intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng PLC và mạng công nghiệp: Chương 8 - TS. Nguyễn Anh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

22
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "PLC và mạng công nghiệp: Chương 8 - TS. Nguyễn Anh Tuấn" được biên soạn bao gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu phần mềm lập trình TIA Portal V16; Tạo dự án với PLC S7-1200; Faceplace – Lập trình hướng đối tượng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng PLC và mạng công nghiệp: Chương 8 - TS. Nguyễn Anh Tuấn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Bài giảng PLC và Mạng Công Nghiệp PLC and Industrial system (ME 4501) Giảng viên: TS. Nguyễn Anh Tuấn Bộ môn Cơ điện tử – ĐHBK Hà nội Email: tuan.nguyenanh@hust.edu.vn bktuan2000@gmail.com
  2. WinCC – TIA Portal Giới thiệu Tạo dự án với PLC S7-1200 Faceplace – Lập trình hướng đối tượng
  3. Giới thiệu  Phần mềm lập trình TIA Portal V16 TIA Portal V16 – bao gồm một số thành phần thông dụng sau:  SIMATIC STEP 7 Professional/Basic V16  SIMATIC WINCC Comfort/Advanced/Professional V16  SIMATIC STEP 7 PLC SIM V16  SIMATIC STARTDRIVER V16 Phần mềm Simatic Step 7 Professional V16 là công cụ lập trình hệ thống tự động hóa cho các bộ điều khiển: S7-300, S7-1200, S7-1500 Với STEP 7, các chức năng sau có thể được sử dụng cho xây dựng hệ thống tự động:  Cấu hình và tham số hóa phần cứng  Lập trình  Gỡ lỗi, chạy vận hành và dịch vụ  Tài liệu, lưu trữ.  Chức năng vận hành / chuẩn đoán Tất cả các chức năng được hỗ trợ và mô tả thông qua tài liệu hỗ trợ thông tin hệ thống.
  4. Giới thiệu  Yêu cầu cấu hình hệ thống Phần cứng Yêu cầu Vi xử lý Intel® Core™ i3-6100U, 2.30 GHz RAM 8GB (min) Bộ nhớ S-ATA với dung lượng trống tối thiểu 20GB Card mạng Tối thiểu 100Mbs Phần mềm Yêu cầu Độ phân giải màn hình 1024x768 Hệ điều hành Windows 7 (64-bit) *** Windows Server (64-bit) ● Windows 7 Home Premium SP1 ** ● Windows Server 2012 R2 StdE (full ● Windows 7 Professional SP1 installation) ● Windows 7 Enterprise SP1 ● Windows Server 2016 Standard (full ● Windows 7 Ultimate SP1 installation) Windows 10 (64-bit) ● Windows Server 2019 Standard (complete ● Windows 10 Home Version 1809 ** installation) ● Windows 10 Home Version 1903 ** ● Windows 10 Professional Version 1809 ● Windows 10 Professional Version 1903 ● Windows 10 Enterprise Version 1809 ● Windows 10 Enterprise Version 1903 ● Windows 10 IoT Enterprise 2015 LTSB ● Windows 10 IoT Enterprise 2016 LTSB ● Windows 10 IoT Enterprise 2019 LTSC
  5. Giới thiệu  WinCC (TIA Portal) là một phần mềm kỹ thuật, trong đó thành phần WinCC Professional để định cấu hình cho hệ thống SCADA.
  6. Tạo dự án (Project)  Add CPU - Contronller  CPU  1214C DC/DC/DC, - Thiết lập địa chỉ I/O cho PLC + Sau khi add PLC và các mô đun giao tiếp (nếu có). Ta đi thiết lập các địa chỉ I/O số và tương tự cho chúng. Mặc định chương trình sẽ định nghĩa địa chỉ I/O cho PLC bắt đầu từ byte 0, địa chỉ AI bắt đầu từ byte 64 + Định dạng kiểu tín hiệu phù hợp cho AI/AO (V or A)
  7. Tạo dự án (Project) - Đặt địa chỉ I/O số; và địa chỉ tương tự
  8. Tạo dự án (Project) - Enable the use of clock memory byte  tick on Lưu ý: Các địa chỉ bit %M0.x đã được sử dụng cho các xung clock hệ thống  Tránh định nghĩa các địa chỉ bit này trong chương trình PLC  Có thể sử dụng các bít này trong những ứng dụng cần timer mà không cần sử dụng hàm Timer (có thể bị trễ tích lũy khi gọi lặp lại hàm Timer trong 1 thời gian dài)
  9. Tạo dự án (Project) - Nếu trong hệ thống có nhiều PLC thì phải Set IP address có địa chỉ phần đuôi .x khác nhau
  10. Tạo dự án (Project) - PC SYSTEMS  PC general  PC station - Nếu hệ thống có nhiều máy tính thì tương ứng tạo nhiều trạm PC station trong project. Click vào từng trạm và đặt tên 1 máy là PC_server, các máy còn lại là PC_client_x. - Để cấu hình máy server, ta chọn SIMATIC HMI Application  WinCC RT Professional - Để cấu hình máy client, ta chọn SIMATIC HMI Application  WinCC Client - Trường hợp máy tính đơn, ta chọn SIMATIC HMI Application  WinCC RT Advanced
  11. Tạo dự án (Project) - Kéo thả trạm Communications modules  PROFINET/Ethernet  IE general để tạo module card mạng trong máy - Kéo thả trạm SIMATIC HMI Application  WinCC RT Advanced để tạo màn hình giao diện
  12. Tạo dự án (Project) Vào Network view để tạo kết nối giữa PLC và SCADA (thao tác này là thể hiện việc kết nối dây cáp vật lý) Click chuột vào ô vuông trên PLC giữ và kéo sang PC station:  PN/IE_1 Vào Connections, kết nối PLC với HMI (tương đương kết nối mềm): kéo chuột từ PLC sang WinCC RT Adv  ta thấy nó sinh ra HMI Connection
  13. Tạo dự án (Project) Tạo trang giao diện  Trong WinCC tạo các màn hình mà người vận hành có thể sử dụng để điều khiển và giám sát máy móc, dây chuyền, các khu vực trong nhà máy.  Khi tạo màn hình HMI, các đối tượng mẫu có sẵn trong thư viện sẽ hỗ trợ người vận hành hình dung quy trình, tạo hình ảnh về nhà máy một cách trực quan.
  14. Tạo dự án (Project) Màn hình (Screen)  Chèn một đối tượng cần để đại diện cho một quá trình vào màn hình.  Định cấu hình đối tượng tương ứng với các yêu cầu của quy trình.  Màn hình giao diện có thể bao gồm phần tử tĩnh và động: Phần tử tĩnh Phần tử động - Là các đối tượng có trạng - Là các yếu tố động, thay thái không thay đổi, không đổi trạng thái của chúng phụ thuộc vào quy trình. dựa trên quy trình. - Ví dụ: - Ví dụ:  Text  Nhiệt độ  Tank  Áp suất  Đường ống  Bơm, van
  15. Tạo dự án (Project) Đối tượng (Object)  Đối tượng là các yếu tố đồ họa được sử dụng để thiết kế cho dự án.  Thẻ “Toolbox” là nơi chứa tất cả đối tượng có thể được sử dụng cho thiết bị HMI.  Nếu một màn hình đang mở, Toolbox sẽ có các thành phần sau: Bao gồm các đối Bao gồm các yếu Bao gồm các chức tượng đồ họa cơ tố điều khiển cơ năng điều khiển My Control có thể bản: bản: nâng cao: thêm các điều khiển - Line. - I/O field. - User view. Activex và .Net - Text. - Button. - Trend view. Graphic đó là các hình - Circle. - Symbol library. - Alarm view. ảnh đồ họa được phân - Graphic view… - Gauge… - … theo chủ đề.
  16. Tạo dự án (Project) Thiết kế các đối tượng (objects)  Thực hành: - Tạo một trang Screen mới và thêm vào đó các đối tượng (kéo, thả). - Truy cập vào thuộc tính Property của đối tượng và thay đổi tùy biến để đối tượng trở nên thân thiện và trực quan hơn. Trong cửa sổ Inspector Window, lựa chọn “Properties > Properties > Appearance”.
  17. Tạo dự án (Project) Làm việc với đối tượng (object)  Các tùy chọn để chỉnh sửa một đối tượng: 1. Copy, paste và delete. 5. Chọn nhiều đối tượng đồng thời - Thao tác Ctrl+V, Ctrl+P, Delete - Thao tác Ctrl + chọn đối tượng và - Pick một khung bao các đối tượng kéo thả để insert nhanh. - Nhấn giữ Shift + chọn đối tượng 2. Di chuyển một đối tượng lên trước 6. Định vị lại và thay đổi kích thước nhiều hoặc ra sau đối tượng khác. đối tượng - Căn chỉnh hàng cho nhiều đối tượng. 3. Xoay và lật ngược đối tượng. - Căn chỉnh kích thước đối tượng theo đối tượng khác 4. Xác định trình tự cho các đối tượng. - Căn chỉnh giãn cách đều nhiều đối tượng
  18. Tạo dự án (Project) Làm việc với lớp (Layers) Các layer trong một screen: - Một màn hình bao gồm 32 lớp và ta có thể Screen đặt tên bất kỳ cho các lớp. - Nếu đã gán đối tượng cho các lớp, ta cần Layer Layer Layer Layer Layer Layer 0 1 2 … 29 30 31 quản lý được cấu trúc của màn hình. - Các đối tượng của lớp 0 nằm trên nền màn hình, trong khi các đối tượng lớp tiếp theo (tới 31) nằm ở phía trước. Object 1 Move backward Các đối tượng trên một layer: - Các đối tượng của một lớp (layer) cũng được xếp Layer 0 theo thứ bậc. - Khi tạo một giao diện, đối tượng được chèn đầu Obj Obj Obj Obj ect ect ect ect tiên sẽ nằm ở phía sau trong lớp. Mỗi đối tượng 1 2 1 2 tiếp theo được đặt một vị trí về phía trước. - Tuy nhiên, ta có thể thao tác di chuyển vị trí của đối tượng trong một lớp. Object 1 Move forward
  19. Tạo dự án (Project) Khái niệm cơ bản về Tags - Các giá trị quy trình (Process value) được chuyển tiếp trong thời gian chạy Runtime bằng các thẻ. - Giá trị quy trình là dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ của một trong những hệ thống tự động hóa được kết nối. Chúng đại diện cho trạng thái của một nhà máy, chẳng hạn nhiệt độ, báo mức… - WinCC làm việc với 2 loại tag: External tag Internal tag - Tạo liên kết giữa WinCC và hệ thống tự động hóa. - Các Internal tag không có liên - Giá trị của External tag tương ứng giá trị của kết quy trình và chỉ truyền tải Process value từ bộ nhớ hệ thống tự động hóa. các giá trị trong WinCC. - Giá trị của External tag được xác định bằng cách - Giá trị của tag chỉ có khi đọc giá trị của Process value từ hệ thống tự động runtime đang hoạt động. hóa. Ngược lại, External tag cũng có thể ghi giá trị lên Process value của hệ thống tự động hóa.
  20. Tạo dự án (Project) Giới thiệu về bảng HMI tags - Bảng HMI tag chứa các định nghĩa của HMI tag áp dụng trên tất cả các thiết bị. - Một bảng HMI tag được tạo tự động cho mỗi thiết bị HMI được tạo trong dự án. - Trong cây dự án có một thư mục “HMI tag” cho mỗi thiết bị HMI. Các bảng sau đây có thể được chứa trong thư mục này: + Default tag table + User – defined tag tables + Table of all tags. Default tag table User – defined tag tables All tags - Đây là bảng tag mặc định cho - Có thể tạo nhiều bảng User- - Bảng “All tag” hiển mỗi thiết bị HMI của dự án. defined tag cho mỗi thiết bị thị tổng quan về Không thể xóa hoặc di chuyển. HMI để nhóm các tag theo tất cả các HMI tag - Chứa các tag HMI và tùy thuộc yêu cầu của người lập trình. và tag hệ thống. vào thiết bị HMI, cũng có các - Có thể đổi tên, tập hợp - Bảng này không tag hệ thống. thành nhóm hoặc xóa bảng thể xóa, đổi tên - Có thể khai báo tất cả các tag User-defined tag. hay di chuyển. trong bảng này, nếu cần thiết - Việc nhóm các bảng tag, hãy có thể bổ sung các bảng User- tạo thêm thư mục con trong defined tag. thư mục HMI tag.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2