ThS. Đoàn Văn Khánh
TS. Đặng Nguyễn Đoan Trang
Bộ môn Dược Lâm Sàng
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
NỘI DUNG
Điều trị viêm phổi:
1. Mắc phải ngoài cộng đồng
2. Mắc phải ở bệnh viện
1
Mục tiêu
1. Nêu được các loại vi khuẩn thường gây viêm phổi ngoài cộng
đồng (VPCĐ) viêm phổi mắc phải bệnh viện (VPBV)
2. Trình bày được nguyên tắc lựa chọn KS trong điều trị viêm phổi
3. Phân biệt được sự khác biệt trong KS điều trị theo kinh nghiệm
VPCĐ BN không nhập viện, BN nằm viện BN điều trị ICU
4. So sánh được sự khác nhau về KS điều trị theo kinh nghiệm
VPBV BN khởi phát sớm khởi phát muộn
5. Trình bày được các lưu ý về thời gian điều trị, đường dùng, liều
lượng, cách dùng những độc tinh thường gặp của KS trong
điều trị viêm phổi
6. Trình bày được kháng KS điều trị khi biết loại vi khuẩn gây bệnh
A, SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
2
Nhiễm trùng đường hấp
Nhiễm trùng đường hô hấp trên:
Viêm mũi-hng
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
Viêm phế quản
Viêm tiểu phế quản
Viêm phổi
1, Đại cương về viêm phổi
Là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu/ trẻ em
Xảy ra mọi lứa tuổi nhưng thường nặng hơn ở tr
em, người già, người có bệnh mạn tinh
Nguyên nhân: vi khuẩn, virus hoặc nấm
3 đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh:
Hít vào từ các tiểu phân trong không khí hoặc do hít phải
từ các thành phần ở ming-hu
Ổ nhiễm trùng khác trong cơ thể (theo máu)
3
2, Phân loại
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (CAP):
Điển hình
Không điển hình
Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện (HAP):
Xảy ra từ 48 giờ sau khi nhập viện (ngoại trừ BN đang trong
thời gian ủ bệnh lúc nhập viện)
Khởi phát sớm: xảy ra trong vòng 5 ngày kể từ khi nhập viện
Khởi phát muộn: xảy ra sau 5 ngày kể từ lúc nhập viện
2, Phân loại
Viêm phổi do thở máy (VAP): xảy ra từ 48-72 giờ sau khi
đặt ống thở nội khí quản
Viêm phổi mắc phải do chăm sóc y tế (HCAP):
 Nằm ở ICU > 2 ngày trong vòng 90 ngày của viêm phổi
 Nằm dài ngày ở viện điều dưỡng hay cơ sở chăm sóc y tế
 Dùng KS, thuốc hóa trị đường IV hoặc được chăm sóc vết
thương trong vòng 30 ngày của viêm phổi
 Đang điều trị ở trung tâm chạy thận nhân tạo
4
3, Triệu chứng, dấu hiệu viêm phổi
Triệu chứng :
Sốt cao đột ngột, ớn lạnh, khó thở và ho xuất tiết (có
đàm)
Đàm có màu gỉ hoặc ho máu
Đau ngực
Dấu hiệu khi khám lâm sàng:
Thở nhanh, tim nhanh
Bất thường khi khám thính ngực (ran, khò khè)
3, Triệu chứng, dấu hiệu viêm phổi
Cận lâm sàng:
X-quang ngực: thùy phổi đông đặc hoặc thâm
nhiễm phân thùy phổi
t nghiệm:
Tăng bạch cầu (chủ yếu là BC đa nhân, bạch cầu band)
Chỉ dấu viêm nhiễm: CRP, procalcitonin, VS (ESR) tăng
Khí máu động mạch: độ bão hòa oxy giảm
5