intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6: Quản trị tiển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp: Chương 6: Quản trị tiển" trình bày các nội dung kiến thức trọng tâm về: Mục đích dữ trữ tiền; Các chi phí liên quan đến dự trữ tiền; Quản trị tiền bằng mô hình Baumol (EOQ); Quản trị tiền mặt bằng mô hình Miller-Orr. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6: Quản trị tiển

  1. lOMoARcPSD|16991370 Chương 6 QUẢN TRỊ TIỀN Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  2. lOMoARcPSD|16991370 NỘI DUNG CHƯƠNG 6 I. Mục đích dữ trữ tiền II. Các chi phí liên quan đến dự trữ tiền. III. Quản trị tiền bằng mô hình Baumol (EOQ) IV. Quản trị tiền mặt bằng mô hình Miller -Orr Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  3. lOMoARcPSD|16991370 I. MỤC ĐÍCH DỰ TRỮ TIỀN  Doanh nghiệp có nên không cần dự trữ tiền? - Xem xét ngành nghề doanh nghiệp đang hoạt động: - Dịch vụ: việc lập hóa đơn theo lịch trình đều đặn trong tháng. - Bán lẻ, mùa vụ: bị ảnh hưởng bởi mùa vụ,… - Khả năng vay mược tiền mặt ngắn hạn nhanh chóng khi cần thiết.  Nếu cần dự trữ tiền thì nên dự trữ bao nhiêu là hợp lý? - Mô hình quản trị tiền mặt: Baumol, Miller,.. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  4. lOMoARcPSD|16991370 I. MỤC ĐÍCH DỰ TRỮ TIỀN  Dự trữ tiền nhằm 3 mục đích:  Đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ đến hạn.  Đầu cơ.  Dự phòng.  Điều gì xảy ra khi tiền không đáp ứng đủ cho nhu cầu thanh toán nợ?  Ngoài ra, sự quản trị lành mạnh vốn lưu động đòi hỏi duy trì mức dự trữ tiền mặt khá rộng rãi vì các lý do sau:  Tận dụng được các tỷ lệ chiết khấu mua hàng.  Tỷ số thanh toán ( gần với tiêu chuẩn trung bình ngành) để có thể mua hàng thiếu chịu, hoặc vay mượn ngân hàng…  Tận dụng ngay các cơ hội kinh doanh.  Đáp ứng các trường hợp bất ngờ: cạnh tranh về quảng cáo, hỏa hoạn. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  5. lOMoARcPSD|16991370 II. CHI PHÍ TỒN QUỸ  Chi phí cơ hội của tiền: là khoản thu nhập bị mất nếu sử dụng tiền tồn quỹ đầu tư vào các kênh đầu tư  Chi phí giao dịch chứng khoán: là chi phí liên quan đến giao dịch bán chứng khoán để bù đắp khi tiền tồn quỹ bị thiếu hụt  Tổng chi phí tồn quỹ = Chi phí cơ hội của tiền + Chi phí giao dịch chứng khoán Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  6. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ)  Số dư tồn quỹ tiền mặt ổn định do định kỳ doanh nghiệp nhận được một lượng tiền mặt và chi ra một lượng tiền mặt ổn định  Nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp trong một kỳ (tháng, quý, năm) có thể biết trước 1 cách chính xác  Khi số dư tồn quỹ tiền mặt ban đầu giảm xuống bằng zero hay ở mức an toàn tối thiểu, thì số dư tồn quỹ tiền mặt lập tức tăng lên do việc bán chứng khoán với khối lượng xác định nhằm đặt được số dư tồn quỹ tiền mặt ban đầu  Chi phí mỗi lần giao dịch bán chứng khoán là cố định Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  7. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ)  Q: Giá trị tiền tồn quỹ  S: Tổng nhu cầu tiền trong 1 năm  K: Chi phí cơ hội của tiền  O: Chi phí cố định mỗi lần giao dịch bán chứng khoán  TCH: Tổng chi phí cơ hội của tiền  TGD: Tổng chi phí giao dịch  TTQ: Tổng chi phí tồn quỹ  TTQ = TCH + TGD Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  8. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ) Gọi Q là giá trị tiền tồn quỹ tối ưu sau mỗi lần giao dịch bán chứng khoán; ở thời điểm đầu kỳ mức tồn quỹ là Q; ở thời điểm cuối kỳ mức tồn quỹ là zero, từ đó mức tồn quỹ bình quân được xác định: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  9. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ)  Chi phí cơ hội của tiền tỷ lệ thuận với mức tồn quỹ và được xác định: TCH = kx(Q/2)  Chi phí giao dịch chứng khoán tỷ lệ nghịch với mức tồn quỹ và được xác định: TGD = Ox(S/Q)  Tổng chi phí tồn quỹ được xác định. TTQ = TCH + TGD = kx(Q/2) + Ox(S/Q) Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  10. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ) Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  11. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ)  Chi phí tồn quỹ thấp nhất khi: TCH = TGDkx(Q/2)= Ox(S/Q)  Giải phương trình trên ta tìm được lượng HTK ( đặt mua ) tối ưu mỗi lần:  Số lần giao dịch bán chứng khoán tối ưu: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  12. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ) Công ty Amatar có nhu cầu tiền mặt trong năm là $2.000.000 tiền mặt chịu chi phí cơ hội 10% và chi phí giao dịch bán chứng khoán là 40$/lần. Cho biết mức tồn quỹ tối ưu, chi phí tồn quỹ tối ưu, và số lần giao dịch chứng khoán tối ưu? Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  13. lOMoARcPSD|16991370 III. QUẢN TRỊ TIỀN BẰNG MÔ HÌNH BAUMOL (EOQ) Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  14. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Mô hình quản trị tiền mặt Miller – Orr là do Merton Miller và Daniel Orr tìm ra, mô hình được phát triển dựa trên giả định biến động ngẫu nhiên của dòng tiền ròng hàng ngày (chênh lệch giữa dòng thu trừ dòng chi) và có phân phối chuẩn Mô hình quản trị tiền mặt Miller – Orr giống mô hình quản trị tiền mặt Baumol ở điểm: việc xác định số dư tiền mặt tồn quỹ cũng dựa trên chi phí giao dịch mỗi lần mua bán chứng khoán và lãi suất hay chi phí cơ hội vốn do nắm giữ tiền mặt Khác với mô hình quản trị tiền mặt Baumol, trong mô hình quản trị tiền mặt Miller – Orr thì số lần giao dịch mua bán chứng khoán trong mỗi thời kỳ là con số ngẫu nhiên tùy thuộc vào sự biến động của dòng tiền mặt ròng, và như vậy nó cho phép số dư tồn quỹ tiền mặt biến động tăng giảm ở một giới hạn nào đó; trong khi mô hình quản trị tiền mặt Baumol cần phải biết chính xác thời điểm cần giao dịch bán chúng khoán để bổ sung tồn quỹ tiền mặt Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  15. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  16. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Căn cứ vào hoạt động thực tế tại doanh nghiệp, nhà quản lý xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu là số tiền cần phải duy trì để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn sao cho chi phí tồn quỹ thấp nhất Số dư tồn quỹ mục được phép biến động trong một giới hạn nào đó gọi là “giới hạn trên của tồn quỹ tiền mặt” và “giới hạn dưới của tồn quỹ tiền mặt” Theo thời gian, số dư tiền mặt tăng lên đến “giới hạn trên của tồn quỹ tiền mặt” Trong tình huống như vậy tiền mặt se bị thừa và doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua vào một lượng chứng khoán để giảm số dư tiền mặt về “tồn quỹ tiền mặt mục tiêu” Theo thời gian, số dư tiền mặt giảm xuống đến “giới hạn dưới của tồn quỹ tiền mặt” Trong tình huống như vậy tiền mặt sẽ bị thiếu và doanh nghiệp tiến hành giao dịch bán ra một lượng chứng khoán để tăng số dư tiền mặt lên “tồn quỹ tiền mặt mục tiêu” Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  17. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR  Q: Giá trị tiền tồn quỹ  EOQ: Mức tồn quỹ tối ưu  S: Tổng nhu cầu tiền trong 1 năm  k: Chi phí cơ hội của tiền  O: Chi phí cố định mỗi lần giao dịch bán chứng khoán  σ2 : Phương sai của dòng tiền mặt  TCH: Tổng chi phí cơ hội của tiền  TGD: Tổng chi phí giao dịch  TTQ: Tổng chi phí tồn quỹ  TTQ= TCH + TGD Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  18. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  19. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Công ty Avatar có độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt ròng mỗi ngày là $1,394,273 hay phương sai của dòng tiền mặt ròng mỗi ngày là: 1,944,000 Theo kinh nghiệm của nhà quản lý: giới hạn dưới của tồn quỹ tiền mặt hay định mức tồn quỹ tiền mặt của công ty là $10,000; chi phí cố định mỗi lần giao dịch bán chứng khoán là: 100$/ lần; lãi suất hay chi phí cơ hội vốn do nắm giữ tiền mặt là 0,02%/ ngày Hỏi mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu là bao nhiêu nếu công ty Avatar sử dụng mô hình Miller – Orr để quản trị tiền mặt? Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  20. lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ TiỀN MẶT BẰNG MÔ HÌNH MILLER - ORR Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2