Chương Hợp đồng phái sinh tiền tệ

Môn Tài chính quốc tế

TS. Nguyễn Thu Hiền

Mục tiêu chương

(cid:1) Giải thích việc sử dụng:

(cid:1) hợp đồng kỳ hạn (forward contract), (cid:1) Hợp đồng tương lai (futures contract) (cid:1) Hợp đồng quyền chọn (options) Đối với tiền tệ nhằm mục tiêu bảo hiểm rủi ro hoặc nhằm mục tiêu đầu cơ dựa vào các kỳ vọng về biến động TGHĐ

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) Thị trường kỳ hạn thực hiện việc mua

bán các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ

(cid:1) Hợp đồng kỳ hạn: là hợp động ký kết giữa 1 công ty và 1 NH để mua bán một đồng tiền ở một tỉ giá xác định (gọi là tỉ giá kỳ hạn – forward rate) vào một ngày xác định trong tương lai

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) Khi MNC dự báo về nhu cầu hoặc

khoản thu một ngoại tệ trong tương lai, thì có thể ký hợp đồng kỳ hạn nhằm chốt tỉ giá mua hoặc bán trước.

(cid:1) Hợp đồng kỳ hạn thường được định ở

giá trị lớn (tại Mỹ là $1 triệu hoặc nhiều hơn) nên chỉ phù hợp cho công ty lớn

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) TG kỳ hạn cũng có chênh lệch mua/bán

(bid/ask spread) tương tự như TG giao ngay (cid:1) Khi TG kỳ hạn khác với TG giao ngay, chênh

lệch được gọi là điểm kỳ hạn (forward points): P=F – S. Trong đó: (cid:1) Khi P>0: có điểm kỳ hạn gia tăng (forward

premium)

(cid:1) Khi P<0: có điểm kỳ hạn khấu trừ (forward

discount)

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) Điểm kỳ hạn theo năm (p%)= Tỉ lệ thay đổi kỳ hạn qui đổi

theo năm p = forward rate – spot rate ×××× 360 spot rate n

(cid:1) Ví dụ: TG giao ngay $ = VND17.000, TG kỳ hạn $ 90 ngày

= VND17.100. Điểm kỳ hạn theo năm sẽ là

17100 – 17.000 x 360 = 2.35%

n là số ngày hợp đồng kỳ hạn đáo hạn

(tỉ lệ kỳ hạn gia tăng là 2.35% năm)

17.000 90

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) Cthức gần đúng: p(%) = ih - if (cid:1) Ý nghĩa:

(cid:1) Quan sát mức lãi suất giữa hai đồng tiền có thể biết rằng đồng tiền nào sẽ lên giá kỳ hạn, đồng tiền nào sẽ giảm giá kỳ hạn

(cid:1) % lên giá hay giảm giá kỳ hạn là tương đương với clệch lsuất giữa 2 đồng tiền (cid:1) Chính vì vây trong thực tế: điểm kỳ hạn chính là mức chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền

Thị trường kỳ hạn (forward market)

(cid:1) Hợp đồng kỳ hạn không chuyển giao (non-

deliverable forward contract (NDF)là hợp đồng kỳ hạn không cần có sự thực hiện chuyển giao các đồng tiền. Thay vào đó hai bên chỉ cần thực hiện thanh toán phần giá trị ròng dựa vào giá thị trường và giá hơp đồng vào ngày thực hiện hợp đồng.

(cid:1) Dù NDF không cần chuyển giao thực sự các

đồng tiền, nhưng vẫn giúp bảo hiểm thành công các khoản thu chi ngoại tệ kỳ hạn

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Các hợp đồng tương lai tiền tệ

(Currency futures contracts) qui định số lượng chuẩn cho việc giao dịch một đồng tiền vào một ngày thực hiện cụ thể, thông thường là ngày thứ tư thứ ba vào các tháng 3, 6, 9, và 12

(cid:1) Được các MNC sử dụng để bảo hiểm vị thế ngoại tệ, còn nhà đầu cơ sử dụng để kinh doanh kiếm lời từ thay đổi TG

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Các hợp đồng có thể được mua bán giữa công ty/cá nhân và các nhà môi giới trên các sàn niêm yết (tại Mỹ là sàn Chicago Mercantile Exchange hoặc trên các thị trường OTC)

(cid:1) Các bên tham gia giao dịch phải duy trì một số dư giao dịch (margin) khi mở một vị thế (take a position).

Thị trường tương lai (Futures Market)

HĐ Forward thương thảo thương thảo

C(cid:1) h(cid:2)pđ(cid:3)ng Ngàygiao Bênthamgia NH, Môi giới &

B(cid:4)ođ(cid:4)m

HĐ Futures chuẩn hóa chuẩn hóa NH, Môi giới MNCs. Các đối tượng đầu cơ đạt chuẩn được tham gia ký gửi CK làm bảo đảm tiền gửi làm bảo đảm

MNCs. Các đối tượng đầu cơ không mong muốn tham gia không cần tuy nhiên cần có số dư Tgửi NH hoặc hạn mức tín dụng

Thị trường tương lai (Futures Market)

HĐ Forward HĐ thtoán Thực hiện bởi NH và bên môi giới

HĐ Futures Th.hiện bởi ttâm thanh toán bù trừ. Bằng nvụ chiếu theo giá ttrường Sàn tập trung với kết nối toàn cầu

Dànx(cid:7)p HĐồng

Th(cid:5) trư(cid:6)ng Toàn thế giới mạng lưới đthoại internet Chủ yếu là chuyển giao thực

Chủ yếu là thanh toán bù trừ.

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Thông thường thì giá hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn với cùng đồng tiền cho cùng thời điểm chuyển giao là giống nhau, nhưng khác với giá giao ngay khi lãi suất của hai đồng tiền khác nhau

(cid:1) Quan hệ này được củng cố bằng hoạt

động kinh doanh kiếm lời từ chênh lệch TG

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Hợp đồng tương lai tiền tệ không gặp rủi ro

thanh toán vì được dảm bảo bằng hoạt động thanh toán bù trừ

(cid:1) Để giảm rủi ro này, sàn giao dịch yêu cầu nhà đầu tư mở tài khoản số dư giao dịch (margin account) để đảm bảo đủ thanh toán cho các biến động giá trị hợp đồng mà mình tham gia. Số dư này được điểu chỉnh mỗi ngày (daily mark to the market) nhằm kịp thời cập nhật vị thế thanh khoản của nhà đầu tư so với giá thị trường.

Thị trường tương lai (Futures Market) (cid:1) Nhà đầu cơ thường bán các hợp đồng tương lai khi kỳ vọng đồng tiền giảm giá, và ngược lại

Ngày 17/6

Ngày 4/5

1. Hợp đồng bán

2. Mua 500,000 pesos

@ $.08/peso ($40,000) từ thị trường giao ngay

500,000 pesos @ $.09/peso ($45,000) vào ngày 17/6.

3. Bán pesos theo thỏa thuận của Hđồng tương lai. Thu lời $5,000.

Thị trường tương lai (Futures Market) (cid:1) MNC có thể mua hợp đồng tương lai tiền tệ nhằm

giảm rủi ro ngoại hối đvới khoản phải trả, hoặc bán tương lai tiền tệ nhằm giảm rủi ro ngoại hối đvới khoản phải thu Ngày 4/5

Ngày 17/6

2. Nhận được

500,000 pesos

3. Bán pesos ở mức tỉ giá

1. Kỳ vọng nhận được 500,000 pesos vào ngày 17/6. Ký hợp đồng bán 500,000 pesos @ $.09/peso vào ngày 17/6.

đã chốt theo hợp đồng kỳ hạn. Lời nếu pesos có giá giao ngay thấp hơn $.09/peso. Mất chi phí cơ hội nếu pesos có giá giao ngay cao hơn $.09/peso.

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Người đang nắm hợp đồng tương lai có thể đóng vị thế bằng cách bán HĐ tương lai tương tự. Người đã bán HĐ tương lai có thể đóng vị thế bằng cách mua HĐ tương tự.

Ngày 15/2

Ngày 19/3

Ngày 10/1

2. HĐ bán

1. HĐ mua

3. Vào ngày

chuyển giao HĐ: chốt lỗ $3000

A$100,000 @ $.50/A$ ($50,000) vào 19/3.

A$100,000 @ $.53/A$ ($53,000) vào 19/3.

(Hoặc để giới hạn lỗ) (lý do: không có nhu cầu mua A$ nữa)

Thị trường tương lai (Futures Market)

(cid:1) Hầu hết các HĐ tương lai được đóng

trước ngày chuyển giao

(cid:1) Môi giới hợp đồng nhận được phí môi giới thông qua chênh lệch giá mua bán hợp đồng tương lai (bid/ask spread).

Thị trường quyền chọn tiền tệ (Currency Options)

(cid:1) Tại Mỹ: HĐ quyền chọn được niêm yết trên sàn và được đảm bảo giao dịch thông qua tài khoản số dư giao dịch (margin maintenance account). Vdụ: Chicago Board Options Exchange

(cid:1) Bên cạnh sàn giao dịch, có thị trường OTC với sự tham gia của các định chế tài chính với các hợp đồng giá trị lớn, có các điều khoản thương thảo riêng

Quyền chọn mua (Currency Call Options)

(cid:1) Quyền chọn mua cho phép người nắm giữ có quyền mua một loại tiền tệ ở mức giá xác định (gọi là giá thực hiện -exercisehaystrike price) trong một khoản thời gian xác định

(cid:1) Quyền chọn mua được gọi là

(cid:1) Còngiátr(cid:5) (in the money) nếu giá giao ngay

> giá thực hiện,

(cid:1) Ngaygiátr(cid:5) (at…)nếu giá giao ngay = giá

thực hiện,

(cid:1) H(cid:7)tgiátr(cid:5) (out of the money) nếu giá giao

ngay < giá thực hiện

Quyền chọn mua (Currency Call Options)

(cid:1) Người nắm quyền có thể bán, thực

hiện hoặc không thực hiện quyền của mình. Tình huống xấu nhất là họ mất phí quyền chọn(option premium) (cid:1) Phí quyền chọn sẽ cao hơn nếu:

(cid:1) (giá giao ngay – giá t.hiện) lớn hơn; (cid:1) Thời hạn đến ngày thực hiện càng dài; và (cid:1) Tính biến động của tỉ giá càng lớn.

Quyền chọn mua (Currency Call Options)

(cid:1) Cty khi có nhu cầu mua tiền tệ trong tương lai có thể dùng quyền chọn để bảo hiểm rủi ro TG

(cid:1) Họ có thể mua quyền chọn mua nhằm

(cid:1) Bảo hiểm rủi ro các khoản phải trả; (cid:1) Bảo hiểm các chi phí trong tương lai khi

tham gia đấu thầu các dự án; và

(cid:1) Bảo hiểm các chi phí tiềm tàng khi thâu

tóm doanh nghiệp khác

Quyền chọn mua (Currency Call Options)

(cid:1) Nhà đầu cơ nếu kỳ vọng ngtệ lên giá có thể mua quyền chọn mua đối với ngtệ đó. (cid:1) Lợi nhuận = Giá bán thị trường giao ngay – Giá

mua (giá thực hiện) – Phí quyền chọn

(cid:1) Và có thể bán (sell, write) quyền chọn mua ngtệ nếu họ kỳ vọng ngtệ giảm giá (cid:1) Lợi nhuận = Phí quyền chọn – Giá mua thị trương

giao ngay + Giá bán (giá thực hiện)

Quyền chọn bán (Currency Put Options)

(cid:1) Quyền chọn bán (currency put option)cho phép người nắm giữ quyền bán một đồng tiền ở mức giá xác định (giá thực hiện – strike price) trong một khoảng thời gian xác định

(cid:1) Quyền chọn bán được gọi là

(cid:1) Còngiátr(cid:5) (in the money) nếu giá giao ngay <

giá thực hiện,

(cid:1) Ngaygiátr(cid:5) (at the money) nếu giá giao ngay =

giá thực hiện,

(cid:1) H(cid:7)tgiátr(cid:5) (out of the money) nếu giá giao ngay

> giá thực hiện

Quyền chọn bán (Currency Put Options)

(cid:1) Phí quyền chọn bán sẽ cao hơn nếu: (cid:1) (giá thực hiện – giá giao ngay) lớn hơn; (cid:1) Thời hạn đến ngày thực hiện càng dài; và (cid:1) Tính biến động của tỉ giá càng lớn (cid:1) Các công ty có khoản thu ngoại tệ

trong tương lai có thể dùng quyền chọn bán để bảo hiểm rủi ro tỉ giá.

Quyền chọn bán (Currency Put Options)

(cid:1) Nhà đầu cơ nếu kỳ vọng ngtệ giảm giá có thể mua quyền chọn bán ngtệ đó (cid:1) Lnhuận = Giá bán (giá thực hiện) – Giá

mua giao ngay – Phí quyền chọn

(cid:1) Họ cũng có thể bán (sell, write) quyền chọn bán ngtệ nếu họ kỳ vọng ngtệ lên giá (cid:1) Lnhuận = Phí quyền chọn + Giá bán giao

ngay – Giá mua (giá thực hiện)

Quyền chọn bán (Currency Put Options)

(cid:1) Một chiến lược đầu cơ kiếm lời có thể thực

hiện đối với ngtệ biến động cao là mua đồng thời quyền chọn bán và quyền chọn mua ở cùng mức giá thực hiện.

(cid:1) Việc mua đồng thời này cho phép nhà đầu cơ có thể kiếm lời nếu ngtệ biến động giá một chiều rất lớn, hoặc nếu nó chuyển động theo một chiều sau đó đổi ngược hướng

Các tình huống lời lỗ hợp đồng

Đvới ngmua qchọn mua £

Đvới ngbán qchọn mua £

Giá t.hiện = $1.50 Phí qchọn = $ .02

Giá t.hiện = $1.50 Phí qchọn = $ .02

LNRòng LNRòng

+$.04 +$.04

+$.02 +$.02

0 0

TG giao ngay tlai $1.46 $1.50 $1.54

- $.02 - $.02

- $.04 - $.04

$1.46 $1.50 $1.54 TG giao ngay tương lai

Các tình huống lời lỗ hợp đồng

Đvới ngmua qchọn bán £

Đvới ngbán qchọn bán £

= $1.50 = $ .02

= $1.50 = $ .02

Giá t.hiện Phí qchọn

Giá t.hiện Phí qchọn

LNRòng

LNRòng

+$.04 +$.04

+$.02 +$.02

0 0

TG giao ngay tương lai $1.46 $1.50 $1.54

- $.02 - $.02

- $.04 - $.04

$1.46 $1.50 $1.54 TG giao ngay tương lai

Quyền chọn có điều kiện (Conditional Currency Options)

(cid:1) Quyền chọn tiền tệ có thể được thiết kế theo đó phí quyền chọn phụ thuộc vào thay đổi giá đồng tiền thực tế trong giai đoạn hợp đồng

(cid:1) Giả sử một quyền chọn bán có điều

kiện đối với đồng £ có giá thực hiện là $1.7, và giá kích hoạt là $1.74. Phí quyền chọn cần được thanh toán chỉ khi giá £ vượt cao hơn giá kích hoạt.

Quyền chọn có điều kiện (Conditional Currency Options)

Loại qchọn HĐ qbán cơ bản HĐ qbán có đk

Giá t.hiện Giá kích hoạt Phí qchọn - $1.74

$0.02 $0.04

$1.70 $1.70

$1.78

QBán cơ bản

$1.76

$1.74

QBán có đk

QBán có đk

$1.72

$1.70

$1.68

$1.66

TG giao ngay

c ợ ư đ n ậ h n n ề y u q a u m g n g n ò r n ề i t ố S

$1.66 $1.70 $1.74 $1.78 $1.82

Quyền chọn có điều kiện (Conditional Currency Options)

(cid:1) Tương tự, quyền chọn mua có điều

kiện đồng £ có giá thực hiện là $1.7, và giá kích hoạt là $1.67. Phí quyền chọn cần được thanh toán chỉ khi giá đồng £ giảm dưới giá kích hoạt

(cid:1) Trong cả hai trường hợp phí quyền

chọn có thể được miễn, nhưng khi phải trả thì trả ở mức cao hơn

Quyền chọn tiền tệ c.Âu (European Currency Options)

(cid:1) Quyền chọn kiểu c.Âu tương tự kiểu Mỹ

ngoại trừ ràng buộc chỉ cho phép được thực hiện vào đúng ngày thực hiện (chứ ko cho thực hiện trước)

(cid:1) Đối với các công ty mua quyền chọn với mục đích giảm rủi ro tỉ giá thì hạn chế quyền này không thực sự đáng ngại. Quyền chọn kiểu c. Âu thường có phí rẻ hơn, do vậy có thể là chọn lựa tốt.

Vận hành của thị trường tương lai và quyền chọn

(cid:1) Nếu thị trường ngoại hối vận hành hiệu quả, thì hoạt động đầu cơ trên thị trường tương lai và quyền chọn tiền tệ sẽ không thể sinh lợi trong thời gian dài được

(cid:1) Các chiến lược đầu cơ cho phép nhà đầu cơ kiếm lợi với mức rủi ro phải chịu. Trong khi đó các công ty tham gia các thị trường tương lai và quyền chọn nhằm giảm rủi ro và chịu trả mức phí cho lợi ích này.

Tác động các hợp đồng phái sinh tiền tệ lên giá trị công ty MNC

m

×

HĐ tương lai HĐ quyền chọn

)

( ER E

[ ( CF E

, tj

, tj

n

1

=

j

Value

=

t

+

1=

t

k

( 1

)

      

 ] )      

E (CFj,t) = ngân lưu kỳ vọng bằng đồng tiền j sẽ

được nhận bởi công ty mẹ Mỹ vào cuối

kỳ t

E (ERj,t) = tỉ giá kỳ vọng đồng j có thể được

chuyển thành đồng đô là vào cuối kỳ t

k

= chi phí vốn trọng số của công ty mẹ