tổ
chức chính trị - xã hội
Thông tư liên tịch
+Chánh án TANDTC – Viện trưởng VKSNDTC
+Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ -
Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC
+Giữa các bộ, cơ quan ngang bộ
Nghị quyết
Hội đồng nhân dân các cấp
Quyết định, chỉ thị
ủy ban nhân dân các cấp
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT DÂN SỰ
NỘI DUNG CƠ BẢN
3.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
3.1.1. Khái niệm Luật Dân sự
3.1.2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
3.2.1. Cá nhân
3.2.2. Pháp nhân
3.2.3. Hộ gia đình
3.2.4. Tổ hợp tác
3.3. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
3.3.1. Giao dịch dân sự
3.3.2. Chế định quyền sở hữu
3.3.3. Chế định quyền thừa kế
3.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
3.1.1. Khái niệm Luật Dân sự
Luật dân sự là một ngành luật trong hệ thống
pháp luật VN bao gồm tổng hợp các QPPL điều
chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng
hoá - tiền tệ và các QH nhân thân trên cơ sở bình
đẳng, độc lập của các chủ thể khi tham gia vào
các quan hệ đó.
3.1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
QH TÀI SẢN
GẮN VỚI TS
ĐỐI TƯỢNG
ĐIỀU CHỈNH
QH NHÂN
THÂN
KHÔNG GẮN
VỚI TS
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
- Khái niệm QHPL dân sự
- Cấu thành QHPL dân sự
NỘI DUNG
KHÁCH THỂ
QHPL DÂN SỰ
CHỦ THỂ
3.1.2 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
Bình đẳng về địa vị pháp lý
Tự do ý chí, tự do định đoạt
Phương pháp
Điều chỉnh
Hòa giải giữa các chủ thể
Tự chịu trách nhiệm
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự (TIẾP)
CÁ NHÂN
CHỦ THỂ
QHPLDS
THƯƠNG MẠI
PHÁP NHÂN
PHI
THƯƠNG MẠI
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự (TIẾP)
NĂNG LỰC
PHÁP LUẬT
Năng lực hành vi đầy đủ
CÁ NHÂN
Năng lực hành vi một phần
NĂNG LỰC
HÀNH VI
Không có năng lực hành vi
Mất năng lực hành vi
Hạn chế năng lực hành vi
Người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự (TIẾP)
Được thành lập một cách hợp pháp
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
PHÁP NHÂN
Có TS độc lập, tự chịu trách nhiệm
Nhân danh mình tham gia các QH
3.3. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
3.3.1. Giao dịch dân sự
KHÁI NIỆM GIAO DỊCH DÂN SỰ
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc
hành vi pháp lý đơn phương làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự. (Điều 116 BLDS 2015)
ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA GDDS
Chủ thể của GD có năng lực pháp luật,
năng lực hành vi DS phù hợp với giao dịch
dân sự được xác lập
Chủ thể của GD DS hoàn toàn tự nguyện
ĐIỀU KIỆN
CÓ HIỆU LỰC
CỦA GDDS
Mục đích và nội dung GD không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đao đức xã hội
Hình thức của giao dịch phải phù hợp quy
định pháp luật (một số giao dịch)
CÁC HÌNH THỨC CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ
Giao dịch được thực hiện bằng lời nói
Giao dịch được thực hiện bằng văn bản
Hình thức
GD DS
Giao dịch được thực hiện bằng hành vi
Giao dịch điện tử
KHÁI NIỆM GDDS VÔ HIỆU
Giao dịch dân sự vô hiệu
Giao dịch không tuân thủ một
GDDS
VÔ HIỆU TUYỆT ĐỐI
CÁC LOẠI GDDS
VÔ HIỆU
GDDS
VÔ HIỆU TƯƠNG ĐỐI
trong các điều kiện có hiệu lực
của giao dịch dân sự thì bị coi
là giao dịch dân sự vô hiệu
PHÂN BIỆT GDDS VÔ HIỆU TUYỆT ĐỐI VÀ GDDS VÔ HIỆU TƯƠNG ĐỐI
GDDS vô hiệu
tuyệt đối
GDDS vô hiệu
tương đối
Mặc nhiên vô hiệu
Về trình tự
Chỉ bị coi là vô hiệu nếu có
yêu cầu và bị TA tuyên bố
Không hạn chế
2 năm (bao gồm cả trường
hợp vi phạm về hình thức)
Thời hạn
yêu cầu
Không phụ thuộc vào quyết
định của TA
Q Đ của TA là cơ sở xác
định GDDS vô hiệu
Về vai trò
của tòa án
Về mục đích Bảo vệ lợi ích công cộng, lợi
ích nhà nước
Bảo vệ quyền lợi của các
bên trong giao dịch
Hậu quả
pháp lý
Phần nào không vô hiệu
vẫn tiếp tục có hiệu lực
Hoàn toàn không làm phát
sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của 2 bên
* Khái niệm
- Sở hữu
- Quyền sở hữu
* Căn cứ xác lập quyền sở hữu
Theo hợp đồng hoặc GDDS một bên
Căn cứ xác lập
Theo quy định của pháp luật
Theo những căn cứ riêng biệt
3.3.2. Chế định quyền sở hữu
HỢP PHÁP
QUYỀN CHIẾM HỮU
NỘI DUNG
QUYỀN
SỞ HỮU
NGAY TÌNH
BẤT
HỢP PHÁP
KHÔNG
NGAY TÌNH
QUYỀN SỬ DỤNG
Khai thác công dụng,
lợi ích, hoa lợi, lợi tức
của tài sản
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
Quyết định “số phận”
pháp lý của tài sản
* Khái niệm
- Thừa kế
- Quyền thừa kế
* Di sản thừa kế
3.3.3. Chế định quyền thừa kế
* Thời điểm mở thừa kế
Tài sản của người chết
(bao gồm cả quyền và nghĩa vụ)
* Địa điểm mở thừa kế
Là thời điểm người có TS chết
Là nơi cư trú cuối cùng của
người để lại di sản hay nơi có
phần lớn di sản
CHỦ THỂ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT THỪA KẾ
- Là cá nhân có tài sản
- Đã chết
Người để lại di sản
Đối tượng nhận di sản - Là cá nhân hoặc tổ chức
74
- Còn sống hoặc còn tồn tại vào
thời điểm mở TK
Các hình thức thừa kế
Thừa kế theo di chúc
Hình thức TK
Thừa kế theo pháp luật
DI CHÚC BẰNG
LỜI NÓI
HÌNH THỨC
DI CHÚC
KHÔNG CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG
DI CHÚC BẰNG
VĂN BẢN
CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG
CÓ CHỨNG NHẬN, CHỨNG THỰC
Hình thức di chúc
CÁC HÀNG THỪA KẾ
1
Vợ (chồng), bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi
của người chết
2
3
Ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột của người chết;
cháu gọi người chết là ông, bà nội, ông bà ngoại
Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của người chết (anh chị em ruột của
bố mẹ người chết); cháu ruột của người chết mà người
chết là bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột; (con
của anh chị em ruột người chết). Chắt ruột của người
chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT HÀNH CHÍNH
NỘI DUNG CƠ BẢN
4.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
4.1.1. Khái niệm Luật Hành chính
4.1.2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
4.2. Quan hệ pháp luật hành chính
4.2.1. Khái niệm và đặc điểm
4.2.2. Cấu thành quan hệ pháp luật hành chính
4.3. Vi phạm pháp luật hành chính và các biện pháp xử lý hành
chính
4.3.1. Vi phạm pháp luật hành chính
4.3.2. Các biện pháp xử lý hành chính
4.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
4.1.1. Khái niệm Luật Hành chính
Luật Hành chính là một ngành luật trong hệ thống PLVN,
bao gồm tổng thể các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh
trong quá trình hoạt động quản lý của các cơ quan HCNN,
các QHXH phát sinh trong quá trình các cơ quan nhà nước
xây dựng và ổn định chế độ công tác nội bộ và các QHXH
phát sinh trong quá trình các CQNN, tổ chức xã hội và cá
nhân thực hiện hoạt động quản lý hành chính đối với các
vấn đề cụ thể do pháp luật quy định.
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
Hình thành trong quá trình
CQNN xây dựng, củng cố
chế độ công tác nội bộ
Hình thành trong qúa trình
CQNN thực hiện hoạt động
Chấp hành, điều hành trên
các lĩnh vực
CÁC QUAN HỆ
QUẢN LÝ
Hình thành trong quá trình các cá nhân,
tổ chức được NN trao quyền thực hiện
hoạt động QLHCNN
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
- Chủ thể quản lý có quyền nhân
danh NN áp đặt ý chí của mình lên
Đối tượng quản lý
- Tính chất đơn phương trong các
PHƯƠNG PHÁP
MỆNH LỆNH quyết định hành chính
- Tính bắt buộc của các quyết định
hành chính.
4.2 QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
KHÁI NIỆM:
QHPLHC là QHXH được hình thành trong lĩnh vực
QLHCNN, được điều chỉnh bởi các QPPLHC giữa
các cơ quan, tổ chức, cá nhân mang quyền và nghĩa
vụ đối với nhau theo quy định của PLHC
ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL HÀNH CHÍNH
Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của chủ thể
quản lý hay đối tượng QLHCNN
Nội dung là quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
Ít nhất một bên được sử dụng quyền lực NN
Quyền bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
Phần lớn các tranh chấp phát sinh được giải quyết
theo thủ tục HC
Nếu vi phạm PLHC đều phải chịu trách nhiệm
CẤU THÀNH QHPL HÀNH CHÍNH
NỘI DUNG
KHÁCH THỂ
QHPL HÀNH CHÍNH
CHỦ THỂ
4.3. Vi phạm pháp luật hành chính và các biện pháp xử lý hành chính
4.3.1. Vi phạm pháp luật hành chính
KHÁI NIỆM VPPL HÀNH CHÍNH
“Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân,
tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và
theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt VPHC”
Hành vi
Hậu quả
Mặt khách quan
MQH nhân quả
giữa HV – HQ
Lỗi
Động cơ
Mặt chủ quan
Mục đích
Cấu
thành
VPHC
Chủ thể
Cá nhân
Tổ chức
Trật tự QLHC
Khách thể
4.3.2. Các biện pháp xử lý hành chính
Xử phạt VPHC
Xử lý VPHC
Các biện pháp
xử lý VPHC khác
NGUYÊN TẮC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chỉ bị xử phạt khi có hành vi vi phạm PLHC
Mọi VPHC phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. Việc xử lý phải
tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả phải được khắc phục
Một hành vi vi phạm pháp luật hành chính chỉ bị xử phạt 1 lần
Xử phạt VPHC phải căn cứ vào tính chất, mức độ, nhân thân người vi phạm và
những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ
Người có thẩm quyền xử phạt VPHC có trách nhiệm chứng minh VPHC; người bị
xử phạt có quyền chứng minh không VPHC
Đối với cùng 1 hành vi VPPLHC, mức phạt tiền áp dụng với tổ chức cao gấp 2 lần
mức phạt tiền áp dụng với cá nhân
Không xử lý hành chính các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính
đáng, sự kiện bất ngờ, người vi phạm mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác không
còn khả năng nhận thức điều khiển hành vi hay VPHC đã chuyển hoá thành tội phạm
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT HÌNH SỰ
NỘI DUNG CƠ BẢN
5.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp
điều chỉnh
5.1.1. Khái niệm Luật Hình sự
5.1.2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
5.2. Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự
5.2.1 Tội pham
5.2.2. Hình phạt và các biện pháp tư pháp
5.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
* KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
Luật hình sự là hệ thống các quy phạm pháp luật
xác định các hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi
là tội phạm và quy định những hình phạt có thể
áp dụng cho các tội phạm đó.
* ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
QHXH phát sinh khi có tội phạm xảy ra
Nhà nước
Người phạm tội
(cá nhân, pháp
nhân thương mại )
* PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
MỆNH LỆNH – PHỤC TÙNG
5.2. Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự
5.2.1 Tội pham
* Khái niệm
Tính nguy hiểm cho xã hội
* Đặc điểm
Tính có lỗi
Tính trái pháp luật hình sự
Đặc điểm
của
tội phạm
Do người có năng lực TNPL thực hiện
Tính phải chịu hình phạt
PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
TỘI PHẠM ĐẶC BIỆT NGHIÊM TRỌNG
Trên 15 năm đến 20 năm, chung thân
hoặc tử hình
TỘI PHẠM RẤT NGHIÊM TRỌNG
Trên 7 năm đến 15 năm
TỘI PHẠM NGHIÊM TRỌNG
Trên 3 năm đến 7 năm
TỘI PHẠM ÍT NGHIÊM TRỌNG
Mức cao nhất của khung hình phạt là 3 năm tù
Hành vi nguy hiểm
Hậu quả nguy hiểm
Mặt khách quan
MQH nhân quả
giữa HV – HQ
Lỗi
Mặt chủ quan
Động cơ
Mục đích
Cấu
thành
tội
phạm
Chủ thể
Cá nhân
Pháp nhân
thương mại
Khách thể
QHXH bị tội
phạm xâm hại
5.2. Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự
5.2.2 Hình phạt và các biện pháp tư pháp
* Khái niệm
* Đặc điểm
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm
khắc nhất
Hình phạt được luật Hình sự quy định và
do Tòa án áp dụng
Đặc điểm
của
hình phạt
Hình phạt chỉ có thể áp dụng với người hoặc
pháp nhân thương mại có hành vi phạm tội.