1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SN KHOA:
BNH TIM & THAI NGHÉN
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sn khoa: Bnh tim & Thai nghén”,
người hc nắm được nhng kiến thc như:
- nh hưởng ca bệnh tim đối với thai nghén và ngược li.
- Tiêu chun chn đoán bệnh tim.
- Các biện pháp điu tr bnh tim trong thai k.
- Các điểm cần tư vn trong bnh bnh tim và thai nghén.
3
NI DUNG
Bnh tim ph n mang thai thường đưa đến những nguy cơ cho cả m
con. Tn sut mc bnh khong 1 - 2% trong đó 90% do hậu qu ca thp
khp.
1. ẢNH HƯỞNG CA BỆNH TIM ĐỐI VI THAI NGHÉN
1.1. Ảnh ng ca bệnh tim đối vi thai nghén
Những người m mc bnh tim th hiện tượng thiếu oxy dinh
ng t chc, tu theo thời điểm và mức độ có c nh hưởng khác
nhau như:
- Thai chm phát trin trong t cung, thai suy mn.
- Nh cân so vi tui thai
- Do sy thai, sy thai
- Do đẻ non, đẻ non
- Thai chết trong t cung, thai chết trong chuyn d.
- Thai có th b d dng nhng thai ph b bnh tim bm sinh có tím
Tuy vy, thai nghén vn có th phát trin nh thường nhng thai ph
b bệnh tim khi chưa mất bù.
1.2. Ảnh ng ca thai nghén lên bnh tim
Thai nghén ảnh hưởng nhiu đến tim na sau ca thai k, các biến
chứng thường gp:
- Suy tim cp
- Phù phi cp
- Thuyên tc mch phi
- Ri lon nhp tim
4
Thiếu máu trong thai k: tình trng thiếu máu s làm tăng lưu lượng
tim, tim phi làm vic nhiu d đưa đến suy tim k c suy tim độ I II. Nếu
thiếu u nh ch cn cho thêm St B12 - Nếu thiếu u nng ttruyn
hng cu khối, tìm và điều tr nguyên nhân.
2. CÁC TRƯỜNG HP TIM BNH LÝ TRONG THAI K
2.1. Nhng bệnh tim thường gp
- Hp van hai lá: bệnh thường gp nht (66%), nhiu biến chng
tim - sn. Gần như tất c các bnh nhân hp van hai đều mc thp tim.
Nhng thay đổi huyết động trong thai kth gây xung huyết phi nhng
bnh nhân này.
- H van hai lá: cũng thường do bnh thp chiếm 34% trong bnh lý
van 2 lá. Thai ph b h van hai chịu đựng thai k tốt hơn hẹp van 2 lá.
- Các bnh h van tim khác: nh van 3 , h van đng mch phi,
h van động mch ch thường kết hp vi bnh lý van 2 lá.
- Hp van động mch ch: Nhng bnh nhân bi bnh này không có kh
năng duy trì cung lượng tim bình thường.
2.2. Các bnh tim bm sinh
- Thông liên nhĩ: Đây là dạng thường gp.
- Thông liên tht: ít gặp n. Thông liên thất nh trung bình vn
kh ng mang thai bình thường. Tuy nhiên, những trường hp có tn thương
thông liên tht nng th to ra shunt phi-trái khi tăng áp động mch phi.
S đảo shunt này đưc gi là hi chng Einsenmenger, hi chng này liên
quan ti t l t vong m cao (30-50%).
- Còn ống động mch: Ít gặp, trường hp ng thông nh vn th đáp
ng tt vi thai k.
5
- T chng Fallot: là bnh tim có tím hay gp tuổi trưởng thành. Bnh
nhân này kém chịu đựng các thay đi huyết động đt ngt do chuyn d
thay đổi thế. Thai nhi thường b nh cân, sinh non nhưng lại trưởng
thành phi sm so vi tuổi thai do đáp ứng tình trng thiếu oxy mãn.
2.3. Các bnh tim khác
- Viêm cơ tim, suy tim do thiếu vitamin B1.
- Bệnh lý tim (cardiomyopathy): thể do nghiện rượu, cường
cathécholamin, nghiện cocain, xơ cứng bì...
- Bệnh tim chu sinh (peripartum cardiomyopathy): các suy tim
xy ra nhng tháng cui thai k hay trong vòng 6 tháng sau đ không
phát hiện được nguyên nhân hay bnh tim trước đó. Người ta nhn thy thai
nghén d làm bnh tim xuất hin nhưng chế chưa rõ. Bệnh này hay
gặp sau đẻ, t l 1/1300 - 1/4000 cuộc đẻ.
3. TRIU CHNG VÀ CHẨN ĐOÁN
Rt nhiều thay đổi sinh ca thi k thai nghén xu ng làm cho
vic chẩn đoán bệnh tim tr nên khó khăn hơn.
3.1. Các triu chng và du hiu
- Khó th và khó th khi nm, th xut hin sm t tháng th 5 ca
thai k, và nng dnn theo tui thai.
- Ho ra máu.
- Cm giác tc ngc, mt ngc, ngt khi gng sc do tim b chèn ép,
thay đi trc.
- Tím tái, ngón tay dùi trng, khum mặt kính đồng h
- Tĩnh mạch c ni.
- Nhịp tim thường nhanh, th có ngoi tâm thu hoc các lon nhp
khác.