ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

BỘ MÔN MÔ-PHÔI-DI TRUYỀN-GPB

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KARYOTYPE

Ths.Bs.Huỳnh Minh Tuấn

Pha G1: tổng hợp protein chuẩn bị cho pha S. Pha S: tổng hợp ADN. Pha G2: tổng hợp protein cho pha M. Pha M (Mitose): phân bào.

ĐẠI CƯƠNG VỀ DI TRUYỀN

1. QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN: 1 tế bào 2n  2 tế bào 2n - GIẢM PHÂN: 1 tế bào 2n  4 tế bào n - 2. CHU TRÌNH TẾ BÀO: 4 pha G1-S-G2-M - - - -

Cấu trúc NST

Chất nhiễm sắc ( chromatine) : Thông tin di truyền.

Caryotype: Bộ NST đặc trưng cho từng loài

Di truyền tế bào: Kỹ thuật cho phép quan sát bộ

NST của một cá thể.

Caryotype cho phép phát hiện hai loại bất thường NST + Bất thường số lượng NST + Bất thường cấu trúc NST

- Nhân tế bào gian kỳ: Nhiễm sắc chất. - Nhân tế bào vào giai đoạn phân chia: Nhiễm sắc thể. - Quan sát NST rõ nhất vào kỳ giữa khi tế bào bước vào phân chia. - Mục đích của phương pháp là có được một số lượng lớn tế bào ở giai đoạn phân bào

* Lấy từ mô mà tế bào ở giai đoạn phân chia mạnh - Tuỷ xương - Gai nhau - Ối - Mô ung thư * Kích thích phân bào bằng tác nhân phù hợp - Lympho T

Phương pháp: 4 bước vô trùng - Chuẩn bị môi trường nuôi cấy. - Nuôi cấy. - Ngưng phân bào. - Sốc nhược trương. 7 bước tiếp theo - Cố định. - Nhỏ Lame. - Biến tính bằng nhiệt. - Nhuộm. - Chụp hình cụm phân bào. - Sắp xếp. - Phân tích và trả kết quả.

Kỹ thuật nhuộm band

- Band G (Giemsa – Trypsine) - Band R (Heat – Giemsa) - Band C (Centromeric) - Band T (Telomeric) - Band A ( Acridine) - Band Q ( Quinacrine)

Band G

-Trypsine 0,3  0,05% - PBS/ Sorensen’s Buffer. - Giemsa 5  20%.

Các bước tiến hành sắp xếp

Dựa vào 3 chỉ tiêu: - Kích thước NST - Vị trí tâm động - Đặc điểm band riêng biệt của từng NST

Kích thước NST

- Giảm dần từ nhóm A đến nhóm G - Nhóm A có kích thước lớn nhất - Nhóm G có kích thước nhỏ nhất - Nhóm C  F kích thước trung bình đến dưới trung bình

Vị trí tâm động

- Chỉ số tâm động Ic (Indice

centromérique/ centromeric index)

Ic = 0,5 Ic < 0,1

0,25 < Ic < 0,5 ≤ 0,25

Tâm giữa Tâm gần giữa Tâm lệch Tâm đầu.

Phân loại nhiễm sắc thể

Kích thước nhiễm sắc thể

nhóm:

- Chỉ tiêu đầu tiên trong phân loại NST. - Dựa vào kích thước, NST được phân làm 3

trung bình.

+ Nhóm A, B : kích thước lớn. + Nhóm C, D: kích thước trung bình hay dưới

+ Nhóm E,F,G: kích thước nhỏ.

Vị trí tâm động

Dựa vào Ic, ta có 3 nhóm NST

- Nhiễm sắc thể có tâm giữa hoặc gần giữa : Nhóm A, C, E, F - Nhiễm sắc thể tâm lệch : Nhóm B - Nhiễm sắc thể tâm đầu : Nhóm D, G

Band chuyên biệt cho từng NST

Band : những vùng sáng tối luân phiên xen kẽ nhau trên NST. Nhiễm sắc thể của cùng 1 cặp có đặc điểm band giống nhau.

NST 1

• Lớn nhất, metacentric • p: band sáng ở đoạn xa • q: band tối dưới centromère, 2 band tối rõ

NST 2 • Lớn nhất submetacentric • p: 1 band tối gần centomere, 3 band tối gần

• q: 1 band tối gần centomere, 2 band tối ở

đoạn xa (có thể band kép)

đoạn xa

NST 3

hơn nhóm C

• Metacentric, kích thước tương tự nhóm B, lớn

• p: 1 band tối gần đầu tận, 1 band tối đầu tận • q: cánh ngắn đủ để xác định

NST 4

• Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C • p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được với

• q: phân biệt bằng band tối ở ngay dưới tâm

động

NST số 5

NST 5

• Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C • p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được

với NST số 5

band sáng ở đầu tận

• q: 3 band tối giữa, 1 band tối gần đầu tận và

NST 6

• Submetacentric, lớn nhất trong nhóm C • p: band sáng ở giữa, band tối ở gần trên và

dưới tâm động

• q: 2 band tối giữa dễ phân biệt

NST 7

sáng ở đầu tận

• Submetacentric, nhỏ hơn NST 6 • p: dể nhận bằng band tối gần đầu tận, và band

• q: 2 band tối giữa dể phân biệt

NST 8

• Submetacentric nhiều, giống như NST 10,12 • p: 2 band tối có kích thước bằng band sáng

giữa chúng

đoạn xa đậm màu

• q: 1 band tối ở giữa nhạt màu, 1 band tối ở

NST 9

• Thay đổi từ submetacentric ít đến nhiều • p: 1 band tối ở trung tâm • q: 1 vùng nhạt màu ở tâm động (secondary constriction), 1 band tối gần tâm động, 1 band tối kép ở đoạn xa

NST 10

• Submetacentric, giống NST 8 • p: 1 band tối ở trung tâm • q: 1 band tối đặc trưng ở đoạn gần, 1 band

tối kép ở đoạn xa

NST 11

trong nhóm C, có thể có secondary constriction

• Submetacentric, nhưng là metacentric nhất

• p: 1 band tối ở trung tâm • q: 1 band tối đặc trưng (lớn đậm màu) ở đoạn

gần để phân biệt với NST 9.

NST 12

nhất nhóm C

• Submetacentric nhiều • p: 1 band tối ở trung tâm, cánh ngắn ngắn

của NST 11

• q: 1 band tối ở đoạn gần thường hẹp hơn band

NST 13

NST 14,15

• Acrocentric lớn, không phân biệt được với

• p: vệ tinh • q: 1 band tối hẹp chia nữa đoạn gần làm đôi, 2 band tối rộng chia bởi 1 band sáng hẹp, đầu tận sáng có 1 band tối hẹp

NST 14

• Acrocentric lớn, không phân biệt được với

• p: vệ tinh • q: 2 band tối đặc trưng, 1 ở đoạn gần, 1 ở gần

NST 13,15

đầu tận

NST 15

• Acrocentric lớn, không phân biệt được với

• p: vệ tinh • q: 2 band tối như NST 14, 1 ở gần trung tâm

NST 13,14

cánh dài hơn, 1 ở đầu tận nếu có

NST 16

band sáng

• Thay đổi từ metacentric đến submetacentric • p: 1 band tối hẹp ở trung tâm, chủ yếu là

động, 1 band tối có vẻ ở đầu tận

• q: tâm động bắt màu, 1 band tối dưới tâm

NST 17

• Giống NST 18 nhưng ít submetacentric hơn • p: 1 band tối ở trung tâm • q: tâm động bắt màu, cánh dài sáng với 2

band tối gần đầu tận

NST 18

• Giống NST 17 nhưng submetacentric hơn,

• p: sáng • q: 2 band tối đặc trưng 1 ở đoạn gần 1 ở đoạn

thường giống với NST Y

xa

NST 19

20

• Metacentric nhỏ nhất, khó phân biệt với NST

• p: sáng, 1 band tối hẹp giữa • q: sáng, 1 band tối hẹp ở đoạn gần có thể xem như 1 phần của tâm động. Tâm động bắt màu

NST 20

• Metacentric nhỏ nhất, khó phân biệt với NST

• p: 1 band tối gần đầu tận • q: 2 band tối hẹp

19

NST 21

• Acrocentric, khó phân biệt với NST 22 • p: vệ tinh • q: 1 band tối đoạn gần, band sáng ở telomere

NST 22

• Acrocentric, khó phân biệt với NST 22 • p: vệ tinh • q: Centomere bắt màu, cánh dài sáng kèm

với 1 band ở giữa

NST X

• Submetacentric, kích thước như NST 7 • p: 1 band tối đậm ở giữa • q: 1 band tối đậm đối xứng với band cánh

ngắn

NST Y

• Submetacentric nhiều, cánh dài thay đổi tuỳ thuộc vào đoạn heterochromatin, có thể ngắn như NST 21 hay dài như NST 13

• p: sáng • q: sáng màu ở dưới centomere, band tối đậm ở đầu tận, kích thước band phụ thuộc nhiều vào số lượng heterochromatin