Bài giảng Sinh học tế bào: Chương 1 - Đặng Minh Hiếu
lượt xem 4
download
Bài giảng "Sinh học tế bào: Chương 1 - Cấu trúc tế bào" trình bày các nội dung chính sau đây: Đại lượng về tế bào: Lược sử nghiên cứu về tế bào và thành phần hóa học của tế bào; Cấu trúc và chức năng của tế bào... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học tế bào: Chương 1 - Đặng Minh Hiếu
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 CHƯƠNG I: CẤU TRÚC TẾ BÀO 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TẾ BÀO 1.2. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội - Bài giảng Sinh học tế bào – Đặng Minh Hiếu, Ph.D 1 Cain, M. L., et al. Discover Biology, 2nd Edition. (March 2002), Sinauer Associates Publisher. Lodish, H., et al. Molecular Cell Biology, 5th Edition. (August 2003), W. H Freeman & Company. 2 Cell Biology 1
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Tế bào là đơn vị cơ sở, nhỏ nhất của sự sống. Cho dù là sự sống dưới dạng đơn bào hay đa bào cũng đều được hình thành và phụ thuộc vào các tế bào. Các tế bào làm mọi thứ từ việc cung cấp cấu trúc, sự ổn định cho đến cung cấp năng lượng và phương tiện sinh sản cho mỗi sinh vật. Sinh học tế bào là môn học khám phá về thế giới của các tế bào, là một cuộc hành trình vào tế bào để có hiểu biết về rất nhiều loại tế bào, giải phẫu của tế bào và các quá trình của tế bào. 3 1.1.1. Lược sử nghiên cứu về tế bào 1.1.2. Thành phần hóa học của tế bào 4 Cell Biology 2
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 1.1.1. Lược sử nghiên cứu về tế bào Những sự kiện chính trong sinh học tế bào Robert Hooke quan Kock sử dụng thuốc sát các tế bào của cây nhuộm aniline để xác bần qua kính hiển vi định vi khuẩn gây đơn giản bệnh lao và dịch tả Leewenhoek Ruska xây dựng Kolliker mô Con cừu khám phá ra kính hiển vi điện tả ti thể sinh sản vô vi khuẩn tử truyền qua trong cơ tính đầu tiên đầu tiên Leewenhoek Schleiden và Golgi nhuộm tế Kính hiển vi khám phá ra sinh Schwann trình bào với Nitrat điện tử quét vật đơn bào bày Học thuyết bạc, bộ máy thương mại tế bào Golgi được phát đầu tiên ra đời hiện Học thuyết tế bào: 1. Tất cả các thể sống đều được làm từ một hay nhiều tế bào. 2. Các tế bào được hình thành từ những tế bào đang tồn tại. 3. Tế bào là hình thái nhỏ nhất của sự sống. Source: http://www.biology.arizona.edu/cell_bio/tutorials/cells/cells3.html 5 Robert Hooke (1635 - 1703) -Nhà khoa học thực nghiệm lớn của thế kỷ 17. -Cha đẻ người Anh của kính hiển vi. -Đóng góp trong nhiều lĩnh vực từ Vật lý, thiên văn, hóa học, sinh học, địa lý, kiến trúc và công nghệ hàng hải. -Đóng góp cho sinh học chủ yếu trong cuốn sách Micrographica xuất bản năm 1665. Tế bào cây bần dưới kính hiển vi của Hooke 6 Cell Biology 3
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Anton van Leeuwenhook (1632 - 1723) -Thương nhân và nhà khoa học lớn thế kỷ 17. -Đóng góp quan trọng trong sự phát triển của kính hiển vi và vi sinh vật học. -Được biết đến như nhà vi sinh vật học đầu tiên. -Người đầu tiên quan sát được vi khuẩn, sợi cơ, tinh trùng và tế bào máu trong mạch máu. 7 1.1.2. Thành phần hóa học của tế bào 8 Cell Biology 4
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Acid Nucleic Liên kết diestephotphat Drawed by C. Glogowski @ Cape Brenton Univ., Canada http://faculty.capebretonu.ca/cglogowski 9 Protein 10 Cell Biology 5
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Simple α(1,4)-glucosid starch Polysaccharides Cellulose Glycogen β(1,4)-glucosid α(1,4)-glucosid α(1,6)-glucosid 11 Glucose + 2NAD + 2ADP +2Phosphate groups --> 2 pyruvic acid + 2NADH + 2ATP 12 Cell Biology 6
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Lipids 13 14 Cell Biology 7
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 1.2.1. Cấu trúc tế bào không nhân (Prokaryote) 1.2.1. Cấu trúc tế bào có nhân điển hình (Eukaryote) 15 16 Cell Biology 8
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 17 1.2.1. Cấu trúc tế bào không nhân (Prokayote) Thể vùi Vùng nhân (nucleoid) chứa ADN Vỏ Thành tế bào Màng sinh chất Roi Tua Tế bào không nhân (Prokayote) là nhóm các sinh vật không có nhân hay các bào quan có màng khác như ty thể, lục lạp, Golgi ... Tuy nhiên, một số chủng như chủng vi khuẩn Planctomycetes trong nhóm tế bào không nhân cũng có một lớp màng đơn bao quanh DNA. Hầu hết sinh vật không nhân là thể đơn bào trừ một vài trường hợp như Myxobacteria có thể xuất hiện hình thái đa bào vào một thời điểm trong vòng đời của chúng. 18 Cell Biology 9
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 1.2.2. Cấu trúc tế bào có nhân điển hình (Eukayote) Source: http://www.celldiagram.net/ Tế bào có nhân điển hình là tế bào có chứa nhân là cấu trúc gồm vật liệu di truyền được đóng gói bởi màng nhân và những cấu trúc được bao bọc bởi màng khác như ty thể, bộ máy Golgi, lục lạp (trên tế bào thực vật)… 19 Màng tế bào (màng sinh chất ) ØBao bọc quanh tế bào, phân cách phần bên trong của tế bào với môi trường bên ngoài. ØCấu trúc hai lớp, chứa chủ yếu là các protein và lipid. Nguồn: http://www.cytochemistry.net/ ØProtein hoạt động như các kênh vận chuyển, khảm vào lớp lipid kép một cách linh động. Ngoài ra còn một số các phân tử carbonhydrates và các cholesteron có chức năng tăng cường sự ổn định. Nguồn: http://www.life-enhancement.com/ 20 Cell Biology 10
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Nhân ØChứa thông tin di truyền của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. ØBao gồm sợi nhiễm sắc, nhiễm sắc thể, nhân con, màng nhân. ØNhân con là nơi tổng hợp và chứa các rRNA phục vụ cho các quá trình tổng hợp protein của tế bào. Nguồn: http://micro.magnet.fsu.edu/cells/ ØMàng nhân có cấu trúc hai lớp, có các lỗ nhân. Màng nhân bảo vệ DNA khỏi các phân tử có khả năng gây tổn thương đến cấu trúc hay ảnh hưởng đến hoạt động của DNA, điều hoà sự vẩn chuyển chất từ tế bào chất vào nhân và ngược lại. Nguồn: http://www.frontiers-in-genetics.org 21 Ribosome ØCấu tạo từ các rRNA và các ribosomal protein, gồm hai tiểu phần kết hợp vừa vặn với nhau trong quá trình sinh tổng hợp protein dựa trên các thông tin trên mRNA. ØRibosome có thể nằm tự do trong tế bào chất hay gắn vào màng của lưới nội chất. Nguồn: http://www.palaeos.com/ 22 Cell Biology 11
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Lưới nội chất (ER) ØLà hệ thống các xoang, túi màng trong tế bào nhân thực. ØCó chức năng biến đổi các protein, hình thành các phân tử lipid và vận chuyển các chất bên trong tế bào. ØCó hai loại lưới nội chất: lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Nguồn: http://www.mcatzone.com/uploads ØLưới nội chất hạt tạo ra và vận chuyển các protein dành cho màng sinh chất và sụe tiết chế. Vài phut sau khi được tổng hợp, hầu hết protein được chuyển đến bộ máy Golgi trong các túi. ØLưới nội chất hạt cũng có chức năng sửa chữa, bao bọc và quyết định đặc tính các protein. Nguồn: http://learn.hamamatsu.com/galleries/ Nguồn: http://cellbiology.med.unsw.edu.au/units/images 23 Bộ máy Golgi ØTạo thành bởi các túi màng dẹt xếp trồng lên nhau, sinh ra từ đoạn chuyển tiếp không hạt của lưới nội chất hạt. ØChức năng chính là chế biến, bao gói các đại phân tử cho tế bào như protein, lipid, là trung tâm vận chuyển, phân phối các chất trong tế bào. ØPhần lớn các bóng vận chuyển sau khi rời khỏi lưới nội chất hạt được chuyển đến bộ máy Golgi, noi chúng được tổng hợp, đóng gói, vận chuyển tuỳ theo chức năng của chúng. Nguồn: http://www.cancerquest.org/ Nguồn: http://www.zoology.ubc.ca/~berger/ 24 Cell Biology 12
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Lysosome ØLà một bào quan của tế bào nhân thực chứa các enzyme thuỷ phân, được tạo ra bởi bộ máy Golgi. Màng đơn giúp lysosome ổn định pH thấp (4.8) nhờ hệ thống bơm proton (H+) từ tương bào và bảo vệ tương bảo khỏi tác động của các enzyme thuỷ phân. Nguồn: http://images.protopage.com/ ØĐược sử dụng để phân huỷ các đại phân tử trong quá trình thực bào, tiêu hoá các vi khuẩn xâm nhập vào tế bào và sửa chữa các tổn thương của màng bào tương nhờ sử dụng các mảnh vá màng tế bào. ØCác enzyme chính bao gồm: lipase, carbohydrase, protease, nuclease. Nguồn: http://course1.winona.edu/sberg/ 25 Không bào ØĐược bao bọc bởi một lớp màng, bên trong chứa nước với các phân tử vô cơ, hữu cơ và các enzyme dạng hoà tan. ØChức năng chính bao gồm: ngăn cách các chất có thể đe doạ hay gây ảnh hưởng tới hoạt động của tế bào, chứa các chất thải, ổn định pH, ổn định ap suất bên trong tế bào do đó hỗ trợ cấu trúc của tế bào (lá, hoa), chứa các phân tử nhỏ, thải các chất không cần thiết ra khỏi tế bào. ØCó vai trò trong quá trình tự phân giải của tế bào, phân giải các vi khuẩn xâm nhập, các protein lỗi, đào thải, tiêu huỷ các chất cặn bã trong tế bào, etc. 26 Cell Biology 13
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Ty thể ØCó chiều dài từ 1- 4 µm, cấu trúc khác nhau tuỳ thuộc loại tế bào, bao gồm: màng ngoài bao trùm toàn bộ ty thể, màng trong tạo thành các nếp gấp hay còn gọi là mào (cistae) hướng vào tâm. Mào chứa các bộ phận có chức năng tổng hợp ATP. ØTy thể chứa các ribosome và DNA, do vậy chứa Nguồn: http://www.thesophiestory.co.uk/ vật chất di truyền riêng và có các nhà máy sản xuất RNA và protein chính nó. ØChức năng chính là chuyển hoá các chất hữu cơ thành năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP. Ngoài ra đóng vai trò trong các quá trinh apotosis, điều hoà trạng thái oxy hoá khử của tế bào, tăng sinh tế bào, tạo nhiệt, tổng hợp nhân, tổng hợp steroid, tổn thuơng tế bào thần kinh, etc. Nguồn: http://www.cancerquest.org/ Nguồn: http://www.historyforkids.org/ 27 Lục lạp Nguồn: http://www.wellesley.edu/ ØHình bầu dục, là một trong 3 dạng lạp thể (vô sắc lạp, lục lạp, sắc lạp) chỉ có trong các tế bào có chức năng quang hợp ở thực vật, tạo ra năng lượng cho tế bào thực vật. ØĐược bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (stroma) chứa prôtein ưa nước và các hạt nhỏ (grana). ØLục lạp chứa DNA và ribosome nên có khả năng tổng hợp những protein Nguồn: http://faculty.ksu.edu.sa/ cần thiết cho mình. 28 Cell Biology 14
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Ống vi thể Nguồn: http://www.olympusmicro.com/ ØLà những ống rỗng hình trụ, đường kính ~ 25nm, được quấn quanh bởi 13 sợi nguyên (là các chuỗi polypeptit hình cầu, là sản phẩm nhị hợp của anpha và beta tubulin). Chúng có những biểu hiện rất hoạt tính như gắn GPT cho quá trình polymer hoá. Chúng được tổ chức bởi trung thể. ØNhiệm vụ chính: Vận chuyển bên trong tế bào, sự vận động của Nguồn: http://celldynamics.org/ lông và roi, cấu tạo nên thoi vô sắc, tạo nên lớp màng bảo vệ ở tế bào thực vật. 29 Trung thể ØLà trung tâm tổ chức các ống vi thể, điều hoà tiến trình phân bào. Ølà sự kết hợp của hai trung tử nằm vuông góc nhưng không chạm nhau và xung quanh có các chất vô định hình (PMC). Mỗi trung tử gồm 9 mặt, mỗi mặt có 3 ống vi thể chạy dọc giống như cấu trúc của guồng quay khung cửi. Nguồn: http://www.nature.com/ Øthường kết hợp với nhân trong suốt gian kỳ của phân bào. Khi đó, màng nhân tan đi và các ống vi thề của trung thể có thể tương tác với chromosome để tạo thoi vô sắc. ØNhân đôi một lần duy nhất trong gian kỳ. Trong suốt pha trước của phân bào, các trung thể đi về hai cực của tế bào va giữa chúng hình thanh thoi vô sắc. Nguồn: http://manual.blueprint.org/ 30 Cell Biology 15
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Vi khuẩn, Borrelia burgdoferi, được biết đến như là xoắn khuẩn vì các tế bào có hình dạng xoắn, gây Vi khuẩn Chlamydia trachomatis gây hầu hết các bệnh Lyme có thể lây truyền qua người qua các bệnh qua đường tình dục vết cắn Vi khuẩn cổ Methanospirillum hungatii cho thấy mặt cắt (hai hình có hình tròn) và một tế bào nằm ngang đang trong quá trình sinh sản phân đôi thành 2 tế bào. Vi khuẩn này là Escheichia coli, thường là vi khuẩn có Vi khuẩn này là một phần hại trong ruột người. Tuy nhiên, chủng độc tố có thể lây của chủng Streptomyces nhiễm và sinh sôi trên thức ăn, chẳng hạn như sản sinh ra kháng sinh hamburger sống, gây ốm hoặc chết đối với người ăn streptomycin, erythromycin chúng. và tetracyline 31 Sinh vật nguyên sinh tạo thành một nhóm các sinh vật gồm cả đơn bào và đa bào. Một số giống động vật, một số giống thực vật và một số giống nấm. Tuy nhiên điều nay không phải Tảo biển, chẳng hạn rau diếp biển, trong số những sinh vật nguyên sinh phổ biến, tảo xanh, tìm thấy dọc luôn như vậy, rất nhiều bờ biển. động vật nguyên sinh thể hiện đặc tính của cả động vật và thực vật. Mối liên quan tiến hóa giữa chúng vẫn còn ít được biết đến. Các tảo đơn bào dinoflagellate, giống như trên hình, có thể nhân lên rất nhanh chóng tạo Sinh vật giống động vật như là Paramecium, ciliate, thành những cơn thủy triều đỏ nguy hiểm. có thể bơi sử dụng các lông mao. Tảo cát là một nhà sản xuất quan trọng trong nước và môi trường nước. Lớp vỏ giống như cỏ là những tác phẩm nghệ thuật dưới kính hiển vi Tập hợp của các apicomplexa, nhóm các sinh vật nguyên sinh ký sinh. Trong hình là chủng Pasmodium, gây bệnh sốt rét 32 Cell Biology 16
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Thực vật, những tiên phong của sự sống trên trái đất, là những sinh vật đa bào sống nhờ tổng hợp quang năng. Dương xỉ và các họ hàng gần gũi tiến hóa hệ thống mạch giúp chúng phát triển đến độ cao lớn. Loài dương xỉ Ama’uma’u này chỏ sinh trưởng ở Hawaii. Cây hạt trần phổ biến nhất là các cây có quả hình nón. Rât nhiều cây có quả hinh nón chẳng hạn cây củ tùng to lớn này là nguồn sản xuất giấy và gô quan trọng. Rêu và các họ gần gũi, nhóm thực vật cổ điển nhất, không có hệ thống mạch và không thể phát triển cao hơn vài inch. Hoa lan, nhóm hạt kín có nhiều loài nhất trên thế giới cũng cho ra đời những loài hoa đẹp nhất trên thế giới. Trên núi Sago ở Sumatra, cây hạt kín Rafflesia arnoldii tạo ra loài hoa lớn nhất thể giới với đường kính đo được lên tới 1 met. 33 Nấm gần gũi với đời sống nhất là các loài nấm mũ, tuy nhiên phần lớn cơ thể của chúng thường chìm dưới đất. Một vài loài nấm có chức năng phân hủy, chúng phân giải các sinh vật đã và đang chết. Một vài loài khác lại sống ký sinh Các chủng basidiomycetes có mùi hôi, được biết trên hoặc trong cơ thể đến như là nấm lõ chó, thu hút ruồi . Chúng được bao phủ bởi các bào tử hôi và phân tán bào sinh vật khác, chúng có tử của chúng khi ruồi bay đến những nơi khác. thể gây hại hoặc cộng sinh cùng có lợi với sinh vật chủ. Pilobolus, một chủng zygomycetes sống trên phân thú vật, có thể bắn các bào tử của chúng ở vân tốc tức thời 50 km/h Chủng ascomycete, Penicillium, sản xuất các kháng sinh penicillin, loại thuốc chống lại sự nhiễm vi khuẩn và đã cứu hàng triệu người. 34 Cell Biology 17
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Động vật là các sinh vật đa bào thường có khả năng di chuyển. Động vật phân loại theo loài từ loài nhỏ và đơn sơ như hải miên (sinh vật xốp dưới biển) cho đến những sinh vật to lớn và phức tạp như voi, cho thấy sự đa dạng lớn về hình thái và kích thước. Cnudarians bao gồm sứa, giống trên hình, cũng như cỏ chân ngỗng và san hô. Các thành viên nhóm này là những sinh vật có mô thật được dùng để bảo vệ và chống lại các kẻ săn mồi Các động vật thân mềm bao gồm ốc sên, sên, và bạch tuộc đến những con trai lớn Hải miên (bọt biển) là động vật biển cổ. ở những vỉa đá ngầm nhiệt đới. Thuộc họ Các Flatworm, giống như các flatworm như thế này Chúng tiến hóa một vài tế bào đặc biệt, động vật thân mềm, phần thịt mềm của dọc bờ biển nước Mỹ, trong nhóm những động vật nhưng không có mô thật trai được bảo vệ bởi lớp vở cứng ngoài. sớm nhất có cơ quan thật và hệ thống các cơ quan. 35 Đặc tính cơ bản của loài hoàn tiêt, còn đwược biết đến như là sâu phân khúc, chính la sự phân khúc. Cơ thể của Động vật chân đốt bao gồm loài giáp xác như tôm hùm chúng là sự bố trí của nhiều phần lặp lại có thể thấy như là Loài echinoderm, bao gồm sao biển và cua, cũng như động vật nhiều chân, nhện và một một chuỗi các khúc riêng biệt. Sự bố trí cơ thể như vậy có và nhím biển, rất gần gũi với động nhóm có nhiều loài nhất là côn trùng. Loài bướm thể gặp ở động vật chân đốt và động vật có xương sống, vật có xương sống Morpho, một cư dân của rừng nhiệt đới, là một trong cho thấy sự tiến hóa của rất nhiều hình thái cơ thể. những côn trùng đẹp đẽ nhất trên trái đất. Động vật lưỡng cư, sinh vật đầy nhớt bao gồm ếch, như loài ếch mũi tên độc từ Costa Rica như hình vẽ, và kỳ nhông thường sống một phần cuộc sống dưới nước, một phần trên cạn. Động vật có xương sống là những động vật có khung xương bao gồm cá, bò sát, lưỡng cư, chim và động vật có vú. Trên hình là loài cá từ những rặng san hô ở Thái Lan. Cá là động vật có xương sống sớm nhất trên trái đất. Động vậ linh trưởng bào gồm khỉ, khỉ hình người và con người. Trong nhóm này chúng ta có thể tìm thấy loài gần gũi với chúng ta nhất, loài vượn trên hình vẽ, và loài gorilla. Động vật có vú được phân biệt bởi con cái có tuyến sữa sản sinh ra sữa, cũng như là con con khi sinh ra đã có thể sống (không phải là trứng sau đó được ấp nở). Những con chuột túi trên hình là động vật có vú, giống gấu, chó, sư tử và con người. 36 Cell Biology 18
- Hieu M. Dang @HUST 10/13/20 Tế bào nhân sơ Tế bào nhân chuẩn Kích thước nhỏ Kích thước tương đối lớn Không có màng bao quanh vật Vật chất di truyền được bao bọc chất di truyền bởi lớp màng Chỉ có 1 nhiễm sắc thể Có nhiều hơn 1 nhiễm sắc thể Không có nhân Có hạch nhân Tồn tại các bào quan có màng Vắng các bào quan có màng bao bao Source: http://www.tutorvista.com Tế bào phân chia bằng cách tự Tế bào phân chia bằng hình phân đôi hoặc nảy mầm (không thức nguyên phân hay giảm 37 có nguyên phân) phân. Cell Biology 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học đại cương (Phần 1): Chương 3 - ThS. Võ Thanh Phúc
45 p | 49 | 8
-
Bài giảng sinh học đại cương Công nghệ hóa dầu và công nghệ hóa hữu cơ: Chương 1
10 p | 124 | 6
-
Bài giảng Nuôi cấy tế bào động vật kĩ thuật và ứng dụng: Bài 1 - TS. Vũ Bích Ngọc
64 p | 64 | 6
-
Bài giảng Sinh lý tế bào thực vật - Chương 1: Sinh lý tế bào thực vật
10 p | 97 | 6
-
Bài giảng Sinh lý tế bào thực vật - Chương 2: Sự trao đổi nước ở thực vật
7 p | 92 | 5
-
Bài giảng Sinh học tế bào: Chương 3 - Đặng Minh Hiếu
17 p | 11 | 5
-
Bài giảng Sinh học tế bào: Chương 2 - Đặng Minh Hiếu
21 p | 22 | 5
-
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 3: Cấu trúc tế bào
43 p | 16 | 5
-
Bài giảng Sinh học tế bào: Chương 4 - Đặng Minh Hiếu
10 p | 13 | 4
-
Bài giảng Nuôi cấy tế bào động vật – Kĩ thuật và ứng dụng – Bài 2: TS. Vũ Bích Ngọc (2019)
34 p | 48 | 4
-
Bài giảng Sinh học đại cương (Phần 1): Chương 5 - ThS. Võ Thanh Phúc
19 p | 51 | 4
-
Bài giảng Sinh học đại cương (Phần 1): Chương 4 - ThS. Võ Thanh Phúc
23 p | 34 | 4
-
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 4: Năng lượng và sự trao đổi chất của tế bào
22 p | 10 | 3
-
Bài giảng Sinh học tế bào và di truyền học: Phần 1 - ThS. Bùi Hồng Quân
227 p | 36 | 3
-
Bài giảng Nuôi cấy tế bào động vật – Kĩ thuật và ứng dụng: Bài 2 – TS. Vũ Bích Ngọc (2017)
33 p | 31 | 3
-
Bài giảng Sinh học đại cương A1: Chương 1 - TS. Đoàn Thị Phương Thùy
89 p | 13 | 2
-
Bài giảng Sinh học đại cương A1: Chương 2 - TS. Đoàn Thị Phương Thùy
75 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn