Chương 5. Sự tiến hóa
1. Khái niệm
2. Nguồn gốc sự sống
3. Các giới sinh vật
4. Học thuyết tiến hóa của Lamac
5. Học thuyết tiến hóa của Dacuyn
6. Quần thể và sự di truyền quần thể
7. Quan niệm hiện nay về Tiến hóa
- Nguyên liệu của quá trình tiến hóa
- Động lực của quá trình tiến hóa
- Sự cách ly và nguồn gốc các loài
- Cơ chế hình thành loài
1. Khái niệm chung
-Tiến hoá: Những biến đổi dần dần của các quần
thể SV trong thời gian dài; biểu hiện= những đặc
điểm mới và sự hình thành loài mới.
-Học thuyết tiến hoá: Nghiên cứu quy luật phát
triển lịch sử của giới hữu cơ (nguồn gốc các
loài; fát triển cá thể; quan hệ của fát triển)
-Những v/đ chính: Bằng chứng/nguyên
nhân/phương thức/chiều hướng; giải thích sự
đa dạng của giới hữu cơ và sự thích nghi của
sinh vật với các điều kiện sống
2. Nguồn gốc sự sống
Học thuyết về sự sống điển hình nhất là của Oparin (cuốn
“nguồn gốc sự sống”, 1934)
Sự sống đầu tiên được xuất hiện từ vật chất vô cơ, trải
qua 4 giai đoạn
-Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản : a.a; nucleotit
-Trùng hợp các đại phân tử: A. nucleic; protein
-Hình thành các đại phân tử tự tái bản: Đầu tiên là ARN,
sau là ADN, hình thành mối quan hệ: ADN- ARN-Protein
-Hình thành tế bào nguyên thủy: Hình thành hạt Coaxecva,
hình thành màng (pr+lipit) ngăn cách với môi trường. Các
hạt có thể tích lũy năng lượng, sinh trưởng và phân chia.
Hình thành t/b nguyên thủy= procaryota; sau đó t/b
Eucaryota hình thành = phức tạp hóa cấu trúc
3. Các giới sinh vật
Hệ thống phân loại 5 giới theo R.H. Whitaker, 1969
Giới Monera: Sinh vật tiền nhân. Bao gồm: Vi
khuẩn, tảo lam, vi khuẩn cổ.
Giới Protista: Sinh vật nhân chuẩn, đa số đơn
bào, một số đa bào
Giới nấm: Sinh vật nhân chuẩn, không có lục
lạp, sống dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể = hệ sợi
mảnh, sinh sản = bào tử
Giới thực vật: SV nhân chuẩn, đa bào, có lục
lạp, quang hợp, sống tự dưỡng.
Giới động vật: SV nhân chuẩn, đa bào không có
lục lạp, sống dị dưỡng
4. Học thuyết tiến hoá của Lamac
Lamac là nhà tự nhiên học người Pháp (1744-1829);
Quan điểm tiến hóa được thể hiện trong cuốn “Triết học
động vật”, 1809. Những nội dung chính:
-Sự biến đổi của loài: Loài không thực sự tồn tại. Sinh vật
biến đổi từ từ dạng trung gian ranh giới loài khó xác
định. Không loài nào bị diệt vong
-Chiều hướng tiến hóa: Từ dạng đơn giản phức tạp kết
thúc cơ thể hoàn thiện = sự tiệm tiến. Ngoại cảnh thay
đổi chậm sinh vật thích ứng kịp (thích ứng trực tiếp với
ngoại cảnh)
-Nguyên nhân tiến hóa: 2 nguyên lý cơ bản
+ Khuynh hướng tiệm tiến: bản thân sinh vật tự hoàn thiện.
Động lực của tiến hóa là mục đích nội tại, tự thân vận
động theo hướng định sẵn
+ Tác dụng của ngoại cảnh: Điều kiện sống thay đổi sinh
vật biến đổi ch lũy qua thời gian dài và truyền lại cho
đời sau biến đổi sâu sắc của sinh vật