11/9/15
CHƯƠNG II: ĐẠI CƯƠNG VÊ TIỀN TỆ
CHƯƠNG II: ĐẠI CƯƠNG VÊ TIỀN TỆ
I. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ II. Chức năng của tiền tệ III. Cung cầu tiền tệ IV. Lạm phát
2
1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ
I. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ
1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ :
2. Sự phát triển của tiền tệ :
3. Định nghĩa tiền tệ :
4. Các chế độ tiền tệ
3
4
1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ
1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ
Bài tập 1: Gi ả định trong nền kinh tế trao đổi trực tiếp có 03 loại hàng hoá sau:
Hàng hoá
Người cung cấp
Táo
Người trồng táo
Chuối
Người trồng chuối
Trực tiếp:
H1 -- H2
Chocolate
Người làm sô cô la
Trao đổi Hàng hóa
Gián tiếp:
H1
Giả sử người trồng táo chỉ thích chuối, người trồng chuối chỉ thích sô cô la, người làm sô cô là chỉ thích táo.
Có hoạt động kinh tế nào xảy ra ?
- Vật trung gian - H2
5
6
1
Tiền tệ
11/9/15
DU LỊCH ĐẾN THÁI BÌNH DƯƠNG THẾ KỶ 19 Các hòn đảo TBD chưa sử dụng tiền
Ca sĩ Zélie, một ca sĩ người Pháp nổi tiếng trên một tour du lịch thế giới. Trên Quần đảo Society, gần Tahiti, cô đã hát cho buổi hòa nhạc để đổi lấy một phần ba số tiền thu được từ bán vé (Ở Pháp thông thường cô đượ c nhận 4000 Francs) Sau buổi hoà nhạc đó , "Khi tính toán lại, phần của cô bao gồm ba lợn, hai mươi ba gà tây, bốn mươi bốn con gà, năm nghìn hạt ca cao, bên cạnh số lượng đáng kể của chuối, chanh và
cam."
7
8
9
1 0
1 1
1 2
2
11/9/15
2. Sự phát triển của tiền tệ (các hình thái) - Hóa tệ:
2. Sự phát triển của tiền tệ (các hình thái) - Hóa tệ:
+ Hóa tệ phi kim loại: giá trị thấp, khó bảo quản + Hóa tệ kim loại: không đủ kim loại làm phương
+ Hóa tệ phi kim loại: giá trị thấp, khó bảo quản + Hóa tệ kim loại: không đủ kim loại làm phương
tiện trao đổi
tiện trao đổi
- Tín tệ (chỉ tệ): không đủ hoặc không có giá trị:
05 TÍNH CHẤT QUAN TRỌNG CỦA HOÁ TỆ (1) It must be easily standardized, making it
+ Tín tệ kim loại + Tín tệ giấy:
Gồm 2 loại là “khả hoán” và “bất khả hoán”
(2) (3)
- Bút tệ: tiền ghi sổ - Tiền điện tử
(4) (5)
simple to ascertain its value; it must be widely accepted; it must be divisible, so that it is easy to “make change”; it must be easy to carry; and it must not deteriorate quickly
13
14
a. Hoá tệ
c. Tiền giấy
• Hoá tệ thực chất chính là một loại hàng hoá đồng thời thực hiện vai
• Là loại tiền pháp định do Nhà nước ban hành và bắt buộc sử dụng.
trò của đồng tiền
• Là loại tiền được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
• Hoá tệ gồm có hoá tệ phi kim và hoá tệ kim loại
• Tiền giấy gần như không chứa giá trị bên trong, và cũng chỉ là một
• Loại hoá tệ phổ biến nhất chính là Vàng.
dấu hiệu giá trị.
15
16
40 | C H A P T E R 2 MONEY AND CENTRAL BANKS
FIGURE 2.2 The Travels of Your Rent Check
3. Định nghĩa tiền tệ
Quy trình thanh toán CHECK
1
You
Julia, your landlady
Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ.
2
4
3
Your bank
Federal Reserve
Julia's bank
18
1 7
If you and Julia, your landlady, use different banks, paying your rent triggers a series of transactions. You give your rent check to Julia (step 1), and she deposits it in her bank (step 2). Julia’s bank deposits the check in its account at the Federal Reserve (step 3), and the Fed debits your bank’s account. Finally, the Fed sends the check to your bank (step 4), and your bank debits your account.
3
you have at least $500 in your account. Julia’s bank learns this at the end of the process, after the check reaches your bank and your account is debited (step 4). At that point, Julia’s checking account balance rises by $500. Julia has finally received money that she can spend.
The Shift to Check Imaging Traditionally, paper checks traveled through the payments system by truck and airplane. This was a legal requirement in many states: to debit your account for a check you wrote, your bank had to receive the original check. Transportation accounted for much of the cost
of check processing.
All this changed under a 2004 federal law called Check21, which allows
digital imaging of checks. Now a merchant who receives a paper check can
scan it and send it to his bank electronically. Or, if he sends in the paper
check, the bank can convert it to an image at that point. The check image
travels between the computers of banks and the Federal Reserve; no costly
airplane transport is needed.
Following the enactment of Check21, banks quickly adopted the tech-
nology for check imaging; by 2009, it was used for virtually all checks.
Because of this change, the total cost of processing a check has fallen from
about a dollar to 25 cents. This cost saving may slow the decline of checks
as a means of payment.
Processing Electronic Payments Electronic deposits and withdrawals also
trigger a series of transactions among banks and the Federal Reserve. These
occur through networks that link computers at the different institutions.
11/9/15
4. Các chế độ tiền tệ (SV tự nghiên cứu)
II. Bản chất và chức năng của tiền tệ
1. Bản chất của tiền tệ
1. Khái niệm:
Tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi
2. Các chế độ tiền tệ:
Sức mạnh của tiền phụ thuộc vào sức mua của nó
2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại
Sức mua của tiền được đo lường thông qua khả năng mua được
a. Chế độ đơn bản vị:
nhiều hay ít hàng hoá.
b. Chế độ song bản vị:
=> Bản chất của tiền tệ:
c. Chế độ bản vị vàng:
Tiền tệ là 1 loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật trung gian trao
đổi
2.2. Chế độ lưu thông tiền giấy:
19
20
2. Chức năng của tiền tệ
1. Phương tiện trao đổi
a)
Phương tiện trao đổi
Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao đổi mua bán hàng
hoá.
b )
Thước đo giá trị
Nhờ có tiền nên xã hội sẽ giảm được các chi phí giao dịch vì cần phải
c)
Phương tiện tích lũy
tìm được sự trùng hợp kép về nhu cầu
21
22
1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ
2. Thước đo giá trị
Tiền thực hiện việc biểu thị cho một lượng giá trị mà hàng hoá chứa trong nó
thông qua việc quy đổi giá trị đó ra lượng tiền.
Bài tập 1: Gi ả định trong nền kinh tế trao đổi trực tiếp có 03 loại hàng hoá sau:
Nhờ có tiền nên việc so sánh giá trị giữa các hàng hoá trở nên đơn giản hơn.
Hàng hoá
Giá cả
Để thực hiện chức năng này, tiền tệ phải thỏa 3 yếu tố:
Táo
3 quả chuối
- Tên gọi và ký hiệu
Chuối
2 chocolate
- Nội dung giá trị của tiền tệ
Chocolate
5 quả táo
- Ước số và bội số của đơn vị tiền tệ
23
2 4
4
Giả sử người trồng táo chỉ thích chuối, người trồng chuối chỉ thích sô cô la, người làm sô cô là chỉ thích táo.
11/9/15
3. Phương tiện tích lũy
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
• Tiền được sử dụng như công cụ để cất trữ của cải.
Bài tập 2:
• Tiền là phương tiện cất trữ được ưa chuộng hơn so với các phương
Phân tích từng trường hợp sau, cho biết trong mỗi trường hợp, tiền tệ thực hiện chức năng nào:
tiện khác vì tính lỏng của tiền là cao nhất
1 . Brooke nhận tiền lương trả cho những công việc cô thực hiện ở
• Tiền chỉ có thể thực hiện được chức năng cất trữ khi nó còn được xã
công ty vì Brooke biết rằng cô có thể sử dụng chúng đề mua hàng hoá, dịch vụ cần thiết.
hội thừa nhận
2 . Tim muốn so sánh giá cam và giá táo
• Tiền tệ được cất trữ để đề phòng rủi ro hoặc mua sắm trong tương
lai
3 . Maria đang trong thời kỳ thai sả n. Cô dự tính các khoản chi tiêu sẽ tăng lên trong tương lai, do đó, cô muốn tăng số dư tài khoản tiết kiệm của mình lên.
25
2 6
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
III. Cung – cầu tiền tệ
Bài tập 3:
1. Lý thuyết về cầu tiền
Sắ p xếp thứ tự các tài sả n sau từ tài sả n có tính thanh khoản cao nhất đến tính thanh khoản thấp nhất:
1 . Tài khoản cheque
2. Các khối tiền trong lưu thông
2 . Nhà cửa
3. Các chủ thể cung ứng tiền
3 . Tiền giấy
4 . Ô tô
5 . Tài khoản tiết kiệm
6 . Cổ phiếu phổ thông
2 7
III. Cung – cầu tiền tệ 1. Lý thuyết về cầu tiền
III. Cung – cầu tiền tệ 1. Lý thuyết về cầu tiền
Tốc độ lưu thông tiền (Velocity of money): V
Tốc độ lưu thông tiền (Velocity of money)
The velocity of money is the frequency at which one unit of currency is used to purchase domestically- produced goods and services within a given time period.
5
11/9/15
III. Cung – cầu tiền tệ 1. Lý thuyết về cầu tiền
a. Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Marx
§ Quy luaät löu thoâng tieàn teä cuûa K.Marx:
§ Kc = G/V
– Kc: Khoái löôïng tieàn caàn thieát trong löu
thoâng
– G: Toång giaù caû haøng hoùa –V: Toác ñoä voøng quay ñoàng tieàn § KT: Löôïng tieàn thöïc coù trong löu thoâng
– KT > Kc: Thöøa tieàn – KT < Kc: Thieáu tieàn
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
𝑴. 𝑽 = 𝑷.𝒀
Khối lượng tiền và Sản lượng ???
Khối lượng tiền và Sản lượng ???
𝑴. 𝑽 = 𝑷.𝒀 = 𝑮𝑫𝑷
M1=50 V1=2 GDP1=?
V phụ thuộc vào: - Đặc điểm của nền
M2=50 V2=4 GDP2=?
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
kinh tế - Thể chế - Trình độ kỹ thuật
6
CHECK POINT: Sử dụng phương trình trao đ ổi tiền tệ, nêu 2 lý do để giải thích : “Khi khối lượng tiền tăng mà không gây ra lạm phát”
11/9/15
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
𝑴. 𝑽 = 𝑷.𝒀
Oh, wait… There’s somethingmore
%∆𝑴 + %∆𝑽 = %∆𝑷 + %∆𝒀
%∆𝑴: Tốcđộ tăngkhốitiền
%∆𝑴 = %∆𝑷 + %∆𝒀 %∆𝑷 = %∆𝑴 − %∆𝒀
Tốc độ tăng khối tiền: 8% Tăng trưởng sản lượng: 5% Có gây ra lạm phát?
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
§ M.V = P.Y
– M: Khoái löôïng tieàn löu haønh – P: Giaù caû haøng hoùa – Y: Khoái löôïng haøng hoùa •Suy ra M.V = GDP
VÍ DỤ: Giả sử trong nền kinh tế chỉ có 50 cá nhân. Mỗi cá nhân chỉ có $10 tiền mặt và 1 ô tô. Hàng h oá duy nhất là “Rửa xe”. Giả sử trong một tháng mỗi người rửa 2 xe. 1. Nền kinh tế tạo ra sản lượng bao nhiêu ? 2. Trong một tháng, 1 đồng đô là đ ược sử dụng bao nh iêu lần
– V: To ác ño ä v oøng quay ño àng tieàn (v eloc ity of money)
22. Calculate what happens to nominal GDP if velocity remains constant at 5 and the money supply increases from $200 billion to $300 billion. GDP sẽ thay đổi như thế nào nếu vận tốc lưu thông tiền tệ ổn định là 5 và cung tiền tăng từ 200 lên 300 tỷ USD. 23. What happens to nominal GDP if the money supply grows by 20% but velocity declines by 30%? GDP sẽ thay đổi như thế nào nếu cung tiền tăng 20% nhưng vận tốc giảm 30% 24. If velocity and aggregate output remain constant at $5 and $1,000 billion, respectively, what happens to the price level if the money supply declines from $400 billion to $300 billion? Nếu vận tốc và sản lượng không đổi, và có giá trị lần lượt là 5 và 1000 tỷ USD. Mức giá sẽ thay đổi thế nào nếu cung tiền giảm từ 400 tỷ xuống còn 300 tỷ
§ Phöô ng trình treân go ïi laø phöông tr ình trao ñoåi (Equation o f exchange) nghóa laø so á löô ïng tieàn teä nhaân vôùi soá laàn maø löôïng tie àn chi tieâu tro ng mo ät naêm ba èng soá thu nhaäp danh nghóa (P.Y)
7
11/9/15
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947)
– PY laø thu nhaäp danh nghóa, ñöôïc quyeát ñònh bôûi M.
§Nghóa laø giaù caû haøng ho ùa bieán ñoäng tuøy thuoäc vaøo löôïn g cung tieàn M
–Fisher cho raèng V trong ngaén laø coá ñònh.
Theo Fisher, coâng chuùng naém giö õ tieàn laø ñeå giao dòch va ø caàu tieàn teä phuï thuoäc vaøo: –Nhu caàu giao dòch PY. –Caùch thöùc ñieàu haønh cuûa caùc ñònh cheá taùc ñoäng đến giao dòch, töø ñoù quyeát ñònh ñeán V vaø k.
§Töø ñoù coù theå chuyeån ñoåi phöông trình trao ñoåi thaønh ly ù thuyeát soá löôïng tieàn teä. PY ñöôïc quyeát bôûi soá löôïng tieàn §Ví duï: V = 5; PY laø 5 tyû ñoàng thì M = 1 tyû ñoàng
– Lyù thuyeát soá löôïng tieàn teä cho raèng:
§Neáu gaáp ñoâi M thì P cuõng gaáp ñoâi trong ngaén haïn v ì V vaø Y coá ñònh. §Nhöõng thay ñoåi möùc g iaù ke át qua û duy nhaát laø töø thay ño åi soá löôïng tieàn teä
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
Söï öu thích tieàn maët xuaát phaùt töø: - Ñoäng cô giao dòch ( Transaction motive)
+ Tieàn laø phöông tieän trao ñoåi (tính loûng cao)
- Ñoäng cô döï phoøng (Precautionary motive)
+ Tieàn la ø ph öôn g tieän ña ùp öùn g caùc n hu caàu k hoâng
People only hold Hi there, John. That’s why I money to buy Want to discuss came up with: Oh…T_T stuffs about money MV=PY Hence, the People may So their demand Yeap, for sure. velocity of prefer to hold for money would But it is too Sure, why not? money is not money rather also depent on simplistic constant than spend it the interest rate
mong ñôïi ( tính loûng cao) - Ñoäng cô ñaàu cô (Speculative motive)
+ T ieàn vaø traùi phieáu . Coâng chuùng choïn tie àn hay tra ùi
phieáu?
+ Cầu tiền quan hệ nghịch với laõi suất
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
Keyn es pha ân bieät s oá lö ôïn g tie àn dan h n ghiaõ ( nom ina l)
vaø soá löôïng tieàn thöïc (real).
Coâng ch uùng mu oán naém g iö õ kh oái lö ôïn g tie àn thöïc. Ba
ñoäng cô giöõ tieàn coù quan heä ñeán Y vaø laõi suaát.
Caàu tieàn teä ñöôïc bieát ñeán nhö laø haøm soá “sôû thích tính loûng”. Caàu tieàn thöïc (M/p) coù lieân quan ñeán Y vaø i:
=
dM p
f i y ( , ) + -
8
Here’s what I think: - Transaction motive - Precautionary motive - Speculative motive
11/9/15
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946)
-Nghòch ñaûo coâng thöùc treân
r Cung tiền
=
1 i y ( ,
)
f
P dM
Chia 2 veá cho Y ta coù
PY M
v =
=
Y i y ( ,
)
f
Keynes cho ra èng v bieán ñ oåi. Kh i i ta êng th ì f(i,Y)
giaûm vì theá => v gia taêng.
d. Thuyết số lượng tiền tệ Milton Friedman – 1950s
d. Thuyết số lượng tiền tệ Milton Friedman – 1950s
Cầu tiền L (r) M/P M/P
Söï khaùc nhau giöõa Keyness vaø Friedman
Friedman cho raèng:
–Nhu caàu tieàn maët laø haøm soá vôùi nhieàu bieán soá, trong ñoù coù thu nhaäp, giaù caû, laõi suaát, cô caáu taøi saûn vaø söï öa thích caù nhaân
–Coù nhieàu taøi saûn coù theå thay theá tie àn, taùch traùi phieáu ra
d
khoûi coå phieáu. Chuùng coù möùc tieàn lôøi khaùc nhau
)
=−
r r , − m e
M P
f Y r ( , − h p + -
r m -
e rπ , m -
–Tieàn vaø haøng hoùa coù theå thay theá nhau tu øy theo tyû suaát
tieàn lôøi cuûa chuùng.
dM P
–Tieàn lôøi cuûa tie àn teä kho âng coá ñònh. Söï thay ñoåi tieàn lôøi cuûa tieàn te ä keùo theo s öï thay ñoåi tieàn cuûa traùi ph ieáu va ø co å phieáu.
eπ
Trong ñoù: - caàu tieàn thöïc - Yp: cuûa caûi (taøi saûn) - rm: tieàn lôøi kyø voïng cuûa tieàn teä - rh: tieàn lôøi kyø voïng cuûa traùi phieáu - re tieàn lôøi kyø voïng cuûa coå phieáu tyû leä laïm phaùt kyø voïng -
Neáu nhö Keynes cho raèng laõi suaát aûnh höôûng quan troïng ñeán caàu tieàn teä thì Friedman cho raèng caàu tieàn teä ít bò a ûnh höôûng bôûi laõi suaát vaø coù tính oån ñònh
1. Lý thuyết về cầu tiền tệ
d. Thuyết số lượng tiền tệ Milton Friedman – 1950s
Thuyết số lượng tiền tệ của Milton Friedman:
Töø ñoù haøm caàu tieàn teä cuûa Friedman coù theå vieát thaønh:
f Y (
)
=
p
dM P
=> Khaùc vôùi keynes, Friedman cho raèng caàu tieàn teä chuû yeáu phuï thuoäc vaøo thu
Thuyết số lượng tiền tệ Ivring Fisher (1911) M.V = P.Y = GDP Cầu tiền phụ thuộc vào : - Số lượng giao dịch (Thu nhập của nền kinh tế)
nhaäp.
• Cầu tiền mặt phụ thuộc vào nhiều yếu tố : Thu nhập cân bằng; chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi của các tài sản khác với tỷ suất sinh lợi của tiền • Mố i quan h ệ giữa lãi su ất và cầu tiền không còn rõ ràng
Thuyết ưa thích thanh khoản của J.M.Keynes: 03 động cơ nắm giữ tiền mặt của con người: - Nhu cầu giao dịch - Nhu cầu dự phòng - Nhu cầu đầu cơ Bổ sung them lý thuyết: - Cầu tiền ngược
v =
Y f Y (
)p
- Thể chế và các yếu tố về công nghệ Vận tốc của tiền là không đổi.
chiều với lãi suất - Vận tốc của tiền
thay đổi
d
f i y ( ,
)
=
)
=−
dM p
M P
r r , f Y r ( , − − p m e h + -
r m -
e rπ , m -
9
- +
11/9/15
2. Các khối tiền trong lưu thông
i. Tiền có tính lỏng cao
Đây là loại tiền có quyền lực cao, bao gồm:
a. Các loại tiền trong nền kinh tế hiện đại:
+ Tiền pháp định:
i.
Tiền có tính lỏng cao:
Tiền kim loại và tiền giấy do nhà nước phát hành
ii.
Các loại tiền tài sản:
Có tính lỏng cao nhất
b. Phép đo lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại:
Việc nắm giữ loại tiền này có mức sinh lời thấp
+ Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán
Có tính lỏng thấp hơn vì phải qua 1 số thủ tục
Được hưởng lãi do NH chi trả
Được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH
ii. Các loại tiền tài sản
b. Phép đo tổng lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại
Bao gồm:
• Khối tiền tệ được sử dụng để tính toán lượng tiền trong lưu thông
khi tính lỏng thay đổi
- Tiền gửi có kỳ hạn
• Có các khối tiền tệ cơ bản sau đây:
- Tài khoản tiền gửi ở thị trường tiền tệ
- Các chứng từ nợ (tín phiếu kho bạc NN, trái phiếu kho bạc NN, trái
phiếu DN, thương phiếu, …)
– M1= Tiền mặt + Tiền gửi k h ô n g kỳ hạn (* ) – M2= M1 + Tiền g ửi tiết kiệm+ Tiền g ửi có kỳ h ạ n – M3= M2 + Tiền gửi tại tổ chức p h i n g ân h àn g – L= M3 + Tín p h iếu kh o b ạ c + Trá i p h iếu kh o b ạ c + Ch ấ p p h iếu n g â n h à n g
+ Th ươn g p h iếu
Có thể chuyển chúng thành tiền mặt thông qua hoạt động của thị
trường tài chính
b. Phép đo tổng lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại
b. Phép đo tổng lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại
10
11/9/15
3. Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
a. NHTW với việc cung ứng tiền tệ:
i.
Phát hàng qua kênh NSNN (kênh chính phủ):
ii.
Phát hành tiền qua kênh tín dụng:
iii .
Phát hành tiền qua kênh thị trường mở:
iv .
Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái:
b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ:
c. Các chủ thể khác:
6 2
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
• Điều 10. Các loại trái phiế u Chính phủ
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
• Điều 12. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh,
đại lý phát hành trái phiế u
1. Đối tượng tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc.
1. Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần hoặc 52 tuần và đồng tiền phát hành là đồng Việ t Nam.
a) Đối tượng tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc là các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, công ty tài chính và các định chế tài chính khác.
2. Trái phiếu kho bạc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn từ một (01) năm trở lên và đồng tiền phát hành là đồng tiền Việ t Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Công trái xây dựng Tổ quốc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn từ một (01) năm trở lên, đồng tiền phát hành là đồng Việ t Nam
2. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng tổ quốc là các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, công ty tài chính, Bảo hiể m xã hội Việt Nam và các định chế tài chính khác.
6 3
6 4
i. Phát hành tiền qua kênh NSNN
i. Phát hành tiền qua kênh NSNN
NHTW cho chính phủ vay để cân đối thâm hụt NS
NHTW cho chính phủ vay để cân đối thâm hụt NS
- Phát hành tiền gián tiếp :
- Phát hành tiền trực tiếp :
Trái phiếu
NHNN
Vốn
NHNN
11
In tiền
11/9/15
i. Phát hành tiền qua kênh NSNN S&P hạ mức tín dụng Nga xuống mức tiêu cực
i. Phát hành tiền qua kênh NSNN
NHTW cho chính phủ vay để cân đối thâm hụt NS
- Phát hành tiền gián tiếp:
Khi NHTW cho chính phủ vay tiền có TS cầm thế ta gọi đó là
(SGGPO).- Sputnik ngày 27-1 đưa tin, tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Standard & Poor's (S&P) hạ xếp hạng tín dụng của Nga xuống mức tiêu cực, từ mức BBB - xuống mức BB+ với triển vọ ng tiêu cực - nghĩa là mức tín nhiệm của Nga có thể tiếp tục bị hạ.
nghiệp vụ phát hành tiền gián tiếp (phát hành tiền thanh khiết)
- Phát hành tiền trực tiếp:
Khi NHTW cho chính phủ vay tiền mà không có TS cầm thế.
Xếp hạng tín dụng của Nga đã bị hạ thấp hôm thứ Hai, lần đầu tiên trong một thập niên xuống dưới mức đầu tư mà thế giới tài chính gọi tình trạ ng “rác.”
iii. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở
ii. Phát hành tiền qua kênh tín dụng
NHTW cho NHTM vay để đáp ứng nhu cầu chi trả hoặc cho vay
(giống với kênh chính phủ)
NHTM NHTW
BÁN TRÁI PHIẾU CP
VỐN
iii. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở
iii. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở
- NHTW phát hành tiền bằng nghiệp vụ mua ban chứng khoán trên
thị trường tiền tệ
CHO VAY NỀN KINH TẾ
- Đây là 1 nghiệp vụ phát hành tiền thanh khiết
- Đây là cách phát hành tiền phổ biến nhất ở hầu hết các nước có thị trường tài chính phát triển vì nó khắc phục được tính kém linh hoạt khi phát hành tiên qua kênh các NHTM (NHTW không thể bắt buộc NHTM phải vay tiền )
NHTM NHTW
12
NGOẠI TỆ NỘI TỆ
11/9/15
iv. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái
• Bằng nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại hối, NHTW có thể gia tăng
hoặc thu hẹp khối tiền cung ứng cho nền kinh tế
7 3
b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ
b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ
Cô cheá taïo tieàn cuûa ngaân haøng thöông mai
Hoaït ñoäng NHTM: vay vaø cho vay, töø ñoù hình thaønh cô cheá “taïo tieàn”.
M = m x MB
c. Các chủ thể khác
IV. Lạm phát
Các DN cũng có thể được coi là những chủ thể cung ứng tiền cho nền
kinh tế
1. Khái niệm và phân loại
2. Nguyên nhân gây ra lạm phát
3. Tác độ ng củ a lạm phát
Đối với các nước có tình trạng đôla hóa, NHTW của các nước và liên minh tiền tệ có đồng tiền mạnh cũng là chủ thể cung ứng tiền cho quốc gia có tình trạng đôla hóa.
4. Những biện pháp kiềm chế lạm phát
13
Soá tieàn gôûi nhaän ñöôïc Soá tieàn döï tröõ baét buoäc Soá tieàn coù theå cho vay ra toái ña 1.000 100 900 Teân ngaân haøng A 900 90 810 B 810 81 729 C … … … … 10.000 1.000 9.000 Toång coäng
11/9/15
1. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm và phân loại a. Khái niệm về lạm phát Ví dụ 1:
b. Đo lường lạm phát Ví dụ 2:
CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
CHI TIÊU CỦA GIA ĐÌNH BÀ AN
CÁC SẢN PHẨM TIÊU DÙNG
01/01/2013
01/01/2014
THÁNG 1/2014
THÁNG 02/2014
MẶT HÀNG
1KG bò x 100.000 VNĐ/kg = 100.000 VNĐ
1KG bò x 150.000 VNĐ/kg = 150.000 VNĐ
GẠO
7KG GẠO X 20.000 VNĐ/KG
25.000 VNĐ/KG
VÉ PHIM 1 VÉ XEM PHIM X 80.000VNĐ/VÉ
100.000VNĐ/VÉ
1KG táo x 50.000 VNĐ/kg = 50.000 VNĐ
1KG táo x 80.000 VNĐ/kg = 80.000 VNĐ
Tổng: 150.000 VNĐ
Tổng: 230.000 VNĐ
KỲ GỐC (0) KỲ BÁO CÁO (T)
SỨC MUA CỦA ĐỒNG TIỀN?
GIÁ CẢ CỦA HÀNG HÓA ?
CHỌN RỔ HÀNG HÓA (RHH) GIÁ CẢ KỲ BÁO CÁO
GIÁ CẢ CHUNG T ĂNG LÊN
ĐỒNG TIỀN MẤT GIÁ
1. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm và phân loại
b. Đo lường lạm phát
b. Đo lường lạm phát
CPI = GIÁ RHH (T)/GIÁ RHH (0)
CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
Các nhóm hàng và dịch vụ
GIAI ĐOẠN
VIỆT NAM
MỸ
1995 - 1999
296 mặt hàng
2000 – 2004
390 mặt hàng
2005 - 2008
494 mặt hàng
Mã 01 02 03 04
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống II. Đồ uống và thuốc lá III. May mặc, mũ nón, giày dép IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng
Quyền số (%) 39,93 4,03 7,28 10,01
TRUNG BÌNH 96.000 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
2009 - 2014
573 mặt hàng
IX. Giáo dục
05 V. Thiết bị và đồ dùng gia đình 06 VI. Thuốc và dịch vụ y tế 07 VII. Giao thông 08 VIII. Bưu chính viễn thông 09 10 X. Văn hoá, giải trí và du lịch 11 XI. Hàng hoá và dịch vụ khác
TỔNG
8,65 5,61 8,87 2,73 5,72 3,83 3,34 100%
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
1. Khái niệm và phân loại b. Đo lường lạm phát
2012
2013
CPI – HẠN CHẾ
Tháng trước = 100%
SẢN PHẨM THAY THẾ
SẢN PHẨM MỚI
101.0 101.4 100.2 100.1 100.2 99.7 99.7 100.6 102.2 100.9 100.5 100.3
101.3 101.3 99.8 100.0 99.9 100.1 100.3 100.8 101.1 100.5 100.3 100.5
THIÊN LỆCH VỀ CHẤT LƯỢNG
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 12 năm báo c áo s o v ới tháng 12 năm trước Năm trước =100 Năm 2000 = 100 Năm 2005 = 100
106.8 109.2 271.5 212.8
106.0 106.6 289.4 226.8
14
SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÁC SIÊU THỊ BÁN SỈ
11/9/15
1. Khái niệm và phân loại b. Đo lường lạm phát
PPI – CHỈ SỐ GIÁ HÀNG SẢN XUẤT
1. Khái niệm và phân loại a. Khái niệm về lạm phát Về mặt lý thuyết: Gọi kt: khối tiền thực tế trong lưu thông
CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP- GDP DEFLATOR
kc: khối tiền cần thiết trong lưu thông
Nếu kt > kc: thừa tiền => Lạm phát Quan điểm sai về lạm phát:
PCE – CHỈ SỐ CHI TIÊU CÁ NHÂN
Lạm phát là việc phát hành tiền quá mức => biện pháp cơ bản kiềm chế lạm phát là hạn chế phát hành tiền. Biện pháp này kém hiệu quả vì trong thực tế, lạm phát vẫn xảy ra trong điều kiện nhà nước không phát hành thêm tiền hoặc thậm chí là rút bớt tiền khỏi lưu thông.
1. Khái niệm
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
Quan điểm đúng về lạm phát:
- Lạm phát 1 con số (dưới 10% năm): lạm phát
Lạm phát là sự lớn lên quá mức về tiền tệ (kt > kc)
vừa phải – lạm phát nước kiệu.
Có 2 nhóm nguyên nhân tạo áp lực lạm phát là:
- Lạm phát 2 con số (từ 10% đến dưới 100%):
- Các nguyên nhân làm cho kt tăng
lạm phát cao – lạm phát phi mã.
- Các nguyên nhân làm cho kc giảm.
- Lạm phát 4 con số trở lên (từ 100% trở lên):
Vậy: Lạm phát là hiện tượng tiền có trong lưu thông vượt quá nhu cầu
siêu lạm phát – lạm phát siêu tốc.
cần thiết (kt > kc) làm cho chúng bị mất giá, giá cả của hầu hết các loại hàng hóa tăng lên.
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
15
11/9/15
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
CÁC VỤ SIÊU LẠM PHÁT TRONG LỊCH SỬ
BOLIVIA - 1985 12.000%/năm Tỷ giá tăng 100% trong 1 tuần
Giá 1 tờ báo 1921: 0,3 Mác ĐỨC (1921 – 1923) Giá 1 tờ báo 1923: 70 triệu Mác Giá 1 ly bia: 4 tỷ Mác
2. Nguyên nhân
1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát
Giá 1 ổ bánh mỳ : 3 tỷ Mác
CÁC VỤ SIÊU LẠM PHÁT TRONG LỊCH SỬ
ZIMBABWE 2008
20 tỷ Đô Zim = 1 USD
a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát b. Chính sách tài khóa và lạm phát c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy
90 tỷ Đô Zim = 1 USD
Tháng 01/2008
10 triệu Đô
Tháng 07/2008
100 tỷ Đô
Lương NV
150 tỷ Đô
7,5 tỷ Đô
Giá 1 quả trứng
2. Nguyên nhân
2. Nguyên nhân
a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát Ví dụ: Giả định nền kinh tế có 2 chủ thể tham gia vào thị trường :
a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát b. Chính sách tài khóa và lạm phát c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy
TỔNG LƯỢNG HÀNG HOÁ TỔNG LƯỢNG TIỀN CẦN THIẾT
16
300 TRIỆU ĐỒNG 200 TRIỆU ĐỒNG 2 QUẢ TRỨNG
11/9/15
a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát:
a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát:
ii. Quan điểm thuộc trường phái của Keynes:
i. Quan điểm thuộc trường phái tiền tệ:
Chính sách tài khóa tự nó có gây lạm phát hay không?
P
AS4
4
AS3
3 ’
3
AS2
2 ’
2
AS1
1 ’
1
2
AD4
P4 P3 P2 P1
AD3
1’
AD2
1
AD1
P AS2 AS1
Y
b. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát:
b. Chính sách tài khóa và lạm phát:
ii. Quan điểm thuộc trường phái của Keynes:
Các cú sốc thuộc phía cung tự nó có gây ra lạm phát hay
Nếu gọi: DEF là thiếu hụt tài khóa , G là chi tiêu chính phủ, B là thay
T là thuế, MB là tổng thay đổi cơ số tiền và đổi trái phiếu chính phủ mà công chúng nắm giữ.
không? P
DEF = G – T = MB + B
AS2
1’
AS1
P1 ’
P1
1
Thiếu hụt tài khóa được tài trợ qua phát hành trái phiếu, th ì sẽ không làm ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ và vì thế ảnh hưởng đến cung tiền tệ. Nhưng, nế u thiếu hụt được tài trợ bằng in tiền, thì cơ số tiền và cung tiền gia tăng
AD1
Y
d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy:
c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo:
AD1 AD2 Y
CÁ NHÂN TIÊU DÙNG NHIỀU HƠN
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NHIỀU HƠN
GIA TĂNG TỔNG CẦU
a. Chi phí tiền lương: Tiền lương gia tăng do áp lực từ quyền lực công đoàn, từ chính sách điều chỉnh tăng lương của chính phủ.
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NHIỀU HƠN
LẠM PHÁT
P AS2
GIÁ CẢ NÓI CHUNG CỦA HÀNG HÓA TĂNG
AS1
17
AD Y
11/9/15
3. Tác động
d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy:
a. Tác động phân phối lại thu nhập:
b. Lợi nhuận:
Khi lạm phát xả y ra, những người có tài sản, những người đang vay nợ là có lợi còn những người làm công ăn lương, những người gửi tiền thì chịu thiệt. b. Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm:
Doanh nghiệp có quyền lực thị trường đẩy giá tăng lên độc lập với tổng cầu để kiếm lợi nhuận cao.
Lạm phát vừa phải thúc đẩy kinh tế phát triển => kích thích
c. Nhập khẩu lạm phát:
sự tiêu dùng và giảm tỷ lệ thất nghiệp. c. Các tác động khác:
- Tỷ giá hối đoái - Thay đổi giá cả hàng hóa
- Những cú sốc từ bên ngoài
- Thiếu hụt các nguồn tài nguyên
- Làm tăng tỷ giá hối đoái - Hoạt động tín dụng rơi vào tình trạng khủng hoảng - Thiệt hại cho ngân sách nhà nước - Tuy nhiên, làm gia tăng số thuế thu được mà không cần
phải điều chỉnh luật.
Vậy: Lạm phát chi phí đẩy là một hiện tượng tiền tệ bởi v ì nó không thể xảy ra mà không có sự thực hiện một chính sách tiền tệ mở rộng đi kèm theo.
4. Biện pháp
a. Những biện pháp cấp bách: gồm 3 nhóm - Những biện pháp về chính sách tài khóa - Những biện pháp thắt chặt tiền tệ
- Những biện pháp kiềm chế giá b. Những biện pháp chiến lược:
- Xây dựng và th ự c hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đúng đắn . - Đổi mới chính sách tài chính công.
- Th ực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hoàn toàn. - Dùng lạm phát để chống lạm phát.
18