CHƯƠNG 4:
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ
KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
4.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
4.1.1. khái niệm
Kinh doanh dịch vụ BĐS các hoạt động hỗ trợ kinh doanh BĐS
thị trường BĐS, bao gồm các dịch vụ môi giới BĐS, sàn giao dịch
BĐS, vấn BĐS quản BĐS…
Tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa khu vực NN khu
vực nhân trong cung ứng các loại hình dịch vụ về BĐS
Tạo cầu nối giữa cung cầu trên thị trường BĐS
Thúc đẩy thị trường BĐS phát triển sôi động, hiệu quả
hơn, chính quy hơn lành mạnh hơn
Góp phần hạn chế nh trạng quan liêu, cửa quyền,
thiếu minh bạch của một số cán bộ NN hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ công đối với thị trường BĐS
VAI TRÒ CỦA KINH DOANH DỊCH VỤ BĐS
4.1.1. Đặc điểm của kinh doanh dịch vbất động sản
Không có sự tham gia của NN trong việc cung
ứng dịch vụ
Không thực hiện chức năng quản lý NN
Không sử dụng nguồn vốn từ ngân sách NN
Mục đích chính là thu lợi nhuận
Việc cung cấp các dịch vụ BĐS được thực hiện
thông qua hợp đồng bằng văn bản
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ BĐS phải
thành lập doanh nghiệp; cá nhân quyền kinh
doanh dịch vụ môi giới BĐS độc lập nhưng phải
chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS và đăng ký nộp
thuế theo quy định của pháp luật
Thù lao, phí dịch vụ hoặc hoa hồng do các bên tự
thỏa thuận
CÁC QUY ĐỊNH MANG TÍNH NGUYÊN TẮC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DV BĐS
4.2. HÌNH THỨC KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
4.2.1. Môi giới bất động sản
hoạt động của các tổ chức, nhân đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ BĐS với cách trung gian để đàm phán, kết hợp đồng
kinh doanh BĐS được hưởng thù lao hoa hồng theo hợp đồng môi
giới BĐS
Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách
hàng để tham gia đàm phán, hợp đồng
Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên
quan đến các thủ tục mua, bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, cho thuê mua BĐS
Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm
phán, kết hợp đồng
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BĐS
KHÁI NIỆM DỊCH VỤ MÔI GIỚI BĐS