NỘI DUNG

Chương 7 TÀI CHÍNH CÔNG

1. Khái quát về tài chính công

2. Ngân sách nhà nước

Delivered by:

VŨ QUANG KẾT

3. Chính sách tài chính quốc gia

1

2

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH CÔNG

Tài chính công hiện đại SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH CÔNG Khi nhà nước ra đời, tài chính công bắt đầu hình thành. Tài chính công phản ánh những hoạt động tài chính gắn liền với chủ thể nhà nước

Tài chính công cổ điển

Các hoạt động tài chính của nhà nước nhằm mục đích: - Thực hiện chức năng cơ bản của nhà nước là thực hiện các nhiệm vụ truyền thống như cảnh sát, tư pháp, quốc phòng và ngoại giao . - Tham gia quản lý điền tiết nền kinh tế bằng luật pháp và các công cụ kinh tế

- Hoạt động tài chính chỉ thực hiện chức năng cơ bản của nhà nước là thực hiện các nhiệm vụ truyền thống như cảnh sát, tư pháp, quốc phòng và ngoại giao . - Các hoạt động kinh tế hoàn toàn do khu vực tư nhân quyết định, nhà nước không can thiệp, hay nói khác hơn là nhà nước đứng ngoài các hoạt động kinh tế.

3

4

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đặc điểm của tài chính công

KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CÔNG

Tài chính công là những hoạt động thu chi tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công cho xã hội.

- Là loại hình tài chính thuộc sở hữu nhà nước. - Quyền quyết định thu chi tài chính công do nhà nước định đoạt và áp đặt lên mọi công dân. - Phục vụ cho những hoạt động vì lợi ích cộng đồng, lợi ích kinh tế - xã hội.

5

6

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đặc điểm của tài chính công

Vai trò của tài chính công

- Tài chính công huy động nguồn tài chính đảm bảo hoạt

động của nhà nước và hệ thống chính trị

- Tài chính công có vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã

hội

- Tài chính công có vai trò kiểm tra giám sát hoạt động tài

- Tạo ra hàng hóa và dịch vụ công, mọi người dân có nhu cầu có thể tiếp cận. Nhà nước có thể cung cấp những loại hàng hóa công cho xã hội dưới hình thức không bồi hoàn hoặc dưới dạng bồi hoàn không theo cơ chế giá thị trường thông qua việc thu phí, lệ phí… - Tôn trọng nguyên tắc công khai, minh bạch và có sự tham gia của công chúng.

chính của các lĩnh vực khác

7

8

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CÁC QUAN HỆ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHÁI NIỆM

DÂN CƯ DÂN CƯ

NSNN phản ánh các mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập và phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước trên cơ sở luật định. DOANH DOANH

NGHIỆP NGHIỆP NHÀ NHÀ NƯỚC NƯỚC KHÁC KHÁC

NGÂN SÁCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC

Theo Luật ngân sách nhà nước: “ NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước”. CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI CÁC QUĨ BHXH, QUĨ CÁC QUĨ BHXH, QUĨ ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ

9

10

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HỆ THỐNG NGÂN SÁCH HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC

ĐẶC ĐIỂM CÁC QUAN HỆ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - Việc tạo lập quĩ NSNN luôn gắn liền với quyền lực của nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước,trên cơ sở luật định

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

- NSNN gắn với sở hữu Nhà nước, mang lợi ích chung, lợi ích công cộng NS tỉnh, TP trực thuộc TW NGÂN SÁCH NGÂN SÁCH - NSNN được chia thành các quĩ nhỏ có mục đích riêng

TRUNG ƯƠNG TRUNG ƯƠNG NS Huyện,TX, TP trực thuộc Tỉnh - Hoạt động thu- chi chủ yếu theo nguên tắc không hoàn trả trực tiếp

NS xã, phường, thị trấn

11

12

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

• NSĐP: các cấp NS của chính quyền địa phương phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Các cấp NSĐP bao gồm một số đơn vị dự toán hợp thành (trừ NS xã, phường, thị trấn). NSĐP cung cấp nguồn TC cho các nhiệm vụ của chính quyền nhà nước ở địa phương và hỗ trợ chuyển giao nguồn TC cho cấp dưới

• NSTW bao gồm một số đơn vị dự toán thuộc cấp trung ương, (bộ, ngành, cơ quan TW). NSTW cung cấp nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu chung của cả nước trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, VHXH, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại… và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho NS tỉnh TP thộc TW

HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

13

14

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(cid:137) Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quĩ NSNN nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước.

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thuế • “Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước dựa trên cơ sở động viên bắt buộc một phần thu nhập của các cá nhân và tổ chức xã hội”

(cid:137) Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN

• Đặc điểm của thuế:

(cid:131) GDP bình quân đầu người (cid:131) Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế (cid:131) Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên (cid:131) Tổ chức bộ máy thu nộp.

– Là một khoản động viên bắt buộc – Thuế chỉ đánh trên một phần thu nhập

15

16

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Phí (thuộc ngân sách Nhà nước)

Lệ Phí

• “Là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm bù

đắp chi phí mà các cơ quan thực hiện công tác quản lý Nhà nước đã bỏ ra”

• Đặc điểm:

• “Là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí của các cơ quan sự nghiệp công cộng” • Đặc điểm:

– Không phải mọi loại phí đều là khoản thu của ngân sách – Mọi khoản lệ phí đều là khoản thu của NSNN – Lệ phí bù đắp toàn bộ, đôi khi còn lớn hơn cả chi phí đã Nhà nước bỏ ra, khi đó được gọi là thuế

– Do các cơ quan quản lý Nhà nước thu – Phí thu về không bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra – Do cơ quan sự nghiệp thu

17

18

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Các nguồn thu khác

Chỉ tiêu

2008 (Plan2008) (Tỉ VND)

2007 (Plan2007) (Tỉ VND)

GDP

1,130,000

1,338,000

A

Tổng thu và viện trợ

281,900

323,000

1

Thu từ thuế và phí

263,557

301,849

2

Thu về vốn

15,343

17,551

• Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước • Thu từ viện trợ • Thu từ đóng góp của các tổ chức và cá nhân • Thu từ hoạt động sự nghiệp...

3

Thu viện trợ không hoàn lại

3,000

3,600

B

Thu kết chuyển

19,000

9,080

Nguồn: Bộ Tài chính, www.mof.gov.vn

19

20

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(cid:137) Nội dung chi NSNN

(cid:131) Chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của

(cid:137) Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quĩ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định

nhà nước gằn liền với:

(cid:137) Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN

+ chi quản lý nhà nước, + chi sự nghiệp + Chi quốc phòng, an ninh và trận tự an toàn

xã hội

+ chi thường xuyên khác.

(cid:131) Sự phát triển của lực lượng sản xuất (cid:131) Khả năng tích luỹ của nền kinh tế (cid:131) Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước và nhiệm vụ kinh tế

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(cid:131) Chi đầu tư phát triển (cid:131) Chi trả nợ

(cid:131) Các nhân tố khác (biến động kinh tế, chính trị, giá cả…

xã hội trong từng thời kỳ

21

22

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

Chỉ tiêu

Plan2008 (Tỉ VND)

Plan2007 (Tỉ VND)

C

320,721

364,030

Tổng chi ngân sách (không bao gồm chi trả nợ gốc)

1

99,450

99,730

Chi đầu tư phát triển

2

212,231

253,600

Chi thường xuyên

3

Chi chuyển nguồn

4

9,040

10,700

Dự phòng

D

36,679

34,950

Chi trả nợ gốc

E

-19,821

-31,950

Bội chi ngân sách theo thông lệ QT

“ Chính sách TCQG là chính sách của nhà nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài chính tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quảcho việc thực hiện kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế quốc gia trong từng thời kỳ tương ứng”.

- 56,500

-66,900

Bội chi ngân sách theo phân loại của VN

Nguồn: Bộ Tài chính, www.mof.gov.vn

23

24

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

CÁC QUAN ĐIỂM CƠ BẢN

MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

Thứ nhất: Quán triệt tư tưởng, dựa vào nội lực coi trong ngoại lực

Tăng cường tiềm lực tài chính cho đất nước

Kiểm soát lạm phát

Thứ hai: Hướng vào mục tiêu tăng trưởng và phát triển

Tạo công ăn việc làm

Thứ ba: Mở rộng và phát triển các quan hệ tài chính ứng với cơ chế thị trường

25

26

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

CÁC QUAN ĐIỂM CƠ BẢN

NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

Chính sách về vốn

Thứ tư: Quán triệt đường lối, chủ trương dành ưu tiên cao nhất cho phát nhân lực

Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp

Chính sách đối với ngân sách nhà nước

Thứ năm: quán triệt chủ trương chủ động hội nhập và mở rộng hợp tác quốc tế trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc độc lập tự chủ, bình đẳng cùng có lợi đản bảo an ninh quốc gia và an toàn tài chính

Chính sách tài chính đối ngoại

Các chính sách về tiền tệ tín dụng

Thứ sáu: Thực hiện quản lý nền tài chính quốc gia bằng pháp luật là chủ yếu và phải tăng cường giám sát, kiểm tra thanh tra tài chính

27

28

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

Giảng viên VŨ QUANG KẾT

29

Giảng viên VŨ QUANG KẾT