
BÀIăGINGăHCăPHN
QUNăLụăHÀNHăCHệNHăNHÀăNCăVÀă
QUNăLụăNGÀNHăGIỄOăDCă&ăĐÀOăTO
NgƠnhăđƠoătoăTh vin trng hc
Biênăson
NguynăVĕnăTính
T
ổăQunălỦăgiáoădc
QungăNgưiăậ T4/2014
TRNG ĐH PHM VĔN ĐNG
KHOA S PHM XÃ HI

Liănóiăđu
Học phần “Qun lỦ hành chính nhà nớc và qun lỦ ngành giáo dc đào to”
ban hành theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT là học phần bắt buộc thuộc
Chơng trình đào to giáo viên mầm non, phổ thông đợc áp dng trong các trng
đi học, cao đẳng, trung học s phm và các khoa s phm nằm trong các trng,
các học viện ngoài s phm.
Thực hiện ch trơng ca trng đi học Phm Văn Đồng, Tổ Qun lỦ giáo
dc - Khoa S phm xư hội, đơn vị đợc giao trách nhiệm ging dy học phần tổ
chức biên son các tập “Bài ging học phần” nhằm cung cấp thêm nguồn t liệu đáp
ứng nhu cầu tìm hiểu, học tập, nghiên cứu ca các bn sinh viên và thầy cô giáo
ging dy. Để phù hợp với chơng trình đào to, đối tợng ngi học cũng nh
kiến thức có tính đặc thù ca giáo dc mầm non, phổ thông, các tập bài ging bao
gồm:
- Bài ging học phần áp dng cho chơng trình đào to giáo viên mầm non
(ThS.Nguyễn Thị Thu Biên - 2014);
- Bài ging học phần áp dng cho chơng trình đào to giáo viên Tiểu học
(GVC Nguyễn Văn Tính - 2014);
- Bài ging học phần áp dng cho chơng trình đào to giáo viên Trung
học cơ sỏ (GVC Nguyễn Văn Tính - 2014);
- Bài ging học phần áp dng cho chơng trình đào to viên chức Th viện
trng học (GVC Nguyễn Văn Tính - 2014);
- Bài ging học phần áp dng cho chơng trình đào to giáo viên Trung
học phổ thông (Th.S Nguyễn Thị Thu Biên - 2013)
Tập bài ging này là một trong năm tập bài ging nêu trên do tác gi biên
son và chỉnh lý, phc v cho nhu cầu nghiên cứu, học tập ca học sinh hệ đào to
th viện trng học. Chúng tôi hy vọng các tập bài ging sẽ góp phần giúp các bn
sinh viên nguồn thông tin bổ ích phc v cho hot động tự học ca mình nhằm
vơn tới những đỉnh cao tri thức, đáp ững kỳ vọng ca gia đình, ca thầy cô, ca xư
hội và ca chính các bn. Quá trình biên son chắc chắn không tránh khỏi những
khiếm khuyết và thiếu sót nhất định. Chúng tôi mong muốn sẽ nhận đợc nhiều Ủ
kiến đóng góp chân thành ca thầy cô giáo và các bn sinh viên để các tập bài ging
đợc chỉnh sửa ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lợng đào to
ca trng đi học Phm Văn Đồng.
Trân trọng cm ơn!
TÁC GI

1
Chngă1
MTăSăVNăĐăCăBNăVăNHÀăNC
QUNăLụăHÀNHăCHệNHăNHÀăNC
VÀăCỌNGăV,ăCỌNGăCHC
1.1.ăMtăsăvnăđăcăbnăvătổăchcăvƠăhotăđngăcaănhƠăncăcngă
hòaăxưăhiăchănghĩaăVităNam
1.1.1. NhƠănc cngăhòaăxưăhiăchănghĩaă(CHXHCN)ăVităNam
1.1.1.1. Sự ra đi ca nhà nớc CHXHCN Việt Nam
Lịch sử phát triển ca xư hội loài ngi đư từng có giai đon không có nhà
nớc, đó là thi kỳ cộng sn nguyên thy, khi xư hội cha có chế độ t hữu và giai
cấp. Khi xư hội có giai cấp xuất hiện, nhà nớc ra đi. Nhà nước là một thiết chế xụ
hội đặc biệt gắn liền với một hình thái kinh tế xụ hội nhất định, với tư cách là công
c bảo vệ giai cấp và duy trì sự tồn tại phát triển ca xụ hội loài người. Nhà nớc
xuất hiện khách quan, tồn ti trong một giai đon phát triển nhất định ca lịch sử và
sẽ tự tiêu vong khi những cơ s tồn ti ca nó không còn nữa.
Cách mng tháng Tám thành công, ngày 2 tháng 9 năm 1945, Ch tịch Hồ
Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân ch cộng hòa,
nay là Cộng hòa xụ hội ch nghĩa Việt Nam. Bằng Ủ chí và sức mnh ca toàn dân
tộc, đợc sự giúp đỡ ca bn bè trên thế giới, Nhân dân ta đư giành chiến thắng vĩ
đi trong các cuộc đấu tranh gii phóng dân tộc, thống nhất đất nớc, bo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa v quốc tế, đt đợc những thành tựu to lớn, có Ủ nghĩa lịch sử
trong công cuộc đổi mới, đa đất nớc đi lên ch nghĩa xư hội.
Nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có ch
quyền, thống nhất và toàn vẹn lụnh thổ, bao gồm đất liền, hi đo, vùng biển và
vùng tri. Quốc kỳ nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều
rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc
huy nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, giữa có ngôi
sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, dới có nửa bánh xe răng và dòng
chữ Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam. Quốc ca nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa
Việt Nam là nhc và li ca bài Tiến quân ca. Quốc khánh nớc Cộng hòa xư hội

2
ch nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945. Th đô nớc
Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam là Hà Nội.
1.1.1.2. Bn chất ca nhà nớc CHXHCN Việt Nam
Nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất ca các
dân tộc cùng sinh sống trên đất nớc Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân
tộc. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết,
giữ gìn bn sắc dân tộc, phát huy phong tc, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt
đẹp ca mình. Nhà nớc thực hiện chính sách phát triển toàn diện và to điều kiện
để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nớc. Thể chế hóa
Cơng lĩnh xây dựng đất nớc trong thi kỳ quá độ lên ch nghĩa xư hội, kế thừa
Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm
1992, Hiến pháp năm 2013 đư khng định: “Nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm ch; tất c quyền lực nhà nớc thuộc về Nhân dân mà nền
tng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức”.
Nh vậy có thể nói, nhà nớc cộng hòa Xư hội ch nghĩa Việt Nam là nhà
nớc kiểu mới do đó có bn chất khác hẳn vi các kiểu nhà nớc bóc lột. Bn chất
ca nhà nớc cộng hòa Xư hội ch nghĩa việt Nam đợc quyết định bi cơ s kinh
tế và chế độ chính trị-xư hội ca chế độ Xư hội ch nghĩa. Bn chất ca nhà nớc ta
là nhà nước ca dân, do dân và vì dân. Tất c quyền lực ca nhà nớc đều thuộc về
nhân dân mà nền tng là liên minh công nông và tầng lớp trí thức. Nhà nớc Cộng
hòa xư hội ch nghĩa Việt Nam là nhà nớc pháp quyền xư hội ch nghĩa ca Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nhà nớc qun lỦ xư hội bằng Pháp luật, theo Pháp
luật và nêu cao vai trò ca Pháp chế. Nhà nớc bo đm và phát huy quyền làm ch
ca Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bo vệ và bo đm quyền con ngi, quyền
công dân; thực hiện mc tiêu dân giàu, nớc mnh, dân ch, công bằng, văn minh,
mọi ngi có cuộc sống ấm no, tự do, hnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Nhà nớc pháp quyền Xư hội ch nghĩa việt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, gắn bó chặt chẽ với dân tộc và nhân dân Việt Nam . Tính nhân dân ca nhà
nớc thể hiện chỗ, là nhà nớc ca dân, do dân và vì dân. Tính dân tộc ca nhà

3
nớc thể hiện chỗ, đi diện cho lợi ích ca dân tộc Việt Nam , kế thừa và phát huy
các giá tri truyền thống, bn sắc tốt đẹp ca dân tộc và con ngi Việt Nam .
1.1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hot động ca nhà nớc CHXHCN Việt Nam
Nhà nớc ta đợc tổ chức và hot động theo Hiến pháp và pháp luật, qun lỦ
xư hội bằng Hiến pháp và pháp luật, tuân th theo các nguyên tắc cơ bn sau đây:
a) Nhân dân đợc tham gia vào công việc qun lỦ nhà nớc, qun lỦ xư hội.
Hiến pháp nhà nớc ta nêu rõ “Công dân có quyền tham gia qun lỦ nhà nớc và xư
hội, tham gia tho luận và kiến nghị với cơ quan nhà nớc về các vấn đề ca cơ s,
địa phơng và c nớc. Nhà nớc to điều kiện để công dân tham gia qun lỦ nhà
nớc và xư hội; công khai, minh bch trong việc tiếp nhận, phn hồi Ủ kiến, kiến
nghị ca công dân1.”. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nớc bằng dân ch trực
tiếp, bằng dân ch đi diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua
các cơ quan khác ca Nhà nớc. Công dân đ mi tám tuổi tr lên có quyền bầu
cử và đ hai mơi mốt tuổi tr lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân
dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định. Nhà nớc bo đm và phát huy
quyền làm ch ca Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bo vệ và bo đm quyền con
ngi, quyền công dân; thực hiện mc tiêu dân giàu, nớc mnh, dân ch, công
bằng, văn minh, mọi ngi có cuộc sống ấm no, tự do, hnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.
b) Nhà nớc cộng hòa Xư hội ch nghĩa việt Nam chịu sự lưnh đo ca đng
cộng sn Việt Nam. Đng Cộng sn Việt Nam, là lực lợng lưnh đo Nhà nớc và
xư hội. Đng đề ra ch trơng, đng lối, chính sách lớn cho hot động ca nhà
nớc. Đng quyết định những vấn đề quan trọng về tổ chức bộ máy nhà nớc. Đng
lưnh đo nhà nớc thông qua các tổ chức và cá nhân đng viên đang công tác trong
các cơ quan nhà nớc. Đng Cộng sn Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân,
phc v Nhân dân, chịu sự giám sát ca Nhân dân, chịu trách nhiệm trớc Nhân dân
về những quyết định ca mình. Các tổ chức ca Đng và đng viên Đng Cộng sn
Việt Nam hot động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
1. Khon 1, 2 Điều 28 Hiến pháp 2013