Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Mục tiêu học tập

1. Hiểu được các quá trình được tổ chức sử dụng để phát triển

hệ thống thông tin

2. Mô tả các giai đoạn chính của chu kỳ phát triển hệ thống: – Phân tích khả thi – Phân tích hệ thống – Thiết kế hệ thống – Hiện thực hệ thống – Bảo trì hệ thống 3. Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng xây dựng hệ thống 4. Giải thích lựa chọn phát triển hệ thống: tự làm, mua ngoài,

thuê gia công, và người dùng tự làm

2

Chương 4. Qui trình triển khai và phát triển dự án HTTTQL

Các vấn đề phát triển hệ thống Các vấn đề phát triển hệ thống

Phân tích và Thiết kế hệ thống

• Thuật ngữ dùng để mô tả quá trình thiết kế, xây dựng và quản trị

• Hệ thống thông tin của các phân tích viên và lập trình viên

Công nghệ Phần mềm – Software Engineering

• Quá trình phân tích (cid:1) Xác định vấn đề “lớn” (mission) của tổ chức (cid:1) Phân rã vấn đề lớn thành các vấn đề nhỏ hơn (cid:1) Chuyển từng vấn đề nhỏ hơn thành chương trình trên máy

• Thuật ngữ mô tả việc chuyển đổi từ “nghệ thuật” sang “kỹ thuật”

tính

thông qua việc sử dụng các phương pháp luận chung, công nghệ

(cid:1) Ráp các chương trình riêng rẽ thành hệ thống thông tin

• và công cụ khi xây dựng hệ thống thông tin

chung

Phân tích vấn đề

• Xây dựng hệ thống là quá trình phân tích các bài toán lớn và

• phức tạp thành các bài toán nhỏ hơn để phát hiện và thiết kế các

• giải pháp xử lý

3

4

Các vấn đề phát triển hệ thống Các phương pháp thực hiện

Vai trò con người đối với hệ thống

1. Phương pháp sử dụng nguồn nội lực.

System Owners

Chi trả chi phí xây dựng và điều hành hệ thống, định hướng và đề ra chính sách hoạt động. (cid:2)Chi phí và lợi ích đạt được khi giải quyết vấn đề kinh doanh và khám phá cơ hội mới

2. Phương pháp thuê ngoài.

3. Người sử dụng tự phát triển phần mềm.

System Users

Xác định các yêu cầu nghiệp vụ và các mong đợi đối với hệ thống. (cid:2)Các chức năng chuyên môn nghiệp vụ hệ thống thực hiện, tính dễ học và dễ sử dụng

4. Phương pháp sử dụng gói phần mềm.

System Designers

Chuyển đổi các nhu cầu nghiệp vụ thành các giải pháp kỹ thuật khả thi. (cid:2)Bản vẽ thiết kế để xây dựng hệ thống cuối cùng

System Builders

5. Phương pháp thuê dịch vụ.

10/30/2011

Tạo lập, triển khai và quản lý hệ thống. (cid:2)Thiết bị công nghệ dùng để hiện thực hệ thống 5

6

5

1

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

1. Phương pháp sử dụng nguồn nội lực. Phương pháp SDLC - Waterfall

• Theo xu hướng truyền thống.

– Phương pháp thác nước (SDLC) (Waterpall)

• Phương pháp SDLC (System Development life Cycle) còn có tên là Waterfall: phương pháp thác nước.

• Xu hướng hiện tại

• Đặc điểm: Triển khai hệ thống theo từng

– Thử nghiệm.

bước, có cấu trúc.

7

8

– Phát triển ứng dụng nhanh. (RAD)

Phương pháp SDLC - Waterfall Bước 1. Lập kế hoạch triển khai hệ thống

Lập kế hoạch

Phân tích

Thiết kế

Phát triển

Các bước trong giai đoạn phân tích khả thi: (cid:1) Khảo sát và đánh giá hiện trạng (cid:1) Xác định yêu cầu (cid:1) Báo cáo khả thi

Kiểm định

Vận hành

Bảo trì

9

10

Khảo sát và đánh giá hiện trạng Khảo sát và đánh giá hiện trạng

Lý do phát triển hệ thống (cid:1) Hệ thống hiện tại (bằng tay hay máy tính) không thể đáp

ứng được yêu cầu được đặt ra

(cid:1) Phân tích viên đưa ra những phát biểu bằng văn bản làm

(cid:1) Có thể cắt giảm những chi phí quan trọng nhờ HTTT (cid:1) Ban quản lý cần hiểu rõ hơn về nhu cầu thông tin nội bộ

căn cứ cho dự án, phạm vi, và mục tiêu của dự án (cid:1) Phân tích viên đưa ra mục tiêu và phạm vi của dự án

trong việc ra quyết định

Xác định mục tiêu và phạm vi (cid:1) Phương pháp chung:

(cid:1) Cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng của công ty (cid:1) Mở ra nhiều công cụ mạnh mà công ty muốn khai thác (cid:1) Đẩy mạnh ý niệm hình ảnh kỹ thuật cao (cid:1) Những thay đổi trong luật pháp đòi hỏi phải thiết kế lại hệ

thống

(cid:1) Có cần thiết tiến hành không? (cid:1) Cái gì cần tiếp tục? (cid:1) Thời gian? (cid:1) Chi phí bao nhiêu? (cid:1) Những nhân tố ủng hộ và cản trở?

11

12

(cid:1) Mục đích khảo sát:

2

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Khảo sát và đánh giá hiện trạng Báo cáo khả thi

(cid:1) Mục đích

(cid:1) Thiết lập tính khả thi của việc đưa 1 hệ thống

Phỏng vấn

Quan sát

vào hoạt động

(cid:1) Giải quyết sự mâu thuẫn (cid:1) Nghiên cứu tính khả thi

Công cụ xác định yêu cầu

Phân tích tài liệu

Bảng câu hỏi

13

14

(cid:1) Tính khả thi kinh tế (cid:1) Tính khả thi kỹ thuật (cid:1) Tính khả thi tổ chức (cid:1) Tính khả thi vận hành

• Các chỉ tiêu đánh giá lựa chọn dự án

Báo cáo khả thi Báo cáo khả thi

Khả thi tổ chức

Khả thi kinh tế

Chỉ tiêu đánh giá

Mô tả

Phù hợp chiến lược

Đánh giá về quan điểm và khả năng hỗ trợ tổ chức đạt được mục tiêu chiến lược hoặc lâu dài

Hỗ trợ các mục tiêu chiến lược của tổ chức

Tiết kiệm chi phí Tăng doanh thu Giảm đầu tư Tăng lợi nhuận

Lợi ích tiềm năng Đánh giá quan điểm tăng lợi ích, dịch vụ cho khách hàng, và thời hạn đem lại lợi ích

Khả thi kỹ thuật

Khả thi vận hành

Số lượng và chủng loại các nguồn lực dự án yêu cầu và khả năng sẵn có

Chi phí tiềm năng và các nguồn lực khả dụng

Quy mô/ thời gian Số lượng các thành phần và độ dài của thời gian

hoàn thành dự án

Khả năng, độ tin cậy, tính sẵn sàng của phần cứng, phần mềm và mạng

Người dùng cuối chấp thuận Hỗ trợ ban giám đốc Các yêu cầu khách hàng, nhà cung cấp và chính phủ

Khó khăn kỹ thuật/rủi ro

Mức độ phức tạp về kỹ thuật liên quan đến việc triển khai dự án trong phạm vi thời gian và các ràng buộc về nguồn lực

15

16

Báo cáo khả thi

Báo cáo khả thi

– Phân tích viên viết báo cáo phân tích khả thi và nhà quản lý xem xét nó trước khi cho phép đề án được tiếp tục.

– Các vấn đề phân tích khả thi:

• Nhận định những lĩnh vực làm việc chính đối với đề án • Phải lưu ý bất kỳ các yêu cầu của đội ngũ chuyên viên

trong những giai đoạn sau của đề án • Nhận ra khả năng tiết kiệm và cải tiến

– Báo cáo cung cấp cho chúng ta 1 khả năng phân tích có

(cid:1) Trang tiêu đề (cid:1) Mục tiêu và phạm vi (cid:1) Tóm tắt (cid:1) Nền tảng (cid:1) Phương pháp nghiên cứu (cid:1) Hệ thống hiện tại (cid:1) Những hệ thống đề nghị (cid:1) Kiến nghị (cid:1) Kế hoạch phát triển (cid:1) Phụ lục

thể thiết kế

17

18

Nội dung của Báo cáo khả thi Viết báo cáo khả thi

3

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Bước 2. Phân tích Bước 2. Phân tích

(cid:1) Đảm bảo qui trình cần phải làm để thực hiện những

chức năng của hệ thống

(cid:1) Giúp cho người thiết kế hiểu rõ những việc phải làm để

tiến hành xây dựng hệ thống

Mục đích của phân tích hệ thống Các bước trong giai đoạn phân tích hệ thống

(cid:1) Kết quả của giai đoạn phân tích sẽ là mô hình luận lý (logic) về chức năng của hệ thống, bao gồm: sơ đồ, biểu đồ,(cid:127) là những sản phẩm kỹ thuật được dùng trong phân tích

19

20

(cid:1) Thu thập yêu cầu hệ thống (cid:1) Mô hình hóa dữ liệu (cid:1) Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ

Thu thập yêu cầu Mô hình hóa dữ liệu

(cid:1) Dữ liệu (data) là các dữ kiện mô tả con người, các đối tượng, các sự kiện,(cid:127) (cid:1) Ví dụ, các dữ kiện mô tả con người: tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,(cid:127) (cid:1) Thu thập yêu cầu là quá trình thu thập và tổ chức thông tin từ người dùng, nhà quản trị, quy trình nghiệp vụ và các tài liệu để hiểu rõ chức năng của hệ thống

(cid:1) Các kỹ thuật thu thập yêu cầu: (cid:1) Để xây dựng hệ thống, phân tích viên phải hiểu rõ hệ thống cần dữ liệu gì để thực hiện các công việc.

(cid:1) Phỏng vấn (cid:1) Bảng câu hỏi (cid:1) Quan sát (cid:1) Tài liệu

21

22

(cid:1) Công cụ thường dùng để mô hình hóa dữ liệu là: (Entity thể ERD thực mô hình quan hệ Relationship Diagram)

(cid:1) Dùng các kỹ thuật/công cụ để biểu diễn dòng dữ liệu và

các qui trình xử lý dữ liệu

(cid:1) Dòng dữ liệu (data flows) biểu diễn sự di chuyển của dữ

liệu trong tổ chức hoặc trong hệ thống thông tin.

(cid:1) Qui trình xử lý (processing logic) biểu diễn cách thức xử lý,

biến đổi dữ liệu

(cid:1) Công cụ thường dùng để mô hình hóa quá trình:

(cid:1) Lưu đồ hệ thống thủ công (cid:1) Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) (cid:1) Bảng quyết định (cid:1) Lưu đồ logic

23

24

Mô hình hóa dữ liệu Mô hình hóa qui trình nghiệp vụ

4

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Doanh thu bán đĩa lên đến 5% mỗi năm

Cần có hệ thống thông tin để Thành công được kiểm soát và theo dõi mức độ thể hiện như thế nào được hâm mộ của các ca sĩ ở một vùng nào đó

Đặt đúng đĩa CD vào các thời điểm thích hợp

Ví dụ:Doanh nghiệp là một cửa hàng bán đĩa nhạc. Bước 3. Thiết kế

Cần làm gì để bảo đảm thành công đó

25

26

Các thông tin để đánh giá và đo đạc những yếu tố để tạo thành công Những thông tin hiện tại về các ca sĩ đang được hâm mộ

Bước 3. Thiết kế Thiết kế giao diện

(cid:1) Form chứa các vùng dữ liệu được xác định trước, cho phép người dùng nhập liệu vào hệ thống. (cid:1) Báo cáo (reports) là các tài liệu tĩnh được sử dụng để tóm tắt thông tin cho việc đọc và thống kê. (cid:1) Giao diện hệ thống có thể sử dụng văn bản (ký tự), màu sắc, đồ họa để tương tác/giao tiếp với người dùng thông qua các cửa sổ (windows), biểu tượng (icons)

27

28

(cid:1) Hộp hoại thoại được thiết kế để đợi người dùng thực hiện một mệnh lệnh hoặc xác nhận một thao tác

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Thiết kế Qui trình xử lý

(cid:1) Qui trình xử lý là các bước và các thủ tục biến đổi dữ liệu thô đầu vào thành thông tin (cid:1) Ví dụ: thủ tục, công thức tính điểm trung bình cho

(cid:1) Để thiết kế cơ sở dữ liệu và tập tin, người phân tích phải hiểu rõ dữ liệu và nhu cầu thông tin của tổ chức

sinh viên lớp QTKD

(cid:1) Thiết kế mô hình dữ liệu ý niệm bằng các

(cid:1) Thiết kế qui trình xử lý có thể được biểu diễn bằng

công cụ, như ERD

(cid:1) Sử dụng mã giả (pseudocode) (cid:1) Sơ đồ cấu trúc (structure charts) (cid:1) Cây quyết định (decision tree)

nhiều cách:

(cid:1) Chuyển từ mô hình dữ liệu ý niệm sang mô hình dữ liệu vật lý chi tiết hơn bằng các phần mềm quản trị CSDL (DBMS)

29

30

(cid:1) Việc chuyển từ mã giả, sơ đồ cấu trúc và cây quyết định sang lập trình khá dễ dàng

5

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

• Kiểm tra xem hệ thống có đạt được những yêu cầu đã được

Bước 4. Phát triển Bước 5. Kiểm định

xác định ở bước phân tích hay chưa.

• Kiểm tra điều kiện – Các bước chi tiết mà hệ thống cần phải

Xây dựng giao diện người sử dụng

thực hiện để tạo ra các kết quả mong đợi ở mỗi bước.

• Bước này thường được thực hiện song song với bước phát

Xây dựng cơ sở dữ liệu

triển hệ thống.

• Các mức độ kiểm định:

– Kiểm định từng phần

Xây dựng các thành phần của mạng

– Kiểm định tương tác

– Kiểm định hệ thống

Viết chương trình xử lý dữ liệu

– Kiểm định chấp nhận

32

31

• Thực hiện xây dựng hệ thống một cách thực tế dựa trên những gì đã được thiết kế ở bước trước.

(cid:1) Lập trình (programming) là quá trình chuyển từ thiết kế

Bước 5. Kiểm định Bước 6. Vận hành

sang hệ thống vận hành thực

– Cài đặt phần cứng, phần mềm, mạng.

(cid:1) Kiểm thử (testing) là quá trình dò tìm lỗi, đảm bảo hệ thống

– Chuyển đổi dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.

thực hiện đúng yêu cầu đặt ra ban đầu

– Tài liệu hướng dẫn – giải thích cách thức thực hiện và sử

(cid:1) Việc lập trình và kiểm thử nên diễn ra song song

dụng hệ thống thông tin

– Đào tạo người sử dụng

– Chuyển đổi hệ thống từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.

– Sửa chữa các vấn đề phát sinh.

33

34

• Đưa hệ thống thông tin vào vận hành:

Bước 6. Vận hành Bước 7. Bảo trì

Hệ thống cũ

Hệ thống mới

• Kiểm soát và hỗ trợ hệ thống mới để đảm bảo nó đáp ứng được những mục tiêu khác nhau của doanh nghiệp.

Hệ thống mới

Hệ thống cũ

Hệ thống cũ

Hệ thống mới

• Phòng tư vấn (Help Desk) Một nhóm chịu trách nhiệm trả lời các thắc mắc và giúp tháo gỡ các vấn đề mà người sử dụng gặp phải.

Hệ thống cũ

Hệ thống mới

35

36

6

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Bước 7. Bảo trì Bước 7. Bảo trì hệ thống

– Bảo trì sửa chữa: sửa các lỗi phát hiện ra ngày khi vận

hành hệ thống.

– Bảo trì hoàn thiện: sửa chữa nhỏ giúp hệ thống đáp ứng được những thay đổi theo yêu cầu của người sử dụng.

– Bảo trì mở rộng: thay đổi hệ thống trên qui mô lớn để phù

hợp với nhu cầu kinh doanh mới

– Thay thế mới:

37

38

• Bảo trì hệ thống hiện tại chiếm đến 70% tổng chi phí cho toàn bộ thời gian sử dụng hệ thống.

Bước 7. Bảo trì Vai trò của người sử dụng trong SDLC

Bảo trì

Lập kế hoạch

Phân tích

Thiết kế

Phát triển

Kiểm định

Vận hành

Nhiều chuyên gia không thích các công việc bảo trì hệ thống. không thú vị buồn chán,c Làm thế nào để khuyến khích họ

Người sử dụng tham gia tích cực

Người sử dụng ít tham gia

Người sử dụng tham gia tích cực

39

40

Vai trò của người sử dụng trong SDLC Đánh giá phương pháp SDLC

– Thời gian phát triển, thiết kế, kiểm định mất hàng tháng,

hàng năm đối với các hệ thống thông tin lớn.

– Yêu cầu của doanh nghiệp không cố định trong suốt thời

gian phát triển hệ thống thông tin.

• Một số vấn đề tiềm ẩn

• Phát hiện lỗi

• Càng phát hiện lỗi sớm thì chi phí sẽ thấp hơn

Nhược điểm (cid:3) Thời gian để triển khai dự án rất dài và chi phí cho dự án lớn. (cid:3) Tính phụ thuộc giữa các bước thực hiện dự án rất cao nên dễ xảy ra tình trạng Domino giữa các bước. (cid:3)Người sử dụng ít tham gia vào quá trình thiết kế, kiểm định và phát triển.

Ưu điểm (cid:3) Có cấu trúc chặt chẽ từ mô tả yêu cầu đến bước vận hành hệ thống. (cid:3) Hệ thống các bước triển khai rõ ràng, cụ thể nên khi xây dựng hệ thống thông tin sẽ hoàn chỉnh đúng thời gian với chi phí không vượt quá dự toán (cid:3) Người sử dụng tham gia tích cực vào quá trình lập kế hoạch, phân tích, vận hành và bảo trì.

41

42

7

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Khắc phục nhược điểm của SDLC

2. Phương pháp thử nghiệm.

• Xu hướng chính

• Khái niệm: PP xây dựng hệ thống thử nghiệm là quá trình xây dựng một hệ thống thử nghiệm một cách nhanh chóng nhằm mô tả và đánh giá hệ thống để từ đó người sử dụng có thể nhanh chóng xác định các nhu cầu cần thêm và chỉnh sửa.

– Người sử dụng tham gia tích cực hơn vào quá trình phát triển hệ thống và xây dựng hệ thống

• Các bước thực hiện:

– Phản hồi từ phía người sử dụng nhanh hơn.

– B1: Xác định nhu cầu của người sử dụng.

– B2: Phát triển hệ thống thử nghiệm ban đầu.

– B3: Sử dụng hệ thống.

– Giao tiếp tốt hơn giữa người sử dụng và các chuyên gia phát triển hệ thống.

– B4: Chỉnh sửa hệ thống.

– B3 và B4 thường xuyên lặp lại cho đến khi có được hệ thống phù

hợp

43

44

– Rút ngắn thời gian phát triển hệ thống.

Các bước triển khai Đánh giá phương pháp thử nghiệm

Bước 1. Nhận các yêu cầu Bước 1. Nhận các yêu cầu cơ bản của hệ thống. cơ bản của hệ thống.

– Người sử dụng chủ động tham gia trong quá trình thiết kế

và phát triển hệ thống.

Bước 2. Phát triển hệ Bước 2. Phát triển hệ thống thử nghiệm ban đầu thống thử nghiệm ban đầu

– Thời gian phát triển hệ thống ngắn do mức độ về các yêu

cầu và giải pháp phát triển hệ thống thấp.

Bước 5. Đánh giá hệ thống để Bước 5. Đánh giá hệ thống để đưa vào vận hành đưa vào vận hành

Bước 3. Sử dụng hệ thống Bước 3. Sử dụng hệ thống thử nghiệm ban đầu và chỉ thử nghiệm ban đầu và chỉ ra các thay đổi cần thiết ra các thay đổi cần thiết

Bước 6. Hoàn thiện hệ thống Bước 6. Hoàn thiện hệ thống

Bước 4. Thay đổi hệ thống Bước 4. Thay đổi hệ thống thử nghiệm thử nghiệm

– Khắc phục được vấn đề nảy sinh đối với phương pháp SDCL. PP này khuyến khích được sự tham gia tích cực của người sử dụng vào quá trình phát triển hệ thống do đó loại bỏ những sai xót thiết kế và lãng phí thường xảy ra khi các yêu cầu chưa được xác định một cách chính xác.

Bước 7. Lắp đặt vận hành và Bước 7. Lắp đặt vận hành và bảo trì bảo trì

45

46

• Ưu điểm:

• Việc thực hiện và thiết kế một hệ thống thông tin dựa vào một tổ chức

• Nhược điểm:

khác.

• Ưu điểm:

– Kinh tế.

– Người sử dụng có thể trở nên gắn bó với hệ thống thử nghiệm và không có mong muốn sử dụng hệ thống hoàn tất vì vậy có thể gây ra những bất cập trong quá trình vận hành hệ thống mới.

– Chất lượng dịch vụ cao.

– Đòi hỏi các chuyên gia CNTT phải có kỹ năng đặc biệt” Kinh

– Có thể dự đoán được.

nghiệm làm việc đối với người sử dụng hệ thống.

– Linh hoạt

– Khả năng hoàn thành thấp, phụ thuộc nhiều vào người sử

– Có thể sử dụng nguồn lực tài chính và nhân công cho những mục đích khác.

dụng.

• Nhược điểm:

– Khó áp dụng cho các hệ thống cần tính toán nhiều và có nhiều

– Mất khả năng kiểm soát.

thủ tục phức tạp.

– Bất ổn về an toàn thông tin.

– Phụ thuộc

– Khó xác định cách thức xây dựng một hệ thống lớn hoặc các module của hệ thống. Khó kiểm soát trong quá trình phát triển

47

48

Đánh giá phương pháp thử nghiệm 2. Thuê ngoài

8

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

2. Thuê ngoài 2. Thuê ngoài

• Các trường hợp áp dụng:

• Ưu điểm:

– Việc ngưng trệ hoạt động của HTTT không ảnh hưởng

nhiều đến hoạt động của DN.

– Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.

– Việc sử dụng DN bên ngoài không tước mất các bí quyết kỹ thuật cần cho phát triển HTTT trong tương lai của DN.

– Khả năng HTTT hiện có của DN không đủ tầm.

– Nguồn kinh phí cho HT bị hạn chế.

– Tiết kiệm được nguồn nhân lực. Các IT của DN sẽ có thời gian để tập trung xây dựng các module quan trọng.

49

50

– Chất lượng hệ thống tốt và luôn được nâng cấp bởi các DN chuyên về thiết kế hệ thống.

2. Thuê ngoài 2. Thuê ngoài

– DN dễ rơi vào trạng thái bị động vì không hiểu hết hệ

thống.

• Nhược điểm:

• Giải quyết: tập huấn kỹ càng cho NV và chuyên viên IT tham gia HTTT (cid:4) tăng chi phí.

• Các phần việc cần được thuê ngoài:

– Do không nắm rõ toàn bộ hệ thống nên không sử dụng

– Hỗ trợ sử dụng (Cho PCs)

hết những tính năng của hệ thống.

– Quản lý mạng và bảo dưỡng

– DN mất đi sự tự chủ, mất khả năng kiểm soát; bất ổn về

– Tích hợp hệ thống

an toàn thông tin.

– Phát triển các hệ thống mới

– Phụ thuộc vào DN cung cấp dịch vụ

51

52

Tổ chức cần quyết định cần thuê ngoài quản lý những phần việc nào, và phần việc nào là do doanh nghiệp tự thực hiện.

3. Người dùng tự phát triển HTTT 3. Người dùng tự phát triển HTTT

• Người dùng tự phát triển HTTT.

• Ưu điểm:

– Tăng khả năng xác định yêu cầu của hệ thống.

• Nguyên nhân:

53

54

– Gia tăng sự tham gia của người sử dụng và cảm – Sự phát triển của Công nghệ thông tin. giác là người làm chủ tình huống. – Các công cụ phát triển phần mềm ngày càng – Rút ngắn thời gian phát triển hệ thống thân thiện sử dụng (4GL) – Giải phóng người sử dụng khỏi những hạn chế mà các chuyên gia CNTT thiết lập

9

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

• Mua một chương trình phần mềm đã được đóng gói sẵn

3. Người dùng tự phát triển HTTT 4. Sử dụng phần mềm đóng gói

• Áp dụng cho các trường hợp

– Chất lượng chương trình thấp.

– Đối với các chức năng phổ biến cho một doanh nghiệp.

– DN không đủ nguồn lực để xây dựng và thiết kế

– Thiếu tính tổ chức khi phát triển hệ thống (Người phát triển là người duy nhất biết rõ và bảo trì hệ thống)

• Ưu điểm:

– Tiết kiệm thời gian.

– Ít đòi hỏi hệ thống hỗ trợ các gói phần mềm.

– Người sử dụng thường không có kinh nghiệm và kiến thức trong phân tích và thiết kế hệ thống nên có thể

• Nhược điểm:

• Có những lựa chọn không phù hợp

– Không đáp ứng đủ nhu cầu về kỹ thuật và tính tinh tế cho đa dạng công việc.

• Kludge Applications!

– Tính tích hợp hệ thống.

– Có thể không đáp ứng đủ những yêu cầu của tổ chức

– Ít hoặc đôi khi không có tài liệu hướng dẫn

55

56

• Nhược điểm:

Câu hỏi

• Phân tích ưu và nhược điểm của các phương

pháp

1. Phương pháp sử dụng nguồn nội lực.

2. Phương pháp thuê ngoài.

3. Người sử dụng tự phát triển phần mềm.

4. Phương pháp sử dụng gói phần mềm.

5. Phương pháp thuê dịch vụ.

57

10