
1. Tên bài: SỰ CHUYỂ N DẠ
2. Bài giả ng: Lý thuyế t
3. Thờ i gian giả ng: 02 tiế t
4. Địa điể m giả ng bài: giả ng đư ờ ng
Mụ c tiêu họ c tậ p: Sau khi họ c xong bài này, sinh viên phả i:
1. Kể đư ợ c các giai đoạ n củ a mộ t cuộ c chuyể n dạ
2. Trình bày đư ợ c các nguyên nhân phát sinh chuyể n dạ
3. Nêu đư ợ c các đặ c điể m củ a cơ n co tử cung
4. Trình bày nhữ ng thay đổ i về phía mẹ , phía thai và phía phầ n phụ củ a thai dư ớ i tác dụ ng củ a cơ n
co tư cung
Nộ i dung chính
1. Định nghĩa: chuyể n dạ đẻ là mộ t quá trình làm cho thai nhi và rau thai đư ợ c đư a ra khỏ i buồ ng tử
cung qua đư ờ ng âm đạ o.
Mộ t cuộ c chuyể n dạ đẻ thư ờ ng xả y ra sau mộ t thờ i gian thai nghén từ 38 (259 ngày) đế n 42 tuầ n
(293 ngày) trung bình là 40 tuầ n (280 ngày), lúc đó thai nhi đã trư ở ng thành và có khả năng số ng độ c
lậ p ngoài tử cung.
Đẻ non : là tình trạ ng gián đoạ n thai nghén khi thai có thẻ số ng đư ợ c. Chuyể n dạ đẻ non xả y ra khi
tuổ i thai từ 28 tuầ n đế n 37 tuầ n
Đẻ già tháng là hiệ n tư ợ ng chuyể n dạ đẻ xả y ra sau 2 tuầ n so vớ i ngày dự kiế n đẻ . Gọ i là thai già
tháng khi tuổ i thai quá 42 tuầ n lễ
2. Các giai đoạ n củ a cuộ c chuyể n dạ : 3 giai đoạ n, thờ i gian mỗ i giai đoạ n dài, ngắ n khác nhau.
- Giai đoạ n 1: giai đoạ n xoá mở cổ tử cung, tính từ khi bắ t đầ u chuyể n dạ đế n khi cổ tử cung mở hế t,
giai đoạ n này là giai đoạ n kéo dài nhấ t củ a cuộ c chuyể n dạ . Thờ i gian trung bình củ a giai đoạ n này
là 15 giờ bao gồ m:
+ Giai đoạ n 1a: từ khi cổ tử cung bắ t đầ u xoá đế n khi cổ tử cung mở 3 cm gọ i là pha tiề m tàng, thờ i
gian 8 giờ .
+ Giai đoạ n 1b: từ lúc cổ tử cung mở 3 cm đế n 10 cm (mở hế t) gọ i là pha tích cự c, thờ i gian 7 giờ .
- Giai đoạ n 2: giai đoạ n sổ thai tính từ khi cổ tử cung mở hế t đế n khi thai sổ ra ngoài, thờ i gian trung
bình 30 phút, tố i đa 1 giờ . Giai đoạ n này đư ợ c thự c hiệ n nhờ 2 yế u tố : sứ c mạ nh cơ n co tử cung và sự
co bóp các cơ thành bụ ng.
- Giai đoạ n 3: là thờ i kỳ sổ rau, bắ t đầ u từ khi thai sổ ra ngoài đế n khi rau bong, xuố ng và sổ rau ra
ngoài cùng vớ i màng rau, thờ i gian 15 - 30 phút.
3. Nguyên nhân phát sinh chuyể n dạ đẻ :
Cho tớ i nay ngư ờ i ta chư a biế t rõ ràng và đầ y đủ nhữ ng nguyên nhân phát sinh nhữ ng cơ n co chuyể n
dạ . Ngư ờ i ta đã đư a ra nhiề u giả thuyế t để giả i trình, có mộ t số giả thuyế t đư ợ c chấ p nhậ n.
3.1. Prostaglandin (PG): các Prostaglandin là nhữ ng chấ t có thể làm thay đổ i hoạ t tính co bóp củ a cơ
tử cung. Sự sả n xuấ t PGF2và PGE2tăng dầ n trong quá trình thai nghén và đạ t tớ i giá trị cao trong

nư ớ c ố i, màng rụ ng và trong cơ tử cung vào lúc bắ t đầ u cuộ c chuyể n dạ đẻ . Giả m oxy trong quá trình
chuyể n dạ đẻ làm tăng quá trình tổ ng hợ p prostaglandin. Prostaglandin đư ợ c tông hợ p từ màng rụ ng
và màng ố i .
Ngư ờ i ta có thể gây chuyể n dạ bằ ng cách tiêm Prostaglandin dù thai ở bắ t kỳ tuổ i nào.
Các Prostaglandin tham gia làm chín mùi cổ tử cung do tác dụ ng lên chấ t collagene củ a cổ tử cung.
3.2. Estrogen và Progesteron:
Trong quá trình thai nghén các chấ t estrogen tăng nhiề u lầ n tăng tính kích thích các sợ i cơ trơ n củ a tử
cung và tố c độ lan truyề n củ a hoạ t độ ng điệ n, cơ tử cung trở nên mẫ n cả m hơ n vớ i các tác nhân gây
cơ n co tử cung, đặ c biệ t vớ i oxytocin. Estrogen làm tăng sự phát triể n củ a lớ p cơ tử cung và thuậ n lợ i
cho việ c tổ ng hợ p các prostaglandin từ màng rụ ng và màng ố i. Progesteron có tác dụ ng ứ c chế vớ i co
bóp củ a cơ tử cung. Nồ ng độ progesteron giả m ở cuố i thờ i kỳ thai nghén làm thay đổ i tỷ lệ
Estrogen/progesteron ( tăng )là tác nhân gây chuyể n dạ .
3.3. Vai trò củ a oxytocin:
Ngư ờ i ta đã xác định có sự tăng tiế t oxytocin ở thuỳ sau tuyế n yên củ a mẹ trong chuyể n dạ đẻ . Tuy
vậ y oxytocin không đóng vai trò quan trọ ng để gây chuyể n dạ đẻ mà chủ yế u làm tăng nhanh quá
trình chuyể n dạ đang diễ n ra.
3.4. Các yế u tố khác:
- Sự tăng giả m từ từ và quá mứ c củ a cơ tử cung và sự tăng đáp ứ ng vớ i các kích thích sẽ phát sinh ra
chuyể n dạ đẻ .
- Yế u tố thai nhi: thai vô sọ hoặ c thiể u năng thư ợ ng thậ n thì thai nghén thư ờ ng kéo dài, ngư ợ c lạ i nế u
cư ờ ng thư ợ ng thậ n sẽ gây đẻ non.
4. Cơ n co tử cung
Cơ n co tử cung là độ ng lự c củ a cuộ c chuyể n dạ
4.1. Các phư ơ ng pháp nghiên cứ u cơ n co tử cung.
- Bằ ng tay: đặ t lòng bàn tay lên bụ ng sả n phụ và theo dõi độ dài củ a mỗ i cơ n co tử cung, khoả ng cách
giữ a 2 cơ n co.
Phư ơ ng pháp này không chính xác và không đánh giá đư ợ c chính xác cư ờ ng độ cơ n co tử cung.
- Phư ơ ng pháp ghi ngoài: đặ t 1 trố ng Murey ở đáy tử cung và đo áp lự c củ a cơ n co tử cung. Đơ n vị
tính bằ ng mmHg. Phư ơ ng pháp này đo đư ợ c tầ n số , độ dài các cơ n co như ng không đo đư ợ c chính
xác áp lự c củ a cơ tử cung từ ng phầ n và áp lự c trong buồ ng ố i.
- Phư ơ ng pháp ghi trong: đặ t 1 catheter mả nh và mề m vào buồ ng ố i qua cổ tử cung hoặ c qua thành
bụ ng củ a ngư ờ i mẹ để đo áp lự c trong buồ ng ố i, trư ơ ng lự c cơ bả n củ a tử cung, tầ n số và cư ờ ng độ
củ a cơ n co tử cung.
- Đặ t các vi bóng (Miroballons) vào trong cơ tử cung ở các vị trí khác nhau củ a tử cung, qua thành
bụ ng để ghi áp lự c cơ n co ở các vùng khác nhau củ a tử cung, điể m xuấ t phát củ a cơ n co tử cung, thay
đổ i áp lự c cơ n co và sự lan truyề n cơ n co tử cung.
4.2. Đặ c điể m cơ n co tử cung:

Áp lự c cơ n co tử cung tính bằ ng mmHg hoặ c bằ ng Kilo Pascal(KPa) (1mmHg = 0,133 KPa). Đơ n
vị Montevideo (UM) bằ ng tính củ a biên độ cơ n co trung bình nhân vớ i tầ n số cơ n co (số cơ n co trong
10 phút).
Trong 30 tuầ n đầ u củ a thai nghén, tử cung không có cơ n co, từ 30-37 tuầ n các cơ n co tử cung có thể
nhiề u hơ n, đạ t tớ i 50 UM. Lúc bắ t đầ u chuyể n dạ , cơ n co tử cung 120 UM, tăng dầ n 250 UM lúc sổ
thai
Mộ t, hai tuầ n lễ trư ớ c khi chuyể n dạ , tử cung có cơ n co nhẹ , mau hơ n trư ớ c, áp lự c từ 10 - 15
mmHg gọ i là các cơ n co Hicks không gây đau.
. Cư ờ ng độ cơ n co tủ cung là số đo ở thờ i điể m áp lự c tử cung cao nhấ t củ a mỗ i cơ n co
.Trư ơ ng lự c cơ bả n củ a cơ tử cung: 5 - 15 mmHg
. Hiệ u lự c cơ n co tử cung = cư ờ ng độ cơ n co tử cung trừ đi trư ơ ng lự c cơ bả n.
. Độ dài củ a cơ n co tử cung tính từ thờ i điể m tử cung bắ t đầ u co bóp đế n khi hế t cơ n co, đơ n vị tính
= giây.
. Tầ n số cơ n co tử cung tăng dầ n lên về tầ n số và cư ờ ng độ trong quá trình chuyể n dạ .
. Điể m xuấ t phát củ a mỗ i cơ n co nằ m ở 1 trong 2 sừ ng tử cung, ở ngư ờ i thư ờ ng là sừ ng bên phả i.
Cơ n co tử cung gây đau khi áp lự c 25-30 mmHg.
Cơ n co tử cung có tính chấ t 3 giả m. Cơ n co tử cung từ buồ ng tử cung lan toả ra đáy và thân đế n đoạ n
dư ớ i và cổ tử cung.
Thờ i gian co bóp củ a cơ tử cung giả m dầ n từ trên xuố ng dư ớ i, áp lự c cơ n co tử cung giả m dầ n đi từ
trên xuố ng dư ớ i.
4.2.1. Đặ c điể m cơ n co tử cung trong chuyể n dạ đẻ
- Cơ n co tử cung xuấ t hiệ n mộ t cách tự nhiên ngoài ý muố n củ a con ngư ờ i.
- Cơ n co tử cung có tính chấ t chu kỳ và đề u đặ n. Cơ n co tử cung mau dầ n lên, khoả ng cách giữ a 2 cơ n
co khi mớ i chuyể n dạ là 15-20 phút sau đó ngày càng ngắ n dầ n lạ i, cuố i giai đoạ n I khoả ng 2-3 phút.
- Cơ n co tử cung dài dầ n ra, bắ t đầ u chuyể n dạ 15-20 giây, đạ t tớ i 30-40 giây ở cuố i giai đoạ n xoá mở
cổ tử cung. Cư ờ ng độ cơ n co tăng dầ n lên, áp lự c cơ n co mớ i chuyể n dạ 30-35mmHg (120Um) tăng
dầ n đế n 50-55 mmHg ở giai đoạ n cổ tử cung mở và giai đoạ n sổ thai lên đế n 60-70 mmHg tư ơ ng
đư ơ ng 250UM. Nằ m nghiêng trái không thay đổ i trư ơ ng lự c cơ bả n cơ tử cung như ng cư ờ ng độ cơ n
co tử cung tăng lên 10 mmHg và tầ n số cơ n co lạ i giả m đi.
- Cơ n co tử cung gây đau khi áp lự c đạ t 25-30 mmHg. Cơ n đau xuấ t hiệ n sau cơ n co tử cung và mấ t đi
trư ớ c cơ n co tử cung, cơ n co càng mạ nh càng đau và đau tăng lên khi sả n phụ lo lắ ng sợ sệ t.
- Cơ n co tử cung có tính chấ t 3 giả m: áp lự c cơ n co giả m từ trên xuố ng dư ớ i, thờ i gian co bóp củ a cơ
tử cung giả m dầ n từ trên xuố ng dư ớ i, sự lan truyề n củ a cơ n co tử cung theo hư ớ ng tử trên xuố ng dư ớ i
4.2.2. Cơ n co tử cung và cơ n co thành bụ ng trong giai đoạ n sổ thai:
- Trong giai đoạ n II củ a cuộ c chuyể n dạ đẻ , cơ n có tử cung phố i hợ p vớ i cơ n co thành bụ ng đẩ y thai
ra ngoài. Áp lự c cơ n co tử cung ở cuố i giai đoạ n II tăng cùng vớ i cơ n co thành bụ ng tạ o áp lự c trong
buồ ng ố i tăng lên tớ i 120-150 mmHg.

Do vậ y hư ớ ng dẫ n sả n phụ rặ n đẻ đúng rấ t có giá trị trong cuộ c đẻ
5. Thay đổ i về phía mẹ , thai nhi và phầ n phụ củ a thai do tác dụ ng củ a cơ n co tử cung.
5.1. Thay đổ i về phía mẹ :
5.1.1. Sự xoá mở cổ tử cung và thành lậ p đoạ n dư ớ i.
- Xoá: cổ tử cung bình thư ờ ng hình trụ có lỗ trong và lỗ ngoài.
Xoá là hiệ n tư ợ ng lỗ trong giãn dầ n ra làm cho cổ tử cung biế n đổ i từ hình trụ trở thành mộ t phên
mỏ ng. Khi cổ tử cung xoá hế t thì buồ ng cổ tử cung cùng vớ i đoạ n dư ớ i trở thành ố ng cổ - đoạ n.
- Mở : là hiệ n tư ợ ng lỗ ngoài cổ tử cung giãn rộ ng ra từ 1cm đế n khi mở hế t là 10cm. Khi đó tử cung
thông thẳ ng vớ i âm đạ o và thành lậ p ố ng cổ - đoạ n - âm đạ o. Thờ i gian xoá mở cổ tử cung diễ n ra
không đề u: từ xoá - mở 4 cm khoả ng 8-10 giờ . Từ 5 cm đế n mở hế t khoả ng 4-6 giờ . Tố c độ mở trung
bình là 1cm/giờ .
Cổ tử cung xoá mở nhanh hay chậ m phụ thuộ c vào:
+ Đầ u ố i đè vào cổ tử cung nhiề u hay ít.
+ Màng ố i dính nhiề u hay ít
+ Cơ n co tử cung có đủ mạ nh và đồ ng bộ không?
- Thành lậ p đoạ n dư ớ i: đoạ n dư ớ i tử cung thành lậ p do eo tử cung giãn rộ ng, kéo dài và to ra. Khi
đoạ n dư ớ i tử cung đư ợ c thành lậ p hoàn toàn 10cm.
Con so và con rạ có sự khác biệ t nhau về xoá mở cổ tử cung. Con so thì cổ tử cung xóa hế t rồ i mớ i
mở , con rạ thì cổ tử cung vừ a xoá vừ a mở . Thờ i gian mở con rạ nhanh hơ n con so và tố c độ mở tố i đa
là 5-7cm/giờ .
5.1.2.Thay đổ i ở đáy chậ u:
Do áp lự c cơ n co tử cung, ngôi thai xuố ng dầ n trong tiể u khung, đầ u mỏ m cụ t ra sau đư ờ ng kính cụ t -
hạ vệ từ 9,5-11 cm. Tầ ng sinh môn trư ớ c phồ ng to lên dài gấ p đôi tầ ng sinh môn sau giãn ra. Hậ u môn
bị xoá hế t các nế p.
5.2. Thay đổ i về phía thai.
Áp lự c cơ n co tử cung đẩ y thai nhi từ trong buồ ng tử cung ra ngoài theo cơ chế đẻ .
Trong quá trình chuyể n dạ đẻ , thai nhi có hiệ n tư ợ ng uố n khuôn.
- Hiệ n tư ợ ng chồ ng xư ơ ng sọ : hộ p sọ thai nhi thu nhỏ bớ t kích thư ớ c bằ ng cách các xư ơ ng chồ ng lên
nhau.
- Thành lậ p bư ớ u huyế t thanh
Bư ớ u huyế t thanh do dịch thanh huyế t dồ n xuố ng vị trí thấ p nhấ t củ a ngôi thai nơ i có áp lự c thấ p
nhấ t. Bư ớ u huyế t thanh chỉ thành lậ p khi ố i đã vỡ . Mỗ i ngôi thư ờ ng có vị trí riêng củ a bư ớ u thanh
huyế t.
5.3. Thay đổ i ở phầ n phụ củ a thai:
- Cơ n co tử cung làm cho màng ố i bong ra, nư ớ c ố i dồ n xuố ng tạ o thành túi ố i hay đầ u ố i.
- Có các loạ i đầ u ố i: ố i dẹ t; ố i phồ ng; ố i hình quả lê
+ ố i dẹ t : nư ớ c ố i phân cách giữ a màng ố i và ngôi thai rấ t mỏ ng do có sự bình chỉnh tố t củ a ngôi thai

+ ố i phồ ng: nư ớ c ố i giữ a màng ố i và ngôi thai dày , thư ờ ng gặ p trư ờ ng hợ p ngôi thaibình chỉnh không
tố t
+ ố i quả lê: đầ u ố i thò qua CTc vào âm đạ o dù khi CTC mở còn nhr do màng ố i mấ t chun giãn gặ p
trong thai chế t lư u
- Tác dụ ng củ a đầ u ố i:
+ Giúp cho cổ tử cung xoá, mở
+ Bả o vệ thai nhi khỏ i sang chấ n
+ Khi ố i vỡ > 6 giờ có nguy cơ nhiễ m khuẩ n ngư ợ c dòng từ âm đạ o và buồ ng ố i.
- Các hình thái vỡ ố i
+ Vỡ ố i đúng lúc: khi cổ tử cung mở hế t
+ Vỡ ố i sớ m: ố i vỡ khi chuyể n dạ như ng cổ tử cung chư a mở hế t
- Ố i vỡ non: vỡ ố i khi chuyể n dạ
- Rau bong và sổ rau: cơ n co tiế p tụ c xuấ t hiệ n sau 1 giai đoạ n nghỉ ngơ i sinh lý làm cho rau thai và
màng rau ra ngoài. Tử cung co chặ t tạ o thành khố i an toàn trong 2 giờ gây tắ c mạ ch sinh lý sau khi
rau sổ .
5.4. Thay đổ i khác
- Trong cơ n co nhịp thở củ a mẹ chậ m lạ i và mạ ch tăng lên, hế t cơ n co trở lạ i bình thư ờ ng.
- Về chuyể n hoá: cơ thể mẹ giả m trọ ng lư ợ ng từ 4-6 kg. Số lư ợ ng bạ ch cầ u tăng lên trong quá trình
chuyể n dạ .
- Bàng quang: cổ bàng quang có thể bị kéo lên cao trên khớ p vệ , niệ u đạ o bị kéo cao và bị chèn ép
giữ a ngôi thai và khớ p vệ .
- Về phía thai nhi: tim thai thay đổ i trong cơ n co tử cung, tim thai hơ i nhanh lên khi tử cung mớ i co
bóp sau đó chậ m lạ i trong cơ n co tử cung. Ngoài cơ n co tử cung tim thai dầ n dầ n trở lạ i bình thư ờ ng.
- Thờ i gian chuyể n dạ
ở ngư ờ i con so: bình thư ờ ng 16-20 giờ , ở ngư ờ i con rạ thờ i gian ngắ n hơ n, trung bình 8-12 giờ .
Cuộ c chuyể n dạ > 24 giờ là cuộ c chuyể n dạ kéo dài dễ suy thai, mẹ mệ t mỏ i không còn sứ c rặ n dễ có
can thiệ p thủ thuậ t.
7. Phư ơ ng pháp dạ y họ c: Thuyế t trình, phư ơ ng pháp dạ y họ c tích cự c, có tranh minh hoạ
8. Phư ơ ng pháp đánh giá: câu hỏ i lự a chọ n QCM, câu hỏ i mở , trả lờ i ngắ n ngắ n
9.Tài liệ u họ c tậ p:
- Sách giáo khoa Bài giả ng Sả n Phụ khoa tậ p I, II - Bộ môn Phụ Sả n trư ờ ng Đạ i họ c Y Hà
Nộ i.
- Giáo trình phát tay.
Tài tiệ u tham khả o
1. Bộ môn phụ sả n . 2001.
Bài giả ng sả n phụ khoa tạ p I; 84 - 96.
2. Bộ Y tế . 2003.

