Bài giảng Sinh học đại cương Chương III: Di truyền học người - Các phương pháp nghiên cứu di truyền người như phương pháp phả hệ, mục đích nghiên cứu phương pháp phả hệ, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, phương pháp nghiên cứu tế bào. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học đại cương: Chương III - Di truyền học người
- SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu
trên sinh vật để nghiên cứu di truyền người
không ? Tại sao ?
P: ♂ mắt nâu X ♀ mắt xanh
F1: Mắt nâu
F1 x F1: ♀ Mắt nâu x ♂ Mắt nâu
F2 : ?
- I. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di
truyền người :
- Người đẻ chậm, ít con
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt
- Có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể lai hoặc
gây đột biến
- Do lí do xã hội ( là chủ yếu)
- II.Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
1.Phương pháp phả hệ:
Thế nào là phả hệ?
Tư liệu ghi chép thể hiện quan hệ họ hàng giữa các thế
hệ trong một dòng họ
- II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
1.Phương pháp phả hệ:
a.Nội dung : ()
Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó trên
những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế
hệ.
- II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
1.Phương pháp phả hệ:
b.Mục đích: ()
Xác định tính trạng là trội hay lặn, do 1 hay nhiều
gen chi phối, có liên quan tới giới tính hay không
…?
Mục đích của phương pháp phả hệ là gì?
- KÝ HIỆU
- • Bản đồ gia hệ thường được vẽ theo hình
bậc thang, hoặc hình cung (nếu rất nhiều
thế hệ và rất nhiều cá thể) từ trên xuống
theo thứ tự. ông, bà, cha mẹ, con, cháu…
Mỗi thế hệ là một bậc thang, các con của
một cặp bố mẹ được ghi lần lượt từ trái
sang phải và từ người con lớn nhất.
Đương sự được đánh dấu bằng một mũi
tên bên dưới ký hiệu. Phía bên trái của
mỗi thế hệ của gia hệ ghi các chữ số để
chỉ các thế hệ, còn các chữ số ghi bên trái
(hoặc dưới) ký hiệu chỉ thứ tự anh chị em
cùng thế hệ.
- (I)
1 2
(II) 5 6
3 4
(III)
7 8 11
9 10
Arthur
- P: Bố bình thường (Dd) X Mẹ bình thường (Dd)
G: D: d ; D: d
F1: 1DD : 2Dd : 1dd
Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là bao nhiêu %?
→ Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là 25 %.
- 1. Phương pháp phả hệ :
c. Kết quả : () Đã xác định được các tính trạng :
* Tính trạng trội : Mắt nâu, tóc quăn, môi dày, mũi
cong…
Tính trạng lặn tương ứng : Mắt xanh, tóc thẳng, môi
mỏng, mũi thẳng …
- + Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên
NST X, di truyền chéo
Tật dính ngón 2, 3 , có túm lông ở tai do gen trên
NST Y, di truyền thẳng
- c.Kết quả: ()
+ Tật xương chi ngắn, 6 ngón tay là đột biến trội
+ Bệnh bạch tạng, câm, điếc bẩm sinh là đột biến lặn
- 2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh :
* Đồng sinh cùng trứng :
Những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng ?
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau,
cùng giới tính
- 2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh :
* Đồng sinh khác trứng :
Thụ tinh xảy ra cùng lúc
ở người phụ nữ
Hợp tử
Trẻ đồng sinh khác trứng
thường có kiểu gen không
giống nhau