CHƯƠNG 5 SOẠN THẢO VĂN BẢN
KHÁI NIỆM VĂN BẢN THỂ THỨC VĂN BẢN QUI TRÌNH SOẠN THẢO & BAN HÀNH VĂN BẢN THỦ TỤC TRÌNH KÝ & HỦY BỎ VĂN BẢN MỘT SỐ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN
I.1 Văn bản là gì Theo nghĩa rộng : văn bản là tất cả những vật mang tin, dùng để ghi chép, lưu trữ và truyền đạt thông tin giữa con người. Vật mang tin : khúc tre, mảnh da, tảng đá Theo nghĩa hẹp : văn bản hành chính là những giấy tờ thể hiện bằng chữ viết phát sinh trong hoạt động của tổ chức, nhằm ghi nhận, lưu trữ và truyền đạt những thông tin giữa tổ chức và cá nhân.
VẤN ĐỀ : Ngày nay trong hành chính chấp nhận những hình thức văn bản thông qua các phương tiện điện tử (mail, fax, web ...) Trong hành chính các hoạt động liên quan đến văn bản gồm : Xử lý văn bản Biên tập và xuất bản Lưu trữ và hủy bỏ hồ sơ tài liệu
Chức năng văn bản Chức năng thông tin Chức năng pháp lý Chức năng quản lý Chức năng văn hóa Chức năng giao tiếp
I.2 Phân loại văn bản Có nhiều cách phân loại văn bản, hành chính thường chia theo 2 cách Theo nội dung : văn bản hành chính, văn bản kỹ thuật, văn bản tài chính ... Theo tính chất văn bản : Văn bản pháp qui, văn bản hành chính ...
Qui phạm pháp luật Qui phạm pháp luật
Văn bản pháp quy Văn bản pháp quy
Áp dubngj Áp dubngj
Văn bản Văn bản
Thông thường Thông thường
Văn bảnhành chính Văn bảnhành chính
CÁ BIỆT CÁ BIỆT
qui phạm pháp luật & áp dụng
Văn bản pháp qui : Luật Pháp lệnh Nghị định Nghị quyết Thông tư Chỉ thị
thông thường & cá biệt
Văn bản hành chính : Quyết định Tờ trình Báo cáo Thông báo Công văn Biên bản ...
II. THỂ THỨC VĂN BẢN
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản (theo qui định tại nghị định 110/2004/NĐ-CP ban hành ngày 8/4/2004)
Khổ giấy tiêu chuẩn : A4 (210 x 297) Co chữ : sử dụng kiểu chữ chân phương, mang
tính trang trọng
Riêng văn bản có sự trao đổi thông qua phương
tiện điện tử thì dùng font chữ Unicode
Quốc hiệu Tên cơ quan Số ký hiệu văn bản Địa danh, ngày tháng Tên loại , trích yếu Nội dung văn bản Chữ ký thẩm quyền Con dấu Nơi nhận
Các dấu hiệu Ký hiệu người đánh máy Mức khẩn : khẩn, thượng khẩn, hoả tốc Mức độ mật : Mật, tối mật, tuyệt mật Địa chỉ , mail, đt ... cơ quan Hướng dẫn lưu hành Bản gốc, bản chính, bản sao
III. QUI TRÌNH SOẠN THẢO &
BAN HÀNH VĂN BẢN
III.1 Qui trình soạn thảo
Xác định nội dung & thể lọai VB Xác định nội dung & thể lọai VB
Thu thập tài liệu liên quan Thu thập tài liệu liên quan
Phác thảo đề cương & nháp Phác thảo đề cương & nháp
Trình duyệt & sửa chữa Trình duyệt & sửa chữa
Viết sạch & hòan thiện VB Viết sạch & hòan thiện VB
III.2 Yêu cầu khi soạn thảo Rõ ràng (Clear) Ngắn gọn (Consise) Xác đáng (Corect) Hoàn chỉnh (Complete) Lịch sự (Courteous)
III. QUI TRÌNH SOẠN THẢO &
BAN HÀNH VĂN BẢN
III.3 Ngôn ngữ & văn phong Sử dụng từ phổ thông, tránh sử dụng khẩu ngữ, thổ ngữ Thuật ngữ tiếng nước ngoài & từ chuyên môn phải được định nghĩa Sử dụng thuật ngữ thống nhất Không tùy tiện đặt ra từ mới bằng cách ghép từ Hạn chế viết tắt, nếu có phải định nghĩa trước. Viết đúng chính tả Văn phong hành chính : câu đơn, ngắn gọn, ít mệnh đề
IV. THỦ TỤC TRÌNH KÝ & HỦY BỎ VĂN BẢN
IV.1 Thủ tục trình ký Tất cả văn bản phải qua văn thư Văn thư làm thủ tục trình ký Văn bản phải được giải quyết chậm nhất sau 24
tiếng
Văn bản phải làm đầy đủ thủ tục Không được chuyển giao vượt cấp (trừ trường
hợp đặc biệt)
IV.2 Hủy bỏ, sửa đổi văn bản Hủy bỏ : khi văn bản vi phạm qui định, luật lệ nhà nước hay những văn bản cấp trên đã ban hành, VB không đúng thẩm quyền
Bãi bỏ : khi văn bản không còn phù hợp và có văn
bản khác thay thế, VB hết thời hiệu.
Điều chỉnh sửa chữa : khi VB có những mục
không phù hợp nhưng không ảnh hưởng đến tinh thần chung của văn bản.
Quan trọng Chỉ có những cơ quan cấp trên trực tiếp hay cơ quan làm ra văn bản mới có quyền bãi bỏ, hủy bỏ hay sửa đổi văn bản
Chỉ dùng cùng một thể loại hay văn bản có tính pháp lý cao hơn để hủy bỏ, bãi bỏ hay điều chỉnh sửa chữa văn bản
V. SOẠN THẢO MỘT SỐ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG
THAM KHẢO CUỐN
MẪU SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH
CHÍNH
TG : TS LƯU KIẾM THANH NXB CHÍNH TRỊ QUỐC GIA 2004