Thí nghiệm xác định môđun đàn hồi của đất trong phòng thí nghiệm :
a. Chuẩn bị mẫu : - Mẫu đất nguyên dạng hoặc mẫu đất chế bị theo độ ẩm & độ chặt yêu cầu có chiều cao bằng đường kính ( thông thường H = D = 100mm ) b. Trình tự thí nghiệm : - Xác định áp lực nén = 0,2 Rn ( daN/cm2 ) - Đo chiều cao mẫu chính xác đến 0,1mm. - Đưa mẫu vào máy nén.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng thí nghiệm đường ôtô 6
- 7. Thí nghiệm xác định môđun đàn hồi
7 . Th
của đất trong phòng thí nghiệm :
a. Chuẩn bị mẫu : - Mẫu đất nguyên dạng
Chu
hoặc mẫu đất chế bị theo độ ẩm & độ chặt
yêu cầu có chiều cao bằng đường kính
( thông thường H = D = 100mm )
thông
b. Trình tự thí nghiệm :
Tr
- Xác định áp lực nén = 0,2 Rn ( daN/cm2 )
Rn daN
- Đo chiều cao mẫu chính xác đến 0,1mm.
- Đưa mẫu vào máy nén.
- - Lắp đặt 2 thiên phân kế đo biến dạng, hiệu chỉnh
thiên hi
& đọc số.
- Gia tải tốc độ 50mm/phút đến áp lực tính toán &
giữ trong 2 phút.
gi ph
- Đọc giá trị 2 thiên phân kế.
thiên
- Tiếp tục tăng - dỡ lại 4÷5 lần để có độ lún đàn hồi
ổn định.
P .D
d. Tính toán kết quả : E= , daN / cm2
dh
L dh
nếu thớt nén có đường kính ≥ đường kính mẫu;
- hoặc:
ho
π P.D
Edh = .(1 − μ ) , daN / cm
2 2
4 L dh
nếu thớt nén có đường kính < đường kính
mẫu.
- 8. Xác định chỉ số CBR (California
8.
Bearing Ratio) của đất trong phòng thí
nghiệm 22TCN 332:2006 hoặc ho
AASHTO T193:
a. Bản chất : Xác định áp lực khi xuyên cần
xuyên ngập vào mẫu đất 0,1 inch (2,54mm)
inch
hoặc 0,2 inch ( 5,08mm ) rồi so sánh với áp
ho inch
lực khi xuyên vào mẫu chuẩn (đơn vị %).
CBR là một chỉ tiêu đánh giá sức chịu tải
CBR
của đất nền hoặc lớp móng, dùng để thiết kế
kết cấu mặt đường theo AASHTO.
- b. Thiết bị thí nghiệm :
Thi
- Bộ 03 khuôn CBR, giá đỡ, đĩa gia tải, đĩa đục
khuôn gi
lỗ, đồng hồ đo độ trương nở;
- Chày đầm A4 hoặc A6 tùy theo yêu cầu thí
ho
nghiệm;
- Bộ thiết bị xác định độ ẩm;
- Cân đến 15kg độ chính xác 1g;
- Thước kẹp đo chiều cao khuôn;
- Máy nén CBR;
- Bể ngâm mẫu;
- Các dụng cụ khác : bay, chảo trộn, pen-xô . . .
bay ch pen
- Bộ dụng cụ thí nghiệm CBR
- Máy xuyên CBR
- c. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm:
Chu
- Đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333:2006
(AASHTO T99-D hoặc T180-D) để xác định
Wo & dung trọng khô lớn nhất của đất;
dung
- Chuẩn bị 3 phần đất lọt sàng 19mm (1 phần
ph ph
khoảng 7kg);
- Xác định thể tích, khối lượng 03 khuôn CBR;
kh khuôn
- Trộn ẩm 3 phần đất sao cho độ ẩm xấp xỉ Wo, lấy
ph
đất ở 3 phần đem xác định độ ẩm;
ph
- Lắp đặt tấm đáy, lần lượt đầm 03 phần đất ở 03
ph
khuôn với số lần đầm là 10, 30 và 65 chày
khuôn ch
đầm/lớp;
- - Gọt đất bằng mặt khuôn, cân khối lượng
cân
khuôn & đất;
- Lật ngược khuôn, đặt giấy lọc, lắp khuôn
vào tấm đáy đục lỗ;
- Đặt giấy lọc, lắp đĩa phân cách có đục lỗ,
đặt các tấm gia tải, lắp đặt giá đỡ & đồng
hồ đo độ trương nở;
- Ngâm 03 khuôn vào bể chứa sao cho nước
khuôn
ngập mẫu tối thiểu 25mm, đọc số đọc ban
đầu của đồng hồ đo độ trương nở. Thời Th
gian ngâm mẫu 96 giờ ( 4 ngày đêm ) hoặc
gi ng ho
lớn hơn tùy theo yêu cầu của thiết kế.
- d. Trình tự thí nghiệm xuyên CBR :
Tr
- Đọc số đọc đồng hồ đo độ trương nở.
- Lấy mẫu ra khỏi bể ngâm, xả nước trong 15 ph. ph
- Lấy đĩa đục lỗ ra khỏi cối, lắp các tấm gia tải lại.
- Đưa mẫu lên máy CBR, hạ cần xuyên đến sát mặt
mẫu sao cho lực ban đầu khoảng 10lb (44N).
- Hiệu chỉnh đồng hồ đo độ xuyên sâu về 0.
- Bật máy xuyên mẫu với tốc độ đều 1,27mm/ph.
- Ghi các số đọc đồng hồ lực tại các độ xuyên sâu :
0,64 - 1,27 - 1,91 - 2,54 - 5,08 - 7,62 - 10,16 - 12,7mm
- e. Tính toán kết quả :
e1. Với mỗi khuôn CBR :
- Tính Wi, γki của đất trong các cối, hệ số Ki;
- Tính độ trương nở thể tích Ri của các cối;
- Xác định lực xuyên mẫu Fi (N) ở các độ xuyên
sâu khác nhau bằng cách tra bảng hiệu chuẩn
vòng ứng biến từ các số liệu đọc trên đồng hồ;
- Tính áp lực xuyên mẫu Pi ( MpA ) ở các độ sâu
MpA
khác nhau bằng cách chia lực xuyên mẫu cho
diện tích cần xuyên ( 1935mm 2 );
- Vẽ đồ thị tương quan áp lực - độ xuyên sâu;
- - Hiệu chỉnh đường cong quan hệ nếu cần
thiết;
- Xác định áp lực ở các độ xuyên sâu P2,54 &
P5,08 cho các cối đất (daN/cm2).
cho
- Tính CBRi cho các cối đất theo công thức:
2.54
P
= 2.54
2.54
C.B.R i
2
Pc (69daN / cm )
i
5.08
P
= 5.08
5.08
C.B.R i
2
Pc (103daN / cm )
i
- - Nếu chỉ số CBRi2.54 > CBRi5.08 thì lấy ngay
CBR
trị số này.
- Nếu chỉ số CBRi2.54 < CBRi5.08 thì làm lại thí
CBR
nghiệm; Nếu vẫn được kết quả tương tự,
mới lấy CBRi5.08 .
e2. Vẽ đường cong quan hệ CBR - dung
trọng khô ( hoặc K ) từ 03 mẫu đất thí
ho
nghiệm. Từ biểu đồ quan hệ xác định chỉ
số CBR tương ứng với độ chặt yêu cầu
khác nhau.
- Quan hệ CBR - Độ chặt K
Quan
T ƯƠNG QUAN CBR - ĐỘ CHẶT K y = 387,94x - 284,46
R2 = 0,9995
120
115
110
105
100
95
90
85
80
75
70
Chỉ số CBR
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
0,70 0,75 0,80 0,85 0,90 0,95 1,00 1,05 1,10
Độ chặt K
- Quan hệ CBR - dung trọng khô
Quan
T ƯƠNG QUAN CBR - DUNG TRỌNG KHÔ y = 195,93x - 284,46
R2 = 0,9995
120
115
110
105
100
95
90
85
80
75
70
Chỉ số CBR
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2 2,1
Dung trong khô ( g/cm 3)
- Thí nghiệm CBR hiện trường (ASTM D4429)
- 9. Xác định sức chống cắt của đất trong
phòng thí nghiệm bằng máy cắt phẳng
( TCVN 4199:1995 - ASTM D3080 ):
TCVN
a. Khái niệm : PP nhằm xác định sức chống
Kh
cắt của đất sét & đất cát; không áp dụng cho
không
đất cát thô, đất lẫn sỏi sạn hoặc đất sét ở
trạng thái chảy.
Tùy theo tương quan giữa tốc độ truyền lực
nén & lực cắt & điều kiện thoát nước của
mẫu mà có các phương pháp xác định sức
chống cắt :