
26-May-15
1
Sốt
TS.BS Lê Thanh Toàn
Mụctiêu
•Định nghĩa sốt
• Phân biệt sốt tăng thân nhiệt
•Nêu được nguyên nhân gây sốt
•Cách xử trí sốt
•Nhận biết nguy cơ do sốt gây nên

26-May-15
2
Định nghĩa
•Sốt được định nghĩa như sau:
–T hậu môn >100.4ºF (38ºC)
–T ở miệng > 100ºF (37.8ºC)
–T ở nách > 99ºF (37.2ºC)
–T ở tai > 100.4ºF (38ºC)
–T ở miệng 99.5ºF (37.5ºC)
–T ở trán (temporal artery) > 100.4ºF (38ºC)
Uptodate 19.3
Dịch tễ
•6% BN người lớn đến khám
• 20 – 40% bệnh nhân nhi
•Sốt: thường lành tính và tự khỏi
• 10% - 15% BN >65 tuổi
70 – 90% nhập viện
7 – 9% tử vong trong vòng 1 tháng

26-May-15
3
Cơ chế điều hoà nhiệt của cơ thể
Dãn mạch máu dưới da
(tỏa nhiệt)
Kích thích tuyến
mồ hôi
(bốc hơi) To cơ thể trở về bình
thường
To bình thường của
cơ thể giao động từ
35.6oC-38.2oC
Kích thích trung
tâm điều hòa nhiệt
tại hypothalamus
Trigger làm Tocơ
thể (do môi trường
nóng)
Phân loạisốt
•Sốt nhẹ: T> 370C-38
0C.
•Sốt trung bình: T > 380C - 390C.
•Sốt cao: T > 390C.

26-May-15
4
Phân loại theo thời gian sốt
Sốt ngắn: time ≤ 1 tuần
Sốt dài: time > 2 tuần, (bệnh mãn tính, bệnh ác
tính, nhiễm khuẩn...
Sốt kéo dài -sốt kéo dài trong vòng 1 khi lâm sàng
và cận lâm sàng chưa xác định được nguyên nhân
Phân loại kiểu sốt
•Sốt liên tục: T giao động ít (£ 10C, or £ 0,50C).
•Sốt thành cơn: trong ngày có những cơn sốt
xen kẽ với những thời gian hoàn toàn không sốt.
•Sốt có chu kỳ: cơn sốt trong ngày xảy ra cùng
một thời gian và kiểu sốt tương tự.
•Sốt đột ngột: khi T tăng rất nhanh, trong vòng
12 – 24 giờ. Sốt đột ngột gần đồng nghĩa với sốt
cấp tính.
•Sốt từ từ: khi T tăng chậm và sau 3 ngày mới
đạt tới đỉnh cao.

26-May-15
5
Tăng thân nhiệt
• Trung tâm điều khiển thân nhiệt bình
thường
•Tăng thân nhiệt > khả năng thải nhiệt
hoặc sản xuất nhiệt > thải nhiệt
Nhiễm trùng cơ quan nào thường
gây sốt?
3 hệ cơ quan thường gây ≥
80% sốt do nhiễm trùng:
•Hệ hô hấp
•Đường tiết niệu
•Da và mô mềm

