
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
(TẬP BÀI GIẢNG DÀNH CHO HỌC VIÊN
KHÓA ĐÀO TẠO CHU YÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC)
TS. TRẦN HỮU HOAN
Hà Nội - 2011

2
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Chương 1
:
Khái ni
ệm c
ơ b
ản về ch
ương tr
ình giáo d
ục
5
1.1
Chương tr
ình
5
1.2
Chương tr
ình giáo d
ục đại học
9
1.3
Chương tr
ình môn h
ọc
11
1.3.1
Khái ni
ệm môn học
11
1.3.2
Nguyên t
ắc xây dựng ch
ương tr
ình m
ôn h
ọc
14
1.3.3
Môn h
ọc v
à chương tr
ình
đào t
ạo
16
1.3.4
Th
ực tiễn quản lý ch
ương tr
ình môn h
ọc
18
Chương 2
:
Cơ s
ở khoa học v
à th
ực tiễn của việ c xây dựng ch
ương
trình giáo dục và chương trình môn học 20
2.1
Cơ s
ở triết học của xây dựng ch
ương tr
ình
20
2.1.1
Ý ngh
ĩa của c
ơ s
ở triết học trong xây dựng ch
ương tr
ình
20
2.1.2
M
ột số triết lý giáo dục c
ơ b
ản
25
2.2
Cơ s
ở x
ã h
ội của việc xây dựng ch
ương tr
ình
33
2.3
Cơ s
ở tâm lý học
35
2.4
Cơ s
ở lý luận
d
ạy học hiện đại
37
Chương 3
:
Phát tri
ển ch
ương tr
ình giáo d
ục
42
3.1
Các ti
ếp cận trong xây dựng ch
ương tr
ình giáo d
ục
42
3.1.1
Cách ti
ếp cận nội dung
42
3.1.2
Cách ti
ếp cận theo mục ti
êu
44
3.1.3
Cách ti
ếp cận phát triển
46
3.2
Các nguyên t
ắc phát triển ch
ương tr
ình
47
3.2.1
Đ
ảm bảo thực hiện mục
tiêu đào t
ạo
47
3.2.2
Đ
ảm bảo phân định đúng tr
ình
đ
ộ văn bằng, cấu trúc v
à kh
ối
lượng kiến thức theo bậc học
49
3.2.3
Đ
ảm bảo có sự phân định nội dung theo các khối kiến thức v
à
trình độ kiến thức
51
3.2.4
Đ
ảm bảo có sự phân định theo năng lực nhận thứ
c, năng l
ực
tư duy và năng lực vận hành
54
3.2.5
Đ
ảm bảo chất l
ư
ợng đ
ào t
ạo
56
3.2.6
Đ
ảm bảo hiệu quả v
à hi
ệu suất đ
ào t
ạo
57
3.2.7
Đ
ảm bảo tính s
ư ph
ạm của ch
ương tr
ình
đào t
ạo
58
3.3
Các mô hình xây d
ựng ch
ương tr
ình
đào t
ạo
59
3.3.1
Mô hình Ralph
W. Tyler
59
3.3.2
Mô hình c
ủa Saylor, Alexander v
à Lewis
62
3.3.3
Mô hình c
ủa Taba
63
3.3.4
Mô hình xây d
ựng ch
ương tr
ình c
ủa Peter F. Oliva
64
3.4
Quy trình phát tri
ển ch
ương tr
ình
68
3.4.1
Quy trình phát tri
ển ch
ương tr
ình giáo d
ục/đ
ào t
ạo
68
3.4.2
Quy trình t
ổ chức xây dựng ch
ương tr
ình môn h
ọc
73

3
3.4.2.1
Đ
ề xuất cấu trúc ch
ương tr
ình môn h
ọc
73
3.4.2.2
Quy trình t
ổ chức xây dựng ch
ương tr
ình môn h
ọc
84
3.4.3
Qu
ản lý quy tr
ình xây d
ựng ch
ương tr
ình môn h
ọc
87
3.4.4
Phân c
ấp quản lý quy tr
ình xâ
y d
ựng ch
ương tr
ình môn h
ọc
90
Chương 4
:
Đánh giá chương tr
ình giáo d
ục
93
4.1
Khái ni
ệm đánh giá ch
ương tr
ình
93
4.1.1
Khái ni
ệm
93
4.1.2
Các ki
ểu (loại) đánh giá ch
ương tr
ình
94
4.2
Các tiêu chu
ẩn thẩm định ch
ương tr
ình giáo d
ục
96
4.3
Các tiêu chí
đánh giá chương tr
ình môn h
ọc
99
4.3.1.
Nguyên t
ắc xây dựng các ti
êu chí
99
4.3.2
Các tiêu chí đánh giá chương tr
ình môn h
ọc
101
4.3.3
Hư
ớng dẫn quy tr
ình th
ực hiện đánh giá ch
ương tr
ình môn
học 107
Tài li
ệu tham khảo
112
Ph
ụ lục 1
: Đ
ề c
ương môn h
ọ
c (m
ẫu)
113
Ph
ụ lục 2
: Hư
ớng dẫn lập kế hoạch dạy học
117

4
MỤC TIÊU MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
Học xong môn học, học viên đạt được:
+ Về kiến thức: Hiểu các khái niệm cơ bản về chương trình giáo dục,
phân biệt được các khái niệm về chương trình giáo dục, chương trình môn
học, chương trình giảng dạy, thu nhận được kiến thức cốt lõi về khoa học
phát triển chương trình giáo dục (xây dựng, thực thi và đánh giá chương
trình)
- Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức cốt lõi về khoa học phát triển
chương trình giáo dục có thể tham gia hoặc tổ chức xây dựng chương trình
giáo dục/đào tạo /bồi dưỡng một cách khoa học, hiện đại và khả thi trong các
điều kiện cụ thể.
- Về thái độ: Cung cấp cho người đọc các tài liệu tham khảo để có khả
năng thể hiện quan điểm, tiếp nhận các ý kiến khác biệt (nếu có) để hoàn
thiện biên soạn một chương trình giáo dục/đào tạo, chương trình bồi dưỡng
- Về năng lực: Có năng lực tham gia các hội đồng biên soạn, hội đồng
đánh giá thẩm định, tư vấn biên soạn chương trình giáo dục/đào tạo cho các
bậc học, chương trình môn học, kế hoạch g iảng dạy môn học ở bậc học đại
học và các bậc học khác.

5
Chương 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
Trong Chương 1 này, tác giả sẽ đề cập đến hai khái niệm cơ bản: chương
trình giáo dục và chương trình môn học. Trong lý luận cũng như trong
thực tế, các khái niệm về chương trình được hiểu theo nhiều cách khác
nhau, dẫn đến việc xây dựng (thiết kế) và thực thi các chương trình cũng
được triển khai theo các cách khác nhau. Chính vì vậy, việc phân biệt và làm
sáng tỏ các khái niệm là rất cần thiết.
1.1. Chương trình
Thuật ngữ Curriculum trong tiếng Anh đã được nhiều tác giả, nhà khoa
học giáo dục chuyển dịch sang tiếng Việt là chương trình đào tạo, chương
trình giáo dục, chương trình học, chương trình dạy học v.v… hoặc đôi khi
chỉ gọi là chương trình. Thuật ngữ này trong các tài liệu tiếng Anh về giáo
dục, chương trình giáo dục trong nhà trường cũng được định nghĩa và giải
thích theo nhiều cách khác nhau.
Đưa ra định nghĩa về chương trình hoàn toàn không phải là việc dễ dàng .
Có lẽ định nghĩa thông dụng nhất cho thuật ngữ này xuất phát từ một từ gốc
La tinh có nghĩa là “trường đua” (race course). Thực ra, đối với người học
thì chương trình học trong nhà trường cũng là một cuộc đua mà họ phải tham
gia “chạy” và phải vượt qua hàng loạt các vật cản và rào chắn - đó là các
môn học. Từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, trường học trong nền văn
minh Tây Âu với sự ảnh hưởng tư tưởng triết học của Plato và Aristotle, từ
chương trình (curriculum) được sử dụng để miêu tả các môn học được giảng
dạy trong thời kỳ cổ điển của nền văn minh Hy Lạp. Theo thời gian, tuỳ
thuộc vào quan điểm triết học, quan điểm về giáo dục trong nhà trường của
mỗi người mà cách hiểu và giải th ích về chương trình của họ sẽ khác nhau,
chẳng hạn họ hiểu và giải thích chương trình (curriculum) là: 1) Những gì
được giảng dạy trong nhà trường; 2) Tập hợp các môn học; 3) Tất cả những
gì diễn ra trong nhà trường, bao gồm việc dạy, những hoạt động trong giờ,
ngoài giờ học, và các mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau; 4) Những gì
được dạy trong và ngoài trường do nhà trường định hướng; 5) Những hoạt
động, kinh nghiệm mà người học trải qua trong trường, và những gì người
học thu nhận được qua quá trình học của chính mình trong trường; 6) Là