TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bộ môn Ngân
hàng
Thương
mại -‐
Khoa Ngân
hàng
Học viện Ngân hàng
4/14/15
Chương 3: Thẩm định dự án đầu tư
1.
Tổng
quan
về
thẩm
định
DAĐT
2.
Nội
dung
thẩm
định
DAĐT
3.
Tài
liệu
minh
họa
2 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
I. Tổng quan về thẩm định dự án
! Khái
niệm
thẩm
định
dự
án
! Mục
đích
thẩm
định
dự
án
! Yêu
cầu
đối
với
cán
bộ
thẩm
định
! Phương
pháp
thẩm
định
dự
án
! Nguồn
thông
Vn
trong
thẩm
định
dự
án
3 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
1. Khái niệm thẩm định dự án
Khái
niệm:
Thẩm
định
DAĐT
là
việc
tổ
chức
xem
xét
–
đánh
giá
một
cách
khách
quan,
có
cơ
sở
khoa
học
và
toàn
diện
trên
các
nội
dung
cơ
bản
liên
quan
trực
Pếp
đến
thực
hiện
dự
án,
đến
Snh
hiệu
quả
và
Snh
khả
thi
của
dự
án.
Mục
đích:
Đánh
giá
về
Snh
hiệu
quả
và
Snh
khả
thi
của
DAĐT
nhằm
giúp
chủ
đầu
tư
và
các
cơ
quan
tham
gia
hoạt
động
đầu
tư
lựa
chọn
được
phương
án
đầu
tư
tốt
nhất.
4 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2. Vai trò thẩm định dự án
Với
chủ
đầu
tư:
! Xác
định
được
Snh
khả
thi
về
mặt
tài
chính
! Có
căn
cứ
chỉnh
sửa,
bổ
sung
những
thiếu
sót
trong
quá
trình
soạn
thảo
DA
! Chủ
động
có
những
giải
pháp
nhằm
ngăn
ngừa,
hạn
chế
rủi
ro
một
cách
có
hiệu
quả.
5
Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2. Vai trò thẩm định dự án
Với
cơ
quan
quản
lý
nhà
nước:
! Đánh
giá
mục
Pêu,
quy
mô
quy
hoạch
và
Snh
hiệu
quả
của
dự
án.
Từ
đó,
biết
được
mức
độ
đóng
góp
của
dự
án
vào
việc
thực
hiện
mục
Pêu
chung
của
quốc
gia.
! Có
cơ
sở
để
áp
dụng
các
chính
sách
ưu
đãi
nhằm
hỗ
trợ
hoặc
chia
sẻ
rủi
ro
với
nhà
đầu
tư.
! Giúp
cơ
quan
quản
lý
Nhà
nước
ra
quyết
định
đầu
tư
cho
dự
án
6 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2. Vai trò thẩm định dự án
Đối
với
các
tổ
chức
tài
chính
(đơn
vị
tài
trợ):
! Đưa
ra
kết
luận
chính
xác
về
Snh
khả
thi,
hiệu
quả
của
dự
án
→
quyết
định
đồng
ý
hoặc
từ
chối
cho
vay
! Là
cơ
sở
để
xác
định
số
Pền
vay,
thời
gian
vay
và
Pến
độ
giải
ngân,
thu
nợ
hợp
lý
! Tham
gia
góp
ý
cho
chủ
đầu
tư
góp
phần
nâng
cao
Snh
khả
thi
của
dự
án
7 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3. Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định
• Cần
nắm
vững
chủ
trương
chính
sách
pháp
luật
của
Nhà
nước
• Thường
xuyên
cập
nhật
thông
Pn
trong
và
ngoài
nước
• Có
Pnh
thần
trách
nhiệm
cao
và
trung
thực
trong
công
việc
• Có
sự
phối
kết
hợp
với
các
chuyên
gia
chặt
chẽ
8 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
4. Các phương pháp thẩm định dự án
! Phương
pháp
phân
Ych
và
so
sánh
các
chỉ
Vêu
! Phương
pháp
thẩm
định
theo
trình
tự
!
Phương
pháp
thẩm
định
dựa
trên
độ
nhạy
cảm
!
Phương
pháp
triệt
Vêu
rủi
ro
9 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
4.1. Phương pháp phân tích so sánh các chỉ tiêu
Khái
niệm:
Là
phương
pháp
so
sánh
các
chỉ
Pêu
kinh
tế
kỹ
thuật
chủ
yếu
của
dự
án
với
các
chỉ
Pêu
của
các
dự
án
đã
và
đang
thực
hiện,
các
quy
định
của
nhà
nước.
Các
chỉ
Iêu:
quy
chuẩn,
Pêu
chuẩn
thiết
kế,
xây
dựng,
công
nghệ,
thiết
bị,
Pêu
chuẩn
với
sản
phẩm
của
dự
án,
định
mức
Pêu
hao
năng
lượng,
nguyên
liệu,
nhân
công…
Ø Lưu
ý:
Tránh
sự
so
sánh
máy
móc,
cứng
nhắc.
10 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự
! Thẩm
định
tổng
quát:
Ø Đánh
giá,
xem
xét
những
định
hướng
lớn
của
dự
án,
mục
Pêu,
phương
hướng
kinh
doanh
trong
tương
lai.
Ø Xem
xét
mối
tương
quan
giữa
dự
án
với
thị
trường,
với
các
doanh
nghiệp
và
các
ngành
kinh
tế
khác
để
thấy
được
vị
trí
và
vai
trò
của
dự
án
trong
tổng
thể
nền
kinh
tế.
!
Thẩm
định
chi
Iết:
Xem
xét
một
cách
khách
quan,
khoa
học,
chi
Pết
từng
nội
dung
cụ
thể
ảnh
hưởng
trực
Pếp
đến
Snh
khả
thi,
Snh
hiệu
quả
của
dự
án.
Từ
đó
thấy
được
những
điểm
khác
biệt
hoặc
thiếu
sót
của
dự
án.
11 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
4.3. Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm
Cơ sở: Dự kiến tình huống bất trắc có thể xảy ra
trong tương lai, khảo sát tác động của yếu tố đó
đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoàn trả vốn của
dự án.
! Mục đích: kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài
chính của dự án
12 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa
Ngân hàng
4.4. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Cơ
sở
của
phương
pháp:
Dự
đoán
một
số
rủi
ro
có
thể
xảy
ra
trong
suốt
quá
trình
thực
hiện
dự
án
để
có
biện
pháp
kinh
tế
hoặc
hành
chính
thích
hợp
hạn
chế
thấp
nhất
hoặc
phân
tán
rủi
ro
cho
các
đối
tác
liên
quan
đến
dự
án.
13 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
RỦI RO DỰ ÁN
1.
Rủi
ro
xây
dựng
-‐
Chậm
Pến
độ
-‐
Không
đạt
Pêu
chuẩn
kỹ
thuật
-‐
Vượt
dự
toán
2.
Rủi
ro
hoạt
động
-‐
Rủi
ro
quản
lý
dự
án
-‐
Rủi
ro
bán
sản
phẩm/dịch
vụ
-‐
Rủi
ro
mua
nguyên
vật
liệu
3.
Các
rủi
ro
quan
trọng
khác
(hiện
hữu
trong
cả
quá
trình
xây
dựng
lẫn
vận
hành
dự
án)
-‐
Rủi
ro
tài
chính
-‐
Rủi
ro
thay
đổi
chính
sách
nhà
nước
-‐
Rủi
ro
bất
khả
kháng
(động
đất,
hỏa
hoạn,
khủng
bố)
14
Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro
1.
Rủi
ro
xây
dựng:
Ký
hợp
đồng
xây
dựng
với
nhà
thầu
xây
dựng,
trong
đó
nhà
thầu
xây
dựng
đưa
ra
bảo
lãnh
về
Pến
độ
xây
dựng
và
quy
chuẩn
kỹ
thuật
(tức
là
đền
bù
nếu
vi
phạm).
2.
Rủi
ro
hoạt
động:
! Ký
hợp
đồng
bao
Pêu
! Ký
hợp
đồng
cung
ứng
nguyên
vật
liệu,
có
thể
bao
gồm
hợp
đồng
bảo
hiểm
rủi
ro
biến
động
giá
nguyên
liệu.
! Mua
bảo
hiểm
rủi
ro
biến
động
giá
sản
phẩm
bán
ra
và/hay
giá
nguyên
liệu.
! Ký
hợp
đồng
với
công
ty
quản
lý
và
vận
hành
dự
án,
trong
đó
bao
gồm
điều
khoản
đảm
bảo
về
chất
lượng
quản
lý,
bảo
trì
với
các
hình
thức
thưởng/phạt.
15 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro
3.
Rủi
ro
quan
trọng
khác:
! Kiểm
tra
các
cam
kết
đảm
bảo
nguồn
vốn
của
bên
góp
vốn,
bên
tài
trợ
! Kiểm
tra
bảo
hiểm
đầu
tư,
bảo
hiểm
xây
dựng,
bảo
hiểm
tài
sản,
bảo
hiểm
kinh
doanh.
16 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5. Thông tin trong thẩm định dự án
! Vai
trò:
Thông
Vn
thẩm
định
giữ
vai
trò
quyết
định
đến
chất
lượng
thẩm
định
dự
án.
Thông
Vn
chính
xác,
cụ
thể
→
kết
luận
thẩm
định
đáng
Vn
cậy.
17 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Các kênh thông tin trong thẩm định dự án
• Thông
Vn
do
chủ
đầu
tư
cung
cấp:
Thông
Vn
về
dự
án
và
thông
Vn
về
doanh
nghiệp
xin
vay
vốn.
• Thông
Vn
từ
khảo
sát
thị
trường
• Thông
Vn
từ
các
kênh
thông
Vn
đại
chúng
• Thông
Vn
từ
các
văn
bản
pháp
lý,
các
quy
định,
các
Vêu
chuẩn
do
Nhà
nước
ban
hành.
• Thông
Vn
từ
các
cơ
quan
nghiên
cứu,
các
chuyên
gia
• Thông
Vn
tổng
hợp
qua
mạng
Internet.
18 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Yêu cầu đối với thông tin thẩm định
ü Thông
Vn
phải
chính
xác
ü Thông
Vn
phải
đầy
đủ
ü Thông
Vn
phải
kịp
thời
ü Thông
Vn
phải
có
Ynh
pháp
lý
ü Thông
Vn
phải
có
Ynh
kinh
tế
19 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
II. Nội dung thẩm định DAĐT
1.
Thẩm
định
sự
cần
thiết
phải
đầu
tư
2.
Thẩm
định
phương
diện
thị
trường
của
dự
án
3.
Thẩm
định
phương
diện
kỹ
thuật
–
công
nghệ
của
dự
án
4.
Thẩm
định
phương
diện
tổ
chức
quản
trị
nhân
sự
của
dự
án
5.
Thẩm
định
tài
chính
của
dự
án
6.
Thẩm
định
kinh
tế
-‐
xã
hội
của
dự
án
20 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư
Ø Ngân
hàng
phải
nắm
bắt
được
dự
án
ra
đời
từ
những
căn
cứ
nào:
! Căn
cứ
từ
thực
Pễn
hoạt
động
của
doanh
nghiệp
và
chiến
lược
phát
triển
KD
của
doanh
nghiệp.
! Căn
cứ
từ
diễn
biến
Cung
-‐
Cầu
sản
phẩm,
quy
mô
thị
trường
hiện
tại
và
dự
báo
tương
lai.
! Căn
cứ
theo
định
hướng
phát
triển
ngành,
vùng,
địa
phương,
quốc
gia.
! Căn
cứ
theo
xu
thế
của
nền
kinh
tế
trong
và
ngoài
nước
Ø Ngân
hàng
cần
thẩm
định
và
chỉ
rõ
mục
Vêu
21
của
dự
án.
Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2. Thẩm định thị trường dự án đầu tư
Ø Thẩm
định
thị
trường:
Là
việc
phân
Sch
các
vấn
đề
có
liên
quan
đến
thị
trường
của
dự
án
nhằm
đảm
bảo
khả
năng
tồn
tại
và
phát
triển
của
doanh
nghiệp.
Ø Thẩm
định
thị
trường
phải
được
Pến
hành
thường
xuyên
vì
thị
trường
không
ổn
định,
luôn
thay
đổi.
Việc
phân
Sch
thị
trường
sẽ
giúp
nhà
đầu
tư
nắm
bắt
và
có
những
phản
ứng
kịp
thời
trước
những
thay
đổi
của
thị
trường.
22 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Nội dung thẩm định thị trường dự án đầu tư
1.
Thẩm
định
về
sản
phẩm
và
dịch
vụ
của
dự
án
2.
Thẩm
định
khu
vực
thị
trường
của
dự
án
3.
Thẩm
định
chiến
lược
MarkeVng
23 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2.1- Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
• Phải
xem
xét
cụ
thể,
chi
Vết
về
sản
phẩm
của
dự
án,
bao
gồm:
v
Tên
sản
phẩm,
loại
sản
phẩm
v Sản
phẩm
đạt
Pêu
chuẩn
cấp
nào,
đặc
Snh,
kiểu
dáng,
mẫu
mã,
thương
hiệu
của
sản
phẩm…
v Sản
phẩm
được
sản
xuất
ra
nhằm
phục
vụ
nhu
cầu
nào
của
khách
hàng,
của
thị
trường
về
chất
lượng,
mẫu
mã,
giá
cả.
v Thời
gian
tồn
tại
của
sản
phẩm
đó
như
thế
nào,
có
đủ
dài
để
dự
án
thu
hồi
đủ
vốn
và
có
lãi
không.
24 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
! Xem
xét
sản
phẩm
đang
thuộc
giai
đoạn
nào
trong
chu
kỳ
sống
của
sản
phẩm,
từ
đó
có
chiến
lược
phát
triển
sản
phẩm
cho
hợp
lý.
Gia nhập Phát triển Bão hoà Suy thoái
25 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
§
Thẩm
định
}nh
hình
cạnh
tranh
và
các
phương
thức
cạnh
tranh
của
dự
án
Ø Cán
bộ
thẩm
định
cần
thu
thập
thông
Pn
về
các
đối
thủ
cạnh
tranh
chính
trên
thị
trường
hiện
tại
là
các
doanh
nghiệp
nào,
sản
phẩm
dịch
vụ
của
họ
có
ưu
thế
gì
đặc
biệt,
quy
mô
sản
xuất,
khối
lượng
Pêu
thụ,
phương
thức
cạnh
tranh
chủ
yếu?
giá
bán,
chất
lượng
sản
phẩm,
cơ
chế
phân
phối,
chế
độ
hậu
mãi...
Ø Phải
chỉ
ra
được
những
thế
mạnh
cạnh
tranh
của
DA
về
thương
hiệu,
thị
phần,
khả
năng
chiếm
lĩnh
thị
trường,
khả
năng
quản
lý,
tài
chính,
các
mối
quan
hệ
trong
và
ngoài
nước,
lợi
thế
về
địa
điểm…
26 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ cho dự án
-‐ Đánh
giá
về
khả
năng
cạnh
tranh
của
sản
phẩm:
Ø Mô
hình
SWOT
Ø Mô
hình
5
FORCES
Ø Mô
hình
BCG
27 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
! Phân
Ych
cung
cầu
thị
trường
về
sản
phẩm
của
dự
án
ở
hiện
tại
Ø Xác
định
mức
Vêu
thụ
của
thị
trường
tổng
thể
(đv
sp
hàng
hóa
Vêu
dùng):
+
Khối
lượng
sản
xuất
hàng
năm
+
Khối
lượng
nhập
khẩu
hàng
năm
+
Mức
tồn
kho
cuối
năm
của
sản
phẩm
+
Giá
cả
sản
phẩm
28 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
§
Phân
đoạn
thị
trường
và
xác
định
thị
trường
mục
Vêu
Phân
đoạn
thị
trường
giúp
chủ
đầu
tư
xác
định
những
đoạn
thị
trường
mục
Pêu
hẹp
và
đồng
nhất
hơn
so
với
thị
trường
tổng
thể
⇒
lựa
chọn
được
những
đoạn
thị
trường
hấp
dẫn
với
dự
án:
thị
trường
mục
Pêu.
29 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2.2. Thẩm định thị trường sản phẩm của dự án
§
Dự
báo
cung
cầu
thị
trường
về
sản
phẩm
của
dự
án
đầu
tư
trong
tương
lai.
-‐>
Đây
là
nhân
tố
quyết
định
đến
việc
lựa
chọn
mục
Pêu
và
quy
mô
sản
xuất
tối
ưu
của
dự
án
30 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
2.3. Thẩm định chiến lược Marketing cho việc
tiêu thụ sản phẩm
Chiến
lược
“Go
–
to
–
market”:
31 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3. Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư
Khái
niệm:
là
phân
Sch,
đánh
giá,
lựa
chọn
phương
pháp
sản
xuất,
công
nghệ
và
thiết
bị,
nguyên
liệu,
địa
điểm...
phù
hợp
với
những
ràng
buộc
về
vốn,
trình
độ
quản
lý
và
kỹ
thuật,
quy
mô
thị
trường,
yêu
cầu
của
xã
hội
về
việc
làm
và
giới
hạn
cho
phép
về
mức
độ
ô
nhiễm
môi
trường
do
dự
án
tạo
ra.
Ø Cho
biết
sản
phẩm
của
dự
án
được
sản
xuất
bằng
cách
nào?
Chi
phí
?
Chất
lượng
?
Ø Cho
biết
dự
án
nên
được
đầu
tư
như
thế
nào
là
có
lợi
nhất,
có
hiệu
quả
cao
nhất.
32 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư (tiếp)
Ø Chi
phí
nghiên
cứu
mặt
kỹ
thuật
của
dự
án
chiếm
tới
trên
dưới
80%
chi
phí
nghiên
cứu
khả
thi
và
từ
1-‐5%
tổng
chi
phí
đầu
tư
của
dự
án.
Ø Nghiên
cứu
kỹ
thuật
là
bước
phân
Sch
sau
nghiên
cứu
thị
trường
và
là
Pền
đề
cho
việc
Pến
hành
nghiên
cứu
mặt
kinh
tế
tài
chính
của
các
dự
án
đầu
tư
Ø Các
dự
án
không
khả
thi
về
mặt
kỹ
thuật
cần
phải
được
loại
bỏ
ngay
để
tránh
những
tổn
thất
trong
quá
trình
thực
hiện
đầu
tư
và
vận
hành
kết
quả
đầu
tư
sau
này
33 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3. Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư (tiếp)
Nội
dung:
1.
Thẩm
định
địa
điểm
thực
hiện
dự
án
2.
Thẩm
định
quy
mô
công
suất
của
dự
án
3.
Thẩm
định
công
nghệ
thiết
bị
cho
dự
án
4.
Thẩm
định
nguyên
vật
liệu
đầu
vào
5.
Thẩm
định
kỹ
thuật
xây
dựng
của
dự
án
34 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3.1. Thẩm định địa điểm thực hiện dự án
Ø Quyết
định
về
địa
điểm
là
một
quyết
định
có
tầm
quan
trọng
chiến
lược.
Địa
điểm
là
nhân
tố
ảnh
hưởng
lớn
nhất
đến
định
phí
và
biến
phí
của
sản
phẩm,
cũng
như
sự
Pện
lợi
trong
hoạt
động,
giao
dịch
của
doanh
nghiệp.
Ø Chọn
được
một
địa
điểm
phù
hợp
có
thể
giảm
được
chi
phí
giá
thành
sản
phẩm
xuống
hơn
10%.
Ø Việc
khảo
sát
lựa
chọn
địa
điểm
không
đầy
đủ,
không
chính
xác
có
thể
dẫn
đến
những
sai
sót
lớn
trong
thiết
kế
và
thi
công,
thậm
chí
phải
trả
giá
rất
đắt
về
nhiều
mặt.
35 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Các tiêu chuẩn lựa chọn địa điểm thực hiện dự án
!
Tiêu
chuẩn
tự
nhiên
và
kỹ
thuật
! Tiêu
chuẩn
kinh
tế
!
Tác
động
về
xã
hội
và
môi
trường
36 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Nguyên tắc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án
! Mặt
bằng
phải
phù
hợp
với
quy
mô
hiện
tại
và
có
khả
năng
phát
triển
mở
rộng
trong
tương
lai.
Đảm
bảo
yêu
cầu
vệ
sinh
công
nghiệp,
xử
lý
ô
nhiễm
môi
trường,
phòng
cháy,
chữa
cháy,
…
! Gần
nơi
cung
cấp
nguyên
vật
liệu
hoặc
nơi
Pêu
thụ
SP.
! Tận
dụng
được
cơ
sở
hạ
tầng
sẵn
có:
đường
sá,
bến
cảng,
điện,
nước...để
Pết
kiệm
chi
phí
đầu
tư.
! Địa
điểm
xây
dựng
phải
tuân
thủ
các
văn
bản
quy
định
của
Nhà
nước
về
quy
hoạch
đất
đai,
kiến
trúc
xây
dựng
(có
giấy
phép
của
cấp
có
thẩm
quyền).
Cần
Snh
toán
đầy
đủ
chi
phí
đền
bù,
di
dân,
giải
phóng
mặt
bằng.
! Không
vi
phạm
các
di
Sch
văn
hoá
lịch
sử
của
địa
phương.
37 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3.2. Thẩm định quy mô công suất của dự án
Quy
mô
công
suất
của
dự
án:
Là
khả
năng
sản
xuất
ra
sản
phẩm
hoặc
đáp
ứng
yêu
cầu
về
dịch
vụ
tối
đa
của
dự
án
trong
một
khoảng
thời
gian
nhất
định,
thường
là
một
năm
! Công
suất
thiết
kế:
Là
công
suất
đạt
được
trong
điều
kiện
bình
thường
(lý
tưởng)
phù
hợp
với
yêu
cầu
của
sản
xuất.
! Công
suất
thực
tế:
Là
mức
công
suất
đạt
được
khi
đã
Snh
đến
những
nhân
tố
rủi
ro
xảy
ra
đối
với
dự
án
! Công
suất
hoà
vốn:
Là
mức
công
suất
mà
dự
án
tối
thiểu
phải
đạt
được
nếu
không
muốn
hoạt
động
kinh
doanh
bị
lỗ.
38 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Xác định công suất của dự án
§
Nếu
dự
án
có
công
suất
lớn
39 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Xác định công suất của dự án
§ Nếu
dự
án
có
công
suất
nhỏ
40 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3.3. Thẩm định công nghệ thiết bị
Theo
ESCAP:
“Công
nghệ
là
kiến
thức
có
hệ
thống
về
quy
trình
và
kỹ
thuật
dùng
để
chế
biến
vật
liệu
và
thông
Fn.
Nó
bao
gồm
kiến
thức,
kỹ
năng,
thiết
bị,
phương
pháp
và
các
hệ
thống
dùng
trong
việc
tạo
ra
hàng
hóa
và
cung
cấp
dịch
vụ”
41 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
§ Công
nghệ
bao
gồm
2
thành
phần:
Ø Phần
cứng
(Hardware)
Ø Phần
mềm
(Sooware):
+
Con
người
+
Thông
Vn
+
Tổ
chức
42 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
§ Sự
phù
hợp
của
công
nghệ
thiết
bị
được
đánh
giá
trên
ba
mặt
sau:
!
Phù
hợp
với
yêu
cầu
SX
sản
phẩm
để
cạnh
tranh
được
trên
thị
trường.
Có
Snh
đến
tương
lai.
!
Phù
hợp
với
điều
kiện
cụ
thể
về
Pềm
lực
vốn,
chiến
lược
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp.
!
Phù
hợp
với
khả
năng
làm
chủ
công
nghệ,
thiết
bị
của
doanh
nghiệp.
43 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định công nghệ thiết bị (tiếp)
§ Nội
dung
thẩm
định
công
nghệ,
thiết
bị:
! Lựa
chọn
công
nghệ
và
nguồn
gốc
xuất
xứ,
giá
cả
của
công
nghệ-‐thiết
bị.
! Các
thiết
bị
trong
dây
chuyền
công
nghệ
! Nguyên
nhiên
vật
liệu,
phụ
tùng
cho
SX.
! Định
mức
Pêu
hao
nguyên
nhiên
vật
liệu
trong
SX
! Các
vấn
đề
về
chuyển
giao
công
nghệ,
lắp
đặt,
hướng
dẫn
vận
hành,
bảo
hành
! Đào
tạo
nguồn
nhân
lực
sử
dụng
công
nghệ
44 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3.4. Thẩm định nguyên vật liệu đầu vào
Nội
dung
! Kiểm
tra
việc
Snh
toán
tổng
nhu
cầu
hàng
năm
về
NVL,
năng
lượng,
điện,
nước
...
! Đối
với
NVL
mang
Snh
thời
vụ:
! Đối
với
NVL
nhập
khẩu
! Đối
với
các
dự
án
khai
thác
tài
nguyên
khoáng
sản
45 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
3.5. Thẩm định kỹ thuật xây dựng
!
Những
vấn
đề
cần
quan
tâm
phân
Ych:
Việc
bố
trí
nhà
xưởng
có
phù
hợp
với
công
nghệ
và
thiết
bị
được
lựa
chọn
hay
không,
có
đảm
bảo
cho
quá
trình
sản
xuất
diễn
ra
thuận
lợi
hay
không?
! Khi
xây
dựng
các
hạng
mục
mới
cần
đảm
bảo
thực
sự
cần
thiết,
phù
hợp
với
quy
mô,
công
suất
dự
án
đồng
thời
Pết
kiệm
vốn
đầu
tư.
! Trên
cơ
sở
yêu
cầu
khối
lượng
công
tác
xây
lắp
cần
phải
thực
hiện
và
các
định
mức,
cán
bộ
thẩm
định
kiểm
tra
lại
các
Snh
toán
nhu
cầu
vốn
cho
từng
hạng
mục
và
cả
công
trình.
46 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thẩm định kỹ thuật xây dựng
! Kiểm
tra
Snh
hợp
lý
về
kế
hoạch
Pến
độ
thực
hiện
dự
án
Đây
là
yếu
tố
quan
trọng
liên
quan
đến
kế
hoạch
sử
dụng
vốn,
kế
hoạch
sản
xuất
và
kế
hoạch
giải
ngân,
thu
nợ
của
Ngân
hàng
47 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
*
Vai
trò:
! Với
chủ
đầu
tư
! Với
cơ
quan
có
thẩm
quyền
quyết
định
đầu
tư
! Với
cơ
quan
tài
trợ
vốn
48 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.
Xác
định
tổng
mức
vốn
đầu
tư
cho
dự
án
2.
Xác
định
các
nguồn
tài
trợ
cho
dự
án,
khả
năng
đảm
bảo
vốn
từ
mỗi
nguồn
về
mặt
số
lượng
và
Pến
độ.
3.
Thẩm
định
về
chi
phí,
doanh
thu
và
lợi
nhuận
hàng
năm
của
dự
án
4.
Dòng
Pền
của
dự
án
5.
Thẩm
định
các
chỉ
Pêu
phân
Sch
tài
chính
dự
án
đầu
tư
6.
Phân
Sch
rủi
ro
dự
án
49 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư cho dự án
Tổng
mức
vốn
đầu
tư
của
dự
án
bao
gồm
toàn
bộ
số
vốn
cần
thiết
để
lập
và
đưa
dự
án
vào
hoạt
động
Ø Cơ
sở
xác
định
tổng
mức
vốn
đầu
tư:
Dựa
trên
năng
lực
sản
xuất
theo
thiết
kế
(công
suất,
quy
mô
của
dự
án);
khối
lượng
các
công
việc
chủ
yếu;
mức
giá
chuẩn
(đơn
giá)
do
cơ
quan
Nhà
nước
có
thẩm
quyền
cung
cấp
Ø Ý
nghĩa:
Nếu
vốn
đầu
tư
dự
trù
quá
thấp
thì
trong
Snh
toán
sẽ
tạo
ra
hiệu
quả
giả
tạo
nhưng
trong
thực
tế
dự
án
không
thể
thực
hiện
được
do
thiếu
vốn.
Nếu
Snh
toán
quá
cao
sẽ
dẫn
đến
lãng
phí
vốn,
không
phản
ánh
chính
xác
hiệu
quả
tài
chính
của
dự
án.
50 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư cho dự án
Cơ
cấu
tổng
vốn
đầu
tư:
v
Vốn
cố
định
v Vốn
lưu
động
v Vốn
dự
phòng
∑VĐT
=
VCĐ
+
VLĐ
+
VĐT
dự
phòng
51 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.2. Xác định các nguồn tài trợ cho dự án
! Nguồn
vốn
từ
Ngân
sách
Nhà
nước
! Nguồn
vốn
tự
có
của
doanh
nghiệp
! Nguồn
vốn
Sn
dụng
Ngân
hàng
! Nguồn
vốn
vay
hoặc
liên
doanh
với
các
nhà
đầu
tư
nước
ngoài
! Nguồn
vốn
huy
động
trực
Pếp
thông
qua
phát
hành
cổ
phiếu,
trái
phiếu…
52 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi
nhuận hàng năm của DA
• Dự
kiến
doanh
thu
hàng
năm:
Chủ
yếu
là
doanh
thu
từ
khối
lượng
sản
phẩm
hoặc
dịch
vụ
mà
dự
án
tạo
ra
53 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi
nhuận hàng năm của DA
§ Dự
kiến
chi
phí
hàng
năm
54 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi
nhuận hàng năm của DA
Chi phí của DA
Thu
nhập
của
dự
án
v Thu từ các sản phẩm
chính, thường xuyên
v Các chi phí sản xuất:
NVL, nhiên liệu, điện nước,
khấu hao, lương công
nhân…
v Thu từ các sản phẩm phụ,
phế liệu
v Các chi phí quản lý
v Thu từ bán, cho thuê,
nhượng quyền sở hữu.
v Các chi phí lưu thông, tiêu
thụ, quảng cáo, PR
v Các nguồn thu tính cho
từng năm
v Các chi phí tính cho từng
năm
55 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Các quan điểm phân tích dự án
! Quan
điểm
tổng
đầu
tư
(Total
Point
of
View)
! Quan
điểm
chủ
đầu
tư
(Equity
Point
of
View)
! Quan
điểm
kinh
tế
! Quan
điểm
khác
56 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.4. Dòng tiền của dự án
! Dòng
Pền
của
dự
án
là
dòng
Pền
ròng
thực
tế,
không
phải
thu
nhập
ròng
kế
toán,
vào
hoặc
ra
công
ty
trong
một
thời
kỳ
nhất
định
! Khi
xác
định
dòng
Pền
của
dự
án,
cần
lưu
ý:
+
Chỉ
xác
định
dòng
Pền
có
liên
quan
+
Sự
thay
đổi
vốn
lưu
động
ròng
57 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Phương pháp xác định dòng tiền
! Phương
pháp
trực
Vếp
! Phương
pháp
gián
Vếp
58
5.5- Thẩm định hiệu quả tài chính dự án
Các
bước
thực
hiện:
1. Xác
định
dòng
Vền
ròng
trong
thời
gian
hoạt
động
của
dự
án
2. Quyết
định
chi
phí
sử
dụng
vốn
phù
hợp
làm
lãi
suất
chiết
khấu
của
dự
án
3. Lựa
chọn
và
Ynh
toán
các
chỉ
Vêu
4. Ra
quyết
định
chấp
nhận
hay
loại
bỏ
dự
án
59 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.5.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng - NPV
! Khái
niệm:
Là
chênh
lệch
giữa
giá
trị
hiện
tại
của
dòng
Pền
dự
Snh
dự
án
mang
lại
trong
thời
gian
kinh
tế
của
dự
án
và
giá
trị
đầu
tư
ban
đầu
n
! Công
thức
unh
toán
(
)
NPV
=
∑
i
0
=
Trong
đó:
CB
−
i
i
i
1(
)
r
+
:
Khoản
thu
của
dự
án
ở
năm
i
:
Khoản
chi
phí
của
dự
án
ở
năm
i
:
Số
năm
hoạt
động
của
đời
dự
án
:
Lãi
suất
chiết
khấu
được
chọn
-‐
Bi
-‐
Ci
-‐
n
-‐
r
60 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa
Ngân hàng
Lựa chọn giữa hai phương án có thời gian hoạt
động khác nhau
§ Phương
pháp
thay
thế
(Phương
pháp
NPV):
Điều
chỉnh
thời
gian
hoạt
động
của
các
dự
án
bằng
bội
số
chung
nhỏ
nhất
giữa
các
thời
gian
hoạt
động
của
các
dự
án
đang
thẩm
định
+
Tính
toán
NPV
trên
các
dòng
Pền
đã
điều
chỉnh
+
So
sánh
NPV
của
các
dự
án
§ Phương
pháp
dòng
thu
nhập
bằng
nhau:
+
Xác
định
dòng
thu
nhập
bằng
nhau
trong
từng
năm
hoạt
động
của
dự
án
+
So
sánh
dòng
thu
nhập
bằng
nhau
của
các
dự
án
61 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.5.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR
! Khái
niệm:
Tỷ
suất
sinh
lời
nội
bộ
phản
ánh
tỷ
suất
hoàn
vốn
của
dự
án.
Đây
là
một
loại
suất
thu
hồi
đặc
biệt
mà
nếu
dùng
nó
làm
lãi
suất
chiết
khấu
để
Snh
chuyển
các
khoản
thu,
chi
của
dự
án
về
hiện
tại
thì
tổng
thu
sẽ
cân
bằng
với
tổng
chi
hay
NPV
=
0.
! Công
thức
unh
toán
n
NPV
0
=
=
∑
i
0
(
)
CB
−
i
i
i
*
1(
)
r
+
=
⇒
r*
=
IRR
62 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.5.3. Thời gian hoàn vốn
! Khái
niệm:
Thời
gian
hoàn
vốn
(T)
là
thời
gian
cần
thiết
mà
dự
án
cần
hoạt
động
để
thu
hồi
đủ
số
vốn
đầu
tư
ban
đầu.
! Thời
gian
hoàn
vốn
là
khoảng
thời
gian
để
hoàn
trả
số
vốn
đầu
tư
ban
đầu
bằng
các
khoản
lợi
nhuận
ròng
và
khấu
hao
thu
hồi
hàng
năm
63 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Thời gian hoàn vốn
• Thời
gian
hoàn
vốn
giản
đơn
• Thời
gian
hoàn
vốn
có
chiết
khấu
(T)
64 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.5.4. Điểm hòa vốn - BEP
! Điểm
hoà
vốn
là
điểm
mà
tại
đó
tổng
doanh
thu
do
bán
hàng
hàng
năm
cân
bằng
với
tổng
chi
phí
bỏ
ra
hàng
năm
! Phân
Sch
điểm
hoà
vốn
là
sự
phân
Sch
mối
quan
hệ
hữu
cơ
giữa
chi
phí
bất
biến,
chi
phí
khả
biến
và
lợi
nhuận
đạt
được
! Mục
đích
của
phân
Sch
điểm
hoà
vốn
là
để
hoạch
định
lợi
nhuận
thu
được
trên
cơ
sở
thiết
lập
mối
quan
hệ
giữa
chi
phí
và
thu
nhập
! Là
chỉ
Pêu
thiên
về
việc
đánh
giá
rủi
ro
của
dự
án,
điểm
hòa
vốn
càng
thấp,
thời
gian
thu
hồi
vốn
càng
ngắn,
độ
rủi
ro
của
dự
án
càng
thấp.
65 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Điểm hòa vốn - BEP
! Điều
kiện
để
xác
định
điểm
hoà
vốn:
Ø Chỉ
xác
định
cho
doanh
nghiệp
có
sản
xuất.
Ø Sản
lượng
sản
xuất
ra
được
Pêu
thụ
hết.
Ø Nên
Snh
cho
từng
năm
thay
vì
cho
cả
đời
dự
án.
Ø Mối
quan
hệ
giữa
doanh
thu,
chi
phí
và
giá
bán
là
mối
quan
hệ
tuyến
Snh
!
Chi
phí
để
xác
định
điểm
hoà
vốn:
Ø Chi
phí
cố
định
Ø Chi
phí
biến
đổi
66 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.6. Phân tích rủi ro dự án
*
Tại
sao
phải
phân
Ych
rủi
ro
dự
án
?
67 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Phương pháp phân tích rủi ro
1.
Phân
Ych
độ
nhạy
(SensiVvity
Analysis)
2.
Phân
Ych
}nh
huống
3.
Phân
Ych
mô
phỏng
Monte
–
Carlo
68 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.6.1. Phân tích độ nhạy
*
Khái
niệm:
Là
xem
xét
sự
thay
đổi
các
chỉ
Vêu
hiệu
quả
tài
chính
của
dự
án
(lợi
nhuận,
hiện
giá
thu
nhập
thuần,
hệ
số
hoàn
vốn
nội
bộ…)
khi
các
yếu
tố
có
liên
quan
đến
chỉ
Vêu
đó
thay
đổi
Ø Xác
định
hiệu
quả
của
dự
án
trong
điều
kiện
biến
động
của
yếu
tố
có
liên
quan
đến
chỉ
Vêu
hiệu
quả
tài
chính
69 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
Phương pháp phân tích độ nhạy (tiếp)
Bước
1:
Xác
định
xem
những
nhân
tố
nào
có
khả
năng
biến
động
theo
chiều
hướng
xấu.
Bước
2:
Trên
cơ
sở
các
nhân
tố
đã
lựa
chọn,
dự
đoán
biên
độ
biến
động
có
thể
xảy
ra
(tức
là
xác
định
mức
sai
lệch
tối
đa
là
bao
nhiêu
so
với
giá
trị
chuẩn
ban
đầu
-‐
ΔX)
(%)
Bước
3:
Chọn
một
chỉ
Pêu
hiệu
quả
để
đánh
giá
độ
nhạy
(NPV
hoặc
IRR)
Bước
4:
Tiến
hành
Snh
toán
lại
NPV
hoặc
IRR
theo
các
biến
số
mới
trên
cơ
sở
cho
các
biến
số
tăng
giảm
cùng
một
tỷ
lệ
%
nào
đó
70 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.6.2.
Phân
tích
tình
huống
• Các
bước:
1.
Tính
các
chỉ
Pêu
hiệu
quả
tài
chính
cho
các
phương
án
ở
các
⁄nh
huống:
tốt
nhất,
bình
thường
và
xấu
nhất
2.
Dự
Snh
xác
suất
sảy
ra
ở
các
⁄nh
huống
trên
3.
Tính
kỳ
vọng
toán
của
chỉ
Pêu
hiệu
quả
ứng
với
các
xác
suất
dự
Snh.
Công
thức:
3
∑
i
1
=
EV
=
pi:
Xác
suất
xảy
ra
ở
⁄nh
huống
i
i qp
*
i
qi:
Giá
trị
của
chỉ
Pêu
hiệu
quả
ở
⁄nh
huống
i
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
71
71 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.6.2.
Phân
tích
tình
huống
3
2 *)
EV
qi
pi
(
δ
=
−
∑
1
i
=
4.
Xác
định
độ
lệch
chuẩn
của
chỉ
Vêu
hiệu
quả
xem
xét.
Công
thức
Snh
độ
lệch
chuẩn:
*
Phương
án
nào
có
độ
lệch
chuẩn
nhỏ
hơn
thì
độ
nhạy
bé
hơn
và
do
đó
an
toàn
hơn.
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
72
72 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng
5.6.2.
Phân
tích
tình
huống
5.
Xác
định
hệ
số
biến
thiên:
CV
=
δ
EV
So
sánh
hệ
số
biến
thiên
của
dự
án
với
hệ
số
biến
thiên
của
dự
án
trung
bình
của
doanh
nghiệp
để
xác
định
mức
độ
rủi
ro
tương
đối
của
dự
án.
Hệ
số
biến
thiên
càng
lớn
thì
rủi
ro
của
dự
án
càng
cao
Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
73
73 Bộ môn Ngân hàng Thương
mại - Khoa Ngân hàng