Bài 02

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ

Ngô Quý Nhâm, MBA Tel: (04)8356805 Email: quynham@gmail.com

NGO QUY NHAM, MBA

Nội dung

 Bối cảnh lịch sử  Quản trị bằng phương pháp khoa học  Quản trị bằng phương pháp hành chính  Quản trị nguồn nhân lực  Quản trị định lượng

NGO QUY NHAM, MBA

# Bối cảnh lịch sử

 Vấn đề tổ chức và quản trị trước thế kỷ 18

 Xây dựng Kim tự tháp

 Vạn lý trường thành

 Hệ thống nhà thờ La Mã

 Hai sự kiện lịch sử quan trọng:

 Adam Smith (1776)

 Cách mạng công nghiệp (thế kỷ 18)

Next

Back

NGO QUY NHAM, MBA

#1:Những tư tưởng quản trị trong nửa đầu thế kỷ 20

 Quản trị bằng phương pháp khoa học

(Scientific Manangement)

 Quản trị bằng phương pháp hành chính

(General Administrative Theorists)

 Quản trị nguồn nhân lực

(The Human Resources Approach)

 Quản trị định lượng (Quantitative Approach)

Next

Back

NGO QUY NHAM, MBA

#1.1 Quản trị bằng phương pháp khoa học (Scientific Management - 1911)

Các khái niệm chính

• Sử dụng các phương pháp khoa học để xác định “cách tốt nhất” để thực hiện công việc

• Chú trọng đến yếu tố công việc,

• Chú trọng lựa chọn và đào tạo công nhân và sự hợp tác giữa công nhân và người quản lý

NGO QUY NHAM, MBA

Quản trị bằng phương pháp khoa học

Những đóng góp quan trọng

• Cải thiện năng suất và hiệu suất của nhà máy

• Thúc đẩy ứng dụng việc phân tích công việc một cách khoa học vào nơi làm việc

• Phát triển hệ thống trả lương theo thành tích

• Sự hợp tác giữa người quản lý và công nhân được “thấm nhuần”

Những hạn chế

• Giả thiết về động cơ quá đơn giản

• Công nhân bị xem như các bộ phận của một cỗ máy

• Khả năng bóc lột người lao động

• Không quan tâm đến mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường

NGO QUY NHAM, MBA

1. Phát triển những phương pháp khoa học thực hiện

từng phần công việc của mỗi cá nhân thay cho những phương pháp dựa trên kinh nghiệm cũ

2. Lựa chọn, đào tạo, huấn luyện, phát triển đội ngũ

công nhân một cách khoa học.

3. Hợp tác với công nhân để đảm bảo tất cả các công việc được thực hiện theo đúng các nguyên tắc khoa học đã được tìm ra.

4. Phân chia công bằng công việc và trách nhiệm giữa

nhà quản trị và công nhân. Các nhà quản trị thực hiện tất cả các công việc phù hợp với họ thay vì để công nhân làm hết

Back

Bốn nguyên tắc quản trị của Taylor

NGO QUY NHAM, MBA

#1.2: Trường phái Quản trị hành chính (Administrative Management - 1916)

Các khái niệm chính

• Năm chức năng và 14 nguyên tắc quản lý của Fayol

- Tổ chức

- Chỉ đạo

- Phối hợp

- Kiểm soát

- Hoạch định

• Các nhà quản trị cấp cao xác định mục đích của tổ chức, tuyển dụng nhân viên chủ chốt và duy trì giao tiếp

• Các nhà quản trị phải phản ứng kịp thời với những thay đổi liên tục

NGO QUY NHAM, MBA

Trường phái Quản trị hành chính

Những đóng góp quan trọng

• Coi quản trị là một nghề và có thể đào tạo và phát triển

• Nhấn mạnh đến khía cạnh hoạch định chính sách tổng thể của quản trị cấp cao

• Giúp cho nhà quản trị có cách nhìn bao quát về các hoạt động quản trị và tổ chức

Những hạn chế

• Các nguyên tắc quản trị không tính đến yếu tố khác biệt về các điều kiện nhân sự, công nghệ và môi trường (ngành)

NGO QUY NHAM, MBA

9. Chuỗi quyền lực hình

thang

10. Trật tự (con người, nguyên vật liệu)

1. Phân chia công việc 2. Quyền hạn 3. Kỷ luật 4. Thống nhất mệnh lệnh 5. Thống nhất định hướng 6. Lợi ích cá nhân - lợi ích

chung

11. Công bằng 12. Sự ổn định nhân sự 13. Tự chủ và sáng tạo 14. Tinh thần đồng đội

7. Trả lương tương xứng 8. Tập trung hóa

Back

Fayol: 14 nguyên tắc quản trị

NGO QUY NHAM, MBA

Tổ chức quan liêu (Bureaucracy – Max Weber)

Các khái niệm chính

• Mạng lưới quan hệ chính thức, theo cấu trúc giữa các vị trí được chuyên môn hóa trong một tổ chức

• Các quy tắc và quy chế sẽ chuẩn hóa hành vi

• Các công việc được thực hiện bởi các chuyên gia được đào tạo và tuân thủ các quy tắc

• Cơ cấu cấp bậc xác định mối quan hệ giữa các công việc

NGO QUY NHAM, MBA

Tổ chức quan liêu

Những đóng góp quan trọng • Thúc đẩy hiệu suất của các hoạt động thường ngày • Loại bỏ những phán đoán chủ quan của nhân viên và nhà quản trị • Nhấn mạnh đến các vị trí thay vì con người Những hạn chế

• Giảm sự linh họat của tổ chức và làm chậm việc ra quyết định • Không quan tâm đến tầm quan trọng của yếu tố con người và quan hệ nhân sự • Sự tập trung quyền hạn sẽ dẫn đến cách quản lý độc đoán, chuyên quyền • Chú trọng đến quy trình thay vì kết quả • Rất khó thay đổi

NGO QUY NHAM, MBA

Max Weber: Tổ chức hành chính lý tưởng

Các công việc được chia nhỏ thành những nhiệm vụ đơn giản, cố định và xác định rõ ràng

Các vị trí được tổ chức trong một hệ thống theo cấp bậc

Các nhà quản trị là các chuyên gia, không phải là người chủ của các đpơn vị mà họ quản lý

Phân công lao động

Hệ thống quyền hạn

Định hướng nghề nghiệp

Tổ chức hành chính quan liêu cần có…

Khách quan

Tuyển chọn chính thức

Nguyên tắc & quy chế chính thức

Áp dụng thống nhất các quy tắc và kiểm soát, không làm theo tính cách

Nhân viên đựơc tuyển chọn cho công việc dựa trên trình độ kỹ thuật

Hệ thống nguyên tắc thành văn và các quy trình hoạt động chuẩn hoá

Back

NGO QUY NHAM, MBA

#1.3: Quản trị nguồn nhân lực (The Human Resources Approach)

 Những nghiên cứu ở nhà máy Hawthorne (1924-

1927): (Hawthorne Studies)

 Phong trào quan hệ con người với con người

(The Human Relations Movement)

 Quan điểm hành vi học

(Behavioral Sience Theorist)

Back Next

NGO QUY NHAM, MBA

Những nghiên cứu ở nhà máy Hawthorne (1924-1932)

 Hiệu ứng Hawthorne: khi các nhà quản trị chú ý đặc biệt đối với công nhân, năng suất lao động thay đổi bất kể điều kiện làm việc có thay đổi hay không.

 Làm tăng sự quan tâm đến nhân tố con người  Làm thay đổi quan điểm đương thời coi con

người như máy móc

Back

NGO QUY NHAM, MBA

Phong trào Quan hệ giữa người với người (Human Relation – 1930s)

Dale Carnegie - Abraham Maslow - Douglas McGregor (Thuyết X và Y)

Các khái niệm chính

• Năng suất và hành vi của nhân viên bị ảnh hưởng bởi nhóm không chính thức

• Sự gắn kết, địa vị và chuẩn mực nhóm quyết định đến sản lượng/kết quả

•Các nhà quản trị nên chú trọng đến phúc lợi, động cơ của nhân viên và duy trì giao tiếp

• Nhu cầu xã hội cần được ưu tiên trước nhu cầu kinh tế

NGO QUY NHAM, MBA

Phong trào Quan hệ giữa người với người

Những đóng góp quan trọng

• Các quá trình tâm lý và xã hội ảnh hưởng đến thành tích

• Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Maslow

Những hạn chế

• Bỏ qua khía cạnh duy lý của nhân viên và đóng góp của tổ chức chính thức đối với năng suất

• Quan niệm đơn giản rằng nhân viên hạnh phúc luôn có năng suất cao hơn

NGO QUY NHAM, MBA

Lý thuyết hành vi tổ chức (Organisational Behaviour)

Các khái niệm chính

• Thúc đẩy hiệu quả làm việc của nhân viên thông qua việc hiểu các quá trình của cá nhân, nhóm, và tổ chức

• Chú trọng đến quan hệ giữa các nhân viên, nhà quản trị và công việc họ thực hiện cho tổ chức

• Giả thiết các nhân viên muốn làm việc và có thể tự kiểm soát bản thân (thuyết Y)

NGO QUY NHAM, MBA

Lý thuyết hành vi tổ chức

Những đóng góp quan trọng

• Mức độ tham gia, mức độ tự chủ, thách thức cá nhân và công việc phong phú có thể làm tăng thành tích

• Đề cao tầm quan trọng của việc p.triển nguồn nhân lực

Những hạn chế

• Một số cách tiếp cận đã bỏ qua các nhân tố tình huống

NGO QUY NHAM, MBA

#1.4:Quản trị định lượng (The Quantitative Approach)

Các khái niệm chính

• Ứng dụng phân tích định lượng vào việc ra các quyết định quản trị

Những đóng góp quan trọng • Phát triển các phương pháp toán học ứng dụng vào phân tích vấn đề quản trị

• Giúp các nhà quản trị lựa chọn phương án tốt nhất

Những hạn chế

• Thường bỏ qua các nhân tố không định lượng được

• Các nhà quản trị không được đào tạo các kỹ thuật này sẽ không tin hoặc không hiểu được kết quả của các kỹ thuật này

• Không phù hợp với các quyết định quản trị sáng tạo

NGO QUY NHAM, MBA

#2: Những năm gần đây: sự kết hợp

2.1.Tiếp cận theo tiến trình (The Process

Approach)

Harold Koontz (1961): Bốn chức năng quản trị 2.2 Tiếp cận theo hệ thống (Systems

Approach)  Hệ thống đóng (closed systems)  Hệ thống mở (open systems) (Mô hình)

Back

NGO QUY NHAM, MBA

#2.2 Tiếp cận hệ thống (Systems Theory)

Các khái niệm chính

• Tổ chức là một hệ thống quản trị

• Các nhà quản trị phải tương tác với môi trường để thu thập đầu vào và tạo ra đầu ra của quá trình sản xuất

• Mục tiêu của tổ chức phải bao gồm cả yếu tố hiệu suất và hiệu quả

• Các tổ chức bao gồm một loạt các tiểu hệ

• Có nhiều cách thức để đạt được một kết quả nhất định

• Sự cộng hưởng: 1+1>2

NGO QUY NHAM, MBA

Tiếp cận hệ thống

Những đóng góp quan trọng

• Thừa nhận tầm quan trọng của mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường

Những hạn chế

• Không đưa ra những hướng dẫn cụ thể cho các chức năng và nhiệm vụ của nhà quản trị

NGO QUY NHAM, MBA

2.3 Tiếp cận theo tình huống

Những đóng góp quan trọng

• Xác định các biến tình huống quan trọng: Quy mô tổ chức, Công nghệ, Sự bất trắc của môi trường, Sự khác biệt giữa các cá nhân

• Phản biện lại các nguyên tắc quản trị thống nhất

Những hạn chế

• Chưa xác định được tất cả các biến tình huống quan trọng

• Lý thuyết này có thể không áp dụng đối với tất cả các vấn đề quản trị

NGO QUY NHAM, MBA

#3 NHỮNG XU HƯỚNG VÀ VẤN ĐỀ HIỆN NAY

 Toàn cầu hoá  Tinh thần doanh nghiệp (Entrepreneurship)

 Nắm bắt thời cơ  Chú trọng đổi mới  Phát triển

 Quản trị trong thế giới kinh doanh điện tử

Thương mại điện tử (e-commerce): bất kỳ một hình thức giao dịch và trao đổi kinh doanh nào mà hai bên giao dịch với nhau bằng thương mại điện tử.

 Doanh nghiệp điện tử (e-business) : một tổ chức dùng những kết nối điện tử (trên nền tảng internet) với những nguồn lực then chốt ( nhân viên, quản lý, khách hàng, nhà cung cấp và đối tác) để đạt được mục tiêu (một cách hiệu suất và hiệu quả)

NGO QUY NHAM, MBA

NHỮNG XU HƯỚNG VÀ VẤN ĐỀ HIỆN NAY

 Quản trị sự đa dạng trong lực lượng

lao động

 Yêu cầu đối với đổi mới và linh hoạt  Quản lý chất lượng  Tổ chức học tập và quản lý tri thức  Tinh thần làm việc nơi công sở

NGO QUY NHAM, MBA