BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Ths Nguyễn Văn Minh Phòng Đào tạo – NCKH Trường Đại học Thành Đông

Hải Dương - 2013

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê 2009 2. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – TS Lưu Thị Hương (chủ biên) – NXB KTQD 2002 3. Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp – Akira Lê – CFOviet 4. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp TOPICA 5. Các trang web: cafe.vn, vneconomy.vn, nganhangonline.com.vn,…

Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp

Nội dung

1. Các loại hình doanh nghiệp 2. Mục tiêu của doanh nghiệp 3. Tài chính doanh nghiệp là gì? 4. Các quyết định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp 5. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

1.1. Các loại hình doanh nghiệp

Công ty Cổ phần

Công ty hợp danh

Công ty TNHH nhiều thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên

- Do 1 tổ chức làm chủ sở hữu.

- Vốn điều lệ do cổ đông góp.

- Có ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể có các tv góp vốn.

- Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân và < 50 TV

- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp.

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, tài sản của DN trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ, tài sản của DN trong phạm vi số vốn góp. - Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần (trừ CP ưu đãi và sáng lập)

- TV hợp danh là cá nhân có trình độ chuyên môn, chịu nhiệm bằng trách toàn bộ tài sản của mình, tv góp vốn chịu trách nhiệm trên số vốn góp.

Doanh nghiệp nhà nước

- Là Doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ, được thành lập và hoạt động bằng vốn của Nhà nước.

1. Tổng công ty Điện lưc Việt Nam, 2. Tổng công ty Than Việt Nam, 3. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, 4. Tổng công ty Xi măng Việt Nam, 5. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, 6. Tổng công ty Hàng không Việt Nam, 7. Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam, 8. Tổng công ty Cao su Việt Nam, 9. Tổng công ty Thép Việt Nam, 10. Tổng công ty Cà phê Việt Nam 11. Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

12. Tổng công ty Giấy Việt Nam 13. Tổng công ty Dệt - May Việt Nam 14. Tổng công ty Lương thực miền Bắc 15. Tổng công ty Lương thực miền Nam 16. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam 17. Tổng công ty Đá quý và Vàng Việt Nam 18. Liên hiệp Đường sắt Việt Nam 19. Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam 20. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 21. Ngân hàng Công thương Việt Nam 22. Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam 23. Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

23 Doanh nghiệp Nhà nước xếp hạng đặc biệt:

1.1. Các loại hình doanh nghiệp

- Là Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.

Doanh nghiệp tư nhân

GDP của khu vực kinh tế tư nhân (trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa) từ chiếm 45,6% tổng GDP năm 2006 đã tăng lên khoảng 48% trong năm 2010. Khu vực kinh tế tư nhân cũng tạo ra 50,2% việc làm của cả nước. Tốc độ tăng trưởng bình quân khu vực này đạt trên 10%, cao hơn mức 8% của cả nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2010. Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập giai đoạn 2006 – 2010 là 547.000 đơn vị. Tổng số lao động làm việc trong khu vực tư nhân hiện nay đạt 6,6 triệu người, trong đó có 3,6 triệu việc làm được tạo ra trong năm năm qua.

1.2. Mục tiêu của Doanh nghiệp

Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế

Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần

Tạo và tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu

Tối đa hóa giá trị cổ phiếu

1.3. Tài chính doanh nghiệp là gì?

Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của DN nhằm đạt mục tiêu đề ra.

Tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định:

Quyết định đầu tư

Quyết định nguồn vốn

Quyết định phân phối lợi nhuận.

1.4. Các quyết định chủ yếu của TCDN?

Quyết định chia cổ tức

Quyết định đầu tư

Quyết định về phòng ngừa rủi ro

Quyết định tìm nguồn tài trợ

- Quyết định sử dụng lợi nhuận để sau thuế để chia cổ tức hay để tái đầu tư.

- Là các quyết định sử dụng nguồn lực tài chính thực hiện mua sắm, xây hình dựng, tài thành các sản vụ phục sxkd của DN.

- Quyết định sử dụng nguồn lực tài để chính phòng ngừa và xử lý các rủi ro tài chính thông qua các công cụ tài chính: hợp bảo đồng hiểm…

- Lựa chọn cấu trúc nguồn tài trọng trợ: tỷ VCSH và vốn vay. - Quyết định sử dụng lợi nhuận để tài đầu tư - Quyết định lựa chọn nguồn vốn ngắn hạn, dài hạn.

1.5. Môi trường kinh doanh của DN?

Môi trường thuế

Thuế thu nhập của doanh nghiệp phụ thuộc vào: thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý (bao gồm cả lãi vay và khấu hao)

Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ

Khấu hao theo đường thẳng

Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Khấu hao là hình thức phân bổ có hệ thống chi phí mua sắm tài sản cố định vào giá thành sản phẩm theo từng thời kỳ nhằm mục đích: + Tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới. + Báo cáo tài chính hoặc tính thuế hoặc cả hai

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

1.5. Môi trường kinh doanh của DN?

Là phương pháp khấu hao bằng cách phân bổ đều chi phí mua sắm theo thời gian sử dụng TSCĐ.

Khấu hao theo đường thẳng

ê á Đ ờ ử ụ ủ Đ

Chi phí khấu hao =

Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định.

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

Ví dụ: Một tài sản cố định được mua sắm với chi phí 100 triệu và có tuổi thọ trung bình là 5 năm. Giả sử giá trị thanh lý tài sản này khi hết thời hạn sử dụng là không đáng kể, khấu hao hang năm sẽ là 100/5=20 triệu.

1.5. Môi trường kinh doanh của DN?

Tỷ lệ k/h cố định hàng năm = tỷ lệ k/h (đường thẳng)*hệ số

Mức khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ năm I *tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm.

Khấu hao theo đường thẳng

Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau: - Hệ số 1,5 với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm - Hệ số 2,0 với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm - Hệ số 2,5 với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm

Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh, TSCĐ phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

Ví dụ tài sản có giá trị 200 000USD, thời gian sử dụng 5 năm.

Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm = (1/5 )* 2 = 40%

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

1.5. Môi trường kinh doanh của DN?

Khấu hao theo đường thẳng

ê á ổ ố ượ đị ứ ủ đờ ế ị

Mức khấu hao =

Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

1.5. Môi trường kinh doanh của DN?

Ảnh hưởng của lãi vay đối với thuế

Lãi vay được xem như là chi phí trước thuế cho nên nó là yếu tố giúp công ty tiết kiệm thuế. Do đó, nếu công ty sử dụng nợ thay vì sử dụng vốn huy động bằng cách phát hành cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp công ty tiết kiệm được thuế.

Môi trường tài chính

Cho vay Gửi

Người thặng dư vốn: Người cần vốn:

Đầu tư

Ủy thác đầu tư

Các tổ chức trung gian tài chính, thị trường tài chính. - Hộ gia đình, DN, nhà đầu tư, CP… - Hộ gia đình, DN, nhà đầu tư, CP…

Môi trường tài chính phát triển mạnh giúp DN dễ dàng tiếp cận nguồn vốn và làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của DN hiệu quả hơn.

Chương 2: Phân tích các báo cáo TCDN Nội dung

1. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 2. Báo cáo tài chính là gì? 3. Bảng cân đối kế toán là gì? 4. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? 5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? 6. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

2.1. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính?

2.2. Báo cáo tài chính là gì?

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả kinh doanh

Thuyết minh các báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

2.2. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

2.3. Bảng cân đối kế toán?

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

2.3. Bảng cân đối kế toán?

Bảng cân đối kế toán là gì?

2.3. Bảng cân đối kế toán?

Bảng cân đối kế toán là gì?

2.4. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh?

Minh làm việc cho ĐH Thành Đông với mức lương được gọi là doanh thu

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng gần giống như bảng kê khai thu nhập - chi tiêu của Minh – Giáo viên ĐH Thành Đông:

Chi phí đi lại, ăn uống, xã giao, shopping, học phí,... phục vụ cho việc bán sức lao động của Minh gọi là chi phí, giá vốn hàng bán.

Số tiền Minh kiếm được từ việc gửi ngân hàng, đầu tư chứng khoán,... gọi là doanh thu hoạt động tài chính

Số tiền Minh mất đi do phải trả lãi vay ngân hàng để mua nhà gọi là chi phí tài chính.

Sau khi cộng trừ các khoản trên, Minh còn lại khoản tiền gọi là lợi nhuận Sau khi nộp thuế thu nhập, Minh còn lại khoản tiền để dành gọi là lợi nhuận sau thuế

Như vậy, điều mà vợ con của Minh quan tâm nhiều nhất là: cuối cùng anh để dành được bao nhiêu tiền ? Cũng giống như cổ đông của một công ty thường quan tâm đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Nếu quản lý thu - chi không chặt chẽ, Minh sẽ có nguy cơ chi tiêu mua sắm quá mức, cũng giống như doanh nghiệp rơi vào tình cảnh vỡ nợ, phá sản.

2.4. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh?

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó.

Kết cấu gồm: + Hoạt động sản xuất kinh doanh chính + Hoạt động tài chính + Hoạt động khác.

2.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tình hình dư tiền mặt đầu kỳ, các dòng tiền thu vào và chi ra, tình hình số dư tiền mặt cuối kỳ.

Thu tiền: Thu tiền bán hàng, tiền khác từ khách hàng. Chi tiền: tiền lương, lãi mua NVL, thuế, vay… Thu tiền: vay NH, phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Chi tiền: trả cổ tức, mua lại cổ phiếu, trả tiền vay, chủ sở hữu rút vốn…

Thu tiền: Bán TSCĐ, cổ phiếu, nhận cổ tức, thu nợ, cho vay lấy lãi

Chi tiền: Mua TSCĐ, cổ phiếu, trái phiếu, cho vay

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Trình tự phân tích Báo cáo tài chính

định

Xác định đúng số liệu từ BCTC để áp vào công thức

Giải thích ý nghĩa của tỷ số đã tính toán

đúng Xác công đo thức lường chỉ tiêu cần phân tích

Phân tích các yếu tố tác động đến các tỷ số tài chính

Kết luận về tình hình tài chính của DN

Đánh giá các tỷ số toán tính vừa được

Viết báo cáo

Đưa ra các khuyến nghị để khắc phụ và củng cố

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

Tỷ số thanh khoản Tỷ số thanh khoản

Tỷ số hiệu quả hoạt động Tỷ số hiệu quả hoạt động

Tỷ số quản lý nợ Tỷ số quản lý nợ

Tỷ số khả năng sinh lợi Tỷ số khả năng sinh lợi

- Tỷ số thanh khoản hiện thời - Tỷ số thanh khoản nhanh

Tỷ số tăng trưởng

và giá thị trường

- Tỷ số hoạt động tồn kho - Kỳ thu tiền bình quân - Vòng quay TSLĐ - Vòng quay TSCĐ - Vòng quay tổng tài sản

- Tỷ số lợi nhuận giữ lại - Tỷ số tăng trưởng bền vững - Tỷ số P/E

- Tỷ số nợ trên tổng tài sản - Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu - Tỷ số trang trải lãi vay - Tỷ số khả năng trả nợ

- Tỷ số M/B

- Tỷ số lợi nhuận/doanh thu - Tỷ số số sức sinh lợi cơ bản - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn CSH

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

ỷ ố ả ệ ờ = á ị Đ á ị ợ ắ ạ

Tỷ số thanh khoản Tỷ số thanh khoản

ỷ ố ả =

ề + Đầ ư ắ ạ + ả á ị ợ ắ ạ

Mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả DN có bao nhiêu đồng TSLĐ có thể sử dụng để thanh toán.

=

á ị Đ ự ữ (ồ ) á ị ợ ắ ạ

Mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả DN có bao nhiêu đồng tài sản quay vòng nhanh có thể huy động để thanh toán.

Đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.

Đánh giá khả năng thanh khoản của DN thông qua các tỷ số trên, nói chung các tỷ số thanh khoản >=1 là tốt. Tuy nhiên chúng ta cũng cần so sánh với các năm trước và bình quân ngành để có được kết luận chính xác nhất.

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

ò à ồ = ì â á ị à ồ

Số vòng mà bình quân hàng tồn kho quay được trong kỳ để tạo ra doanh thu số ngày tồn kho = 360/vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số hiệu quả hoạt động

ỳ ề ì â = /( ì â á ị ả ả

Phản ánh hiệu quả, chất lượng quản lý khoản phải thu; bao nhiêu ngày công ty thu hồi được khoản phải thu.

ò Đ = ì â á ị Đ

Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của DN từ vốn đầu tư. Phản ánh hiệu quả sử dụng TSLĐ của DN; 1 đồng TSLĐ của DN tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

ò Đ = ì â á ị Đ ò

Phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN; 1 đồng TSCĐ của DN tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

ỷ ố ợ ớ ∑à ả = ỷ ố ợ ớ ∑à ả = ổ ợ ổ ợ á ị ổ à ả á ị ổ à ả

Tỷ số

quản lý nợ

Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của DN; nợ chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn của DN.

ỷ ố ợ ớ = ổ ợ á ị ố ủ ở ữ

Mỗi đồng vốn CSH doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đồng nợ vay.

ỷ ố ả ã = ỷ ố ả ã = (ợ ậ ướ ế à ã) (ợ ậ ướ ế à ã) í ả ã í ả ã

Phản ánh khả năng trả lãi vay của DN từ lợi nhuận SXKD, việc không trả được các khoản nợ này thể hiện DN có nguy cơ bị phá sản.

ỷ ố ả ă ả ợ = + ấ + ợ ố + í ã

Đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi từ các nguồn: DT, lợi nhuận, khấu hao; cho biết 1 đồng nợ gốc và lãi có bao nhiều đồng có thể sử dụng để trả nợ. Đo lường vốn góp của CSH so với tài trợ của chủ nợ đối với DN: Thể hiện mức độ tin tưởng, an toàn cho các món nợ.

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

ỷ ố ợ ậ/ = ỷ ố ợ ậ/ = (%) (%) ợ ậ ướ ế ợ ậ ướ ế

Cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tỷ số khả năng sinh lợi

ỷ ố ứ ợ ă ả = (ợ ậ ướ ể à ã) ì â ổ à ả

ỷ ố ợ ậ ò ê à ả() = ỷ ố ợ ậ ò ê à ả() =

(%) (%)

ợ ậ ế ợ ậ ế ổ à ả ổ à ả

Cứ mỗi 100 đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. .

Bình quân 100 đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

ỷ ố ợ ậ ò ê () = Phản ánh tổng hợp hiệu nhất quả sản xuất – KD vvaf quản lý của doanh nghiệp. ợ ậ ế

Phản ánh khả năng sinh lợi của VCSH, mỗi 100 dồng VCSH tạo ra bao nhiêu lợi nhuận.

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số tài chính

ỷ ố / = ỷ ố / = á ổ ầ á ổ ầ ợ ậ ê ổ ầ ợ ậ ê ổ ầ

Tỷ số giá thị trường

Nhà đầu tư sẵn sang trả bao nhiêu để có được 1 đồng lợi nhuận

ỷ ố / = á ị ườ ủ ổ ế) ệ á ổ ế

ỷ ố / = ỷ ố / =

(%) (%)

á ị ườ ủ ổ ế á ị ườ ủ ổ ế ệ á ổ ế ệ á ổ ế

Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận ròng

So sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay mệnh giá của cổ phiếu. Đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành cho cổ đông.

2.6. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Áp dụng phân tích các chỉ số của Doanh nghiệp X sau và đưa ra nhận xét

Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán

2.7. Phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp?

Phân tích các chỉ số trung gian

ậ ướ ấ à ã = ã ộ − á à, ả ý

ã ộ = − á ố à á ã ộ = − á ố à á

ậ ướ ế à ã ậ ướ ế à ã

= ậ ướ ấ à ã − ấ = ậ ướ ấ à ã − ấ

ậ ế = ậ ướ ế − ế ậ

ậ ướ ế = ậ ướ ế à ã − ã

- Đánh giá chi tiết tình hình tài chính của DN, dự báo điểm mạnh, điểm yếu của DN. - Có thể so sánh với các DN cùng ngành để đánh giá vị thế của DN.