BÀI GIẢNG MÔN HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
Giảng viên: Ths. Nguyễn Văn Lâm Đơn vị: Viện Kinh tế và Quản lý ĐT: 0988.614.612 Email: lam.nguyenvan@hust.edu.vn 1
Chương 1.
NHẬP MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
Những nội dung chủ yếu của chương:
– Khái niệm và Phân loại Hệ thống pháp lý; – Khái niệm khoa học Pháp luật đại cương và môn
học Pháp luật đại cương;
– Đối tượng điều chỉnh; – Phương pháp điều chỉnh; – Ý nghĩa của môn học.
2
1. Hệ thống các khoa học pháp lý
Khoa học pháp lý là hệ thống toàn diện, đầy đủ các tri thức về Nhà nước và Pháp luật, được thể hiện ở tổng hợp những khái niệm, phạm trù, quan điểm, nguyên tắc, những quy luật xuất hiện, tồn tại và phát triển của Nhà nước và Pháp luật. • Phân loại các khoa học pháp lý: 04 tiểu hệ thống:
Các KHPL cơ bản
Các KHPL chuyên ngành và Liên ngành
Các khoa học pháp lý
Các KHPL quốc tế
Các KHPL ứng dụng – kỹ thuật
3
1.1. Các khoa học pháp lý cơ bản
Các khoa học pháp lý cơ bản còn được gọi là các Khoa học lý
luận và lịch sử về NN và PL, bao gồm:
Lý luận chung về NN và PL
Lịch sử NN và PL Việt Nam
Lịch sử NN và PL thế giới
Lịch sử các học thuyết chính trị
Triết học pháp luật;
Luật so sánh....
4
1.2. Các KHPL chuyên ngành, liên ngành
Bao gồm: Khoa học luật Hiến pháp; Khoa học luật
hành chính; Khoa học luật dân sự và tố tụng dân sự;
Khoa học luật hình sự và tố tụng hình sự; Khoa học
luật môi trường......
5
1.3. Các KHPL pháp luật quốc tế
Nghiên cứu các vấn đề thuộc: Luật công pháp quốc
tế; Luật tư pháp quốc tế; Luật môi trường quốc tế;
Luật lao động quốc tế.
6
1.4. Các KHPL ứng dụng kỹ thuật
Sử dụng những kết luận, kiến thức của các khoa học:
vật lý; hóa học, toán thống kê, y học, sinh vật học,
tâm lý học để giải quyết các vấn đề pháp lý trong các
Khoa học điều tra hình sự; Tội phạm học; y học tư
pháp; tâm lý học tư pháp....
7
2. Môn học Pháp luật đại cƣơng
Pháp luật đại cương là một ngành KHPL độc lập,
bao gồm hệ thống các tri thức cơ bản bao quát toàn
bộ đời sống NN và PL, được thể hiện ở các học
thuyết, khái niệm, phạm trù, nguyên tắc, quan điểm
khoa học về NN và PL
8
3. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học
+ Là các quy luật cơ bản và đặc thù về sự hình thành,
tồn tại và phát triển của NN và PL,
+ Những vấn đề cơ bản, bao quát nhất của đời sống NN
và PL như: bản chất, kiểu, hình thức, chức năng, bộ
máy, cơ chế vận động của NN và PL, hệ thống pháp
luật, thực hiện và áp dụng PL, ý thức và pháp chế, trật
tự pháp luật......
9
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của môn học 1. PP quy nạp và diễn dịch: Nghiên cứu cái riêng đến cái chung
và ngược lại.
2. PP xã hội học cụ thể: là PP nghiên cứu dựa trên những tư liệu
điều tra xã hội học, thăm dò dư luận....
3. PP phân tích logic quy phạm: Nghiên cứu dựa trên cơ sở xử
thành chúng tìm hiểu những đặc trưng, mối liên hệ lôgíc.
4. PP so sánh pháp luật: So sánh các quy phạm, các chế định,
các ngành luật của một quốc gia với nhau hoặc giữa các quốc gia.
10
lý, phân loại, phân tích các quy phạm pháp luật, các bộ phận cấu
5. Ý nghĩa của môn học
- Nhận thức về NN và PL có tầm quan trọng đặc biệt đối với
tất cả các đối tượng trong xã hội.
- Cung cấp những kiến thức cơ sở về nhà nước và pháp luật
cho nhiều ngành học khác.
- Yêu cầu bắt buộc đối với nguồn nhân lực về những kiến thức
- Kiến thức không thể thiếu đối với công dân và sinh viên đại
học, cao đẳng.
11
cơ bản về NN và PL.
Chƣơng 2.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC
Nội dung chủ yếu của Chương:
- Nguồn gốc, khái niệm, đặc trưng của Nhà nước;
- Bản chất, chức năng và hình thức Nhà nước;
- Bộ máy Nhà nước Việt Nam;
- Nhà nước pháp quyền .
12
Bài 1.
Nguồn gốc, Khái niệm và Đặc trƣng Nhà nƣớc
13
1. Nguồn gốc Nhà nƣớc
1.1. Các học thuyết phi Mác Xít về nguồn gốc NN
• Thượng đế là người sáng lập và sắp đặt mọi trật tự trên
trái đất, trong đó có nhà nước. Nhà nước do Thượng đế
sáng tạo, thể hiện ý chí của Thượng đế thông qua người
đại diện của mình là nhà vua.
• Nhà nước là kết quả của sự phát triển của gia đình, vì
vậy, quyền lực nhà nước giống như quyền gia trưởng của
Thuyết thần quyền
Thuyết gia trƣởng
người đứng đầu trong một gia đình.
14
Các học thuyết .....(tiếp)
• NN xuất thiện từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc
này đối với thị tộc khác, thị tộc chiến thắng cần
Thuyết bạo lực
một hệ thống cơ quan đăc biệt để nô dịch kẻ bại
trận.
• NN xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của con người
nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào các thủ
Thuyết tâm lý
lĩnh, giáo sỹ…Vì vậy NN là tổ chức của những
siêu nhân có sứ mạng lãnh đạo xã hội.
15
Các học thuyết .....(tiếp)
• Thuyết khế ƣớc xã hội: Nhà
nước là sản phẩm của một
khế ước (hợp đồng) được ký
kết giữa những người sống
khi chưa có nhà nước, mỗi
người tự nguyện nhượng một
phần quyền cho một tổ chức
đặc biệt nhằm bảo vệ lợi ích
chung của cộng đồng.
16
Hạn chế của các học thuyết trên
Giải thích trên cơ sở duy tâm, xem sự xuất hiện của nhà
nước là do ý muốn, nguyện vọng chủ quan của con người.
Không thừa nhận cuội nguồn vật chất và bản chất giai cấp
của nhà nước.
Tách rời những nguyên nhân về kinh tế, sự vận động của
xã hội dẫn đến sản phẩm tất yếu là nhà nước.
17
1.2. Học thuyết Mác – Lênin
Nhà nước chỉ xuất hiện:
Xã hội phân hóa
Đời sống xã
giai cấp, mâu
hội phát triển
thuẫn giai cấp
đến trình độ
nhất định, sản
NHÀ NƯỚC
phẩm xã hội
sâu sắc, không
dư thừa, xuất
thể điều hòa
được.
18
hiện tư hữu
1.2.1 Sự tan rã của thị tộc và sự xuất hiện NN
• Chế độ CSNT có 3 lần phân công lao động xã hội lớn.
Lần 1: Ngành chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt;
Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp;
Lần 3: Thương mại phát triển.
Yêu cầu đặt ra cho xã hội đòi hỏi phải có một tổ chức có
Nhà nước.
19
khả năng dập tắt các xung đột giai cấp. Tổ chức đó chính là
1.2.2. Nhà nƣớc đầu tiên
• Nhà nƣớc A Ten: NN A ten ra đời trực tiếp từ những mâu
thuẫn giai cấp đối kháng phát sinh trong lòng xã hội thị tộc.
• Nhà nƣớc Rô Ma: NN La Mã cổ đại xuất hiện được thúc đẩy
bởi sự đấu tranh của những người thường dân chống lại giới
• Nhà nƣớc Giéc Manh: Được thành lập sau khi người Giéc
Manh xâm chiếm lãnh thổ rộng lớn của đế chế La Mã cổ đại
20
quý tôc của thị tộc La mã;
2. Khái niệm Nhà nước
Nhà nước là tổ chức chính trị công cộng đặc
biệt do giai cấp thống trị lập ra. Nhà nước có
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và
quản lý xã hội nhằm bảo vệ địa vị, của cải của
giai cấp thống trị trong xã hội.
21
3. Đặc trƣng của Nhà nƣớc
• Thứ nhất, Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội và áp đặt với toàn bộ xã hội - Quyền lực của NN mang tính chất công cộng
- NN thiết lập Bộ máy nhà nước chuyên biệt;
- Quyền lực nhà nước đã tách khỏi quyền lực xã hội.
22
Nhà nước có 05 đặc trưng cơ bản:
Đặc trƣng của Nhà nƣớc
Thứ hai, Phân chia dân cư theo lãnh thổ và quản lý
dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
- NN không phân chia dân cư theo huyết thống, tôn giáo, dân
- Các đơn vị hành chính từ TW đến ĐP.
23
tộc.
Đặc trƣng của Nhà nƣớc
Thứ ba, Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
- Chủ quyền quốc gia thể hiện quyền độc lập tự quyết về
- Chủ quyền quốc gia là thuộc tính không thể chia cắt của nhà
nước
24
những chính sách đối nội và đối ngoại;
Đặc trƣng của Nhà nƣớc
Thứ tư, Là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp
luật và đảm bảo thực hiện
- PL có tính bắt buộc chung, mọi công dân phải tôn trọng và
thực hiện pháp luật.
- Nhà nước cũng cần phải tôn trọng, thực hiện pháp luật
25
Đặc trƣng của Nhà nƣớc
Thứ năm, Nhà nước quy định và thực hiện thu các
loại thuế, phí, lệ phí dưới các hình thức bắt buộc.
- Nhà nước đặt ra và tiến hành thu các loại thuế để phục
vụ nhu cầu về phương diện kinh tế;
- Thuế để nuôi sống BMNN và thực hiện những công viêc
26
chung của xã hội.
Bài 2. Bản chất, chức năng và hình thức Nhà nƣớc
27
1. Bản chất của Nhà nƣớc
Quyền lực kinh tế: Thuộc về giai cấp nắm trong tay TLSX và
a. Bản chất giai cấp:
bắt người bị bóc lột phải phụ thuộc về mặt kinh tế.
Quyền lực chính trị: Nhà nước là một bộ máy do giai cấp
Quyền lực về tƣ tƣởng: Thông qua NN để xây dựng hệ tư
tưởng của giai cấp thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng;
b. Bản chất xã hội
Nhà nước giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội
28
Nhà nước đảm bảo lợi ích chung của xã hội.
2. Chức năng của Nhà nƣớc
Là những phương diện hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của NN. Lƣu ý: Phân biệt chức năng với nhiệm vụ của NN
• Nhiệm vụ cơ bản của NN là những vấn đề chủ yếu đặt ra
cho NN phải giải quyết, là đích phải đi đến.
• Chức năng là phương tiện thực hiện nhiệm vụ cơ bản của
NN.
29
6.2. Phân loại chức năng
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước:
Chức năng đối nội
Chức năng đối ngoại
• Là
• Là
hoạt những động cơ bản trong quan hệ quốc tế. • Ví dụ: chống ngoại xâm bên ngoài; hợp tác quốc tế.
hoạt những động chủ yếu trong nội bộ đất nước. • Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, phát triển kinh trấn áp tế, phần tử chống đối
30
Phân loại chức năng
- Căn cứ vào hình thức thực hiện quyền lực nhà nước:
Chức năng kiểm sát
Chức năng lập pháp
Chức năng hành pháp
Chức năng tư pháp
31
Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng
• Có 3 hình thức hoạt động chính:
+ Xây dựng pháp luật;
Hình thức
+ Tổ chức thực hiện pháp luật;
+ Bảo vệ pháp luật.
+ Giáo dục, thuyết phục;
Phương pháp
+ Cưỡng chế.
32
• Có 2 phương pháp hoạt động chính:
3. Hình thức Nhà nƣớc
Khái niệm:
Hình thức NN là cách thức tổ chức các cơ quan
quyền lực tối cao. Về các vấn đề như: cơ cấu, trình tự
thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau và mức
độ tham gia của nhân dân vào việc thành lập, hoạt
động các cơ quan nhà nước đó.
• Hình thức nhà nước bao gồm: Hình thức chính thể;
Hình thức cấu trúc nhà nước.
33
Hình thức Nhà nƣớc
Hình thức Cấu trúc NN
Hình thức NN Chính thể
Chính thể quân chủ
Chính thể Cộng hòa
Nhà nƣớc đơn nhất
Nhà nƣớc Liên bang
Quân chủ tuyệt đối
Quân chủ hạn chế
Cộng hòa Quý tộc
Cộng hòa dân chủ Sơ đồ phân chia các hình thức Nhà nước
34
a. Hình thức chính thể
- Là mô hình tổ chức Nhà nước tiêu biểu của xã hội phong kiến. -Quyền lực về cơ bản là nằm trong tay một người là nhà vua.
- Hình thức chính thể quân chủ
Quân chủ tuyệt đối
Thí dụ: xã hội phong kiến tại Trung Quốc, Việt nam.....
Quân chủ hạn chế
Là mô hình tiến bộ hơn. Quyền lực của nhà Vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết chế khác của Nhà nước (Quốc hội, Nghị viện, Chính phủ). Thí dụ: Anh, Bỉ, Đan Mạch, Canada, Tây Ban Nha, Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand... Nhiều nước như Na- uy, Thụy điển, Đan Mạch...còn cho phép truyền ngôi cho cả con gái.
35
- Hình thức chính thể cộng hòa
Cộng hoà dân chủ
Mọi công dân đủ điều kiện theo luật định được bầu cử để thành lập cơ quan QLNN cao nhất, mang tính phổ thông. Ví dụ: NN Việt Nam có chính thể cộng hòa dân chủ, Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất được bầu cử theo các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Cộng hòa quý tộc
Chỉ có tầng lớp quý tộc mới có quyền bầu cử để thành lập các cơ quan quyền lực NN cao nhất. Loại hình thức chính thể này không phổ biến trong lịch sử, mà chỉ xuất hiện trong một số nước như cộng hòa quý tộc chủ nô Spac ở Hy Lạp, cộng hòa quý tộc chủ nô La Mã.
36
b. Hình thức cấu trúc nhà nƣớc
Nhà nƣớc đơn nhất
- Là NN có lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất, chia thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ không có chủ quyền. - Có 01 Hệ thống cơ quan NN, thống nhất từ trung ương xuống địa phương. -Có 01 hệ thống pháp luật và Hiến pháp là đạo luật cao nhất. - Công dân có 01 quốc tịch. Thí dụ: Ở Châu Âu như Pháp, Anh, Italia, Hà Lan, Đanh Mạch, Na uy, Thụy điển…, ở Châu Á như Trung Quốc, Việt Nam,...
Nhà nƣớc liên bang
- Là một nhà nước chung được cấu thành từ những nhà nước thành viên, những nhà nước mà một mặt hình thành nên, một mặt tham gia vào việc tổ chức hoạt động của nhà nước chung. - Có hai hệ thống nhà nước và hai hệ thống pháp luật. - Công dân có hai quốc tịch Thí dụ: Hiện nay có khoảng 28 nhà nước liên bang, điển hình như: Mỹ, Đức, Áo, Ấn Độ, Brazin, Argentina, Mê-hi-cô, I-rắc, Ê- ti-ô-pi-a, Liên hiệp Thụy sĩ v. v...
37
4. Chế độ chính trị
38
a. Khái niệm
Là toàn bộ các phương pháp, cách thức mà nhà nước
sử dụng để thực hiện sự quản lý xã hội theo ý chí của
nhà nước.
Chế độ chính trị có quan hệ chặt chẽ với bản chất,
nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của nhà nước.
Gồm 2 phương pháp là: Phương pháp dân chủ và
phương pháp phản dân chủ.
39
b. Phƣơng pháp thực hiện QLNN
Thể hiện qua các quyền của nhân dân trong việc hình thành bộ máy của nhà nước, tham gia vào các hoạt động của NN, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bô máy NN.
Phương pháp dân chủ
Là những cách thức thực hiện quyền lực NN trong đó KHÔNG đảm bảo được quyền tự do của công dân, nguyên tắc NN thuộc về nhân dân.
40
Phương pháp phản dân chủ
Bài 3. Bộ máy Nhà nước Việt Nam
41
1. Khái niệm
1. Bộ máy NN: Là hệ thống CQNN từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của NN.
2. Cơ quan nhà nước: Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, mang quyền lực nhà nước, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước.
42
2. Phân loại Cơ quan Nhà nƣớc
Căn cứ tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
cơ quan nhà nước: Cơ quan quyền lực nhà nước; Cơ quan
quản lý nhà nước; Cơ quan xét xử; Cơ quan kiểm sát.
Căn cứ vào phạm vi thực hiện thẩm quyền theo lãnh thổ:
Căn cứ vào chế độ làm việc: Cơ quan làm việc theo chế độ tập
thể; theo chế độ thủ trưởng; chế độ kết hợp.
43
Các CQNN ở trung ương; Các CQNN ở địa phương.
3. Các CQNN chủ yếu
1. Quốc Hội
2. Chủ tịch nước
3. Chính phủ
4. Hội đồng nhân dân
5. Ủy ban nhân dân
6. Tòa án nhân dân
7. Viện kiểm sát nhân dân
44
1. Quốc hội
1. Vị trí pháp lý
- Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân
- Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
của Việt Nam.
45
Quốc hội thực hiện (Đ69):
+ Quyền lập hiến, lập pháp, + Quyết định các vấn đề quan trọng của
đất nước,
+ Giám sát tối cao đối với hoạt động của
Nhà nước.
46
Hoạt động
• Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là 05 năm.
• 60 ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc
hội khoá mới phải được bầu xong
• Quốc hội hoạt động chủ yếu thông qua bằng kz hợp, 2
kz/năm gọi là thường kz
(Quốc hội Việt Nam khóa XIV (nhiệm kỳ 2016-2021) có
494 đại biểu, được bầu vào ngày 22 tháng 5 năm 2016).
47
Cơ cấu tổ chức
• Quốc hội bao gồm: + Chủ tịch, các phó chủ tịch, + Hội đồng dân tộc, + Ủy ban thường vụ quốc hội, + Các Ủy ban.
48
Loại văn bản ban hành
• Quốc hội: Hiến pháp, Luật, Bộ luật, Nghị
Quyết
• UBTVQH: Pháp lệnh; Nghị quyết
49
Chủ tịch nước
1. Vị trí pháp lý
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước,
thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại.
50
Thành lập
• Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số
đại biểu Quốc hội.
• Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo
cáo công tác trước Quốc hội.
• Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm
kỳ của Quốc hội.
51
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; 2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó
CTN, TTg CP;
3. Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án
TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC;
4. Tặng thưởng huân chương, huy chương; cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch;
5. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ
tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh….
6. Đại diện, thay mặt NN ký kết các hiệp định, hiệp ước
52
quốc tế.
Loại văn bản ban hành
• Lệnh, quyết định
53
3. Chính phủ
1. Vị trí pháp lý
+ Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp;
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội.
54
Thành lập
• Chính phủ do Quốc hội lập ra • Chính phủ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, UBTVQH, Chủ tịch nước.
• Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
55
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức thi hành pháp luật; 2. Đề xuất, xây dựng, trình dự án chính sách trình Quốc hội,
UBTVQH;
5. Thực hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước;
56
3. Thống nhất quản lý mọi mặt của xã hội; 4. Trình QH quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính;
Cơ cấu
• Chính phủ bao gồm: Thủ tướng, các Phó thủ tướng; Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
• Cơ cấu, số lượng thành viên do Quốc hội quyết
định.
• Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết
định theo đa số.
57
Loại văn bản
• Chính phủ: Nghị định, nghị quyết; • Thủ tướng: Quyết định • Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ:
Thông tư, Thông tư liên tịch
58
4. Tòa án nhân dân
1. Vị trí pháp l{
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của
Nhà nước VN, thực hiện quyền tư pháp.
59
Hoạt động
• Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ
lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân;
• Nhân danh Nhà nước xét xử các vụ án hình sự,
dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động, hành chính.
60
Cơ cấu tổ chức hệ thống 1. Tòa án nhân dân tối cao (Hội đồng thẩm phán
TANDTC; Bộ máy giúp việc; Cơ sở đào tạo);
2. Tòa án nhân dân cấp cao (Ủy ban thẩm phán
TANDCC, Các Tòa; Bộ máy giúp việc).
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (Ủy ban thẩm phán, Các Tòa, bộ máy giúp việc).
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và tƣơng đƣơng.
5. Tòa án quân sự (Tòa án quân sự trung ương; Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực).
61
.
Loại văn bản ban hành
Văn bản ban hành: + Thông tư của Chánh án TANDTC + Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TANDTC
62
Viện kiểm sát nhân dân
1. Vị trí pháp l{
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền
công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
63
Nhiệm vụ, quyền hạn
• Thực hành quyền công tố là hoạt động của VKSND
trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của
Nhà nước đối với người phạm tội.
• Kiểm sát hoạt động tƣ pháp là hoạt động để kiểm
sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp
64
Cơ cấu tổ chức
• VKS được tổ chức ở 4 cấp, gồm: - VKSND tối cao - VKSND cấp cao (hiện có tại Hà Nội, Đà
Nẵng và TP Hồ Chí Minh)
- VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (hiện có 63 tỉnh).
- VKSND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (hiện có 691 Viện kiểm sát cấp huyện).
65
• Trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân có
các Viện kiểm sát quân sự, gồm: - Viện kiểm sát quân sự Trung ương. - Viện kiểm sát quân sự cấp Quân khu,
Quân chủng, Quân đoàn...
- Viện kiểm sát quân sự cấp Khu vực.
66
Loại Văn bản
+ Thông tư Viện trưởng VKSNDTC; + Thông tư liên tịch của Viện Trưởng VKSTC với
Chánh án TANDTC
67
6. Hội đồng nhân dân
- Vị trí pháp lý:
Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân
dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền
lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu
trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan
nhà nước cấp trên
68
Hoạt động
• Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
• Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định
theo đa số.
• Nhiệm kỳ của mỗi khóa là 05 năm, • Văn bản ban hành: Nghị Quyết
69
Ủy ban nhân dân
- Vị trí pháp lý:
• Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ
quan hành chính nhà nước cấp trên.
• Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân;
70
Cơ cấu tổ chức
• Ủy ban nhân dân gồm: + Chủ tịch, + Phó Chủ tịch + Các Ủy viên
71
Hoạt động
• Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa
phương do HĐND cùng cấp bầu ra;
• Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật
ở địa phương; thực hiện nghị quyết của HĐND
và cơ quan nhà nước cấp trên;
• Hoạt động theo chế độ tập thể kết hợp với
trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
72
Loại văn bản
• Loại văn bản: Quyết định
73
4. Kiểu nhà nƣớc (tự học)
74
Phần 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc, khái niệm, thuộc tính của pháp luật
2. Bản chất, chức năng và Hình thức pháp luật
Nội dung chủ yếu:
3. Quy phạm pháp luật
4. Quan hệ pháp luật và sự kiện pháp lý
6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
75
5. Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật
Bài 4.
Nguồn gốc, khái niệm và thuộc tính của pháp
luật
76
1. Nguồn gốc ra đời Pháp luật
Điều chỉnh cách xử sự của con người với nhau theo
tinh thần hợp tác cộng đồng
Thể hiện ý chí chung của các thành viên trong xã
Trong xã hội CSNT không có pháp luật, tồn tại những quy tắc xử sự chung thống nhất. Đó là tập quán và các tín điều tôn giáo.
Đặc điểm
hội, được mọi người tự giác tuân theo, thói quen.
Nếu có ai không tuân theo thì bị cả xã hội lên án,
dư luận xã hội.
77
Nguyên nhân ra đời pháp luật
Những tập quán có lợi được giữ lại, vận dụng và biến đổi để
phù hợp ý chí giai cấp thống trị.
Tập quán không còn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị.
Mặt khác, xã hội xuất hiện các quan hệ phát sinh mới, đòi hỏi
nhà nước phải có những quy định để điều chỉnh theo ý chí của
78
nhà nước.
2. Khái niệm pháp luật
Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự do nhà nước ban
Pháp luật là gì ?
hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của nhà nước.
79
a. Hệ thống các quy tắc xử sự
Là những quy tắc quy ước ấn định cho sự hoạt động
của con người, được xã hội coi là những chuẩn mực
nhất định.
- Cho phép con người được làm gì, không được làm
gì và làm như thế nào?
Do vậy, các quy tắc xử sự không chỉ chứ đựng trong
pháp luật, mà còn trong đạo đức, tập quán...
80
b. Ban hành hoặc Thừa nhận
+ Ban hành: Các QTXS được chứa đựng trong các văn
bản QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
+ Thừa nhận:
Bằng 02 cách:
- Được quy định trong các văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành
- Được các CQNN áp dụng để giải quyết vụ việc cụ thể
81
c. Đảm bảo thực hiện
Bằng 03 cách:
- Giáo dục, nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật
- Bắt buộc thực hiện
- Cưỡng chế thi hành
82
d. Điều chỉnh các QHXH
Pháp luật chia ra thành các lĩnh vực, ngành luật để
điều chỉnh các quan hệ pháp luật phù hợp
Ví dụ: Ngành luật dân sự; Ngành luật hình sự….
83
3. Các thuộc tính của pháp luật
Tính quy phạm phổ biến
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Tính được đảm bảo bằng nhà nước
84
a. Tính quy phạm phổ biến
• Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực cho cách xử sự
của con người
• Đưa ra giới hạn cần thiết mà nhà nước đặt ra cho các
chủ thể
• Phạm vi tác động rộng lớn, trên toàn bộ lãnh thổ của
nhà nước
85
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
• Pháp luật thể hiện dưới những hình thức nhất định
• Bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, đơn nghĩa
• Xây dựng theo trình tự, thủ tục, thẩm quyền chặt chẽ,
minh bạch
86
c. Tính đƣợc đảm bảo bằng nhà nƣớc
• Có tính bắt buộc chung cho các chủ thể
• Nhà nước sử dụng các công cụ, biện pháp để bắt buộc
thực hiện
87
Bài 5.
88
BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Bản chất của pháp luật
Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước Điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị.
Bản chất xã hội
Pháp luật đảm bảo lợi ích của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội: Pháp luật là phương tiện để con người xác lập các QHXH; Pháp luật là phương tiện mô hình hoá cách thức xử sự của con người;
89
Bản chất giai cấp
Bản chất (tiếp)
Pháp luật phản ánh phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử, trình độ văn hóa của dân tộc
Tính dân tộc
Tính mở
Là việc sẵn sàng tiếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn hóa pháp lý của nhân loại để bổ sung, sửa đổi pháp luật của quốc gia mình
90
2. Chức năng của pháp luật
Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt
tác động chủ yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và
giá trị xã hội của pháp luật.
91
Các chức năng chủ yếu
• Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội của pháp
luật: thể hiện 2 mặt: Pháp luật ghi nhận các quan hệ
xã hội chủ yếu trong xã hội và Pháp luật bảo đảm cho
sự phát triển của các quan hệ xã hội.
• Chức năng bảo vệ của pháp luật: Bảo vệ lợi ích của
Nhà nước, của xã hội và các quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân trước các vi phạm.
92
Các chức năng chủ yếu (tiếp)
• Chức năng giáo dục của pháp luật: Thông qua sự tác
động của pháp luật vào ý thức của con người, làm cho
con người xử sự phù hợp với cách xử sự được quy
định trong các quy phạm pháp luật. Thực hiện thông
qua tuyên truyền hoặc việc xử lý những cá nhân, tổ
chức vi phạm.
93
3. HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
Hình thức của pháp luật được hiểu là cách thức thể hiện ý chí
của giai cấp thống trị. Là hình thức tồn tại thực tế của pháp
3.1. Khái niệm
luật, đồng thời là ranh giới tồn tại của pháp luật trong hệ
• Hình thức pháp luật có 02 dạng: Hình thức bên trong (nội tại)
của pháp luật; Hình thức bên ngoài của pháp luật.
94
thống các qui phạm xã hội khác..
Hình thức của pháp luật
• Hình thức bên trong
Hình thức bên ngoài
Hệ thống pháp luât
(Nguồn của pháp luật)
Tập quán pháp
Ngành luật
Tiền lệ pháp
Chế định pháp luật
Văn bản QPPL
Quy phạm pháp luật
95
3.2. Hình thức bên ngoài
Là sự biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là những cái
chứa đựng các quy phạm pháp luật hay còn gọi là Nguồn
của pháp luật.
Có 03 loại nguồn PL: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp và Văn
bản Quy phạm pháp luật.
96
Tập quán pháp
Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với
lợi ích của Nhà nước và với thực tiễn cuộc sống được nhà
nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành quy tắc xử sự
chung, được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
• Lý do thừa nhận: Pháp luật không thể và cũng không
cần thiết phải điều chỉnh hết quan hệ xã hội .
97
Ƣu, nhƣợc điểm của Tập quán pháp
Ưu điểm - Có thể lấp đầy các kẽ hở của văn bản pháp luật trong pháp luật; - Việc thực hiện dễ dàng; - Công tác tuyên truyền thuận lợi.
Nhược điểm - Có thể dẫn tới cục bộ địa phương; - Ảnh hưởng đến sự thống nhất của pháp chế; - Khó khăn khi muốn thay đổi, điều chỉnh.
98
Tiền lệ pháp
Là các quyết định của cơ quan hành chính hoặc tòa án được
Nhà nước thừa nhận như một khuôn mẫu có giá trị pháp lý để
giải quyết những trường hợp tương tự.
Có 02 loại tiền lệ: Tiền lệ hành chính và Tiền lệ tư pháp (gọi
là án lệ).
99
Ưu, nhược điểm
Ƣu điểm
- Có khả năng “bao phủ” những quan hệ xã hội cần điều chỉnh
trong điều kiện pháp luật chưa hoàn thiện;
- Góp phần làm giảm các kẽ hở pháp luật
Nhƣợc điểm
áp dụng dẫn đến không công bằng trong kết quả giải quyết.
100
Trường hợp có quan điểm khác nhau giữa các chủ thể thi hành,
Văn bản quy phạm pháp luật
“Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà
hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong pháp luật.
Trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền,
bắt buộc, áp dụng nhiều lần, được nhà nước bảo đảm thực
101
hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội”.
Đặc điểm của VBQPPL
• Phải do các cơ quan NN, người có thẩm quyền
hoặc phối hợp ban hành;
• Trình tự thủ tục ban hành văn bản được quy
định chặt chẽ trong luật;
• Nội dung chứa đựng các quy tắc xử sự chung,
được áp dụng nhiều lần
102
• Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
Văn bản quy phạm pháp luật
Quốc hội
HP, luật, bộ luật, nghị quyết
UBTVQH
Pháp lệnh, nghị quyết
Chủ tịch nước
Lệnh, quyết định
Chính phủ
Nghị định, Nghị Quyết
Thủ tướng chính phủ
Quyết định
Bộ trưởng, thủ trưởng CQNB
Thông tư
Hội đồng thẩm phán TANDTC
Nghị quyết
Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC Thông tư
Tổng kiểm toán nhà nước
Quyết định
Giữa các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch
Hội đồng nhân dân
Nghị quyết
Ủy ban nhân dân
Quyết định
103
Hiệu lực của VBQPPL
theo không gian và phạm vi đối tượng thi hành.
Hiệu lực về thời gian
Hiệu lực về không gian
Hiệu lực về đối tượng
104
• Hiệu lực của VBQPPL là giới hạn tác động của nó theo thời gian,
Nguyên tắc áp dụng Văn bản QPPL
1. Văn bản QPPL được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và
cho hành vi xảy ra tại thời điểm văn bản đó đang có hiệu lực.
vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
3. Trường hợp VBQPPL quy định về cùng một vấn đề do cùng một
cơ quan ban hành có quy định khác nhau, thì áp dụng văn bản
2. Trường hợp các VB QPPL có quy định khác nhau về cùng một
105
ban hành sau.
3.3. Hình thức bên trong của pháp luật
luật.
• Hình thức bên trong gồm: Các nguyên tắc chung của pháp
• Là cấu trúc (kết cấu) của các yếu tố cấu thành nội dung pháp
luật, hệ thống pháp luật; ngành luật; chế định pháp luật và
106
quy phạm pháp luật.
Hệ thống Pháp luật
thành các ngành luật, chế định pháp luật và được thể hiện trong
các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan NN ban hành.
107
Hệ thống PL là tổng thể các quy phạm pháp luật, được phân định
Ngành luật
quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
Ngành luật là một tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
108
Ví dụ: Ngành luật Hiến pháp; Ngành luật Hành chính
Chế định pháp luật
cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau.
Là nhóm những QPPL điều chỉnh một nhóm các quan hệ xã hội
Ví dụ: Nhóm các quy phạm điều chỉnh quan hệ về chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản hợp thành chế định quyền sử hữu trong
109
Bộ luật dân sự.
Bài 6. Quy phạm pháp luật
110
1. Khái niệm
nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực
hiện để điều chỉnh những quan hệ xã hội theo
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà
những định hướng và nhằm đặt được những mục
111
đích nhất định.
2. Đặc điểm quy phạm pháp luật
• Thể hiện ý chí của nhà nước, là mệnh lệnh của nhà nước
1
• Có tính phổ biến, bắt buộc chung
2
• Được thể hiện dưới những hình thức nhất định, đảm bảo tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
3
•Được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
4
112
3. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Giả định
Quy định
Chế tài
113
Bộ phận giả định
cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và chủ thể gặp
phải điều kiện, hoàn cảnh đó phải chịu sự tác động của QPPL
Trả lời các câu hỏi: chủ thể là ai? Điều kiện, hoàn cảnh nào?.
Là phần nêu lên phạm vi tác động của QPPL, những hoàn
Giả định được phân thành: Giả định đơn giản và phức tạp.
Ví dụ: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của
114
pháp luật” Là giả định đơn giản.
Bộ phận quy định
đã nêu trong phần giả định được phép hoặc bắt buộc phải
thực hiện. => Mệnh lệnh của NN đặt ra cho chủ thể phải
Nêu cách xử sự mà mọi chủ thể khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện
thực hiện hoặc đƣợc thực hiện.
Trả lời các câu hỏi: có quyền gì? có nghĩa vụ gì? được và
không được làm gì? phải làm gì và làm như thế nào?
115
Quy định được phân thành: dứt khoát và không dứt khoát.
Bộ phận chế tài
Là bộ phận chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp
dụng với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
mệnh lệnh của NN trong phần quy định của QPPL.
Trả lời câu hỏi: Chủ thể vi phạm phải chịu biện pháp gì?
116
Chế tài được phân thành: Chế tài cố định và không cố định
Ví dụ 1
khoản 1 Điều 87 của Luật Giáo dục năm 2005 quy định:
“Người học các chương trình giáo dục đại học nếu được
hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do
nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước, thì
sau khi tốt nghiệp, phải chấp hành sự điều động làm việc có
thời hạn của Nhà nước. Trường hợp không chấp hành thì
phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo”
117
Ví dụ 2
Điều 125 BLHS. Tội giết người trong trạng thái tinh
trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái
pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó
hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tù
thần bị kích động mạnh: “1. Người nào giết người trong
118
từ 06 tháng đến 03 năm”.
Ví dụ 3
người trong khi thi hành công vụ: “1. Người nào trong khi thi
hành công vụ mà làm chết người do dùng vũ lực ngoài những
Theo quy định tại Điều 127 Bộ luật Hình sự. Tội làm chết
trường hợp pháp luật cho phép, thì bị phạt tù từ 05 năm đến
119
10 năm”.
Ví dụ 4
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia đình:
Điều 19 của Nghị định 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của
“Trong trường hợp người được cấp dưỡng một lần lâm vào
tình trạng khó khăn trầm trọng do bị tai nạn hoặc mắc bệnh
hiểm nghèo mà người đã thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng có khả
năng thực tế để cấp dưỡng cao hơn, thì phải cấp dưỡng bổ
sung theo yêu cầu của người được cấp dưỡng”.
120
Ví dụ 5
phiện hoặc các loại cây khác có chứa chất ma tuý như sau:
Khoản 1, Điều 192 của BLHS quy định về Tội trồng cây thuốc
“Người nào trồng cây thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa hoặc
các loại cây khác có chứa chất ma túy, đã được giáo dục nhiều
lần, đã được tạo điều kiện để ổn định cuộc sống và đã bị xử
phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tù
từ sáu tháng đến ba năm”
121
Ví dụ 6
Điều 151 của BLHS quy định: “Người nào ngược đãi hoặc
hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có
công nuôi dưỡng mình gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị
xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt
cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ
122
ba tháng đến ba năm”
Ví dụ 7
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng: “1. Người nào thấy người
khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có
Điều 102 BLHS quy định Tội không cứu giúp người đang ở trong
điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt
123
tù từ ba tháng đến hai năm”.
người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ…..
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện
một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước; b) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên ………..
124
Ví dụ 8: Điều 6 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP về Xử phạt ngƣời điều khiển, ngƣời ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (cả xe máy điện)… 1. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với : a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường…. b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt; c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm. d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của
125
Bài 7. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
126
Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của các quan hệ xã
hội xuất hiện dưới tác động điều chỉnh của các quy phạm
pháp luật và các sự kiện pháp lý tương ứng, trong đó, các
1. Khái niệm:
bên tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định,
127
được nhà nước đảm bảo và bảo vệ.
.
Sự kiện pháp lý
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
QUAN HỆ XÃ HỘI
128
Quy phạm pháp luật
2. Đặc điểm của QHPL
1. QPXH là cơ sở của QHPL; 2. QHPL là mang tính ý chí 3. Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý;
4. Được nhà nước đảm bảo và
thực hiện
129
3. Phân biệt QHPL và QHXH
Quan hệ xã hội
Quan hệ pháp luật
Luôn tồn tại khách quan
Thuộc phạm trù chủ quan, xuất hiện trên cơ sở ý chí của nhà làm luật
Là nội dung vật chất của quan hệ pháp luật
Được nhiều ngành khoa học xã hội khác nhau nghiên cứu Là đối tượng nghiên cứu của khoa học pháp lý
Có vai trò quan trọng làm trật tự hóa các quan hệ xã hội, hướng nó phát triển phù hợp với ý định của nhà làm luật.
130
Là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội, xuất hiện dưới tác động điều chỉnh của các quy phạm pháp luật.
4. Cấu thành QHPL
4.4.1. Chủ thể quan hệ pháp luật
các quan hệ xã hội chịu sự điều chỉnh của pháp luật và phát
sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của các văn
bản quy phạm pháp luật.
Là những cá nhân, tổ chức có đầy đủ năng lực tham gia vào
• Đặc điểm của chủ thể quan hệ pháp luật bao gồm:
Năng lực chủ thể: Năng lực pháp luật và Năng lực hành vi
131
Quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.
Năng lực pháp luật
Năng lực chủ thể
132
Năng lực hành vi
Năng lực chủ thể
– Năng lực pháp luật: là khả năng chủ thể được hưởng các
quyền, nghĩa vụ pháp lý khi tham gia các QHPL;
• Nếu là cá nhân, phải có đủ hai yếu tố là:
– Năng lực hành vi là có khả năng chủ thể bằng hành vi của
mình xác lập các QHPL và tự chịu trách nhiệm về hành vi
• Nếu là tổ chức: Phải được pháp luật công nhận sự tồn tại hay
đó;
133
được thành lập theo quy định của pháp luật và tham gia
QHPL trong phạm vi mục đích hoạt động của tổ chức đó
Năng lực pháp luật
• Đặc điểm:
- Có kể từ khi sinh ra và chỉ mất khi người đó chết đi;
- Không phụ thuộc vào độ tuổi, vào khả năng nhận thức và
điều khiển hành vi của chủ thể;
- Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau.
134
Nội dung của NLPL
• Chia làm ba nhóm quyền chính:
+ Quyền nhân thân không gắn với tài sản (là các quan hệ
nhân thân không mang lại cho chủ thể bất kỳ một lợi ích
vật chất nào: danh dự, nhân phẩm, uy tín, tên họ) và
quyền nhân thân gắn với tài sản (là các quan hệ mang lại
cho chủ thể những lợi ích vật chất nhất định: quyền tác
giả, quyền SHCN, quyền với giống, cây trồng vật nuôi).
+ Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa kế.
+ Quyền tham gia vào quan hệ Pl và có các quyền và nghĩa
135
vụ phát sinh từ các quan hệ đó
Đặc điểm của NLHV
• Không phát sinh đồng thời với năng lực pháp luật
• Phụ thuộc vào độ tuổi, khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi của chủ thể;
136
Năng lực hành vi của cá nhân
Dưới 6 tuổi
15 tuổi
18 tuổi trở lên
NLHV chưa đầy đủ
Đầy đủ NLHV
Không có NLHV
137
Nội dung của NLHV
• Ngƣời không có NLHV => người chưa đủ 6 tuổi
18 tuổi
• Ngƣời có NLHV đầy đủ: => Người từ đủ 18 tuổi trở lên
• Ngƣời mất NLHV: Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác
• Ngƣời có NLHV chƣa đầy đủ => Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ
không thể nhận thức, làm chủ được hành vi.
• Ngƣời hạn chế NLHV: Người nghiện ma tuý, nghiện các chất
138
kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình
Mối quan hệ giữa NLPL và NLHV
• NLPL là điều kiện cần, NLHV là điều kiện đủ để cá nhân,
tổ chức trở thành chủ thể của QHPL.
• Nếu chủ thể có NLPL mà không có hoặc mất NLHV
không thể tham gia một cách tích cực vào các quan hệ
pháp luật. Chủ thể chỉ có thể tham gia thụ động vào quan
hệ pháp luật (thông qua người đại diện) hoặc được nhà
nước bảo vệ trong những quan hệ pháp luật nhất định.
139
Năng lực chủ thể của Tổ chức
• Năng lực pháp luật: có từ khi được thành lập hợp
pháp và mất đi khi tổ chức bị chấm dứt hoạt động
• Năng lực hành vi: Thông qua người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đó
140
4.4.2. Quyền và nghĩa vụ pháp lý
Quyền pháp lý
Nghĩa vụ pháp lý
là khả năng xử sự của
là cách xử sự bắt buộc chủ
chủ thể mà pháp luật
thể phải tiến hành nhằm
cho phép và được bảo
đáp ứng việc thực hiện
vệ bằng quyền lực nhà
quyền của chủ thể khác.
nước.
141
Biểu hiện của Quyền pháp lý
+ Chủ thể có khả năng xử sự theo cách thức nhất định mà
pháp luật cho phép;
+ Chủ thể có khả năng yêu cầu các chủ thể có liên quan thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ hoặc yêu cầu họ chấm dứt hành vi
cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;
+ Chủ thể có khả năng yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
142
Biểu hiện của Nghĩa vụ pháp lý
+ Chủ thể phải tiến hành hành động hoặc không thực hiện
hành động nhất định (như hành động như không vứt rác nơi
công cộng, không tự ý sửa chữa thay đổi cấu trúc nhà đang
+ Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi xử sự không
đúng với những quy định của pháp luật (như bị phạt tiền
do không đọi mũ bảo hiểm, buộc phải trả nợ và chịu lãi suất
nợ quá hạn do chậm trả, bị phạt hành chính do hành vi gây ô
thuê, đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm,...);
143
nhiễm môi trường).
4.4.3.
Khách
thể
của
QHPL
Là lợi ích về vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các QHPL. Hình thức của khách thể bao gồm:
Tài sản vật chất; Phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, quyền tác giả Hoạt động chính trị như mít tinh, biểu tình….
144
5. Sự kiện pháp lý
đời sống thực tế được các quy phạm
pháp luật gắn sự phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt những QHPL cụ thể.
Là những hoàn cảnh, tình huống của
• Sự kiện pháp lý có thể là: hành vi
hoặc sự biến.
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các
QHPL cụ thể.
145
• Sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát
Hành vi Sự biến
Sự kiện pháp lý
- Là những sự kiện xảy ra thông qua ý chí của con người - Gồm: hành động hoặc không hành động, hợp pháp, không hợp pháp
146
- Là những sự kiện phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người làm phát sinh, thay đổi chấm dứt QHPL cụ thể
Bài 8. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Thực hiện PL là quá trình
hoạt động có mục đích mà
các chủ thể pháp luật bằng
các quy định của pháp luật
trong thực tiễn đời sống.
147
hành vi của mình thực hiện
Tuân theo Pháp luật
không thực hiện những hoạt động mà pháp luật ngăn cấm.
Là một hình thức của thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể
Lưu ý: Những quy phạm cấm trong luật hình sự, hành chính
148
được thực hiện dưới hình thức này.
Thi hành pháp luật
Là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các
chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của
mình bằng hành động tích cực.
Lưu ý: Đây là những quy định về nghĩa vụ của chủ
thể.
149
Sử dụng pháp luật
Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể
pháp luật thực hiện các quyền để bảo vệ lợi ích hợp
pháp của mình.
Lưu ý: Đây là những quy định về quyền pháp lý của chủ thể.
Ví dụ: Tham gia ký kết hợp đồng, thực hiện các quyền khởi
150
kiện, khiếu nại trong khuôn khổ pháp luật quy định
Áp dụng pháp luật
Là hoạt động của Nhà nước thông qua các cơ quan hoặc
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Là biện pháp quan trọng của thực hiện pháp luật.
151
người có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực
Những trƣờng hợp áp dụng pháp luật
1. Khi có vi phạm pháp luật xảy ra;
2. Khi quyền và nghĩa vụ của chủ thể không thể phát sinh,
thay đổi, chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của nhà nước.
3. Khi có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý mà các
chủ thể không thể giải quyết được, yêu cầu nhà nước
giải quyết;
4. Phải có sự tham gia của NN trong việc thực hiện các
quan hệ PL.
152
Các bước thực hiện ADPL
• Phân tích, làm sáng tỏ những tình tiết của vụ
việc cần áp dụng pháp luật
• Lựa chọn QPPL cần áp dụng và làm sáng tỏ
nội dung, ý nghĩa của QPPL đó.
• Ban hành văn bản áp dụng pháp luật
• Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật
153
Bài 9. VI PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do
chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm
hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
154
2. Các dấu hiệu của Vi phạm pháp luật
Có lỗi
Hành vi trái pháp luật
Do chủ thể có năng lực TNPL thực hiện
Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến quan hệ pháp luật
155
a. Hành vi trái pháp luật
- VPPL phải là hành vi xác định của các chủ thể.
Hành vi xác định được thể hiện bằng hành động hoặc
không hành động. Pháp luật không điều chỉnh suy
nghĩ, ý định của chủ thể khi chưa biểu hiện bằng hành
vi cụ thể.
- Hành vi xác định đó phải trái với quy định pháp luật.
156
b. Hành vi có lỗi của chủ thể
cố ý hoặc vô ý.
• Chủ thể thực hiện hành vi không có lỗi thì không được
• Chủ thể thực hiện hành vi VPPL phải có lỗi, lỗi có thể là
coi là vi phạm pháp luật.
Ví dụ: Chủ thể thực hiện hành vi trong các trường hợp
thiết...không phải là VPPL.
157
như: Sự kiện bất ngờ, phòng vệ chính đáng, tình thế cấp
c. Do chủ thể có năng lực TNPL thực hiện
• Trong trường hợp, chủ thể không có năng lực TNPL thì
hành vi không được coi là vi phạm pháp luật.
• Chủ thể vi phạm phải có năng lực TNPL thực hiện.
Ví dụ: Một người bị tâm thần hoặc trẻ em thực hiện hành
158
vi giết người, thì không bị coi là VPPL
d. Xâm hại các QHXH được pháp luật bảo vệ
• Hành vi vi phạm phải xâm hại đến các QHXH được
pháp luật bảo vệ.
Ví dụ: Quan hệ sở hữu tài sản, quan hệ nhân thân ….
159
3. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt khách quan
Khách thể
Vi phạm pháp luật
Mặt chủ quan
Chủ thể
160
3.1. Mặt khách quan Là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL mà con người có thể nhận biết được.
• Thể hiện hành động hoặc không hành động trái quy định pháp luật.
• Ví dụ: Hành vi không đóng thuế; Hành vi vượt đèn đỏ...
Hành vi trái pháp luật
• Là tổn thất thực tế về mặt vật chất, tinh thần… mà xã hội phải gánh
chịu hoặc nguy cơ tất yếu phải gánh chịu.
• Ví dụ: Hậu quả chết người, hậu quả mất uy tín với khách hàng.
Sự thiệt hại của xã hội
• Hành vi trái PL là nguyên nhân, sự thiệt hại của xã hội là kết quả.
• Ví dụ: Vì hành vi bôi nhọ doanh nghiệp, dẫn đến hậu quả doanh
nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản.
Quan hệ nhân quả
161
3.2. Mặt chủ quan Là trạng thái tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái pháp
luật của mình và hậu quả do hành vi đó gây ra.
Các yếu tố cấu thành gồm: Lỗi, Động cơ và Mục đích.
162
Yếu tố Lỗi
Lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả do hành vi đó gây ra. Lỗi chia thành: Lỗi cố ý và Lỗi vô ý
163
Phân loại lỗi
LỖI
LỖI CỐ Ý
LỖI VÔ Ý
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Vô ý do cẩu thả
Vô ý vì quá tự tin
164
Lỗi cố ý trực tiếp Chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra nhưng mong muốn hậu quả đó xảy ra.
Nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
Lý trí
Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội sẽ xảy ra
Cố ý trực tiếp
Ý chí
Mong muốn cho hậu quả xảy ra
Ví dụ: Hành vi cướp giật túi xách, hành vi đánh người gây thương tích.
6/5/2014
165
Lỗi cố ý gián tiếp Chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra
Nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
Lý trí
Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội sẽ xảy ra
Cố ý gián tiếp
Không muốn cho hậu quả xảy ra
Ý chí
Để mặc cho hậu quả xảy ra
Ví dụ: Ông A kinh doanh cây cảnh, do giá cây có khi lên tới tiền tỷ. Để đề phòng bị trộm cắp, ông đã dùng dây điện trần bao quanh hàng rào từ tối đến sáng. Anh B do đi ăn nhậu với bạn về, vô ý đã ngã vào hàng rào nhà ông A, hậu quả là anh B bị chết. Ông A đã vi vi pháp luật với lỗi cố ý gián tiếp.
166
6/5/2014
Lỗi vô ý vì quá tự tin Chủ thể thấy trước hành vi của mình có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội, nhưng hy vọng, tin tưởng hậu quả đó không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
Lý trí
Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội có thể xảy ra, nhưng tin tưởng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Vô ý vì quá tự tin
Ý chí
Không mong muốn hậu quả xảy ra
Không để mặc cho hậu quả xảy ra
Ví dụ: Vụ xe khách bị lũ cuốn tại Hà Tĩnh năm 2010, hậu quả là 20 người bị chết. Khi lái xe đã cố gắng đi qua đoạn đường có dòng nước chảy siết. Lái xe đã không lường trước được tốc độ và sức mạnh của lũ cho rằng xe có thể băng qua. Người lái xe đã mắc lỗi vô ý do quá tự tin.
167
6/5/2014
Lỗi vô ý do cẩu thả Chủ thể vi phạm (do khinh suất, cẩu thả) không nhận thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, mặc dù, có thể hoặc cần phải thấy trước hậu quả.
Nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
Lý trí
Phải thấy trước được hậu quả xảy ra
Vô ý do cẩu thả
Không mong muốn hậu quả xảy ra
Ý chí
Không mặc cho hậu quả xảy ra
Ví dụ: Một người đi bộ qua đường vô thức (không quan sát) làm cho 2 xe chạy ngược chiều, do tránh người này đã đâm vào nhau, hậu quả làm chết người.
6/5/2014
168
Động cơ
Là nguyên nhân bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện
hành vi vi phạm pháp luật.
- Cán bộ, công chức nhận hối
lộ, động cơ là vụ lợi cá nhân.
- Cố ý gây thương tích cho
người khác để trả thù, do
ghen tuông…
169
Mục đích
Là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt
được khi thực hiện hành vi vi phạm.
Ví dụ: một người thực hiện hành vi cướp giật với
mục đích chiếm đoạt tài sản của người khác.
170
Lưu ý
• Trong mặt chủ quan, Lỗi là dấu hiệu bắt buộc, còn
động cơ và mục đích không phải là dấu hiệu bắt buộc.
Trong thực tế, nhiều trường hợp VPPL chủ thể thực
hiện hành vi không có mục đích và động cơ.
171
3.3. Chủ thể vi phạm pháp luật
- Là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Năng lực trách nhiệm pháp lý: là khả năng chịu trách
nhiệm pháp lý của chủ thể đối với hành vi vi phạm của
mình. Và gắn với độ tuổi, khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi.
Ví dụ: Theo quy định của BLHS, thì: Người từ 14 tuổi trở lên
phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng; Người từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm.
172
nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội
Năng lực trách nhiệm pháp lý
• Khi truy cứu trách nhiệm pháp lý nếu chủ thể là cá
nhân phải xác định:
+ Chủ thể đã đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật
phải chịu trách nhiệm pháp lý hay chưa?
+ Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của chủ
thể như thế nào?
Đối với chủ thể là tổ chức phải chú ý tới tư cách pháp
nhân hoặc địa vị pháp lý của tổ chức đó.
173
3.4. Khách thể
Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ bị hành vi VPPL xâm hại tới.
Ý nghĩa: Tính chất của khách thể bị xâm hại phản ánh mức độ
nguy hiểm của hành vi VPPL.
Chú ý: Phân biệt giữa khách thể với đối tượng tác động của hành vi
174
vi phạm pháp luật.
PHÂN LOẠI VI PHẠM PHÁP LUẬT
Loại vi phạm
Khách thể
Chủ thể
Chế tài
Ví dụ
Cá nhân
Hình sự
.
Vi phạm hình sự
A giết người bị Tòa án xử phạt 15 năm tù về tội giết người.
Được quy định trong Bộ luật hình sự
Cá nhân,
Hành chính
Vi phạm hành chính
Tổ chức
Các quy định trong quản lý hành chính nhà nước
Công ty M gây ô nhiễm môi trường do xả nước thải ra sông bị phạt 15 triệu đồng.
Cá nhân,
Vi phạm dân sự
Tổ chức
Quan hệ về nhân thân và Quan hệ tài sản
Bồi thường thiệt hại, phạt hợp đồng
A đánh B gây thương tích, Tòa án xử buộc A phải bồi thường cho B 8 triệu đồng tiền viện phí.
A vi phạm vi phạm nội quy cơ
Quan hệ lao động,
quan, Hội đồng kỷ luật họp và
Vi phạm kỷ
Cá nhân,
Nội quy trong các
Kỷ luật
đề nghị hình thức cảnh cáo. Thủ
luật
Tổ chức
tổ chức, cơ quan.
trưởng cơ quan ra quyết định kỷ
luật cảnh cáo A.
175
4. Trách nhiệm pháp lý
4.1. Khái niệm
Trách nhiệm pháp lý là một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa
nhà nước và chủ thể vi phạm pháp luật, trong đó, chủ thể vi phạm
được quy định trong chế tài của quy phạm pháp luật.
176
phải gánh chịu các hậu quả bất lợi, các biện pháp cưỡng chế
4.2. Cơ sở của TNPL
Cơ sở thực tế là vi phạm pháp luật; Cơ sở pháp lý của truy cứu TNPL là quyết định
do cơ quan nhà nước thẩm quyền tiến hành.
Không truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các
trường hợp sau:
+ Chủ thể không có năng lực TNPL; + Do sự kiện bất ngờ; + Do phòng vệ chính đáng; + Thực hiện phù hợp với tình thế cấp thiết.
177
4.3. Phân loại trách nhiệm pháp lý
- Trách nhiệm hình sự: Là trách nhiệm do tòa án áp dụng đối
với người phạm tội theo quy định của Bộ luật Hình sự;
- Trách nhiệm hành chính: Là trách nhiệm được áp dụng đối
với chủ thể vi phạm pháp luật hành chính;
- Trách nhiệm dân sự: Là trách nhiệm được áp dụng đối với
- Trách nhiệm kỷ luật: Là trách nhiệm được áp dụng đối với
chủ thể vi phạm kỷ luật.
178
chủ thể vi phạm pháp luật dân sự;
Giải quyết tình huống xác định cấu thành VPPL
- Hành vi trái pháp luật; - Hậu quả mà xã hội phải gánh chịu; - Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi với hậu quả xảy ra.
Yêu cầu sinh viên áp dụng lý thuyết để phân tích cấu thành 1 VPPL cụ thể: a. Mặt khách quan: Sinh viên phải nêu được: (xem xét các yếu tố (nếu có) như: Thời gian, địa điểm, dụng cụ …) b. Mặt chủ quan: Sinh viên phải: - Xác định Lỗi của chủ thể thực hiện hành vi VPPL. - Xác định các yếu tố: mục đích, động cơ khi chủ thể thực hiện hành vi VPPL. c. Chủ thể: Sinh viên phải nêu được yếu tố Chủ thể thực hiện hành vi VPPL. d. Khách thể: Sinh viên chỉ ra được Quan hệ xã hội bị hành vi VPPL xâm hại đến.
179
Tình huống 2
A và B là hai bạn cùng học đại học với nhau. Do mâu thuẫn, nhiều lần hai đứa đã cãi nhau kịch liệt. Một hôm, khi cùng nhau đi qua sông Hồng, biết B không biết bơi, A đã đẩy B xuống sông. A ngồi trên bờ để mặc cho B kêu cứu, khi B đã chìm thì A mới bỏ về.
Hỏi: 1. Hành vi của A có VPPL không? 2. Phân tích cấu thành VPPL của A?
180
Bài 10. Các hệ thống pháp luật trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có 3 hệ thống pháp luật chính là:
- Hệ thống PL Anh – Mỹ (Thông luật - Common Law)
- Hệ thống PL châu Âu lục địa (Dân luật – Civil Law)
- Hệ thống pháp luật Hôi giáo (Islamic Law)
181
1. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Thông luật - Common Law)
• Là hệ thống pháp luật phát triển từ những tập quán,
còn được gọi là hệ thống pháp luật tập quán, hay hệ
thống pháp luật coi trọng tiền lệ.
• Ra đời ở Anh, sau phát triển ở Mỹ và những nước là
thuộc địa của Anh, Mỹ trước đây.
182
Nguồn luật
Án lệ - nguồn chính
Lẽ phải – nguồn đặc thù
Luật thành văn
Tập quán pháp, học thuyết pháp lý….
183
Common Law
• Là một hệ thống pháp luật lớn trên thế giới dựa trên truyền
• Trên phương diện nguồn luật, án lệ (Case law) của Common
Law được tạo ra bởi tòa án, phân biệt với đạo luật của Nghị viên
thống hệ thống pháp luật của Anh.
• Ưu điểm rõ nét nhất của các tập quán là tính cụ thể, linh hoạt và
184
phù hợp với sự phát triển của các quan hệ xã hội.
2. Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa (Dân luật – Civil law)
• Từ thế kỷ XIII - XVIII • Luật La Mã được thay thế bằng luật bộ tộc Đức. Tuy
nhiên Luật La Mã vẫn được duy trì
• Giải thích, hiện đại hóa những nội dung của Bộ dân luật
Hình thành và phát triển
Corpus Juris Civilis
• Truyền bá và đào tạo luật
• thế kỷ XIX • Thời kỳ cuối cùng hình thành pháp luật chung • Điều kiện: có 1 thể chế chính trị chung ở 1 nước lớn;
người cầm đầu có tư tưởng tiến bộ và bành trướng
Pháp điển hóa
• Pháp: Bộ luật Dân sự năm 1804 (BLDS Napoleon); Bộ
luật tố tụng dân sự 1806, Bộ luật thương mại 1807,…
• Đức: Pháp điển hóa chậm và không trọn vẹn.: Bộ luật
dân sự được thông qua năm 1896
185
Phân loại pháp luật
Luật tƣ
Luật công
• Điều chỉnh quan hệ giữa nhà nước với công dân hoặc giữa các cơ quan nhà nước với nhau các nhiệm vụ công.
• Ví dụ: Luật Hiến pháp,
• Điều chỉnh mối quan hệ giữa các tư nhân, hướng đến lợi ích tư • Ví dụ: Luật Dân sự, Luật Hôn nhân gia đình, Luật thương mại, Luật lao động,…
Luật hành chính
186
PHÂN BIỆT COMMON LAW VÀ CIVIL LAW
Tiêu chí
Common law
Civil law
Nguồn luật
Chủ yếu là án lệ
Chủ yếu là luật thành văn
Tính chất pháp điển hóa
-Quan niệm: luật pháp phải từ các chế định cụ thể - Khái quát hóa, ổn định cao - Chia thành luật công và luật tư
- Quan niệm: luật pháp được hình thành từ tục lệ - Cụ thể, phù hợp với sự phát triển các quan hệ xã hội - Khó phân chia
Thủ tục tố tụng
- Tố tụng tranh tụng - Tòa án là cơ quan làm luật lần thứ hai, sáng tạo ra án lệ
- Tố tụng thẩm vấn/ tố tụng viết - Chỉ có Nghị viện mới có quyền lập pháp, Tòa án chỉ là cơ quan áp dụng pháp luật
Vai trò luật sư và thẩm phán
- Luật sư, thẩm phán rất được coi trọng - Thẩm phán được chọn từ những luật sư danh tiếng, sáng tạo luật khi xét xử
- Luật sư ít được coi trọng - Thẩm phán được đào tạo theo một quy trình riêng, chỉ tiến hành xét xử mà không được sáng tạo luật
187
3.
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HỒI GIÁO
(ISLAMIC LAW)
• Đạo Hồi là tôn giáo lớn trên thế giới • Một quốc gia thuộc hệ thống luật hồi giáo phải
thỏa mãn:
Đạo Hồi là quốc đạo của quốc gia Các quy định trong Kinh thánh làm luật.
188
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HỒI GIÁO Nguồn pháp luật
Sunnah (các lời dạy của Tiên tri Muhanmmad)
Các bài viết của học giả Islamic giải thích và rút ra các quy định từ trong kinh Koran và Sunnah
Các điều được cộng đồng thừa nhận về mặt Pháp lý
189
Kinh Koran
Đặc điểm
• Không phân biệt tín điều tôn giáo và quy tắc đời sống
• Bao gồm các quy định được ghi nhận trong kinh Koran
1
• Rất khó khăn khi giải thích pháp luật
2
3
là phân biệt giới tính
4
• Nhiều quy định nghiêm khắc, phân biệt đối xử, đặc biệt
trong Kinh Koran
5
190
• Không chia các ngành luật độc lập mà chủ yếu ghi nhận
Lưu ý
Islamic phán quyết rằng không còn có cách nào để bổ sung các
giải thích về pháp luật thiêng liêng của Islamic law. Kể từ lúc
• Ba thế kỷ sau khi thành lập đạo Hồi (thế kỷ 10), giới luật gia
đó họ tuyên bố "đóng cửa" đối với mọi cố gắng để tư duy độc
lập về luật pháp Hồi giáo. Đến bây giờ giới luật gia Islamic chỉ
từ hơn 1000 năm trước.
191
có việc phán xử theo những nội dung luật pháp được quy định
Phần IV. Các ngành luật Việt Nam
Nội dung chính: - Ngành luật hình sự - Ngành luật dân sự
192
Bài 11. Ngành luật Hình sự
1. Khái niệm:
Là ngành luật bao gồm hệ
thống các QPPL xác định
những hành vi nguy hiểm
cho xã hội bị coi là tội phạm
đồng thời quy định hình phạt
đối với tội phạm ấy.
193
• 1.
2. Đối tƣợng và Phƣơng pháp điều chỉnh
+ Đối tượng điều chỉnh: Là những quan hệ xã
hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội.
+ Phương pháp điều chỉnh: Là phương pháp
quyền uy
194
Các nội dung cơ bản
- Các tội xâm phạm an ninh quốc gia - Các tội xâm phạm tinh mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự… - Các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ ….
195
• Phần 1. Phần Chung • Phần 2. Phần các tội phạm
a. Khái niệm tội phạm
Tội phạm là hành vi nguy hiểm
Tội phạm là gì?
cho xã hội được quy định trong
Bộ luật hình sự, do người có năng
lực trách nhiệm hình sự thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm các quan hệ xã hội được Bộ
luật hình sự quy định.
196
Cấu thành tội phạm
Là tổng thể những dấu hiệu chung, đặc
trưng cho một loại tội phạm cụ thể được
quy định trong Bộ luật Hình sự.
Cấu thành tội phạm là cơ sở pháp lý của
trách nhiệm hình sự và là căn cứ pháp lý
để định tội danh.
197
Bộ phận cấu thành tội phạm
Khách thể
Chủ thể
Mặt chủ quan
Mặt khách quan
198
Phân loại tội phạm
LOẠI TỘI
HÌNH PHẠT
Tội ít nghiên trọng Có khung hình phạt cao nhất là 3 năm
Tội nghiêm trọng Có khung hình phạt cao nhất là 7 năm
Tôi đặc biệt nghiêm trọng
Tội rất nghiêm trọng Có khung hình phạt cao nhất là 15 năm
199
Có khung hình phạt trên 15 năm, chung thân, tử hình
Lỗi Cố ý phạm tội • Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra;
• Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xẩy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
200
Lỗi Vô ý phạm tội
• Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình
có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội, nhưng
cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể
ngăn ngừa được;
• Người phạm tội không thấy trước hành vi của
mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội,
mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu
quả đó.
201
Chủ thể không có năng lực TNHS 1. Người thực hiện hành vi khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều
khiển hành vi của mình, thì không phải chịu TNHS; phải áp
dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
2. Người phạm tội trong khi có năng lực TNHS, nhưng đã lâm
khiển hành vi của mình trước khi bị kết án, thì cũng được áp
dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, người
đó có thể phải chịu TNHS.
202
vào tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều
Phạm tội trong tình trạng say
Người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
203
Chuẩn bị phạm tội
• Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ,
phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực
hiện tội phạm.
• Người chuẩn bị phạm một tội rất nghiêm trọng hoặc
một tội đặc biệt nghiêm trọng, thì phải chịu trách
nhiệm hình sự về tội định thực hiện.
204
Phạm tội chƣa đạt
• Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng
không thực hiện được đến cùng vì những nguyên
nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.
• Người phạm tội chưa đạt phải chịu trách nhiệm hình
sự về tội phạm chưa đạt.
205
Tự ý nửa chừng chấm dứt phạm tội
• Là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuy
không có gì ngăn cản.
• Chủ thể được miễn TNHS về tội định phạm; nếu hành
vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành của một
tội khác, thì người đó phải chịu TNHS về tội này.
206
Đồng phạm
1. Là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
2. Người tổ chức, người thực hành, người xúi giục, người giúp sức đều là
những người đồng phạm.
• Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.
• Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm.
• Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện
tội phạm.
• Người giúp sức là người tạo những điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho
việc thực hiện tội phạm.
207
Che giấu tội phạm
Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội
phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các
dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản
trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì
phải chịu TNHS về tội che giấu tội phạm.
208
Không tố giác tội phạm
1. Người nào biết rõ tội phạm đang đựơc chuẩn bị, đang được thực
về tội không tố giác tội phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ
đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.
hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu TNHS
2. Người không tố giác là ông, bà , cha, mẹ, con, cháu, anh chị em
ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội chỉ phải chịu TNHS trong
các tội khác là tội đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt cảnh cáo, cải
trường hợp không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc
209
năm.
tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba
Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Người từ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi: chịu trách
nhiệm về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
- Người từ 16 tuổi trở lên: chịu trách nhiệm hình
sự về mọi tội phạm
210
Thời hiệu truy cứu TNHS
người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
Thời hiệu truy cứu TNHS là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì
- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
211
- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
b. Hình phạt
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc
nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế
quyền, lợi ích của người phạm tội.
Bao gồm: Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung
212
Các loại hình phạt
Hình phạt chính
Hình phạt bổ sung
• Cấm đảm nhiệm chức vụ
hoặc cấm hành nghề;
dân;
• Cảnh cáo • Phạt tiền • Cải tạo không giam giữ; • Trục xuất; • Tù có thời hạn; • Chung thân; • Tử hình.
• Cấm cư trú; • Quản chế; • Tước một số quyền công
213
• Tịch thu tài sản; • Phạt tiền; • Trục xuất.
Bài 12. Ngành luật Dân sự
Khái niệm: Là ngành luật bao gồm hệ thống các QPPL điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân. Trong đó, các chủ thể tham gia độc lập về tài sản, bình đẳng về mặt pháp lý, quyền và nghĩa vụ được bảo đảm thực hiện.
214
Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ tài sản
• Là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất, phân phối lưu thông và tiêu dùng, như: Quan hệ nghĩa vụ và hợp đồng; Quan hệ về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; Quan hệ về thừa kế; Quan hệ về sở hữu trí tuệ.
Quan hệ nhân thân
• Là những quan hệ xã hội giữa người với người về những giá trị nhân thân nhất định được pháp luật thừa nhận và quy định là quyền nhân thân (ví dụ: danh sự, nhân phẩm, uy tín, …
215
Phương pháp điều chỉnh
• Phương pháp thỏa thuận • Phương pháp tự định đoạt.
216
Chế định về Thừa kế
Thừa kế là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho
những người còn sống theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quyền thừa kế là quyền của cá nhân được lập di chúc để
định đoạt tài sản của mình và để lại tài sản của mình cho
người thừa kế theo pháp luật
217
Các khái niệm
• Di sản thừa kế: Gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong khối tài sản chung với người khác
• Người để lại thừa kế: Là cá nhân sau khi chết có tài sản để lại
cho người khác thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật
• Người thừa kế:
thích với người chết;
- Người thừa kế theo di chúc bao gồm cá nhân, pháp nhân, tổ chức
218
- Người thừa kế theo pháp luật là cá nhân có mối quan hệ thân
Điều kiện hưởng thừa kế
+ Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào
thời điểm mở thừa kế;
+ Người thừa kế được sinh ra còn sống sau thời điểm
mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại
di sản chết.
219
Không có quyền hưởng thừa kế
- Những người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người để lại di sản
- Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng;
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người
để lại di sản trong việc lập di chúc;
- Giả mạo, sửa chữa, hủy di chúc nhằm hưởng một phần
hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
220
Thời điểm mở thừa kế
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản
chết, trừ trường hợp vợ chồng lập di chúc chung.
Ý nghĩa: Việc xác định thời điểm mở thừa kế để xác
định khối lượng di sản thừa kế và những người được
hưởng di sản thừa kế.
221
Địa điểm mở thừa kế
di sản. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa
điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn tài sản;
Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại
Ý nghĩa: Địa điểm mở thừa kế là nơi Tòa án có thẩm quyền
giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc thừa kế.
xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế
của người khác là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
222
* Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản,
Các loại thừa kế
1. Thừa kế theo di chúc 2. Thừa kế theo pháp luật
223
Thừa kế theo di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản
của mình cho người khác sau khi chết.
- Di chúc là hành vi pháp lý đơn phương muốn định đoạt tài sản
của mình cho những người khác sau khi chết;
- Khi người lập di chúc còn sống có thể thay thế, hủy bỏ, bổ sung
* Đặc điểm:
di chúc bất cứ lúc nào;
224
- Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người lập di chúc chết.
Điều kiện để di chúc có hiệu lực
- Người lập di chúc phải có NLHV dân sự;
- Nội dung di chúc không quy định điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội;
- Người lập di chúc hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn,
sáng suốt;
- Hình thức di chúc phù hợp với quy định của pháp luật.
225
Hình thức di chúc
- Di chúc bằng lời nói:
+ Người lập di chúc không thể lập di chúc bằng văn bản;
+ Lập trước ít nhất 02 người làm chứng. Trong 05 ngày, người làm
chứng phải ghi chép nội dung và công chứng, chứng thực;
+ Sau 3 tháng, kể từ ngày lập mà người lập di chúc còn sống, minh
mẫn, sáng suốt thì di chúc đó mặc nhiên bị hủy bỏ.
226
Hình thức di chúc
• Di chúc bằng văn bản bao gồm:
+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
+ Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực.
227
Người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc
- Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ chồng;
- Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
Mức hưởng: Bằng 2/3 suất thừa kế nếu được chia
theo pháp luật nếu người đó không được di chúc để
lại cho hưởng di sản hoặc hưởng ít hơn 2/3
228
Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế,
điều kiện và trình tự do pháp luật quy định.
• Người thừa kế thừa kế theo pháp luật là những người
có quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân và quan hệ
nuôi dưỡng
229
Các trường hợp thừa kế theo pháp luật
+ Không có di chúc;
+ Di chúc không hợp pháp;
+ Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc
chết cùng thời điểm với người để lại di chúc;
+ Người thừa kế không có quyền hưởng di sản hoặc từ
chối nhận di sản.
230
Diện thừa kế và hàng thừa kế
• Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền
hưởng di sản thừa kế của người chết theo quy định
của pháp luật, bao gồm: Quan hệ hôn nhân; Quan hệ
huyết thống; Quan hệ nuôi dưỡng.
• Hàng thừa kế: Căn cứ vào mối quan hệ gần gũi, thân
thích với người chết, pháp luật quy định những người
trong diện thừa kế thành các hàng thừa kế.
231
Các hàng thừa kế
+ Thứ nhất gồm: Vợ chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
+ Thứ hai gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh
ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của
người chết mà người chết là ông bà nội, ông bà ngoại;
+ Thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; Bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người
chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
232
Thừa kế thế vị
Thừa kế thế vị là trường hợp con của người để lại di sản
chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản
thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu
được hưởng nếu còn sống;
- Nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm với
người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha
hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
- Thừa kế thế vị chỉ được áp dụng với trường hợp thừa kế theo
pháp luật
233
THE END
234