Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hng 1
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học 2020-2021
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1
2.1. Báo cáo tài chính
2.1.1. Bảng cân đối kế toán
2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính
2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản
2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động
2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ
2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi
2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
2.2.7. Phân tích Dupont
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán
2.1.2. Báo cáo kết
quả hoạt động
kinh doanh
2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3
BCĐKT báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài sản
nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
(cuối năm, cuối quý).
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4
Đại hc Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hng 2
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
5
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
6
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
7
Kết cấu BCĐKT
Phản ánh tình hình tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định, được
sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính thanh
khoản.
Phần tài
sản
Phần
nguồn
vốn
Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của thời hạn thanh toán.
BCĐKT đưc lp vào ny cui năm tài chính, thưng là 31 tháng 12 hàng năm
Phương trình kế toán bản bất BCĐKT nào cũng phải tuân
theo : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tài sản Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ
1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn
2. Đầu tài chính ngắn
hạn ….
3. Các khoản phải thu ngắn
hạn 2. Nợ dài hạn
4. Hàng tồn kho ….
5. Tài sản ngắn hạn khác II. Vốn chủ sở hữu
II. Tài sản dài hạn 1. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định 2. Nguồn kinh phí quỹ
khác
…. ….
Tính
tăng dần
của thời
hạn
thanh
toán
Tính
giảm
dần của
tính
thanh
khoản
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
8
Đại hc Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hng 3
Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT
BCĐKT được lập tại thời
điểm khi s dịch chuyển
không ngừng của tài sản
nguồn vốn
Ảnh hưởng của các nguyên
tắc thực hành kế toán
Số trên tài khoản không phản ánh
tình hình thực tế của công ty cho cả
năm tài khóa
Giảm tính chính xác các số liệu trên
BCĐKT
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
9
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán 2.1.2. Báo cáo kết
quả kinh doanh 2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
10
BCKQHĐKD báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định.
cung cấp những thông tin về tình hình kết quả sử
dụng các tiềm năng về vốn, lao động, k thuật trình độ
quản sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
12
Đại hc Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hng 4
DT và CP được phản ánh
trong BCKQKD bao gồm
cả khoản đã thu hoặc chi
sẽ thu hoặc chi.
Ảnh hưởng của các chuẩn mực
kế toán
Thông tin về kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp không
phản ánh ngay trên BCKQKD
Không phản ánh thu nhập
DN thực nhận
Không phản ánh cơ hội
đầu
Giảm tính chính c các
số liệu trên BCKQKD
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
13
2.1.1. Bảng cân
đối kế toán 2.1.2. Báo cáo kết
quả kinh doanh 2.1.3. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
14
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
15
Bảng cân đối kế toán cho biết
những nguồn lực của cải
nguồn gốc của những tài sản đó
Báo cáo kết quả kinh doanh cho
biết thu nhập chi phí phát
sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ
kinh doanh
BCLCTT được lập
để trả lời cho vấn
đề liên quan đến
luồng tiền vào, ra
trong doanh
nghiệp; tình hình
tài trợ, đầu bằng
tiền của doanh
nghiệp trong từng
thời kỳ.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
16
Đại hc Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hng 5
Khái niệm:
BCLCTT hay còn gọi báo cáo ngân lưu báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Công thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Xuất phát từ phương trình kế toán:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
17
Tiền
Đầu
TCNH
Nợ phải
thu
Hàng
tồn kho
TSNH
khác
TÀI SẢN
Nợ phải
thu DH
TSCĐ
Đầu
TCDH
Tài sản
DH khác
BĐSĐT
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
18
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
19
Tiền + Đầu tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu +
Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu
dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài
chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác
Nợ phải trả +
Vốn chủ s
hữu
=
Tiền =
[Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH, DH khác-HTK]
+ [Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu]
+ [-TSCĐ, BDSĐT-Đầu tài chính (NH,DH)]
Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dòng tiền:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu chi liên quan
đến góp vốn liên doanh, liên kết, mua c phiếu, trái phiếu, mua sắm
thanh tài sản cố định,…
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi liên quan
đến vốn chủ sở hữu nợ phải trả.
11/7/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
20