Bài 6: Hoch định nhu cu nguyên vt liu và qun tr hàng d tr
98 QTTN_Bai6_v1.0013111214
BÀI 6 HOCH ĐỊNH NHU CU NGUYÊN VT LIU VÀ QUN
TR HÀNG D TR
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
Giáo trình Qun tr tác nghip – Trường Đại hc Kinh tế quc dân
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Thc cht, ni dung và vai trò ca hàng d tr;
Các phương pháp qun tr hàng d tr;
Thc cht ca hoch định nhu cu nguyên vt liu;
K thut lp kế hoch nhu cu nguyên vt liu.
Mc tiêu
Giúp sinh viên hiu rõ v hot động d tr và lp kế hoch nguyên vt liu;
Nm rõ và có kh năng ng dng các phương pháp và k thut qun tr hàng d tr
lp kế hoch nguyên vt liu.
Bài 6: Hoch định nhu cu nguyên vt liu và qun tr hàng d tr
QTTN_Bai6_v1.0013111214 99
Tình huống dẫn nhập
Hàng d tr Amazon
Khi trin khai hot động kinh doanh mang tính cách mng vào năm 1995, trang web
Amazon.com d định phát trin thành mt doanh nghip bán lo”- không có hàng tn kho,
không có kho cha hàng, không có chi phí d tr - mà ch cn mt h thng máy tính có nhim
v nhn các đơn hàng và y quyn cho doanh nghip khác hoàn thành các đơn hàng đó. Tuy
nhiên mi th không din ra suôn sđơn gin như vy. Hin ti, Amazon lưu tr trong kho
hàng triu mt hàng (70% các mt hàng xung quanh nước M và 30% là Châu Âu) cn gp đôi
mt bng ca tòa nhà Empire State.
Vy ti sao li tn ti hàng d tr trong doanh nghip?
Bài 6: Hoch định nhu cu nguyên vt liu và qun tr hàng d tr
100 QTTN_Bai6_v1.0013111214
6.1. Qun tr hàng d tr
6.1.1. Thc cht, vai trò ca hàng d tr
6.1.1.1. Quan nim v d tr và hàng d tr
Hàng d tr là s lượng hàng hoá được to trong kinh doanh nhm đáp ng cho nhu
cu trong tương lai. Hàng d tr thường chiếm t trng ln trong tài sn ca doanh
nghip (thông thường chiếm 40 - 50%). Chính vì vy, vic qun lý, kim soát tt hàng
d tr có ý nghĩa vô cùng quan trng, nó góp phn đảm bo cho quá trình sn xut
tiến hành liên tc, có hiu qu.
Hàng d tr bao gm nguyên vt liu, sn phm d
dang, thành phm d tr… tu theo các loi hình
doanh nghip mà có các dng hàng d tr khác nhau.
Chng hn như mt ngân hàng s có nhng phương
pháp tiêu chun riêng để kim soát đánh giá mc tn
qu v tiên mt; mt bnh vin s có nhng phương
pháp để kim sát ngun máu, thuc men; mt xí
nghip may s có phương pháp kim tra lượng nguyên
vt liu d tr. Đối vi các doanh nghip hot động trong lĩnh vc dch v, hàng d
tr ch yếu là các dng c, ph tùng và phương tin vt cht - k thut dùng vào hot
động. Đối vi lĩnh vc thương mi, doanh nghip mua bán kiếm li, hàng d tr ca
h ch yếu là hàng mua v và hàng chun b chuyn đến tay người tiêu dùng. Đối vi
lĩnh vc sn xut, sn phm tri qua mt quá trình chế biến để biến du vào là nguyên
vt liu thành sn phm đầu ra nên hàng d tr bao gm nguyên vt liu, bán thành
phm trên dây chuyn và thành phm cui cùng. Trong lĩnh vc này người ta phân li
hàng d tr thành 4 loi:
Tn kho nguyên vt liu/b phn cu thành
Tn kho sn phm d dang
Tn kho sn phm hoàn chnh
Tn kho các mt hàng linh tinh khác để phc v sn xut
Bn thân vn đề d tr luôn có hai mt trái ngược nhau, người bán hàng mong mun
có nhiu hàng d tr để khách hàng không phi đợi lâu. Nhân viên ph trách sn xut
mong mun có mc d tr nguyên vt liu ln để d dàng lp kế hoch sn xut. Tuy
nhiên b phn tài chính thì mong mun mc tn kho nht, vì hàng tn kho thường
chiếm t trng ln trong tài sn ca doanh nghip, mc tn kho nhiu khiến chi phí
tăng cao, mc ri ro ln... Vì vy các doanh nghip phi tìm cách xác định mt mc
độ cân bng gia lượng hàng d tr phc v sn xut, phc v tt yêu cu ca khách
hàng nhưng có chi phí d tr mc ti ưu. Trong qun tr d tr thường đề cp đến
các loi chi phí có liên quan sau đây:
Chi phí mua hàng: Là chi phí được tính t khi lượng hàng ca đơn hàng và giá
mua mt đơn v. Chi phí này có th được hưởng gim giá nếu mua cùng mt lúc
vi s lượng ln.
Bài 6: Hoch định nhu cu nguyên vt liu và qun tr hàng d tr
QTTN_Bai6_v1.0013111214 101
Chi phí đặt hàng: Là toàn b các chi phí có liên quan đến vic thiết lp các đơn
hàng. Nó bao gm các chi phí tìm ngun hàng, chi phí chun b, chi phí vn chuyn,
chi phí giao nhn hàng, kim tra sai sót, nhp kho, các chi phí hành chính khác...
Chi phí lưu kho: Là nhng chi phí phát sinh trong thc hin hot động d tr. Nó
bao gm các chi phí:
o Chi phí cơ hi: khi món hàng được d tr thì vn đầu tư không dùng vào mc
đích khác được hoc lãi sut tr ngân hàng khi tn đọng hàng.
o Chi phí ct gi: Chi phí thuê địa đim lưu gi hàng hoá, chi phí hao mòn cơ s
h tng kho bãi, bo him, chi phí bo qun.
o Chi phí do li thi, hư hng và mt mát: Chi phí do li thi s được phân b
cho các món hàng có nhiu ri ro b li thi, mà ri ro càng cao thì chi phí càng
ln. Sn phm có th b hư hng, thi do để lâu như lương thc, hoa qu, sn
phm tươi sng... Chi phí mt mát là chi phí có th do hàng hóa b ly cp, tht
thoát hoc đổ v... Tn tht khi phi bán sn phm mua v mà không s dng
na (do chuyn hướng sn xut kinh doanh, cht lượng sn phm gim sút).
Chi phí thiếu hàng: là nhng tn tht do thiếu hàng gây nên. T góc độ bán hàng,
nếu thiếu hàng cung cp, khách hàng s chuyn sang đặt hàng ca doanh nghip
khác. T góc độ sn xut, trong quá trình sn xut, thiếu hàng dn đến vic ngng
sn xut đợi nguyên liu, đọng bán thành phm, kéo dài thi gian giao hàng và
dn đến ngưng ca…
Khi nghiên cu qun tr hàng d tr, chúng ta phi gii quyết hai vn đề cơ bn là:
Lượng đặt hàng bao nhiêu là ti ưu;
Thi đim đặt hàng vào lúc nào là thích hp.
6.1.1.2. Vai trò ca hàng d tr
Trong sn xut kinh doanh, d tr hàng hoá, nguyên vt liu là cn thiết khách quan,
vì duy trì hàng d tr có nhng vai trò sau:
Đảm bo s gn bó, liên kết cht ch gia các
khâu, các giai đon ca quá trình sn xut. Khi
cung và cu v mt loi hàng d tr nào đó không
đều đặn gia các thi k, thì vic duy trì thường
xuyên mt lượng d tr nhm tích lũy đủ cho thi
k cao đim là mt vn đề hết sc cn thiết. Nh
duy trì d tr, quá trình sn xut s được tiến hành liên tc, tránh được s thiếu ht
đứt quãng ca quá trình sn xut.
Đảm bo kp thi nhu cu ca khách hàng, trong bt k thi đim nào. Đây cũng là
cách tt nht để duy trì và tăng s lượng khách hàng ca doanh nghip. Trong nn
kinh tế th trường, vic duy trì mt khách hàng là rt khó khăn, ngược li, để mt
đi mt khách hàng là rt d.
Phòng nga nhng yếu t ri ro trong sn xut và cung ng (nhng lúc máy hng
hoc nguyên liu cung cp chưa kp thi). S thay đổi ca thi gian sn xut và
vn chuyn trong sut quá trình hot động cũng có th s dn đến s không chc
chn v thi gian đáp ng đơn hàng. D tr có th làm gim tác động ca s biến
đổi trên và giúp doanh nghip hot động mt cách bình thường.
Bài 6: Hoch định nhu cu nguyên vt liu và qun tr hàng d tr
102 QTTN_Bai6_v1.0013111214
Khai thác li thế do sn xut và đặt mua vi quy mô ln. Doanh nghip có th
được hưởng t l chiết khu khi mua hàng vi khi lượng ln hoc tiết kim được
chi phí đặt hàng.
D tính trước s tăng giá trong tương lai. Vic mua hàng trước liên quan đến mua
thêm mt khi lượng sn phm mc giá thp hin ti hơn là mua mc giá cao
trong tương lai. Mua hàng vi s lượng ln hơn cn thiết s dn đến mc d tr
nhiu hơn và tăng chi phí d tr. Tuy nhiên, nếu như d đoán trong tương lai giá c
s tăng, các chi phí ca vic mua hàng trước s có th được bù đắp được khon này.
Đáp ng nhu cu ca khách hàng mt cách nhanh chóng. Nhu cu không phi lúc
nào cũng d báo chính xác được, nó có th thay đổi do yếu t mùa v, tính chu k
hoc nhng biến động bt thường có th xy ra ngoài d báo.
6.1.2. Các phương pháp qun tr hàng d tr
6.1.2.1. K thut phân tích ABC
K thut phân tích ABC được đề xut da vào nguyên
tc Pareto (Pareto là mt nhà kinh tế người Ý vào thế k
th 19). Ông ta quan sát và phát hin ra rng có mt s ít
người trong xã hi li có thu nhp cao còn li đa s thu
nhp thp hoc trung bình.Ta cũng có th thy là trong
mt ca hàng bách hóa vi nhiu chng loi sn phm
thì phn ln doanh thu hoc li nhun ph thuc vào mt
vài mt hàng; trong mt doanh nghip hoc mt t chc
trong s hàng trăm nhân viên thì ch có mt s người có
kh năng sáng to thc s. Quy lut s ít quan trng có
th áp dng vào qun tr hàng d tr.
K thut phân tích ABC là nguyên tc phân tích hàng hoá d tr thành 3 nhóm căn c
và mi quan h gia s lượng và giá tr ca chúng. Nguyên tc này là s ci biến ca
quy lut 80:20 ca Pareto. Khi áp dng nguyên tc Pareto cho vic qun lý hàng d
tr kho, người ta thường chia hàng d tr thành 3 nhóm như sau:
Nhóm A: Bao gm nhng loi hàng d tr có giá tri hàng năm cao nht, vi giá tr t
70 – 80% so vi tng giá tri hàng d tr, nhưng v mt s lượng chúng ch chiếm 15%
tng s hàng d tr.
Nhóm B: Bao gm nhng loi hàng d tr có giá tri hàng năm mc trung bình, vi
giá tr t 15% - 25% so vi tng giá tri hàng d tr, nhưng v sn lượng chúng chiếm
khong 30% tng s hàng d tr.
Nhóm C: Gm nhng loi hàng có giá tr hàng năm nh, khong 5% tng giá tri các loi
hàng d tr, tuy nhiên s lượng chúng chiếm khong 55~ so vi tng s loi hàng d tr.
K thut phân tích ABC trong công tác qun tr hàng d tr có nhng tác dng sau:
Thường xuyên kim tra và kim soát tng món hàng và đặc bit là kim soát cht
ch nhng mt hàng thuc nhóm A. Vic thiết lp các báo cáo chính xác v nhóm A
phi được thc hin thường xuyên nhm đảm bo kh năng an toàn trong sn xut.