0BTRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
1BCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Mã học phần: 71BUSI30013
Tên học phần (tiếng Việt): GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Tên học phần (tiếng Anh): BUSINESS COMMUNICATION
1. Thông tin về học phần
1.1. Số tín chỉ: 03 tín chỉ (lý thuyết)
1.2. Số giờ đối với các hoạt động học tập: 150 giờ
Phân bổ các loại giờ
thuyết
Thực
hành
Đồ
án
Đi thực
tế, trải
nghiệm
Tự học,
nghiên
cứu
Thi,
kiểm
tra
Tổng
Số giờ giảng
dạy trực tiếp
và e-
Learning
(45 giờ)
Trực tiếp tại phòng
học 36 36
Trực tiếp Ms Team
e-Learning
(có hướng dẫn) 99
Đi thực tế, trải
nghiệm
Số giờ tự
học và khác
(105 giờ)
Tự học, tự nghiên
cứu 90 90
Ôn thi, dự thi, kiểm
tra 15 15
Tổng 36 99 15 150
1.3. Học phần thuộc khối kiến thức:
Giáo dục đại cương Giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành Ngành
1.4. Học phần tiên quyết: Không
1.5. Học phần học trước, song hành: Không
1.6. Ngôn ngữ:
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
Tài liệu giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Anh
1.7. Đơn vị phụ trách:
a) Khoa và Bộ môn phụ trách biên soạn: Khoa Quản Trị Kinh Doanh; Bộ môn Quản Trị Tổng Hợp
b) Học phần giảng dạy cho ngành: Quản trị kinh doanh
1
2. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu của học phần
Môn học được thiết kế cho người học kiến thức tổng quan về kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh,
phạm vi tầm quan trọng của kỹ năng này trong các hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở kiến
thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ hiểu rõ vai trò của giao tiếp trong việc tương tác với các
tổ chức nhân trong ngoài doanh nghiệp. Sinh viên cũng từ đó nâng cao nhận thức về tầm
quan trọng của kỹ năng viết thuyết trình súc tích trong văn hóa giao tiếp. Sau khi kết thúc khóa
học, sinh viên sẽ tự tin khi đối mặt và xử lý tốt những tình huống khó khăn trong các hoạt động giao
tiếp kinh doanh trong thực tiễn.
2.2. Chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và ma trận đóng góp của CLO để đạt PLO/PI
a) Mô tả chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
Ký hiệu CĐR của học phần (CLOs)
Hoàn thành học phần này, sinh viên có năng lực
Kiến thức
CLO1
tả áp dụng các chiến lược giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc thông qua việc hiểu quy trình
giao tiếp, các luồng thông tin trong tổ chức, các nguyên tắc và nghi thức giao tiếp; đồng thời lựa chọn
phương tiện phù hợp trong các tình huống như làm việc nhóm, hội họp, ứng tuyển việc làm, cũng như
trong môi trường làm việc toàn cầu hóa và đa văn hóa
CLO2
Áp dụng quy trình soạn thảo 3x3 phù hợp với từng loại thông điệp (tích cực, tiêu cực, thuyết phục) và
từng loại văn bản (dự thảo kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, báo cáo kinh doanh). Hiểu và vận dụng
hiệu quả các chiến lược tìm việc, quy trình sàng lọc, và tuyển chọn ứng viên của doanh nghiệp.
Kỹ năng
CLO3
Vận dụng kỹ năng nói trong việc trình bày phản hồi các tình huống giao tiếp bằng cách phân tích
tình huống tính chất của người nghe, từ đó lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp nhằm đảm bảo
hiệu quả truyền tải thông tin
CLO4
Phát triển kỹ năng viết qua việc phân tích tình huống đặc điểm của người đọc để xây dựng nội
dung văn bản phù hợp, từ đó áp dụng hiệu quả vào soạn thảo và phản hồi các loại văn bản như thư từ,
dự thảo kinh doanh, hồ sơ ứng tuyển và nội dung trả lời phỏng vấn.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO5 Thể hiện sự trách nhiệm thông qua việc hoàn thành bài tập đúng hạn, tích cực tham gia vào các bài
giảng, thảo luận, và hoạt động thực hành để phát triển kỹ năng giao tiếp và giải quyết tình huống.
b) Ma trận đóng góp của CLO để đạt PLO/PI
PLO, CLO PLO3 PLO6 PLO9
PI3.1 PI6.1 PI9.2
CLO1 R
CLO2 R
CLO3 M,A
CLO4 M,A
CLO5 R, A
HP R M, A R, A
Mức I (Introduced): Học phần có hỗ trợ đạt được PLO ở mức giới thiệu/bắt đầu.
Mức R (Reinforced): Học phần hỗ trợ đạt được PLO mức nâng cao hơn mức giới thiệu/bắt
đầu.
2
Mức M (Mastery): Học phần hỗ trợ mạnh mẽ người học đạt được PLO mức thành thục/thành
thạo.
Học phần cốt lõi A (Assessed): học phần bắt buộc ý nghĩa tiên quyết đối với ngành đào tạo
chính trong một chương trình, cần được thu thập dữ liệu để đo lường đánh giá mức người học đạt
được PLO/PI. Trong bảng ma trận, học phần cốt lõi được ký hiệu M,A hoặc R,A hoặc I,A.
Chú ý: Đối với các học phần chung giảng dạy cho nhiều ngành, Phần 2.2b tùy thuộc vào đề cương
giảng dạy cho ngành nào, đưa vào phần Phụ lục ở cuối ĐCCT.
3. Mô tả vắt tắt nội dung học phần
Học phần này nhằm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về giao tiếp và quy trình giao tiếp
trong kinh doanh, những rào cản thể gặp phải trong quá trình giao tiếp. Kiến thức nâng cao gồm
việc nhận diện các cách thức khác nhau trong hình thức viết thư tín trong kinh doanh trong các
bối cảnh kinh doanh, áp dụng kỹ năng viết thư kinh doanh chính xác, hoàn chỉnh, tính thuyết
phục cao để giúp doanh nghiệp đạt được mục đích giao tiếp đề ra. Ngoài ra, môn học còn trang bị
cho người học kỹ năng diễn đạt và diễn dịch giao tiếp phi-ngôn-ngữ, cải thiện kỹ năng lắng nghe
thấu hiểu, sự khác biệt văn hóa trong giao tiếp kinh doanh, nâng cao kỹ năng thuyết trình trong môi
trường công việc, phát triển kỹ năng tạo lập và duy trì mối quan hệ bền vững.
Đánh giá và cho điểm
3.1. Thang điểm
Đánh giá theo thang điểm 10. Làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Khoảng cách thang điểm nhỏ nhất
là 0,25 điểm.
3.2. Rubric đánh giá (xem phụ lục)
3.3. Kế hoạch và phương pháp đánh giá và trọng số điểm thành phần
Bảng 3.3.1: Kế hoạch và phương pháp đánh giá
Điểm
thành
phần
Phương pháp đánh giá
Tỷ
trọn
g
Chuẩn đầu ra học phần Thời điểm
đánh giá
CLO 1 CLO 2 CLO 3 CLO 4 CLO 5
QUÁ
TRÌNH
1. Chuyên cần: (Rubric 1) 5% - - - - X
(5%)
Sau mỗi
buổi học
2. Bài tập cá nhân/ nhóm: Điểm
trung bình có trọng số của các
thành phần sau:
15%
2.1. Viết CV (Rubric 2a) _cá nhân 5% - - - X
(5%) -Buổi 11
2.2. Video clips mô phỏng buổi
phỏng vấn ứng tuyển CV
(Rubric 2b)_nhóm
5% X
(5%) - - Buổi 12
2.3. Bài tập Soạn thư (Rubric
2c)_cá nhân 5% - - - X
(5%) Buổi 06
3. Thi giữa kỳ (Rubric 3) 20% X
(10%)
X
(10%) - - - Buổi 07
4. Bài tập nhóm: Điểm trung
bình có trọng số của các thành
phần sau:
20%
Buổi
13 - 14
4.1. Thuyết trình nhóm
(Rubric 4a) 10% - - X
(10%) -
4.2. Báo cáo nhóm
(Rubric 4b) 10% - - - X
(10%)
CUỐI
KỲ
5. Thi cuối kỳ (Rubric 5) 40% X
(12%)
X
(12%)
- X
(16%)
-
Theo lịch
thi cuối kỳ
3
của
Trường
TỔNG 100
%
4
Bảng 3.3.2: Trọng số CLO và xác định CLO để lấy dữ liệu đo mức độ đạt PI
Phương pháp đánh
giá
Tỷ
trọng
thành
phần
điểm
(%)
Hình thức đánh giá Công cụ đánh
giá CLO
Trọng số
CLO trong
thành phần
đánh giá
(%)
Lấy dữ liệu
đo lường
mức độ đạt
PLO/PI
1. Chuyên cần 5% - Chuyên cần Rubric 1 CLO5 100% PI9.2A
2.Bài tập cá nhân
(15%)
5% - Viết CV Rubric 2a CLO4 100% PI6.1A
5% - Video clip phỏng vấn Rubric 2b CLO3 100% PI6.1A
5% - Soạn thư Rubric 2c CLO4 100% PI6.1A
3. Bài thi giữa kỳ
(20%) 20% - Trắc nghiệm Rubric 3 CLO1 50%
CLO2 50%
4. Bài tập nhóm
(20%)
10% - Thuyết trình nhóm Rubric 4a CLO3 100% PI6.1A
10% - Báo cáo nhóm Rubric 4b CLO4 100% PI6.1A
5. Thi cuối kỳ
(40%) 40 % - Trắc nghiệm
- Tự luận Rubric 5
CLO1 30%
CLO2 30%
CLO4 40% PI6.1A
3.3.3.Nội dung bài tập nhóm: Các nhóm có thể chọn một trong hai đề tài sau:
(1) Đưa ra một ý tưởng kinh doanh về cung cấp một sản phẩm hay dịch vụ cho Sinh viên
Đại học Văn lang viết bản Tóm tắt kế hoạch kinh doanh cho ý tưởng đó. Bản kế
hoạch kinh doanh sẽ được trình bày trong 4-5 trang, bao gồm các phần:
1. tả sản phẩm/ dịch vụ thuyết minh về tính cần thiết của sản phẩm/ dịch vụ
đó đối với sinh viên trường đại học Văn lang
2. Trình bày qui trình tạo ra sản phẩm/ dịch vụ này (khuyến khích các hình vẽ,
đồ)
3. Trình bày kế hoạch quảng bá sản phẩm dịch vụ này
4. Trình bày kế hoạch bán hàng
(2) Đưa ra ý tưởng tổ chức một sự kiện cho sinh viên trường Đại học Văn lang. Viết bản dự
thảo (proposal) về kế hoạch tổ chức sự kiện này sao cho thuyết phục được phê duyệt.
Bản dự thảo giới hạn từ 4-5 trang bao gồm các phần sau
1. Mô tả sự kiện và tính cần thiết của sự kiện, các lợi ích do sự kiện đem lại
2. Kế hoạch thực hiện sự kiện, bao gồm chi tiết các công việc, người/ bộ phận thực
hiện và phối hợp, thời hạn hoàn tất
3. Kế hoạch truyền thông: các hoạt động cần thiết để quảng sự kiện đến sinh
viên Văn lang
4. Kế hoạch ngân sách: các chi phí cần thiết để tổ chức sự kiện các nguồn ngân
sách tài trợ cho sự kiện
Nộp bài và trình bày:
-Định dạng trình bày: Font chữ Times New Roman; Cách dòng đôi hoặc 1.5; Cỡ chữ
12; Đính kèm trang bìa (cover sheet) trong đó chứa đầy đủ các thông tin về bài tập như:
tên SV, tên nhóm, thứ tự bài, ngày nộp, tên trường – khoa, tên giảng viên, và số từ. Đảm
5