BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN

CHƯƠNG VIII KIỂM TRA

NỘI DUNG CHÍNH

I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC CỦA KIỂM TRA

II. QUY TRÌNH KIỂM TRA

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

IV. CÁC CÔNG CỤ CHỦ YẾU ĐỂ KIỂM TRA

I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC CỦA KIỂM TRA

1. Khái niệm

Kết quả thực tế

Tiêu chuẩn

(Nguy cơ) Sai lệch

Điều chỉnh

Nguyên nhân sai lệch

Mục tiêu

I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC CỦA KIỂM TRA

2. Các nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm

tra

(1) Cơ chế kiểm tra phải được căn cứ trên kế hoạch hành động và căn cứ theo cấp bậc đối tượng kiểm tra.

(2) Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo yêu cầu

của các nhà quản trị

(3) Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những khâu trọng yếu: là những khâu quyết định sự tồn tại của tổ chức.

I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC CỦA KIỂM TRA

2. Các nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm

tra

(4) Kiểm tra phải khách quan

khí của doanh nghiệp

(5) Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không

(6) Tiết kiệm và bảo đảm tính hiệu quả kinh tế.

(7) Việc kiểm tra phải đưa đến hành động.

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

• Xác định những tiêu chuẩn

1

• Đo lường thành quả

2

• Điều chỉnh các sai lệch

3

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

• Xác định những tiêu chuẩn

1

- Là những căn cứ mà dựa vào đó các nhà quản trị tiến hành đánh giá và kiểm tra đối tượng bị quản trị. - Mục tiêu, chỉ tiêu, tỷ lệ (định tính hoặc địn lượng)

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

• Xác định những tiêu chuẩn

1

-Yêu cầu: + Tránh đưa ra những tiêu chuẩn không đúng hoặc không quan trọng + Mang tính chất hiện thực + Tránh đưa ra những tiêu chuẩn mâu thuẫn nhau. + Có giải thích về sự hợp lý của các tiêu cuẩn đề ra + Dễ dàng cho việc đo lường

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

• Đo lường thành quả

2

- Căn cứ vào những tiêu chuẩn đã đề ra ở bước 1, tiến hành đo lường lệch hoặc nhằm phát hiện sự sai nguy cơ sai lệch so với các mục tiêu. - Hiệu quả đo lường còn phụ thuộc vào phương pháp đo lường và công cụ đo lường.

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

• Điều chỉnh các sai lệch

3

- Nếu kết quả thực tế có sai lệch với các mục tiêu thì cần phân tích rõ nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch đó và đề ra các biện pháp nhằm khắc phục sự sai lệch đó.

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

đối với công tác quản trị:

Kiểm tra là một hệ thống phản hồi hết sức quan trọng

doanh nghiệp, những vấn đề mà nó đang gặp phải

Giúp các nhà quản trị biết rõ được hiện trạng của

thời.

 chủ động thực hiện các biện pháp điều chỉnh kịp

II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

So sánh với các tiêu chuẩn Phân tích nguyên nhân sai lệch Phát hiện sai lệch

Đo lường

Đưa ra chương trình điều chỉnh

Kết quả mong muốn

Kết quả thực tế

Thực hiện sự điều chỉnh

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

1. Kiểm tra lường trước - Mục đích: tránh sai lầm ngay từ đầu. - Được thực hiện khi hoạt động chưa xảy ra: tiên liệu những vấn đề có thể phát sinh để tìm cách ngăn ngừa trước.

nếu không còn phù hợp.

- Kế hoạch còn phù hợp hay không  điều chỉnh

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

1. Kiểm tra lường trước

Thông tin mới nhất về môi trường bên ngoài

Thông tin mới nhất về môi trường bên trong

Dự báo về thay đổi của môi trường

Kế hoạch

Điều chỉnh

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

2. Kiểm tra trong khi thực hiện - Theo dõi trực tiếp những diễn biến trong quá trình thực hiện kế hoạch  kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, trở ngại  Đảm bảo thực hiện mục tiêu.

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

3. Kiểm tra sau khi thực hiện - Đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế hoạch

ban đầu.

- Mục đích: đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế hoạch, rút ra những bài học kinh nghiệm về thành công hay thất bại thông qua việc tìm hiểu các nguyên nhân.

bản thân kế hoạch đó thì đã qua rồi.

 Chỉ có tác dụng cho những lần tiếp theo sau, còn

III. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA

Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Kết quả đạt được

• Kiểm tra sau khi thực hiện • Kiểm tra lường trước

• Kiểm tra trong khi thực hiện

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

Công cụ kiểm tra

2. Kiểm tra hành vi a. Hình thức

chính c. Phân tích

trực tiếp b. Hình thức gián tiếp

trường hợp hòa vốn d. Kiểm toán

1. Kiểm tra tài chính a. Ngân sách b. Phân tích tài

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

1. Kiểm tra tài chính a. Ngân sách:  là một kế hoạch bằng số  đi đúng hướng, tránh

chi tiêu quá mức, tránh rủi ro

lao động

- Ngân sách nguồn lực: Công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu,

- Ngân sách tiền mặt: Lượng tiền mặt thu và chi trong kỳ

- Ngân sách đầu tư: Là một bảng trình bày các kế hoạch gia tăng (hay cắt giảm) máy móc thiết bị hay các dạng tài sản cố định khác của công ty

kế hoạch

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

1. Kiểm tra tài chính

b. Phân tích tài chính

Quy trình tổng quát

Hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động tài chính

Báo cáo tài chính

Tỷ số tài chính

Phân tích & Đánh giá

Giải pháp

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

1. Kiểm tra tài chính b. Phân tích tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY AAAAA (Ngày 31/12/2010)

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

1. Kiểm tra tài chính b. Phân tích tài chính

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

1. Kiểm tra tài chính b. Phân tích tài chính

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

 Chỉ ra sự tương quan giữa thu nhập, chi phí và lợi

1. Kiểm tra tài chính c. Phân tích trường hợp hòa vốn: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh thu bằng Tổng chi phí. Hay nói cách khác thì tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận.

 Mất bao lâu để thu hồi lại số vốn đầu tư

nhuận

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo tài chính của các tổ chức bảo đảm việc tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành.

 Kiểm toán từ bên ngoàiCác tổ chức kiểm toán

1. Kiểm tra tài chính d. Kiểm toán: Là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh

 Kiểm toán nội bộ Làm việc dưới quyền ban

giám đốc

độc lập

IV. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA

Không đạt

Thiếu động cơ

Yếu kém

2. Kiểm tra hành vi

Không có tác dụng

Tạo động cơ

Đào tạo, huấn luyện

Cảnh cáo viết

Cảnh cáo miệng

Ngưng việc

Sa thải

KẾT THÚC