Chương 4 Khái ni m v b nh sinh
I. Đnh nghĩa
Bênh sinh hc (Pathogenesis) là môn hc nghiên cu v cơ chế phát sinh, phát trin,
tiến trin và kết thúc ca bnh.
Nếu như bnh nguyên hc là nhm nghiên cu bnh tt do đâu mà có thì bnh sinh
hc li nghiên cu bnh tt xy ra trong nhng trường hp nào? yếu t gây bnh đã tác
đng lên cơ th ra sao? quá trình bnh lý din tiến như thế nào? tuân theo nhng quy lut
gì?...
Trong điu tr hc, nếu biết được nguyên nhân đ điu tr là tt nht nhưng nếu không
biết được nguyên nhân thì điu tr theo cơ chế bnh sinh cũng có th giúp ngăn chn sm
nhng phát trin xu ca bnh và có th giúp hn chế được nhng tác hi ca nó.
II. Mt s vn đ quan trng trong bnh sinh hc
1. Vai trò ca y uế t b nh nguyên
Yếu t bnh nguyên đóng vai trò rt quan trng trong din tiến ca bnh. Yếu t bnh
nguyên tác đng tùy thuc:
- Cường đ: mt s yếu t bình thường vô hi nhưng nếu quá ln (âm thanh, t
trường) s tr thành yếu t gây bnh.
- Thi gian: tiêm vi khun liu nh, lp li nhiu ln gây chết súc v
t
thí
nghim.Tiếng n thường xuyên gây tâm lý căng thng,
cao
huy
ết
áp, suy nhược thn kinh.
- V
trí: lu cu nhim vào giác mc gây viêm cp, nhim vào
đường sinh dc gây viêm mãn. Lao cũng vy.
2. Vai trò ca ph n ng tính trong bnh sinh
Phn ng tính là đc tính ca cơ th đáp ng li kích thích bên ngoài. Nó biu
hin hình thái quan h gia cơ th và ngoi môi. Phn ng tính thay đi tùy theo tng cá
th. Đi vi cùng mt yếu t bnh nguyên nhưng mi người phn ng mi khác (chn
thương, viêm phi).
Nhng yếu t d nh hưởng đến phn ng tính:
- Tui: "mi tui mi bnh" là nhn xét ph biến trong dân gian. Thc vy, mt
s bnh là đc thù ca tui tr nh ư si, ho gà, đu mùa,...các bnh tim mch, ung thư
thường gp tui già.
- Gii: mt s bnh thường gp nam gii như loét d dày-tá
tràng, nhi máu cơ tim, ung thư phi,... Ngược li, hay gp n các
bnh viêm túi mt, ung thư vú, u xơ hoc ung thư t cung, viêm phn
ph,... Điu ny được gii thích do khác bit v hot đng thn kinh
ni tiết hoc do s khác bit v công vic làm, v sinh hot, thói quen
hng ngày, ...
- Hot đng thn kinh ni tiết: nh hưởng rõ đến phn ng tính
và qua đó nh hưởng đến quá trình bnh sinh. Trên súc vt thí
nghim khi gây hưng phn thn kinh (bng cafein hay phénamin) thì
phn ng viêm s mnh hơắo vi các con vt b c chế thn kinh
(bng bromur). người, vào nhng lúc có thay đi hot đng ni tiết
như dy thì, tin mãn kinh,... thường thy thay đi tính tình và c phn
ng đi v
i
nh
ng yếu t bnh nguyên na.
- Yếu t môi trường: ngoi môi nh hưởng đến phn ng tính
qua nhng yếu t như ánh sáng, nhit đ, áp lc, đa phương và nht
là
dinh dưỡng, ... Ánh sáng quá mnh, nhit đ cao làm cho thn
kinh
d
hưng phn. Tình trng thiếu ăn, đc bit thiếu protid làm phn ng
sút kém, d nhim khun. Ngày nay người ta chú ý đến nhp sinh hc
ca cơ th vào các thi đim trong ngày, tháng, năm đ đưa thuc vào
cơ th hoc can thip phu thut sao cho có hiu qu cao nht.
3. M i liên quan gi a toàn thân và cc b trong quá trình bnh sinh
- Toàn thân và cc b: toàn thân khe mnh thì sc đ kháng
c
c
b s tt, do đó yếu t gây bnh s khó xâm nhp vào hoc nếu có
thì cũng nhanh chóng b loi b. Vết thương cc b s chóng lành n
ế
u
ng
ười
bnh được cung cp đy đ cht dinh dưỡng.
- Cc b và toàn thân: mt tn thương ti ch, gây nên bt c do
yếu t bnh nguyên nào, xét cho cùng cũng s nh hưởng đến toàn
thân. Cho nên cn quan nim rng quá trình bnh lý cc b là biu
hin ti ch ca tình trng bnh lý toàn thân.
4. Vòng xo n b nh lý và khâu chính.
Trong quá trình phát trin, bnh thường tiến trin qua nhiu
giai đon gi là khâu, nhng khâu đó liên tiếp theo mt trình t nht
đnh và có liên quan mt thiết vi nhau. Khâu trước là tin đ, to điu
kin cho khâu sau hình thành và phát trin cho đến khi bnh kết thúc.
Chính bnh sinh hc nghiên cu v cơ chế bnh sinh ca các khâu đó
cũng như mi tương tác gia chúng vi nhau. Đc bit quan trng là
trong nhiu quá trình bnh lý, các khâu sau thường tác đng ngược tr
li khâu trước làm cho bnh ngày càng nng thêm gi là vòng xon
bnh lý.
Khâu 1 Khâu 2 Khâu 3 ... Khâu n Bnh kết thúc
Hçnh
4.1:
âäö
vòng xon b nh lý
Như vy, trong quá trình bnh sinh, nguyên nhân ban đu
thường gây ra mt s hu qu nht đnh, nhng hu qu ny li tr
thành nguyên nhân ca nhng ri lon mi và có th dn ti nhng
hu qu khác hoc tác đng ngược tr li. Nhim v ca người thy
thuc là phi phát hin nhng khâu chính đ điu tr thích đáng nhm
ngăn chn vòng xon hoc ct đt vòng xon bnh lý đ loi tr
nhng ri lon và phc hi chc năng.
III. Quá trình bnh lý
1. Th i k b nh
Thi k này bt đu t khi nhân t gây bnh tác đng lên cơ th
cho đến khi các triu chng bnh lý đu tiên xut hin. Trong thi k
này din ra cuc đu tranh tích cc gia tác nhân gây bnh và cơ th
sng, nhưng do kh năng thích ng, phòng ng ca cơ th còn mnh
nên chưa phát sinh ri lon.
Trong thi k bnh, nếu sc đ kháng ca cơ th mnh, tiêu
dit được yếu t gây bnh thì bnh s không phát sinh na. Thi k
bnh dài hay ngn là tùy theo tng loi bnh, t ch trong nháy mt
(dòng đin mnh), đến vài phút (rn đc cn), đến vài ngày (si),
hoc vài tháng (bnh di), thm chí có bnh thi gian bnh đến vài
năm (bnh phong có th đến 20 năm),...
Thi k bnh có ý nghĩa quan trng trong công tác d phòng và
điu tr. Trong thi k này do kh năng phòng ng sinh lý tt, kh năng
thích nghi ca cơ th còn rng nên chưa có biu hin ri lon hot
đng ra bên ngoài. Rèn luyn là mt phương pháp làm cho l thích nghi
đó rng thêm ra và làm cho bnh khó phát trin. Cũng trong thi k
ny, có th tiến hành công tác kim dch, cách ly và tiêm chng d
phòng. Nếu bnh kết thúc trong giai đon ny thì gi là bnh th n.
2. Th i k ti m phát
Thi k tim phát bt đu t khi xut hin triu chng bnh lý
đu tiên cho đến khi bnh toàn phát. Trong thi k ny, các triu chng
chính chưa xut hin xong do kh năng thích ng gim, tính phn ng
ca c ơth
đã thay đi nên bt đu mt s biu hin ri lon nh: bnh nhân cm
thy u oi, khó chu, kém ăn, st nh,,...
Trong thi k tim phát, hot đng chng đ ca cơ th được
tăng cường như tăng sn xut kháng th, tăng hin tượng thc bào,
thn kinh thường b c chế (c chế bo v) nhm làm cho tế bào khi
b suy kit.
Thi k tim phát có th kéo dài my ngày và nếu sc đ kháng
ca c th mnh thì bnh cũng có th kết thúc trong giai đon ny, ta
gi là bnh th sy.
3. Th i k toàn phát
Thi k này các triu chng xut hin rõ rt, đy đ. Cơ th đã
vào mt trng thái hoàn toàn mi và mt s du hiu chng t s thích
ng vi hoàn cnh mi đó như tăng chuyn hóa đ tăng cung cp năng
lượng, đ hàn gn tn thương, tăng hô hp, tun hoàn đ đáp ng nhu
cu ca cơ th b bnh.
Thi k ny ngn dài tùy loi bnh. Nhiu bnh, nht là bnh
nhim trùng cp tính thường có mt thi k toàn phát nht đnh: 9 ngày
(viêm phi), 8-10 ngày (si), 13-16 ngày (st phát ban),... Trái li, mt s
bnh thường là mn tính, không có k hn nht đnh (st rét, phong,
giang mai). Da vào tính cht, thi gian din tiến ca bnh, người ta
phân bit 3 th:
- Th cp tính, kéo dài t vài ngày đến vài tun, triu chng rõ
r
t,
d phát sinh biến chng, d t vong.
- Th bán cp, kéo dài t 3 đến 6 tun, triu chng khá rõ song
kém phn ác lit hơn th cp.
- Th mn tính, kéo dài trên 6 tun, din tiến t t, có th
là
tim
phát hay kế tc tình trng cp. Triu chng có th rõ song
thường l m, chung chung, khó chn đoán. Nếu đ lâu không phát
hin s gây hu qu tai hi, nghiêm trng.
Thi k toàn phát tùy thuc nhiu yếu t: sc đ kháng ca cơ
th, bn cht ca yếu t gây bnh, đc lc ca nó, thi gian tác đng
và cách thc điu tr ca người thy thuc.
4. Th i k k tế thúc
Thi k này có th nhanh (viêm phi) hoc kéo dài (thương
hàn).
Bnh thường kết thúc dưới 4 hình thc:
- Khi hoàn toàn: khi s thăng bng ca cơ th vi ngoi môi
được khôi phc li, toàn b triu chng bnh lý s biến mt, cu
t
o
và
chc phn ca các cơ quan, t chc hi phc hoàn toàn. Sau khi
khi, phn ng tính ca cơ th s tr li như giai đon trước khi b
b
nh ngh
ĩa
là li vn
có th mc bnh như vy mt ln khác na. Nhưng đi vi các
bnh nhim trùng thì thường phn ng tính có th thay đi như được
min dch vi mt s bnh thương hàn, đu mùa, si,...
- Khi không hoàn toàn: khi các triu chng ch yếu đã h
ết
nh
ư
ng cu to và chc phn ca cơ quan t chc vn còn in sâu du
tích bnh lý, không hoàn toàn hi phc li như xưa. Mt b phn nào
đó có th b loi khi hot đng chung ca cơ th như cng khp sau
khi khi lao khp, hp van tim sau khi khi viêm ni tâm mch,...
- Mc bnh li: khi yếu t gây bnh li có tác dng trên cơ th
đã b bnh đó ri. Mc bnh li có th là tái phát khi mc li ngay sau
khi va kết thúc bnh (lao va điu tr khi nhưng do lao lc,
kém dinh dưỡng,...nên phát bnh li). Mc bnh li có th là tái nhim
nghĩa là mc li bnh cũ sau khi khi đã lâu (st rét đã điu tr khi nay
tái nhim).
- Chết: hay quá trình t vong.
IV. T vong
1. Đc đi m c a quá trình t
vong
Quá trình t vong bt đu do ri lon tương h ca nhiu chc
phn (tun hoàn, hô hp, chuyn hóa,...) nht là ri lon v các quá
trình đng hóa và d hóa.
Mi quan h tương h nhiu chc phn bình thường được điu
hòa bi h thn kinh trung ương cho nên t vong ca cơ th có liên
quan đến s chết ca h thn kinh. T chc thn kinh cao cp (v não)
chết trước và sm hơn t chc thn kinh bc thp (ty sng), nói chung
b phn nào ca h thn kinh hình thành sm nht thì s chết mun
nht.
Có 2 loi t vong:
- T vong sinh lý, thường xy ra người cao tui, đó là kết qu
ca s lão hóa.
- T vong bnh lý là mt trong nhng phương thc kết thúc
ca bnh tt.
T vong là s kết thúc ca s sng, nhưng không phi tt c các
c ơquan t chc trong cơ th đ u ngưng hot đng cùng mt lúc, vn
còn mt s nào đó tiếp tc hot đng trong mt thi gian na, ngn dài
tùy thuc tng b phn. Sau chết rut vn tiếp tc co bóp, móng tay
chân và tóc vn mc,...
2. Các giai đo n c a quá trình t
vong