11/17/2018

SINH LÝ BỆNH & MIỄN DỊCH

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

BÀI 4

Phân biệt được khái niệm điều hòa thân

11

nhiệt & sốt.

Trình bày được 3 giai đoạn của quá trình sốt.

RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

22

ĐH Dược

2

Giải thích được cơ chế tăng thân nhiệt do sốt. 33 ThS.BS. Nguyễn Duy Tài

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

ĐẠI CƯƠNG

 Thân nhiệt (Body temperature) là

44

Trình bày được các thay đổi chuyển hóa trong sốt.

thước đo khả năng của cơ thể để sinh

55

và thải nhiệt.

Phân tích được thay đổi chức năng các cơ quan trong sốt.

3

Phân tích được các ý nghĩa tốt và xấu của sốt. 66

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

 Loài biến nhiệt: loài cá, loài lưỡng thê.

 Loài đẳng nhiệt: hữu nhũ, loài người.

Thân nhiệt 370 C là điều kiện tốt cho các phản ứng sinh học , hoạt động của men, quá trình trao đổi chất....

Thân nhiệt: 37± 0.5 0C.

50% thành nhiệt

Thăng bằng giữa sinh nhiệt và thải

Chuyển hóa các chất  E

nhiệt

50% dự trữ dưới dạng ATP

Trung tâm điều nhiệt.

1

11/17/2018

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

Trung tâm sinh nhiệt

Trung tâm thải nhiệt

TRUNG TÂM ĐIỀU NHIỆT Hạ đồi

Điểm đặt nhiệt 370 C

9

VÙNG HẠ ĐỒI

SINH NHIỆT

Kích thích tăng chuyển hóa

TRUNG TÂM SINH NHIỆT

Hệ giao cảm, thượng tủy thận, tuyến giáp.

Phản ứng OXH, hoạt động cơ bắp, cơ quan

E

2

11/17/2018

THẢI NHIỆT

SINH NHIỆT

Gan

thải E

(+) Đốí giao cảm, giãn mạch ngoài da, tăng tiết mồ hôi, tăng thông khí

NGHỈ NGƠI

Tạo E

TRUNG TÂM THẢI NHIỆT

Bốc hơi

Run cơ

Tạo E

Cần E gấp

Thyroxin

T0 môi trường

>

T0 cơ thể

Tạo nhiệt

<

Truyền nhiệt, khuếch tán

THẢI NHIỆT

Giảm thân nhiệt

<

T0 tay chân Trời lạnh T0 đầu thân

RỐI LOẠN THÂN NHIỆT

>

T0 tay chân

Tăng thân nhiệt

Trời nóng

T0 đầu thân

GIẢM THÂN NHIỆT

GIẢM THÂN NHIỆT

 Thận nhiệt < 370 C.

Giảm thân nhiệt sinh lý

 Giảm sinh nhiệt hoặc do tăng thải nhiệt.

Giảm thân nhiệt bệnh lý

 Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình

Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh

Hạ thân nhiệt nhân tạo .

thường có phản xạ điều nhiệt.

3

11/17/2018

GIẢM THÂN NHIỆT Giảm thân nhiệt sinh lý

GIẢM THÂN NHIỆT Giảm thân nhiệt bệnh lý

Da nứt nẻ.

Người già.

Phù ngứa, đau đầu ngón.

Tê cóng.

Động vật ngủ đông

Viêm gan, xơ gan, viêm thận mạn, suy

giáp, suy dinh dưỡng, ĐTĐ.

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh

Thân nhiệt giảm do nhiệt độ môi trường

Cơ chế chống lạnh:

quá thấp.

- Hưng phấn, tăng cường hoạt đông TK

Điều kiện: môi trường lạnh quá lâu, ngâm

giao cảm và nội tiết.

mình dưới nước quá lâu.

- Co mạch ngoại vi, run cơ.

- Tăng chuyển hóa

GIẢM THÂN NHIỆT Nhân tạo

GIẢM THÂN NHIỆT Nhân tạo

 Hiện nay phương pháp này đang được áp dụng

4

 Đó là phương pháp làm lạnh để chữa bệnh, nhiệt  Ngoài ra, giảm thân nhiệt nhân tạo còn được độ giảm xuống mức cơ thể có thể hồi phục được các chức năng sống mà không gây tác hại. dùng trong điều trị một số bệnh như uốn ván, sốt cao, viêm não, chảy máu, bỏng, nhiễm độc nặng, trong các phẫu thuật lớn, đặc biệt là phẫu thuật gan, v.v... và phẫu thuật tim mạch.

11/17/2018

TĂNG THÂN NHIỆT

PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT

Thân nhiệt > 370 C.

1. Bị động:

Sinh nhiệt > thải nhiệt.

 Do tăng sản nhiệt: VĐV thể thao

Nguyên nhân:

 Do hạn chế thải nhiệt: môi trường

T0 môi trường cao.

ẩm, nhiệt độ cao, kín gió.

RL trung tâm điều hòa thân nhiệt.

 Phối hợp: say nắng

PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT

SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH SỐT

2. Chủ động: sốt

ĐẠI CƯƠNG

 Sốt là trạng thái tăng thân nhiệt do trung tâm điều

hòa nhiệt bị rối loạn bởi các nhân tố gây bệnh,

thường gặp nhất là nhiễm khuẩn. Đó là một phản

5

ứng thích ứng của cơ thể.

11/17/2018

ĐẠI CƯƠNG

NGUYÊN NHÂN

 Tình trạng tăng thân nhiệt chủ động.  Chất gây sốt nội sinh:

 Rối loạn trung tâm điều nhiệt. - Điều kiện:

 Dưới tác động của các yếu tố có hại, thường là Sau khi chấn thương kín, tắc mạch, viêm vô khuẩn. nhiễm khuẩn. U ác tính ở thận, tụy, cơ quan tạo máu.  Sốt là phản ứng của cơ thể chống vi khuẩn, virus.. - Nguồn gốc: là sản phẩm của các tế bào cơ thể bị tổn

thương giải phóng ra .

VÙNG HA ĐỒI

CƠ CHẾ

 Trung tâm điều hòa thân nhiệt thay đổi điểm đặt nhiệt.

 Cơ thể vừa tăng sản nhiệt vừa giảm thải nhiệt.

 Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh nhiệt.

 Giảm tính thụ cảm nóng, tăng tính thụ cảm lạnh.

Tính thụ cảm nóng tăng.

Thận nhiệt tăng.

CƠ CHẾ

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh cân bằng  Giai đoạn sốt tăng. nhiệt.  Giai đoạn sốt đứng.

6

 Giai đoạn sốt lui.

11/17/2018

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt tăng:  Giai đoạn sốt đứng:

Sinh nhiệt tăng. o Thải nhiệt tăng.

 Nhu cầu O2 tăng  tăng chuyển hóa.

o Biểu hiện: mạch máu ở da dãn.

Thải nhiệt giảm. o Điều trị: chườm lạnh, thuốc.

 Nhiệt / sốt = 1.5 Nhiệt / bình thường. o Phân loại:

 Nhiệt / lao động = 2 – 3 Nhiệt / bình thường. Sốt nhẹ ( 380 C) Sốt cao (390 - 410 C)

Sốt vừa ( 380 - 390 C)

TÍNH CHẤT SỐT

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

Sốt liên tục: sốt phát ban, viêm phổi ( T0 sáng, chiều  Giai đoạn sốt lui: chênh nhau = 10 C)

o Thải nhiệt tăng.

Sốt dao động: lao , viêm, nhiễm trùng huyết ( T0 sáng,

chiều chênh nhau > 10 C) o Biểu hiện:

Sốt ngắt quãng: sốt rét

Dãn mạch ngoại vi.

Sốt hồi quy: do xoắn khuẩn, đan xen giai đoạn sốt và Ra mồ hôi.

không sốt.

THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA

THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA

 Chuyển hóa đạm:

o Cung cấp glucose cho bệnh nhân sốt.

 O2 tăng, chuyển hóa tăng. o Tăng chuyển hóa đạm để lấy nguyên liệu tổng hợp  Chuyển hóa tinh bột: men, kháng thể...... o Tăng thoái hóa glucid, tăng huy động glycogen từ cơ, gan. o Sốt kéo dài làm cho bệnh nhân suy kiệt.

7

 Chuyển hóa muối nước:  Chuyển hóa chất béo: o Giai đoạn sốt tăng: tiểu ít ( tăng nội tiết tố giữ nước: o OXH chất béo tạo lượng lớn E. ADH) o Tăng chuyển hóa ở bệnh nhân sốt. o Giai đoạn sốt lui: tăng bài tiết mồ hôi, tiểu tăng

11/17/2018

THẦN KINH

 Lúc đầu: hưng phấn (nhức đầu, chóng mặt, đau mình.)

 Về sau: ức chế (mệt, rối loạn hô hấp...)

THAY ĐỔI CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN

TIÊU HÓA

TUẦN HOÀN

 Ví dụ:

 Chán ăn, đắng miệng, miệng khô.... Do: giảm tiết  Tăng 10 C  tăng 8 – 10 nhịp tim / phút. dịch tiêu hóa, giảm nhu động ruột, giảm hấp thu,  Giai đoạn sốt tăng : HA tăng nhẹ, giảm co bóp...  Giai đoạn sốt lui: HA giảm.

o Viêm não: sốt cao, mạch chậm.

HÔ HẤP

o Thương hàn: sốt nhẹ, mạch nhanh.

TIẾT NIỆU

 Sốt tăng/ giảm  hô hấp tăng/ giảm.  Sốt: tăng tiểu.

 Gđ sốt đứng: giảm tiểu.

8

 Gđ sốt lui: tăng tiểu, bài tiết mồ hôi.

11/17/2018

NỘI TIẾT

GAN

 Tăng ACTH: chống viêm.  Tăng chuyển hóa.

 Tăng Thyroxin, adrenalin: tăng chuyển hóa.  Tăng thải độc.

 Tăng ADH: tăng giữ nước.

MIỄN DỊCH

LỢI ÍCH CỦA SỐT

 Tăng sinh WBC, thực bào của WBC.  Sốt là một thích nghi .

 Tăng tổng hợp kháng thể, bổ thể.  Tiêu diệt được vi khuẩn

 Tăng đề kháng của cơ thể , tăng thực bào, tăng bổ thể

 Tăng khả năng diệt khuẩn khi thân nhiệt tăng

 Tăng sản xuất kháng thể

 Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn (sắt / HT )

TÁC HẠI CỦA SỐT

LỢI ÍCH CỦA SỐT

Sốt cao kéo dài làm tim quá tải.

Rối loạn chuyển hóa, chức năng các cơ quản.

 Sốt là biểu hiện lâm sàng dùng để theo dõi

Hao hụt các chất giữ trữ.

 Hạ sốt là cần thiết khi

 Thiếu máu cơ tim

 Phụ nữ có thai

 Tiền căn động kinh

9

 Sốt quá cao trên 410 C.

11/17/2018

XỬ TRÍ

NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ

 Tìm nguyên nhân gây sốt.

 Can thiệp khi có sốt cao, biến chứng.

Tăng yếu tố bảo vệ.

Hạ nhiệt.

10