THAM VẤN NHÂN DÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CẤP XÃ

Các nội dung chính

 Trao đổi kinh nghiệm: 30 phút  Giới thiệu chung về tham vấn: Tham vấn là gì; Cơ

sở pháp lý; ý nghĩa của tham vấn: 30 phút

 Giới thiệu chung về cách làm: Ai làm, hỏi ai, hỏi về

điều gì, tham vấn khi nào: 30 phút;

 Một số việc chính trong tham vấn: Lập KH; kịch

bản, bộ câu hỏi, biên bản, xử lý thông tin: 45 phút;

 7 hình thức tham vấn của HĐND xã: 45 phút

ộ ộ

i hãy nh  l i hãy nh  l

i ch i ch

ớ ạ ớ ạ ủ ủ

ế ủ ế ủ

ầ ầ

ỏ ỏ

mà HDND xã c n h i ý ki n c a dân   mà HDND xã c n h i ý ki n c a dân

Khởi động: Trao đổi ươ ườ ỗ ẫ M i ng ng  M i ng ươ ườ ỗ ẫ  N i dung suy ng m:   ng  N i dung suy ng m:   Kinh nghiệm ặ ự trình xây d ng NQ ho c KH GS năm 2010 c a HĐND  ặ ự trình xây d ng NQ ho c KH GS năm 2010 c a HĐND  xã mình và: xã mình và: ộ  Ch n ọCh n ọ 1 n i dung ộ1 n i dung i sao; i sao;

ế ế

ấ ấ

ề  đ n 1 v n đ   ề  đ n 1 v n đ

i liên quan i liên quan

ị ị

ấ ấ

ứ ỏ ứ ỏ

ề ế ủ ọ v  các v n đ   ề  v  các v n đ   ề ề ế ủ ọ

cách th c h i ý ki n c a h cách th c h i ý ki n c a h

ầ ầ

ạ ạ

t, g ch đ u dòng các ý chính t, g ch đ u dòng các ý chính

ờ ờ

ộ ố ườ ộ ố ườ

i cho báo cáo viên; m i m t s  ng i cho báo cáo viên; m i m t s  ng

i phát  i phát

ấ ạ nh t, t ấ ạ nh t, t ườ ữ ị    Xác đ nh  Xác đ nh  ị ườ ữ nh ng nhóm ng nh ng nhóm ng ủ ọ ố đó, các m i quan tâm c a h ; ố ủ ọ đó, các m i quan tâm c a h ;    Xác đ nh  Xác đ nh  đó đó  ắ Ghi tóm t ắ  Ghi tóm t ờ ờTh i gian: 5 phút;  Th i gian: 5 phút; ộ ạ N p l ộ ạ  N p l bi u;ểbi u;ể Bình lu n: 10 phút.

 Bình lu n: 10 phút.

Tham vấn là gì?

 Từ thường dùng: Hỏi-lấy-xin ý kiến, Nghe, khảo

sát, bàn, nghiên cứu, tiếp thu

 Một quá trình của chính quyền tương tác với các đối tượng tham gia vào chính sách để thu thập thông tin kiểm chứng, bổ khuyết việc thiết kế chính sách ở các giai đoạn

 Đối với HĐND và đại biểu HĐND: kiểm chứng, bổ sung thông tin từ người dân, xã hội theo các vấn đề trọng tâm, phục vụ hoạt động giám sát, thẩm tra, quyết định

4

Cơ sở pháp lý

 Luật ban hành VBQPPL của HĐND và UBND:

 Điều 4: Quyền góp ý của tổ chức, cá nhân; trách nhiệm của chính

quyền tạo điều kiện góp ý; LYK những người chịu tác động trực tiếp của văn bản;

 Điều 33: Trách nhiệm của CT UBND xã tổ chức LYK;

 Luật Tổ chức HĐND và UBND:

 Điều 33 (1): HĐND xã quyết định biện pháp bảo đảm thi hành HP,

VBQPPL của cấp trên và của mình;

 Điều 53 (2): Thường trực HĐND kiểm tra UBND cùng cấp và các cơ

quan thực hiện các NQ của HĐND;

 Điều 68(2-b,c): Đoàn GS của TTr HĐND yêu cầu các cơ quan, tổ

chức, cá nhân báo cáo và cung cấp thông tin.

 Quy chế hoạt động của HĐND:

 Điều 21: TTr yêu cầu UBND và các cơ quan khác báo cáo, thi hành

các biện pháp thực hiện NQ của HĐND;

 Điều 41: Tổ trưởng Tổ ĐB HĐND cấp xã chủ trì TXCT;  Điều 69: UBND phải báo cáo, cung cấp thông tin khi có yêu cầu của

HĐND, TTr HĐND;

 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP: Điều 24: Trách nhiệm, thủ tục, phạm vi LYK

 Thu thập thông tin từ nhiều nguồn và kiểm chứng

Ý nghĩa của tham vấn

thông tin (từ dân, DN, UB, ngành, chuyên gia v.v…)

 Để các quyết định có hiệu quả

 Phục vụ ban hành, điều chỉnh NQ của HĐND  Để chính sách phù hợp thực tiễn  Tham vấn ý dân: quảng bá CS và phản hồi

 Áp dụng tham vấn và đã thấy

 Tạo sự đồng thuận  Họp HĐND bớt nóng vì đã có giải pháp  Có đủ thời gian hiệu chỉnh dự thảo  UBND được giải trình- Xã hội được bày tỏ - HĐND

được nghe, chứng kiến, bàn và quyết

6

Tham vấn để bắt mạch cuộc đời

Khám chữa bệnh Ban hành chính sách

Chẩn đoán Xác định vấn đề

Bệnh án Số liệu quá khứ

Khám bệnh Ptích thực trạng

Điều trị Đề ra CS giải quyết

Phác đồ Mục tiêu

Kê đơn Giải pháp

Theo dõi bệnh nhân GS việc thực hiện

Tham vấn là đầu vào, Tham vấn là đầu vào, quyết định là đầu ra quyết định là đầu ra

Thông tin tham vấn phục vụ GS và Quyết định

T H A M V Ấ N

Tham vấn: Ai làm?

 “Làm gì thì làm, nhưng HĐND đừng đơn độc khi đi

tham vấn”

 Chủ trì: Thường trực HĐND (Phó CT HĐND xã)

chọn nội dung, cách thức, kế hoạch, tổ chức v.v…;

 Thống nhất và phối hợp với UBND;  Huy động và giao việc cho các Tổ ĐB tham gia;  Phối hợp với MTTQ, Đoàn thể,thôn, tổ dân phố;  Phối hợp với các Ban GS cộng đồng;  Chủ động đề nghị tham gia các hoạt động tham vấn

của HĐND tỉnh hoặc Đoàn ĐBQH;

Tiến hành tham vấn vào lúc nào?

 Tham vấn không tách biệt khỏi hoạt động chung của HĐND;  Nó gắn liền với 2 chức năng GS và QĐ của HĐND: Kết quả tham vấn hướng vào thẩm tra CS mới và đánh giá CS hiện hành;

 Như vậy, có thể lồng tham vấn vào các hoạt động thường

xuyên của HĐND như TXCT, GS;

 Đối với NQ đã ban hành, HĐND xã có thể chủ động tham vấn

bất kỳ lúc nào thấy cần thiết;

 Đối với dự thảo NQ, HĐND xã cần bàn, phối hợp sớm với UBND xã để tham vấn; lúc cần có thể yêu cầu UBND tiến hành tham vấn;

 Tuy nhiên, cần chọn lọc nội dung, thời điểm; không phải lúc

nào cũng tham vấn.

VD về qui trình lập KH thiếu tham vấn

Cuối T12

Giữa T7

Cuối T7

T1 năm KH

UBND giao chỉ tiêu

Báo cáo UBND huyện

UBND giao số chính thức

Phòng TCKH dự thảo KH huyện, trình UBND thông qua

C ấ p h u y ệ n

HĐND xã phê duyệt

UBND xã cập nhật KH

UBND triển khai thực hiện

UBND xã dự thảo KHPT KTXH

C ấ p

UBND xã dự thảo chi tiết KHPT KTXH xã

x ã

Triển khai thực hiện

C ấ p

Sự tham gia???

th ô n

Qui trình lập KH cấp xã có tham vấn

T6 đến Đầu T7

Giữa T7

T12

T1 năm KH

ế

ướ

7. UBND xã b o ả ệ v  KHPT KTXH  c huy n xã tr

UBND giao  k  ho ch  chính th cứ

1. UBND giao ch  tiêu,  Phòng TCKH hư ng ớ ẫ d n và cung c p các  thông tin c n thi

ế t

Báo cáo  UBND  huy nệ

ườ

C ấ p h u y ệ n

ổ  2. Xã t ng h p  thông tin

9. Xây d ng ự KHPT KTXH  chính th cứ

8. Theo dõi,  ậ ậ c p nh t  ả b n KH

ng tr c   7. Th HĐND xã thông  ả qua b n KH

1. Thông  ừ tin t  các  ban ngành  c p xã

ị ộ  3. H i ngh   ậ l p KH xã

ự ả

C ấ p

9. HĐND xã  phê duy tệ

ể ự

10. UBND  tri n khai  th c hi n

10. Ban,  ngành tri n ể khai th c ự ệ hi n KH công  tác

6. Ch nh s a KH  ồ ả và ph n h i

x ã

4. D  th o  KHPT KTXH  xã

1. Trư ng thôn  ơ ử g i thông tin c   b nả

ấ 5. Tham v n c ng  ề ả ồ đ ng v  b n KHPT  KTXH xã

10. Thôn tri n ể ệ ự khai  th c hi n  KH công tác

T ạ

i

Vòng I

Vòng II

th ô n

Quan hệ từ trên xuống Quan hệ từ dưới lên hoặc ngang cấp

Tham vấn: Hỏi ai? Tham vấn: Hỏi ai?

Người hưởng lợi trực tiếp, gián  Người hưởng lợi trực tiếp, gián tiếptiếp Người chịu thiệt trực tiếp, gián tiếp  Người chịu thiệt trực tiếp, gián tiếp Người quản lý, thực hiện (nhà  Người quản lý, thực hiện (nhà chức trách cùng cấp; thậm chí cấp chức trách cùng cấp; thậm chí cấp trên) trên) Người bảo vệ (các hội)  Người bảo vệ (các hội) Người có vai trò hỗ trợ (doanh  Người có vai trò hỗ trợ (doanh nghiệp) nghiệp) Người am hiểu sâu (chuyên gia;  Người am hiểu sâu (chuyên gia; cán bộ chuyên môn sống trên địa cán bộ chuyên môn sống trên địa

bàn v.v…)

bàn v.v…)

Người liên quan hiện tại và trong

 Người liên quan hiện tại và trong

tương lai

tương lai

Tham vấn: Hỏi về nội dung gì?

 Chọn những nội dung không làm xáo trộn hoạt động

thường ngày của HĐND;

 Chọn các nội dung trong CT xd NQ hoặc KH GS

hàng năm của HĐND:  Ví dụ: NQ xây dựng đường liên thôn (nguồn vốn dân

góp); hoặc tình hình thực hiện NQ này;

 Chọn các nội dung như đã quy định trong NĐ

91/2006/NĐ-CP (Điều 24):  Ví dụ: Tình hình quản lý và sử dụng đất vào mục đích

công;

 Chọn các nội dung liên quan đến VBQPPL của tỉnh

hoặc TƯ:  Ví dụ: Thực hiện CS hỗ trợ xây nhà cho người nghèo;

Hỏi cái gì: VD về tham vấn để lập KH PT KT-XH của xã

Trả lời 4 câu hỏi:

Nội dung bản KH

Xã ta đang ở đâu? Phần đánh giá thực trạng

Xác định mục tiêu Xã ta muốn đến đâu?

Giải pháp cụ thể/nguồn lực Làm thế nào để đến đích?

Theo dõi, đánh giá Làm thế nào để biết đang đi đúng hướng?

Hỏi cái gì khi tham vấn?

ớ ấ

ố  Nhi u khi n i dung ĐB mu n nghe trùng v i v n đ  ng ớ ấ

ề ườ

dân mu n nói; có khi khác v i v n đ  ng

ề ườ i  i dân mu n nói;

ưở

ế ấ ả

ườ

ề ỏ ề ấ  H i v  v n đ  chung ề ấ  V n đ  có tác đ ng, có  nh h

ng đ n t

t c  các nhóm ng

ị i ch u

ộ  chính sách;

ộ tác đ ng t

ế ủ

ề ề

ể ữ

i ích trái chi u nhau.

ườ

i;

ề ề

ự ế ế ự ế ế

ấ ộ ộ ộ ộ

ủ ừ ủ ừ

ề ề ề ề

ừ ấ ườ  V n đ  mà các nhóm ng i có th  nói lên chính ki n c a mình; ấ ề ợ ườ  V n đ  mà các nhóm ng i có nh ng quy n, l ườ ừ ề ỏ ề  H i v  các v n đ  theo t ng nhóm ng i ủ ừ ợ ế ấ  V n đ  tác đ ng tr c ti p đ n quy n, l i ích c a t ng nhóm ng ủ ừ ợ ế ấ  V n đ  tác đ ng gián ti p đ n quy n, l i ích c a t ng nhóm; ệ ụ ế ấ  V n đ  tác đ ng tr c ti p đ n nghĩa v , trách nhi m c a t ng nhóm; ệ ụ ế ấ  V n đ  tác đ ng gián ti p đ n nghĩa v , trách nhi m c a t ng nhóm

Hỏi gì: hỏi để tìm ra vấn đề: Ví dụ

ả K t quế

Đói nghèo

ế ươ

Thi u l

ng th c

ị ườ

ế

Năng su t th p

Khó ti p c n th  tr

ng

Thiên tai

Không có đ

ngườ

Gi ng thoái hoá

Đ t b c

ấ ạ màu

Thi u ế thông tin

Th y l

ủ ợ kém i

ổ ơ ấ

Ch m chuy n đ i c  c u SX

ư

ổ ạ T  duy ng i thay đ i

ư

Nguyên nhân

Ch a có mô hình m u

Hỏi gì: Hỏi về các mục tiêu: Ví dụ

ụ M c đích

Gi m tình tr ng nghèo

ươ

ượ

An ninh l

ự ng th c đ

ả   c đ m b o

ấ ượ

ế

Năng su t đ

c nâng cao

ậ Kh  năng ti p c n TT c i thi n

Phòng thiên tai

ả ạ ố   C i t o gi ng Xây đ ngườ

ả ạ ườ ấ C i t o đ t Tăng c ng thông tin

ấ Nâng c p TL

Chuyển đổi cơ cấu sản xuất

ổ ư Thay đ i t duy

XD mô hình m uẫ ươ ệ Ph ng ti n

Hỏi gì: Ghép vấn đề với mục tiêu: Ví dụ

Giảm tình trạng nghèo

Ngành giao thông Ngành nông nghiệp

Đảm bảo An ninh lương thực

Năng suất được nâng cao

Cải thiện khả năng tiếp cận TT

Thiên tai

Xây đường

Cải tạo giống

Tăng cường thông tin

Cải tạo đất

Nâng cấp TL

Chuyển đổi cơ cấu sản xuất

Ngành VH-thông tin

Thay đổi tư duy

Hội nông dân, Địa chính, Hội phụ nữ…

XDựng mô hình mẫu

Một số công việc chính trong tham vấn

 Lập kế hoạch TV;  Xây dựng kịch bản tham vấn;  Xây dựng bộ câu hỏi tham vấn;  Các loại biên bản;  Tổng hợp, phân tích thông tin  Soạn báo cáo tham vấn

LẬP KẾ HOẠCH THAM VẤN

- Kế hoạch là gì; Kế hoạch tham vấn; - Nội dung: xác định vấn đề và mục đích TV; đối tượng TV; chủ thể tiến hành, lực lượng phối hợp; hình thức tham vấn, các bước tiến hành; truyền thông; thời gian; nguồn lực; kết quả dự kiến;

- Cần kiến thức tổng hợp; hiểu biết chuyên sâu về vấn

đề cần tham vấn.

 Ví dụ: TW yêu cầu địa phương cho ý kiến về một hình thức xử phạt vi phạm hành

chính mới: buộc lao động tại cộng đồng (liên quan thẩm quyền ĐP)

LẬP KẾ HOẠCH THAM VẤN: NHỮNG CÂU HỎI ĐẶT RA

+ Vấn đề gì, mức độ quan trọng của vấn đề cần phải TV? + Mục tiêu tham vấn là gì? + Tham vấn ai? Đối với vấn đề nào? + Chọn địa bàn nào? Tiêu chí chọn? + Công cụ nào được áp dụng? + Bộ câu hỏi sử dụng cho tham vấn? + Thời gian thực hiện? + Phân công, điều phối các hoạt động như thế nào? + Tổng hợp, phân tích và sử dụng kết quả tham vấn như thế nào? + Cách thức phản hồi và giữ liên hệ với người được hỏi ý kiến? - Ví dụ: về chủ trương đóng góp xây dựng chợ trung tâm - Ví dụ: Kế hoạch tham vấn của tp. Hồ Chí Minh

BẢNG KIỂM KẾ HOẠCH: VIỆC PHẢI LÀM, SẢN PHẨM, ĐỊNH HẠN, NGUỒN LỰC

Nguồn lực

Nhóm Việc Hình thức

Sản phẩm

Hạn

Người

Kinh phí

- Thêi gian - Sè l­îng

Các giải pháp XD trường, häc phÝ …

Hội nghị tham vấn … QL, GV, CG,CQHQ…

-Ghi âm -Biên bản toàn bộ -BB cấu trúc -BC nhanh -Phản hồi

Hội nghị tham vấn Phụ huynh

24

XÂY DỰNG KỊCH BẢN HỘI NGHỊ THAM VẤN

 Kịch bản chung

- Thời gian  Địa điểm  Thành phần dự  Đón tiếp đại biểu, khách mời;  Bố trí phòng hop, chỗ ngồi;  Các trang thiết bị  Phân công công việc …

XÂY DỰNG KỊCH BẢN CHUẨN BỊ HN THAM VẤN (TT)

 Kịch bản điều hành của ban chủ tọa

 Phân công phương án hỏi:

 Hoặc mỗi người phụ trách một mảng nội dung;  Hoặc tất cả đều tham gia hỏi tất cả các nội dung;

 Nhưng vẫn cần phối hợp, bổ sung cho nhau;  Bảo đảm tất cả thành viên ban chủ tọa đều hỏi;  Phối hợp giữa chủ tọa với cán bộ VP;  Lường trước các tình huống  Cần có ý kiến đóng góp của ban chủ tọa và phê duyệt của

lãnh đạo

 Phổ biến trước cho tất cả thành viên ban chủ tọa

XÂY DỰNG CÁC BỘ CÂU HỎI

Mỗi hình thức TV có bộ câu hỏi khác nhau Bộ câu hỏi cần bám sát nội dung TV

Các câu hỏi cần

Không nên xây dựng một câu hỏi về nhiều vấn đề

-Cụ thể, rõ ràng -Khuyến khích người trả lời -Câu hỏi chính ? Câu hỏi phu -Có ý kiến của thành viên, sư phê duyệt của lãnh đạo -In và cung câp trước cho TV, Ban chủ tọa

MINH HỌA XD BỘ CÂU HỎI

 Bảng hỏi TV ý kiến ND về kết quả tổ chức thực hiện NQ của HĐND về CT giảm nghèo (2006 -2010) + Chia theo nhóm vấn đề ?

+ Đối với người dân Theo ông/bà người dân ở đia phương nghèo là do nguyên nhân nào ? (thiếu đất, thiếu LĐ, thiếu vốn, thiếu kiến thức, lười LĐ ….?

Tìm hiểu đời sống của người dân ở địa phương với những thuận lợi ? khó khăn? nguyên nhân? => Câu hỏi gợi ý

+ Đối với cán bô Thu nhập chủ yếu của dân nghèo ĐP từ nguồn nàọ? Các công trình cần đâu tư? Yêu cầu cần có để thúc đẩy phát triển SX? .. (thủy lợi, điện sinh hoạt, đường giao thông, trạm YT, trường…?)

MINH HỌA XD BỘ CÂU HỎI (TT)

-Ông/bà biết được các chế độ, CS đối với người nghèo bằng cách nào? (PT,TH…) -Các tổ chức, cơ quan nào đã trực tiếp vận động giúp đỡ gia đình thoát nghèo? -Hiện nay ông/bà có tham gia CT giảm nghèo nào không? Cho biết rõ CT nào?̀

Tìm hiểu về công tác tuyên truyền, vận động thực hiện CT giảm nghèo ở điạ phương? => Câu hỏi gợi ý

+Theo chức năng, nhiệm vụ được giao ông/bà đã phổ biến các CĐ,CS dến hộ nghèo thường xuyên, kip thời ? +Việc phối hợp giữa CB cơ sở với CB MT trong khảo sát, bình xét hộ nghèo, giúp đỡ hộ nghèo thường xuyên và đạt hiệu quả? +Xin cho biết các CT vận động thực hiện giảm nghèo? ….

BIÊN BẢN HÀNH CHÍNH Biên bản hành chính - Mẫu biên bản:

Tên hội nghị; Danh sách tài liệu (phát và thu); Người tham dự và danh tính/vị thế, địa chỉ Thứ tự các mục việc xảy ra, giờ theo dõi (để kiểm tra băng ghi âm) Kết luận của Chủ toạ Xác nhận của Thư ký ghi biên bản và Chủ toạ

30

BIÊN BẢN THEO NỘI DUNG

Cách làm: - Theo các nhóm nội dung thảo luận - Dùng thẻ ghi từng ý kiến phát biểu - Có chú thích thứ tự, người phát biểu theo Biên bản hành chính - Đặt mã số khác nhau cho từng nội dung để dễ tổng hợp.

Mã số in sẵn

Nội dung 1: Các vấn đề VHXH

Thứ tự phát biểu/tên người

Mã số 0001

Kiến nghi CS hổ trợ giải quyết việc làm

1- 2- 3-

Mã số 0002

Đề xuất CS đào tạo nghề và đào tạo lại

1- 2- 3-

BIÊN BẢN (TT)

Ghi chính xác hoặc ghi đúng, đủ ý (do đối tượng lấy ý kiến khác nhau)  Không hiểu rõ ý thì xin phép chủ toạ cho hỏi lại

32

THU THẬP THÔNG TIN

 Thu thập thông tin

 Tổ chức việc thu thập: giao trách nhiệm; sản phẩm; thời gian

hoàn thành

 Nguồn chính thức: từ các hình thức tham vấn  Nguồn bổ sung: tài liệu của QH, HĐND, nghiên cứu; chuyên gia;

báo chí; ghi chép riêng;

 Thận trọng, khách quan khi tiếp nhận thông tin:  Không để hình thành định kiến ban đầu; (vi du)  Không bỏ sót thông tin quan trọng (định kiến chủ quan)  Không ghi nhầm tên người và địa danh hoặc ghi thông tin thuộc đối

tượng này sang đối tượng khác;

 Không đưa thông tin chưa được kiểm chứng vào trong báo cáo tổng

hợp,vv…

 Khi biên bản ghi không rõ ý, cần đối chiếu với băng ghi âm

TỔNG HỢP THÔNG TIN

 Lưu giữ các ý kiến góp ý nhận được

 Hồ sơ : băng ghi âm, ghi hình, bản giấy + điện tử; các bản giấy cũng

 Các ĐB và cán bộ liên quan đều được tiếp cận

 Phân loại các ý kiến góp ý:

 Theo các đối tượng cho ý kiến  Theo cách thức tiếp nhận ý kiến góp ý  Theo nội dung

 Tập hợp, tổng hợp theo nội dung:

 Theo các nhóm nội dung  Loại bỏ các nội dung trùng  Chỉnh sửa cho ngắn gọn, dễ hiểu (ví dụ - không dừng lại)  Xắp xếp theo một trình tự logic  Loại bỏ các ý kiến không liên quan, thừa…?  Ghi số lượng ý kiến góp ý?

nên chuyển thành dạng điện tử

TỔNG HỢP THÔNG TIN

Ví dụ: Mẫu phân loại ý kiến thu nhận được theo đối tượng tham vấn

Đồng ý

Không đồng ý

Ý kiến khác

Nhóm đối tượng

Nội dung tham vấn

I- Những người chịu tác động của NQ

Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3

II- Nhóm cán bộ UBND, các ngành, thôn

Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3

III- Cộng đồng DN

Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3

IV- Tư vấn, chuyên gia

Nội dung 1 Nội dung 2

PHÂN TÍCH THÔNG TIN

 Dân Châu Phi không đi giày  Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, chính xác của thông

tin:  Thực hiện thông qua các câu hỏi:  Thông tin được lấy từ nguồn nào?  Có được thu thập một cách khách quan, trung thực không?  Thông tin này đã bị “lạc hậu” chưa? (VD văn bản hết hiệu lực)  Độ tin cậy của thông tin đến mức nào?  Những thông tin nào có liên quan trực tiếp tới vấn đề và thông tin nào là không cần thiết? VD sử dụng quyền góp ý TV để khiếu nại, bôi xấu chính quyền…

ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP

Theo nguyên tắc: gắn giữa giải pháp với mục tiêu; kết hợp

giữa hiện trạng với kinh nghiệm, lý thuyết;

- Cần xác định rõ bản chất và hiện tượng (ví dụ: tôm cá

chết; tỷ lệ nữ giữ vị trí lãnh đạo)

- Cân bằng giữa các loại lợi ích. Dân chủ và số đông - Tính toán chi phí, lợi ích, rủi ro

ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP (TT)

 Mỗi một vấn đề có các giải pháp khác nhau để giải

quyết:

 Không làm gì (giữ nguyên hiện trạng, không cần có sự

can thiệp của Nhà nước);

• Ví dụ về giá cả hàng hoá; Giữ nguyên quy định của PL (do tổ chức thực hiện – cấm đốt pháo; đội mũ bảo hiểm)

 Giải pháp không phải là lập pháp (như giải pháp về

thông tin, giáo dục, truyền thông; giải pháp về tổ chức thực hiện pháp luật…)

• Ví dụ về hôn nhân thực tế

 Giải pháp lập pháp (trong dự thảo cần có quy định điều

chỉnh)- thường không phải là giải pháp tối ưu

XÂY DỰNG BÁO CÁO THAM VẤN

 Báo cáo để làm gì: Cung cấp cho các đại biểu HĐND xã,

làm cơ sở vững chắc để bàn và quyết định;

 Báo cáo để làm gì: Cung cấp cho UBND, các cơ quan khác để họ hiểu, điều chỉnh hoặc thực hiện chính sách;

 Báo cáo: dài hay ngắn? rõ, dễ hiểu, trúng vấn đề;  Bám sát KH TV chi tiết đã được phê duyệt  Báo cáo các thông tin cần thiết:

 Sàng lọc, báo cáo các thông tin chính, cần thiết  Trung thực, đầy đủ, đa chiều, không phiến diện

XÂY DỰNG BÁO CÁO THAM VẤN (TT)

 Báo cáo: kiến nghị về những việc cần làm

 Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm; lập luận dựa trên cơ sở

chứng cứ, logic;

 Khi nêu đánh giá, nhận xét về ưu điểm, nhược của các

phương án, cần sử dụng tốt các thông tin định tính, định lượng đã thu thập được;

 Những điển hình tốt, xấu được dẫn chứng phải thực sự

tiêu biểu;

 Những v/đ chuyên môn sâu nên trích dẫn nhận xét của tư

vấn, chuyên gia.

Hình thức tham vấn: gợi ý cho HĐND cấp xã

1.1. Hội nghị lấy ý kiến

2.2.

3.3.

đại diện các hộ

dân về VẤN ĐỀ các hộ dân về VẤN ĐỀ

4.4.

, bí mật trao đổi thêm, bí mật

7.7.

: HĐND trình bày, Hỏi theo trọng tâm, Hội nghị lấy ý kiến: HĐND trình bày, Hỏi theo trọng tâm, Bà con góp ý (kết hợp tiếp xúc cử tri). Bà con góp ý (kết hợp tiếp xúc cử tri). Khảo sát thực địa, đoàn giám sát, thị sát Khảo sát thực địa, đoàn giám sát, thị sát Họp dân ở nơi cư trú: Họp dân ở nơi cư trú: đại diện LIÊN QUAN.. LIÊN QUAN Gặp gỡ, phỏng vấn riêng cá nhân: : trao đổi thêm Gặp gỡ, phỏng vấn riêng cá nhân cá nhân, cá nhân, Thông báo trên truyền thanh xã và phản hổi trên đài 5.5. Thông báo trên truyền thanh xã và phản hổi trên đài Tiếp nhận đơn thư góp ý của nhân dân: bưu điện, hộp 6.6. Tiếp nhận đơn thư góp ý của nhân dân: bưu điện, hộp thư dân nguyện, trực tiếp, qua đoàn thể; thư dân nguyện, trực tiếp, qua đoàn thể; Nghe đối chất, Hội nghị các bên liên quan (Điều trần): Nghe đối chất, Hội nghị các bên liên quan (Điều trần): giải trình, chứng lý, lập luận, phục vụ KẾT LUẬN giải trình, chứng lý, lập luận, phục vụ KẾT LUẬN

Hội nghị LYK tham vấn; TXCT theo chuyên đề

 Hội nghị, mời người dân trên toàn xã theo danh

sách chọn trước đến nghe trình bày và góp ý kiến về một số vấn đề định trước;

 Hội nghị có hai phần: a- Đại diện HĐND xã trình bày và giải thích những nội dung tham vấn. b- Chủ tọa điều hành cuộc tham vấn theo nội dung đã xác định;

 Phần đầu nên ngắn gọn, rõ ràng; phần hai: chủ

tọa cần đặt ra những câu hỏi gợi ý theo trọng tâm và nhận câu trả lời. Khi không còn ý kiến mới thì chủ tọa chuyển sang nội dung khác. Biên bản được ghi theo trình tự nội dung.

Họp dân một khu dân cư

Tiếp xúc với dân ở một cộng đồng nhỏ,  Tiếp xúc với dân ở một cộng đồng nhỏ, thường là thôn, bản hay tổ dân phố; thường là thôn, bản hay tổ dân phố; Mời đại diện các hộ dân;  Mời đại diện các hộ dân;  Bàn về một vấn đề; Hình thức và yêu cầu tổ chức giống như  Hình thức và yêu cầu tổ chức giống như đối với hình thức Hội nghị lấy YK tham vấn đối với hình thức Hội nghị lấy YK tham vấn theo chuyên đề; theo chuyên đề; Thời gian: thuận tiện cho người dân; có thể  Thời gian: thuận tiện cho người dân; có thể buổi tuối (HN: 7-11h30 tối); buổi tuối (HN: 7-11h30 tối);

Khảo sát thực địa, Đoàn GS, thị sát

 Có mục đích tìm và thu thập những chứng cứ, cứ liệu nhân chứng có liên quan đến vấn đề cần khảo sát.

 Đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị y/c UBND, các cơ

quan khác có báo cáo giải trình; thu thập thông tin; quảng bá về nội dung, thời gian và địa điểm khảo sát; ra quyết định thành lập Đoàn khảo sát…

 Khi khảo sát cần chủ động có KH tiếp xúc với các tập thể và cá nhân liên quan để tìm hiểu v/đ; tổ chức ghi âm; lập các loại biên bản; báo cáo kết luận và kiến nghị.  Ví dụ thực tiễn: Kênh Ba Bò (ĐB Hương, Khoa)

Các phương tiện thông tin đại chúng & các phương tiện liên lạc Có thể thỉnh thoảng nhờ báo, đài của tỉnh, huyện;  Có thể thỉnh thoảng nhờ báo, đài của tỉnh, huyện; Trong tầm tay: sử dụng đài truyền thanh, bảng tin  Trong tầm tay: sử dụng đài truyền thanh, bảng tin của xã/phường; bưu điện; của xã/phường; bưu điện; Có thể tổ chức các diễn đàn trao đổi trên đài truyền  Có thể tổ chức các diễn đàn trao đổi trên đài truyền thanh xã/phường; thanh xã/phường; Viết bài, tin; phản hồi trên đài truyền thanh  Viết bài, tin; phản hồi trên đài truyền thanh xã/phường; xã/phường; Thiết lập quan hệ cá nhân ĐB-nhà báo: Khó, nhưng  Thiết lập quan hệ cá nhân ĐB-nhà báo: Khó, nhưng có thể học các ĐB như ông NgL Dũng; ĐVKhoa; có thể học các ĐB như ông NgL Dũng; ĐVKhoa; DTQuốc…; DTQuốc…; Tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trong xã qua  Tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trong xã qua các phương tiện nói trên; các phương tiện nói trên;

Tham vấn những người am hiểu sâu

Ai là người am hiểu sâu: chuyên gia, viện, trường  Ai là người am hiểu sâu: chuyên gia, viện, trường trên địa bàn; cán bộ đã và đang làm việc tại các cơ trên địa bàn; cán bộ đã và đang làm việc tại các cơ quan chuyên môn; quan chuyên môn; Rất hữu ích nhờ phân tích CS chuyên sâu, nhất là  Rất hữu ích nhờ phân tích CS chuyên sâu, nhất là các nội dung như tài chính-ngân sách, đầu tư, các nội dung như tài chính-ngân sách, đầu tư, quản lý đất đai v.v…; quản lý đất đai v.v…; Để điều tra, phân tích, bổ sung thông tin thu thập  Để điều tra, phân tích, bổ sung thông tin thu thập được qua các hoạt động; được qua các hoạt động; Cần làm rõ yêu cầu nội dung và phương pháp;  Cần làm rõ yêu cầu nội dung và phương pháp; Cần thiết lập quan hệ làm việc tốt;  Cần thiết lập quan hệ làm việc tốt; Cá nhân ĐB cũng có thể.  Cá nhân ĐB cũng có thể.

Phỏng vấn sâu từng cá nhân

4 7

Khi thấy cần trao đổi thêm về một số ý kiến đã được góp ý tại  Khi thấy cần trao đổi thêm về một số ý kiến đã được góp ý tại các hội nghị, cuộc gặp; các hội nghị, cuộc gặp; Tôn trọng bí mật cá nhân, quan điểm riêng;  Tôn trọng bí mật cá nhân, quan điểm riêng; Được thu xếp trong khung cảnh tin cậy, tạo cảm giác an  Được thu xếp trong khung cảnh tin cậy, tạo cảm giác an toàn cho người trả lời phỏng vấn; toàn cho người trả lời phỏng vấn;

 Tế nhị ở nơi công cộng  Thời gian, chỗ không thích hợp, nông thôn 7h tối là muộn;

vào giờ cơm;

 Bị hiểu là công an, thuế vụ;  Khi từ chối ghi âm (ghi chép nhanh,sửa ngay);  Chọn cách xưng hô thích hợp để mở rộng chuyện trò;  Không nên bình luận tốt xấu

ể ủ ộ

ệ ủ

CHọn hình thức – một vài câu hỏi ơ ạ ệ  hay c n đa d ng h n?  Theo thông l ể ậ  Cho t p th  hay cá nhân ĐB? ể ể  Đ  tìm hi u hay đ  báo cáo? ị ộ  Ch  đ ng hay b  đ ng? ề ế ạ  Theo th  m nh, đi u ki n c a HĐND và

ĐB?

ư

ủ ừ

ể  Theo  u đi m c a t ng hình th c? ự ế  Theo tình hu ng th c t ?

Chọn hình thức như thế nào?

 Căn cứ để chọn: mục đích, yêu cầu tham vấn; tác

dụng của hình thức; tình hình thực tế địa phương;

 Đồng Tháp: “Nội dung tham vấn chọn công cụ,

ngược lại công cụ tác động đến nội dung”;

 Mỗi hình thức có tác dụng khác nhau, nhưng hỗ trợ cho nhau, có hiệu quả theo từng nội dung tham vấn;

49

Khi nào chọn hình thức tham vấn nào?  Khi muốn tìm hiểu sâu một v/đ: hội nghị, hội thảo; phỏng

vấn cá nhân; gặp gỡ chuyên gia…;

 Để giải quyết các vụ việc tồn đọng hoặc nội dung còn có

nhiều ý kiến trái nhau: nghe các bên liên quan;

 Khi muốn tham khảo YK rộng rãi và thúc đẩy sự đồng thuận

XH về một CS mới: đài, báo;

 Khi muốn thu thập chứng cứ, lấy thêm thông tin: khảo sát,

thị sát;

 Khi muốn tìm hiểu thái độ đông đảo người dân về một CS đã ban hành hoặc đang được xem xét: phát phiếu LYK;  Khi vấn đề có qui mô lớn, phạm vi rộng, đụng chạm đến

nhiều đối tượng khác nhau: kết hợp nhiều hình thức theo địa bàn, nhóm đối tượng; theo cấp độ thông tin...