
-
TRỜNG ĐI HỌC VÕ TRỜNG TON
KHOA Y
TÂM LÝ HỌC - ĐO ĐỨC Y HỌC
(Đối tượng Y Đa Khoa – Dược Học)
GV biên son: Ths.Trần Kim Thơng
Hậu Giang, 2017

MỤC LỤC
Bài 1: Đại Cương Về Tâm Lý Học Và Tâm Lý Y Học ......................................... 1
Bài 2: Cơ Sở Sinh Lý Ca Tâm Lý ........................................................................ 9
Bài 3: Tâm Lý Học La Tuổi ................................................................................. 21
Bài 4: Stress Và ng Phó Stress ............................................................................ 28
Bài 5: Tâm Lý Học Bệnh Nhân .............................................................................. 35
Bài 6: Tâm Lý Học Bệnh Nhân Các Chuyên Khoa ............................................... 45
Bài 7: Tâm Lý Trong Giao Tiếp ............................................................................. 52
Bài 8: Chng Bệnh Y Sinh ..................................................................................... 59

1
Bài 1.
ĐI CNG V TÂM LÝ HC VÀ TÂM LÝ Y HC
MC TIÊU
1. Lit kê đợc các đối tợng ca tâm lý học và tâm lý y học.
2. Nêu đợc nhim vụ ca tâm lý học và tâm lý y học đối với ngi bnh
và ngi cán bộ y t.
3. Trình bày đợc phm vi nghiên cu ca tâm lý học y học.
4. Trình bày đợc các phơng pháp nghiên cu ca tâm lý & tâm lý y học.
5. ng dụng đợc những kin thc đã học vào thực t lâm sàng.
NI DUNG
A. TÂM LÝ HC
1. Tâm lý hc là gì ?
Trong 01 thi gian dài loài ngi có khuynh hớng gii thích tâm lý 01
cách thần bí. Nay quan nim đó dần dần đợc thay đổi.
Vậy tâm lý học (psychology) là từ ghép ca Hy lp “psycho” là tâm hồn,
“logos” là nghiên cu. Nh vậy tâm lý học là khoa học nghiên cu v tâm hồn
thông qua hành vi ca con ngi.
2. Đnh nghƿa
Tâm lý học là một ngành khoa học xã hội chuyên nghiên cu v các hin
tợng tâm lý ca con ngi và quá trình phát sinh, phát triển ca chúng.
3. Đi tng nghiên cu ca tâm lý hc
- Các hin tợng tâm lý con ngi (bnh nhân và cán bộ y t).
- Các qui luật phát sinh, biểu hin và phát triển ca các hin tợng tâm lý.
- Cơ ch hình thành các hin tợng tâm lý.
4. Nhim v ca tâm lý hc
- Muốn nghiên cu hin tợng tâm lý phi hiểu rõ quá trình thần kinh din ra
trong não bộ. Vì vậy nghiên cu qui luật hot động ca h thần kinh cao cp là
nhim vụ quan trọng ca tâm lý học.
- Nghiên cu các quy luật hình thành nhân cách với những thuộc tính ca nó
và điu chỉnh những hành vi sai lch.
- Nghiên cu các đặc điểm tâm lý trong những hot động khác nhau ca con
ngi nh lao động, học tập, gii trí ...
- Hot động tâm lý ca con ngi mang những đặc thù riêng theo la tuổi,
giới tính, ngh nghip, vì vậy nhim vụ ca tâm lý học là phi nghiên cu

2
những đặc điểm hot động tâm lý ca từng đối tợng có tính cách chuyên bit.
5. Bn cht ca hin tng tâm lý
- Theo tâm lý học duy vật bin chng, hin tợng tâm lý là sự phn ánh ca
hin thực khách quan lên vỏ não.
Hin thực khách quan là muôn hình, muôn vẻ, trong đó có hin tợng tâm
lý, hin tợng sinh lý, hin tợng vật lý.
Ví dụ:
* T giy màu trắng: hin tợng vật lý.
* Ming ci: hin tợng sinh lý.
* Vui : hin tợng tâm lý.
Hin tợng tâm lý chính là hình nh ca th giới khách quan trong óc con
ngi. Vậy bn cht ca hin tợng tâm lý là sự phn ánh ca hin thực khách
quan vào trong ch quan ca mỗi con ngi thông qua não bộ, là tổ chc cao
cp nht trong quá trình tin hóa ca vật cht.
6. Phng pháp nghiên cu tâm lý hc
Phi đm bo những nguyên tắc chung sau
- Khách quan.
- Toàn din.
- Nghiên cu các hin tợng tâm lý trong quá trình phát triển ca nó.
- Đm bo tính chính xác ca dữ liu thu thập và tính trung thực ca
ngi nghiên cu.
Những phơng pháp nghiên cu cơ bn gồm
6.1. Phng pháp quan sát t nhiên
Là phơng pháp thông dụng khi muốn nghiên cu 1 vn đ gì, cần xem
xét, quan sát đối tợng, tuyt đối không đợc đụng chm đn đối tợng nghiên
cu để đm bo tính khách quan. Ta quan sát, theo dõi các hành vi, hot động
ca đối tợng trong điu kin sống tự nhiên để nhận xét tâm lý ca họ.
Trong tâm lý y học, khi quan sát lâm sàng, cần mô t khái quát trng tháí
tâm lý để đánh giá ý thc ca bnh nhân, đặc điểm tâm lý, sự vận động ngôn
ngữ. Để sơ bộ xác định mc độ phát triển trí tu, khí cht và những nét tính
cách ch yu. Đặc bit quan trọng là mô t khí sắc và phn ng xúc cm ca
bnh nhân.
6.2. Phng pháp trò chuyn (phng vn, đàm thoi)
6.2.1. Phng vn trc tip: gm 3 giai đon
- Làm quen, gây cm tình với đối tợng phỏng vn.
- Thực hin nội dung và yêu cầu cuộc phỏng vn (ci m, ngắn gọn,

3
không gò ép, không tranh ci).
- Kt thúc: cm ơn và ha hẹn những lần gặp sau.
6.2.2. Phng vn gián tip
Phát phiu câu hỏi son sẳn theo nguyên tắc nht định. Thực hin đơn
gin cho nhiu đối tợng nghiên cu cùng một lúc, ít thi gian. Nhng chỉ có
thể thực hin một nhóm đối tợng tơng đối đồng nht v trình độ. Vì th
phi xác định rõ mục đích, yêu cầu ca vn đ cần tìm hiểu. Có k hoch để đối
tợng đi theo đúng hớng ca vn đ.
6.3. Phng pháp thc nghim
6.3.1. Phng pháp thc nghim trong điu kin t nhiên
Là phơng pháp rt quan trọng và có giá trị trong lƿnh vực nghiên cu
ca tâm lý học vì môi trng thực nghim giống nh môi trng sinh hot tự
nhiên với cuộc sống. Cũng có thể tự mình đặt ra những tình huống để tìm hiểu
đối tợng muốn nghiên cu. Ví dụ tổ chc một buổi sinh hot ch đ cho thanh
niên, ngi nghiên cu tham gia nh một thành viên nhng đồng thi cũng ch
động gợi ý để buổi sinh hot không bị lc đ.
6.3.2. Phng pháp thc nghim trong phòng thí nghim
Đợc tin hành trong những điu kin đặc bit đã đợc chuẩn bị riêng, có
lúc phi sử dụng những dụng cụ chuyên môn để đo đc hoặc ghi chép. Ngi
đợc thí nghim hoàn toàn bit mình đợc mi tham gia thực nghim, mọi hành
vi đợc máy móc chính xác ghi chép li.
Là một phơng pháp nghiên cu rt có giá trị vì nó cho phép phát hin
những quy luật mà những phơng pháp nghiên cu khác không thể thực hin
đợc nh nghiên cu v trí nhớ, kh nĕng t duy.
6.4. Phng pháp nghiên cu sn phm hot đng
Là một phơng pháp có giá trị bằng cách phân tích sn phẩm hot động
do cá nhân làm ra nh một bc tranh, một bài thơ, một bài vit ... Phơng pháp
này thng đợc áp dụng trong nghiên cu tâm lý trẻ em và các bnh nhân tâm
thần.
6.5. Phng pháp mô hình hóa đnh lng hot đng tâm lý
6.6. Các test tâm lý
6.7. Phng pháp nghiên cu tng trng hp
6.8. Phng pháp nghiên cu trên súc vt