TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍNH MINH

KHOA TÀI CHÍNH

BÔ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

BÀI GIẢNG

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

(FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS)

GV: NGÔ SỸ NAM

THÁNG 02/2017

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

GV: NGÔ SỸ NAM

LỊCH GIẢNG CHI TIẾT

12

1.

Nội dung giảng dạy lý thuyết

Nội dung thực hành/bài tập

Buổi

Tài liệu tham khảo

Số tiết phân bổ tối thiểu (bao gồm tự học)

Giới thiệu môn học Chương 1:

-

Tổng quan về thị trường tài chính

1. và các định chế tài chính 2.

-

1

-

30

(1); (2); (3)

Vấn đề thị trường hiệu quả, thông tin bất cân

-

Phân biệt ĐCTC nhận tiền gửi và không nhận tiền gửi thông qua BCTC Tính lợi nhuận/tỷ suất lợi nhuận Các định chế tài chính ở Việt Nam hiện nay Phân loại ĐCTC theo quy định của Hoa Kì và Việt Nam

Các thành phần của hệ thống tài chính

-

2

Quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế Cấu trúc của các thị trường tài chính (thị trường sơ cấp, thứ cấp; thị trường tập trung, 3. thị trường phi tập trung) 4. xứng. Chương 2 1. 2.

50

- -

(1);(3) (5)_[Part 2]

: Thị trường tiền tệ Khái niệm thị trường tiền tệ Các công cụ trên thị trường tiền tệ (đặc điểm, phương thức phát hành, giao dịch trên thị trường thứ cấp) Các thành phần trong thị trường tiền tệ

3.

-

invest

Đấu thầu phát hành tín phiếu trên thị trường sơ cấp Đấu thầu đơn giá, đa giá Đấu thầu cạnh tranh lãi suất và đấu thầu không cạnh tranh lãi suất (đấu thầu khối lượng) Giao dịch tín phiếu trên thị trường thứ cấp discount Xác định i

; i

-

1 Kế hoạch giảng được xây dựng theo đề cương môn học được công bố. Đây là nội dung cơ bản sinh viên phải đạt được khi kết thúc học phần 2 Đề cương môn học sinh viên tải về tại địa chỉ: http://khoatc.buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-cao-dang-chinh-quy/de-cuong-mon-hoc/de-cuong-hoc-phan-thi-truong-tai- chinh-va-cac-3375.html

1

-

-

-

3

Chương 4: 1. 2. 3. 4. 5.

Thị trường trái phiếu Khái niệm, đặc điểm, phân loại Đấu thầu phát hành trái phiếu Lợi suất trong đầu tư trái phiếu Rủi ro trong đầu tư trái phiếu Chứng khoán hóa

- -

50

(1);(6) (5)_[Part 3]

-

trái

khấu,

- - -

4

Chương 5 1. 2. 3.

-

70

(1)

(6) (7)

4.

: Thị trường cổ phiếu Khái niệm, đặc điểm, phân loại Các sự kiện ảnh hưởng đến giá cổ phiếu Giao dịch cổ phiếu trên thị trường sơ cấp Giao dịch cổ phiếu trên thị trường thứ cấp

- -

Chương 3

Xác định giá giao dịch lần 1, lần 2 trong hợp đồng Repo Giao dịch phát hành trái phiếu trên thị trường sơ cấp Đấu thầu cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất Đấu thầu đơn giá/đa gia Giao dịch trái phiếu trên thị trường thứ cấp Định giá phát hành/giao dịch trái phiếu (đối với trái phiếu phiếu chiết Coupon) Yết giá trái phiếu trên thị trường thứ cấp Đấu giá phát hành cổ phiếu Xác định số tiền thanh toán, số tiền cọc và số tiền thanh toán bổsung Giao dịch cổ phiếu trên thị trường thứ cấp (sinh viên tham khảo thêm) Xác định Book Value Xác định tỷ suất lợi nhuận khi đầu tư cổ phiếu

: Thị trường ngoại hối

5

40

- - -

Đọc hiểu các phương pháp yết tỷ giá Xác định tỷ giá chéo Xác định tỷ giá kì hạn

6

Kiểm tra giữa kì

(1)

1. 2. 3. 4.

Khái niệm, đặc điểm Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá Tỷ giá chéo Tỷ giá kì hạn

2

: Thị trường phái sinh

- -

7

Định giá quyền tiên mãi Công cụ phái sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay

40

(1)

(8)

Chương 6 1. 2. 3. 4. Chương 7

8

Khái niệm, đặc điểm Các công cụ phái sinh (hợp đồng kì hạn, quyền chọn, hợp đồng tương lai, quyền tiên mãi, chứng quyền…) Hợp đồng tương lai chỉ số Chứng quyền có đảm bảo (Cover Warrant)

9

Sinh viên làm tiểu luận tìm hiểu về các định chế tài chính Xác định NAV và NAV per Unit (quỹ đầu tư)

150

(1)

2. TÀI LIỆU MÔN HỌC3

Các thức hình thành nguồn vốn và tài sản của các định chế này Các nghiệp vụ kinh doanh chính Đặc thù riêng của các tổ chức

: Các định chế tài chính Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, các tổ chức hỗ trợ thị trường 1. 2. 3.

bắt buộc phải đọc trước khi lên lớp

1.

Financial Markets and Institutions

cũng như sử dụng để ôn tập, kiểm tra.

Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính

(Any Version)

Foundations of financial markets and institutions

– NXB Đại học kinh tế quốc dân.

.

. Nelson Education.

2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

Lê Thị Tuyết Hoa (2016),Giáo trình thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB KInh tế. Đây tài liệu sinh viên Frederic S. Mishkin & Stanley Eakins, Frederic S.Mishkin (2011) - Fabozzi, F. J., Modigliani, F., & Jones ,F. J. (2009). Financial markets and institutions Prentice Hall. Madura, J. (2014). CFA, Level 1 (2016), Curriculum BOOK 5 – Equity and Fix Income, CFA Institute (Basic) CFA, Level 2 (2016), Curriculum BOOK 4 – Equity, CFA Institute (Advanced) CFA, Level 1(2016), Curriculum BOOK 6 – Derivatives and altanative investments, CFA Institute (Basic) Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến môn học Silde bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính

3 Sinh viên chủ động chuẩn bị tài liệu hoặc liên hệ GV hỗ trợ

3

3. BÀI TẬP

Sinh viên thực hành các dạng bài tập GV cung cấp, cũng như tham khảo của các GV trong bộ môn và các 1. 2. Bài tập tham khảo nguồn khác. Bài 1: Bài tập về đấu giá phát hành cổ phiếu Công ty CP XYZ dự kiến phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn, thông tin về đợt phát hành như sau:

1. Mục đích phát hành

- Huy động vốn để đầu tư mở rộng nhà xưởng, bổ sung vốn lưu động.

2. Phương án phát hành

- Loại cổ phần: cổ phần phổ thông - Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần - Tổng số lượng CP phát hành: 4.000.000 cổ phần

Trong đó: chào bán riêng lẻ: 3.800.000 cổ phần theo hình thức đấu giá. Chào bán cho cán bộ công nhân viên: 200.000 cổ phần, giá phát hành 12.000 đồng/CP

3. Quy định về đấu giá

- Giá khởi điểm: 15.000 đồng/1 cổ phần (Mười lăm ngàn đồng/cổ phần) - Bước giá: 100 đồng - Bước khối lượng: 1.000 cổ phần - Số lượng tối thiểu: 1.000 cổ phần, số lượng tối đa: không hạn chế - Các quy định về đấu giá khác thực hiện theo quy định hiện hành

4. Thông tin các nhà đầu tư tham gia đấu thầu như sau:

Giá

STT Nhà đầu tư Khối lượng 1,151,000 215,000 352,000 1,553,000 451,000 756,000 178,350

A B C D E F G

1 2 3 4 5 6 7

19,000 20,300 19,700 19,500 20,100 20,500 21,000

4

8 9

H I

1,000,000 234,000

19,900 21,050

Câu hỏi:

1. Xác định giá đấu thầu thành công, khối lượng mua thành công của từng nhà đầu tư? Giá trúng thầu bình quân? 2. Trường hợp nhà đầu tư B đấu giá thành công, hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư này cần phải đóng thêm bao nhiêu tiền nữa để

thực hiện mua cổ phần?

3. Xác định số tiền mà các nhà đầu tư phải nộp thêm? 4. Hãy xác định thặng dư vốn của công ty sau khi đợt phát hành kết thúc? (chỉ xét trên kết quả của các nhà đầu tư trúng thầu, không

xét các trường hợp vi phạm quy chế đấu giá)

5. Vốn điều lệ của công ty thay đổi như thế nào sau khi đợt phát hành kết thúc? 6. Giả sử khi trúng thầu nhà đầu tư được phép chuyển nhượng quyền mua CP đấu thầu thành công. Lúc này nhà đầu tư D quyết định chuyển nhượng 50% số cổ phần của mình, giá chuyển nhượng là 21.200 đồng/CP hãy xác định tỷ suất sinh lời cho khoản chuyển nhượng này biết nhà đầu tư vẫn chưa thanh toán số tiền còn lại cho tổ chức phát hành? Trường hợp nhà đầu tư đã thanh toán cho tổ chức phát hành thì tỷ suất sinh lời lúc này là bao nhiêu?

7. Trường hợp ngoài 4 triệu CP phát hành trên, trong đợt phát hành này công ty còn phát hành 1.000.000 CP cho đối tác chiến lược

với giá phát hành là giá đấu thầu thành công bình quân? Hãy tính lại các câu 2,3,4,5,6.

8. Giả sử một nhà đầu tư Z tham gia đấu thầu với khối lượng đặt mua là 10.000 CP với giá là 25.000 đồng/CP, biết rằng sau khi đấu

giá thành công một số nhà đầu tư trúng thầu sẵn sàng bán lại với giá là 22.000 đồng/CP, là nhà đầu tư Z bạn sẽ làm gì?

9. Trường hợp ngân hàng đầu tư X đứng ra bao tiêu cho đợt phát hành này với bảo lãnh cam kết chắc chắn (dưới hình thức mua lại toàn bộ và phân phối), giá cam kết mà NHĐT mua của tổ chức phát hành là 20.000 đồng/CP hãy tính lợi nhuận NHĐT thu được trong đợt phát hành này trong trường hợp CP được phân phối dựa trên kết quả trúng thấu? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?

10. Trường hợp ngân hàng đầu tư X thực hiện bảo lãnh dự phòng cho đợt phát hành này, xác định số tiền mà NHĐT phải bỏ ra để mua

số CP chưa phân phối hết? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?

BÀI TẬP TRÁI PHIẾU Bài 1: Kho bạc Nhà nước thông báo đấu thầu Trái phiếu Chính phủ đợt 132 năm 2016 như sau:

- Mã trái phiếu: TD1621489 - Khối lượng trái phiếu gọi thầu: 1.000.000.000.000 đồng

5

- Mệnh giá: 1,000,000 đồng - Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm - Lãi suất danh nghĩa: 5.2% - Hình thức đấu thầu trái phiếu: Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất. Khối lượng trái phiếu đấu thầu

không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu.

- Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đa giá - Khung lãi suất do Bộ tài chính quy định là 6.0% (Lãi suất nhà đầu tư đặt tối đa 6%) - Trái phiếu bán bằng mệnh giá, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá. Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất như sau:

STT NHÀ ĐẦU TƯ LS DỰ THẦU (%/năm) KHỐI LƯỢNG DỰ THẦU (Tỷ đồng)

1 2 3 4 5

5.10 5.20 5.25 5.25 5.70

A B C D E

200 130 400 500 250 Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu không cạnh tranh lãi suất như sau:

STT NHÀ ĐẦU TƯ KL DỰ THẦU

1 2 3

X Y Z

TỔNG

90 50 80 220

Xác định:

a) Kết quả đấu thầu của các nhà đầu tư (Khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu) b) Giá bán 1 trái phiếu của các nhà đầu tư tại thời điểm phát hành c) Số tiền mà các nhà đầu tư phải thanh toán cho tổ chức phát hàn d) Giả sử sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, nhà đầu tư có nhu cầu bán lại trên thị trường, xác định giá bán lại của nhà đầu

tư A trên giả sử lại suất thị trường của trái phiếu tại thời điểm đó là 6.8%/năm.

e) Kết quả đấu thầu sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp phương thức xác định kết quả trúng thầu là đơn giá? (Trong

trường hợp đấu thầu đơn giá, hãy xác định lại kết quả của câu a,b,c,d)

6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC:

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

Tên tiếng Anh: FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS

Mã số môn học: FIN302; Trình độ đào tạo: Đại học

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHNH, ngày /01/2016 của Hiệu trưởng)

1. Thông tin chung về môn học

Chương trình đào tạo

Khối lượng kiến thức (số tín chỉ): 3

Tên chương trình

Loại môn học

 Lý thuyết: 2

 Thực hành/Thảo luận:

Tài chính

Bắt buộc

0.3

Ngân hàng

Bắt buộc

 Tiểu luận/ Bài tập: 0.7

 Kiến tập:

Kế toán - Kiểm toán

Bắt buộc

Quản trị kinh doanh

Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Marketing

Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Luật kinh tế

Bắt buộc

Kinh tế quốc tế

Bắt buộc

Hệ thống thông tin DN Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Thương mại điện tử

Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Tiếng Anh thương mại Bắt buộc

2. Điều kiện tham gia môn học

Môn học trước

 Lý thuyết tài chính tiền tệ, FIN301

 Tài chính doanh nghiệp, FIN303

 Sinh viên có kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ; kiến

Các yêu cầu khác

thức về lãi suất và giá trị tiền tệ theo thời gian.

 Sinh viên có khả năng nghiên cứu tài liệu môn học bằng

1

Tiếng Anh; có kỹ năng tin học văn phòng cơ bản (Word, Excel, Powerpoint) và tra cứu dữ liệu trên internet.

 Sinh viên có thái độ chủ động, hợp tác và tôn trọng

trong quá trình học tập.

3. Mô tả chung môn học

Môn học này thuộc hệ thống kiến thức của chuyên ngành tài chính – ngân hàng, là

môn học bắt buộc trước khi vào học các môn chuyên ngành.

Môn học cung cấp những kiến thức tổng quát về hệ thống tài chính, thị trường tài chính và các định chế tài chính, với các nội dung chính như: đặc điểm của các công cụ tài chính, cáchhức tổ chức, hoạt động của các thị trường tài chính và vai trò cũng như nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư và một số tổ chức tài chính khác trong hệ thống tài chính.

Trên cơ sở tích lũy các kiến thức nền tảng như trên, sinh viên hình thành, tích hợp các kỹ năng về nhận dạng đề, thu thập, phân tích thông tin và các vấn đề thực tế về thị trường tài chính và các định chế tài chính. Ngoài ra, sinh viên phát triển được tư duy phản biện, khả năng tự học, góp phần hình thành đặc thù đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực được đào tạo.

4. Tài liệu phục vụ môn học

Jeff Madura, Financial Markets and Institutions, 9th edition, South

Western, 2009.

Đây là quyển sách được sử dụng giảng dạy ở nhiều trường có đào tạo về kinh tế, tài chính, hữu ích đối với sinh viên nghiên cứu các vấn đề về thị trường tài chính. Sách cung cấp một cái nhìn tổng quát về thị trường tài chính, các định chế tài chính, vai trò và tác động của các định chế tài chính và các công cụ tài chính, cập nhật những vấn đề của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Quyển sách được diễn đạt dễ hiểu, dễ tiếp cận. Sinh viên có thể tham khảo sách qua mạng internet hoặc giảng viên phụ trách.

Frederic S. Mishkin / Stanley G. Eakins, Financial Markets and

Institutions, 7th edition, Pearson, 2012.

Giáo trình chính

Đây là quyển sách rất hữu ích đối với sinh viên nghiên cứu về thị trường tài chính. Sách cung cấp một khối lượng lớn kiến thức về các khái niệm trong thị trường tài chính, có đề cập đến nguyên nhân và tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu. Quyển sách được trình bày với từ ngữ và các ví dụ minh họa dễ hiểu, dễ tiếp cận. Sinh viên có thể tham khảo sách tại thư viện trường Đại học Ngân hàng, qua mạng internet hoặc giảng viên phụ trách.

Bùi Kim Yến – TS. Nguyễn Minh Kiều, Thị trường tài chính, Nhà

xuất bản thống kê, 2011.

Đây là sách trình bày dễ hiểu, cơ bản và rõ ràng về thị trường tài chính bao gồm các công cụ tài chính, cách thức vận hành thị trường và một số các tổ chức tài chính. Sinh viên có thể tiếp cận sách tại thư viện

2

trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, các nhà sách kinh tế.

CFA Program Curriculum 2013, Level 1, Volume 5, Equity and Fixed Income, 2013

Đây là tài liệu thuộc chương trình đào tạo chứng chỉ quốc tế về phân tích tài chính. Tài liệu giúp sinh viên nghiên cứu về chức năng của hệ thống tài, đặc biệt là kiến thức chuyên sâu về cổ phiếu và các chứng khoán có thu nhập cố định. Giảng viên cung cấp tài liệu này hoặc sinh viên tự tìm qua mạng.

Đào Lê Minh, Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường

chứng khoán, Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin, 2009.

Đây là giáo trình giảng dạy cho chương trình đào tạo hành nghề chứng khoán tại Việt Nam, nội dung trình bày dễ hiểu, chi tiết về các công cụ, các tổ chức tham gia, cách thức vận hành của thị trường chứng khoán.

Tài liệu tham khảo khác

Sinh viên có thể tiếp cận sách qua các kênh: Trung tâm nghiên cứu

khoa học và đào tạo chứng khoán - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Hệ thống văn bản pháp luật: Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, http://www.sbv.gov.vn/

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, http://www.ssc.gov.vn/

Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM, http://www.hsx.vn/

Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, http://www.hnx.vn/

5. Chuẩn đầu ra

5.1. Mô tả tổng quát

Ký hiệu

Mô tả tổng quát

Trình độ năng lực

Các chuẩn đầu ra được phân bổ cho môn

1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến thức về tài chính, ngân hàng trong nền kinh tế

2

G1

2.1.1 Nhận dạng và xác định một vấn đề tài chính (dựa vào số liệu, thông tin, hiện tượng để định hướng phương pháp giải quyết vấn đề)

Hiểu những nội dung cơ bản về hệ thống tài chính và thị trường tài chính; hiểu được đặc điểm của các công cụ trên thị trường tài chính; giải thích các yếu tố tác động đến giá cả của các công cụ tài chính.

2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích định tính vấn đề

2.4.8 Tư duy phản biện

4.1.4 Kiến thức pháp luật, lịch sử và văn hóa

3

1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến thức về tài chính, ngân hàng trong nền kinh tế

tiêu

2.1.1 Nhận dạng và xác định một vấn đề tài chính (dựa vào thông tin, hiện tượng để định hướng phương pháp giải quyết vấn đề)

Áp dụng những kiến thức về đặc điểm của công cụ tài chính, tỷ giá, các chỉ tài chính, tỷ suất sinh lời để giải quyết và tính toán các bài tập về các công cụ tài chính.

3

G2

2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích định tính vấn đề

2.1.6 Kỹ năng giải quyết vấn đề

2.3.1 Tư duy chỉnh thể/ logic

2.4.8 Tư duy phản biện

4.1.4 Kiến thức pháp luật, lịch sử và văn hóa

4.1.2 Nhận thức được lợi ích của việc ứng dụng tri thức tài chính vào thực tiễn xã hội

1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến thức về tài chính, ngân hàng trong nền kinh tế

Hiểu được đặc điểm, vai trò và các nghiệp vụ cơ bản của các định chế tài chính

2.1.1 Nhận dạng và xác định một vấn đề tài chính (dựa vào số liệu, thông tin, hiện tượng để định hướng phương pháp giải quyết vấn đề)

Tổ chức và làm việc nhóm để thực hiện tìm hiểu hoạt động của các định chế tài chính

2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích định tính vấn đề

2.1.6 Kỹ năng giải quyết vấn đề

2.2.2 Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu

Làm báo cáo và thuyết trình nhóm về hoạt động của các định chế tài chính.

G3

3

2.2.6 Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin

2.4.1 Tự tin

2.4.2 Tư duy sáng tạo

2.4.3 Tư duy phản biện

2.4.5 Kĩ năng học và tự học

2.4.6 Kĩ năng sử dụng máy tính

2.5.1 Đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy)

2.5.4 Kỹ năng tổ chức và sắp xếp

4

công việc

3.1.1 Hình thành nhóm làm việc hiệu quả

3.1.2 Vận hành nhóm

3.2.2 Cấu trúc giao tiếp (cách lập luận, sắp xếp ý tưởng)

3.2.3 Kỹ năng giao tiếp bằng văn bản

3.2.4 Kỹ năng giao tiếp qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông

3.2.5 Kỹ năng thuyết trình

4.1.3 Kiến thức pháp luật, lịch sử và văn hóa

4.1.4 Các vấn đề thời sự

5.2. Mô tả cụ thể

Ký hiệu

Mô tả chuẩn đầu ra

Diễn đạt, chỉ ra và giải thích được khái niệm của hệ thống tài chính,

G1.1

vai trò của thị trường tài chính và các thành phần của hệ thống tài chính.

G1.2

Thảo luận về cấu trúc của thị trường tài chính; thảo luận sự khác nhau giữa các công cụ tài chính nợ, vốn và công cụ phái sinh; thảo luận sự khác nhau giữa trung gian tài chính và các định chế tài chính khác.

G1.3

Phân loại, thảo luận và giải thích về khái niệm, đặc điểm, lợi nhuận và rủi ro của các công cụ tài chính trên thị trường tài chính ở góc độ nhà phát hành và nhà đầu tư; nhận diện về đặc điểm và giải thích sự khác nhau giữa các công cụ trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

G1.4

Thảo luận và khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến giá của tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ quỹ đầu tư.

Thực hiện bài tập về nghiệp vụ đấu thầu tín phiếu kho bạc và chiết

G2.1

khấu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.

Tính toán tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào các công cụ trên thị trường

G2.2

tiền tệ, cổ phiếu, trái phiếu.

Tính toán tỷ giá chéo, tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn trên thị

G2.3

trường ngoại hối.

Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của cổ phiếu như giá trị sổ sách,

G2.4

thu nhập mỗi cổ phần và cổ tức.

5

G2.5

Tính toán giá của quyền mua trước cổ phần và giải thích về lời lỗ của các vị thế mua và bán trong hợp đồng quyền chọn; tính toán giá trị tài sản ròng của chứng chỉ quỹ đầu tư.

G2.6

Vận dụng kiến thức về các công cụ tài chính trong thực tế thực tế

G3.1

Phác thảo, thao tác, lên kế hoạch và thực hiện công việc nhóm về đặc điểm, hoạt động và cơ cấu tài sản nợ / có của ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư.

Thực hiện công việc theo yêu cầu.

G3.2

Làm báo cáo về công việc theo yêu cầu.

Chuẩn bị kịch bản và phân công công việc để việc thuyết trình đạt

được hiệu quả cao nhất.

G3.3

Nộp và thuyết trình bài báo cáo cho giảng viên.

G3.4

Đánh giá về yêu cầu nghề nghiệp tại các định chế tài chính

6. Kế hoạch giảng dạy chi tiết

Chuẩn đầu ra môn học

Nội dung

Thời lượng (tiết)

Minh chứng đánh giá

PHẦN 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

G1.1, G1.2, G1.3

1.1. Tổng quan về hệ thống tài chính

A1.1, A2.1, A3.1

1.1.1. Khái niệm hệ thống tài chính và sự luân chuyển vốn trong hệ thống tài chính

1.1.2. Chức năng của hệ thống tài chính

1.1.3. Các thành phần của hệ thống tài chính

1.2. Thị trường tài chính

5

1.2.1. Khái niệm và vai trò của thị trường tài chính

1.2.2. Cấu trúc của thị trường tài chính

1.2.3. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính

1.2.4. Vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính

1.2.5. Thị trường tài chính hiệu quả

1.3. Tài sản tài chính

6

1.4. Các định chế tài chính

1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của các định chế tài chính

1.4.2. Vai trò của các định chế tài chính

1.4.3. Phân loại các định chế tài chính

1.4.4. Mô hình hoạt động của các định chế tài chính

1.5. Cơ sở hạ tầng tài chính

PHẦN 2: CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

G1.3, G1.4, G2.1, G2.2

2.1. Khái niệm và phân loại thị trường tiền tệ

A1.1, A2.1, A3.1

2.2. Các công cụ trên thị trường tiền tệ

2. 2.1. Tín phiếu kho bạc

2. 2.2. Chứng chỉ tiền gửi

2. 2.3. Thương phiếu

2.2.4. Chấp nhận của ngân hàng

2.2.5. Hợp đồng mua lại

2.2.6. Eurodollar

6

2.3. Chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ

2.3.1. Ngân hàng trung ương

2.3.2. Ngân hàng thương mại

2.3.3. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng

2.3.4. Các tổ chức phi tài chính

2.3.5. Nhà môi giới

2.3.6. Cá nhân, hộ gia đình

2.4. Giao dịch trên thị trường tiền tệ

2.4.1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp

2.4.2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp

7

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

G1.4, G2.3 A1.1, A2.1, A3.1

3.1. Khái niệm và các chủ thể tham gia thị trường

3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Các chủ thể tham gia

3.2. Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá

5

3.2.1. Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá

3.2.2. Giới thiệu tên đơn vị tiền tệ

3.2.3. Các phương pháp yết tỷ giá

3.2.4. Các loại tỷ giá

3.2.5. Tỷ giá chéo

3.3. Một số nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

G1.3, G1.4, G2.2

4.1. Khái niệm và các yếu tố của trái phiếu

A1.1, A2.1, A3.1

4.2. Phân loại trái phiếu

4.3. Chủ thể tham gia thị trường trái phiếu

5

4.4. Lợi suất và rủi ro trong đầu tư trái phiếu

4.5. Giao dịch trái phiếu

4.5.1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp

4.5.2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

G1.3, G1.4, G2.2, G2.4

5.1. Tổng quan về cổ phiếu

A1.1, A2.1, A3.1

5.1.1. Khái niệm

5.1.2. Đặc điểm

5.1.3. Phân loại

5.1.4. Các loại giá trị của cổ phiếu thường

7

5.1.5. Lợi suất và rủi ro trong đầu tư cổ phiếu

5.2. Chủ thể tham gia thị trường cổ phiếu

5.3. Giao dịch cổ phiếu

5.3.1. Giao dịch sơ cấp cổ phiếu

5.3.2. Giao dịch thứ cấp cổ phiếu

8

G1.3, G1.4, G2.5, G2.6

CHƯƠNG 6: CÁC THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

A1.1, A2.1, A3.1

6.1. Khái niệm và vai trò của công cụ tài chính phái sinh

5

6.2. Chủ thể tham gia

6.3. Các loại công cụ tài chính phái sinh

6.4. Giới thiệu một số thị trường giao dịch các công cụ tài chính phái sinh trên thế giới

PHẦN 3: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

G3.1, G3.2, G3.3, G3.4

7.1. Ngân hàng thương mại

A1.1, A1.2, A3.1

7.1.1. Khái niệm

7.1.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại

7.2. Ngân hàng đầu tư

7.2.1. Khái niệm

7.2.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư

7.3. Công ty bảo hiểm

7.3.1. Tổng quan về bảo hiểm

7.3.2. Các nguyên tắc của bảo hiểm

7.3.3. Các loại hình bảo hiểm

12

7.3.4. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty bảo hiểm

7.4. Quỹ đầu tư

7.4.1. Khái niệm, vai trò của quỹ đầu tư

7.4.2. Các loại hình quỹ đầu tư

7.4.3. Cơ cấu tổ chức quỹ đầu tư

7.4.4. Các nghiệp vụ cơ bản của quỹ đầu tư

7.4.5. Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư

7.5. Giới thiệu các định chế tài chính khác

7.5.1. Công ty tài chính

7.5.2. Công ty quản lý quỹ

7.5.3. Công ty chứng khoán

9

7. Phương thức đánh giá môn học

Phương thức đánh giá

Chuẩn đầu ra môn học

Thành phần đánh giá

Tỷ lệ (%)

10

A1.1 Tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến, làm bài tập trên lớp, phản biện bài tập nhóm

G1.1, G1.2, G1.3, G1.4, G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5, G2.6

A1. Đánh giá quá trình

G3.1, G3.2, G3.3, G3.4

20

A1.2 Sản phẩm làm việc nhóm (hồ sơ làm việc nhóm, thuyết trình)

A2.1 Kiểm tra trắc nghiệm

10

A2. Đánh giá giữa kỳ

G1.1, G1.2, G1.3, G1.4, G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5, G2.6

A3.1 Thi kết thúc học phần

60

A3. Đánh giá cuối kỳ

G1.1, G1.2, G1.3, G1.4, G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5, G3.1, G3.2, G3.3, G3.4

8. Quy định chung cho môn học

Sinh viên tham dự đầy đủ các buổi học theo quy định của nhà trường. Trường hợp

nghỉ học vì lý do bất khả kháng phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.

Sinh viên phải đọc trước tài liệu, chuẩn bị kiến thức trước mỗi buổi học theo yêu cầu của giảng viên. Trong giờ thảo luận và bài tập nhóm, yêu cầu sinh viên tích cực tham gia, khuyến khích khả năng trình bày, phản biện và tự học.

Các vấn đề liên quan đến cấm thi, chấm bài, phúc khảo, bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chuyển điểm, kỷ luật thi cử được thực hiện theo quy định của Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM.

9. Bộ môn/ Khoa phụ trách môn học: Bộ môn Đầu Tư Tài Chính/ Khoa Tài Chính.

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG KHOA

10

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

FINANCIAL MARKETS &

• PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH.

INSTITUTION

• PHẦN II

(THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH)

CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Thời lượng môn học: 45 tiết

• PHẦN III

Giảng viên: Ngô Sỹ Nam

CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

Bộ môn đầu tư tài chính – Khoa Tài Chính

2

1

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

Chương 1 : Hệ thống tài chính Chương 2 : Thị trường tiền tệ Chương 3 : Thị trường ngoại hối Chương 4 : Thị trường trái phiếu Chương 5 : Thị trường cổ phiếu Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh Chương 7 : CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

• Ngân hàng trung gian

• Công ty bảo hiểm

• Quỹ đầu tư

• Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính

• Chương 1 : Hệ thống tài chính • Chương 2 : Thị trường tiền tệ • Chương 3 : Thị trường ngoại hối • Chương 4 : Thị trường trái phiếu • Chương 5 : Thị trường cổ phiếu • Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh • Chương 7 : Ngân hàng trung gian • Chương 8 : Công ty bảo hiểm • Chương 9 : Quỹ đầu tư • Chương 10 : Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính • Chương 11 : Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao

3

4

• Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao dịch chứng

dịch chứng khoán

khoán

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

❖Quá trình tham gia lớp học: 40%

Sách và giáo trình •

- Kiểm tra học trình: 20%

- Bài tập nhóm và thuyết trình: 20%

- Chuyên cần và bài tập trên lớp, xây dựng bài : điểm cộng

❖Bài kiểm tra cuối kỳ : 60%

Frederic S. Mishkin & Stanley Eakins, Financial Markets and Institutions (Any Version) Frederic S.Mishkin - Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính (2011) – NXB Đại học kinh tế quốc dân. Bùi Kim Yến – Nguyễn Minh Kiều (2013), Thị trường tài chính & Các định chế tài chính, – NXB Tài Chính Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự (2016), Giáo trình thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB Kinh tế.

- Đề thi từ Ngân hàng câu hỏi thi

6

- Trắc nghiệm + Tự luận (Câu hỏi ngắn + Bài tập)5

• Giáo trình CFA (all level) • Handout bài giảng • Và các tài liệu khác.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các đề tài thuyết trình

1. Hệ thống ngân hàng trung gian (buổi 8)

2. Công ty bảo hiểm (buổi 8)

3. Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ ( buổi 8)

4. Công ty tài chính (buổi 9)

Văn bản luật (Lưu ý cập nhật văn bản hiệu lực tại thời điểm hiện hành) • Luật các tổ chức tín dụng (có sửa đổi) năm 2010 • Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 • Pháp lệnh ngoại hối • Luật chứng khoán 2007 và sửa đổi bổ sung 2010 • Nghị định 58 - Hướng dẫn chi tiết thi hành luật chứng khoán • Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 58 • Luật kinh doanh bảo hiểm và nghị định 48 hướng dẫn thi hành luật kinh

doanh BH

5. Công ty cho thuê tài chính ( buổi 9)

6. Công ty chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán. (không thuyết trình – chỉ nộp bài word)

7

8

7. Đề tài SV đề xuất có liên quan đến môn học

• Chuẩn mực kế toán về cho thuê tài chính • Nghị định hướng dẫn về công ty tài chính (có sửa đổi) • Nghị định hướng dẫn về công ty cho thuê tài chính (có sửa đổi) • Nghị định hướng dẫn phát hành trái phiếu chính phủ • Quy chế Bảo hiểm tiền gửi • Quy chế đấu thầu tín phiếu tại NHNN • ...

Yêu cầu bài thuyết trình

Yêu cầu đối với bài thuyết trình

Một số yêu cầu khác:

• Đánh tên các thành viên nhóm theo thứ tự ABC

• Có tên lớp trên bìa tiểu luận

• Bầu nhóm trưởng và địa chỉ mail, điện thoại của nhóm.

• Họp nhóm sau khi hoàn thành nhằm đánh giá mức độ hoàn thành công việc. Căn cứ vào bảng đánh giá của nhóm (tối thiểu 3 cấp) giảng viên phân bổ điểm thuyết trình cho các thành viên trong nhóm. Điểm được cho là điểm trung bình của các thành viên trong nhóm.

• Dung lượng: 20 – 25 trang (nội dung chính) • Kiểu chữ : Times New Roman - File Word • Cỡ chữ: 13 • Line spacing: 1.3 – 1.5 • Các phần phụ gồm: Nhận xét của giảng viên, Mở đầu Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục bảng – biểu – hình, Mục lục, Bảng phân công công việc và đánh giá hoàn thành công việc của nhóm, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục (nếu có) giảng

file word

• Nộp

viên

cho

qua

9

10

email namns@buh.edu.vn trước ít nhất 03 ngày trước ngày thuyết trình. Nộp file giấy và file power point vào ngày thuyết trình (đóng thành 1 quyển)

• Nhóm tham gia phản biện các đề tài còn lại bằng hình thức đặt câu hỏi. (Nhóm thuyết trình và nhóm phản biện nộp lại câu hỏi và câu trả lời cho GV qua email. Chậm nhất 1 ngày sau buồi thuyết trình)

MỘT SỐ LƯU Ý

Một số yêu cầu khác:

1. QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TN, BÁO

Email cho GV phải đảm bảo một số thông tin sau:

CÁO

THỰC

TẬP

TỐT

NGHIỆP

(ví dụ:

+ Lớp HP_Tên SV_Nội dung gửi mail D03_Nguyễn văn A_Thắc mắc bài tập)

trinh-bay-bao-cao-thuc-tap-2841.html>

+ Nội dung email trình bày vấn đề cần trao đổi

+ Thông tin người gửi mail: email + điện thoại

2. QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH BÀY TÀI LIỆU THAM KHẢO

Khuyến khích các bạn trao đổi trực tiếp trên lớp

3. PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ

GV sẽ phản hồi email nếu được gửi theo đúng yêu cầu

BẰNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

11

12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN TRÊN LỚP

1. CỔ PHIẾU ESOP – VAI TRÒ ĐỐ VỚI DOANH

NGHIỆP

2. CHỨNG QUYỀN CÓ ĐẢM BẢO (HSX – 2017)

3. SẢN PHẨM PHÁI SINH CHỈ SỐ (HNX -2017)

4. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

5. FINTECH VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

13

CỦA TTTC VÀ ĐCTC

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

Mục tiêu chương 1

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chương 1

◼ Hiểu biết một cách hệ thống về hệ thống tài chính của một quốc gia cũng như chức năng, vai trò của HTTC.

◼ Biết cách phân loại thị trường tài chính.

◼ Nhận dạng được các tài sản tài chính.

HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

◼ Biết được vai trò và các mô hình hoạt động của

các định chế tài chính.

1

2

Chương 1: Hệ thống tài chính

Nội dung Chương 1

1. Tổng quan HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1. Tổng quan hệ thống tài chính

1.1 Khái niệm

2. Thị trường tài chính

1.2 Chức năng

3. Định chế tài chính

1.3 Các thành phần của hệ thống tài chính

4. Tài sản tài chính

5. Cơ sở hạ tầng tài chính

3

4

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

DÒNG CHẢY VỐN TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.1 Khái niệm

Tiết kiệm chi phí giao dịch

Tạo được niềm tin pháp lý

Hệ thống tài chính bao gồm một mạng lưới các thị trường tài chính, các định chế tài chính, các doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình và chính quyền tham gia trong hệ thống để điều tiết các hoạt động của nó.

(Peter S.Rose và James W.Kolari)

6

Chương 1: Hệ thống tài chính

1

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

1.1 Khái niệm

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1.2 Chức năng của hệ thống tài chính

◼ Giúp các chủ thể đạt được mục đích khi sử

dụng hệ thống tài chính

Hệ thống tài chính bao gồm các thị trường và các trung gian tài chính khác nhau giúp chuyển dịch tài sản tài chính, tài sản thực, và rủi ro tài chính dưới các dạng thức khác nhau từ chủ thể này sang chủ thể khác, từ nơi này sang nơi khác và từ thời điểm này sang thời điểm khác.

◼ Xác định tỷ suất sinh lời

(CFA, Level 1, Book 5)

◼ Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh

tế

7

8

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

2. Chức năng của hệ thống tài chính

2. Chức năng của hệ thống tài chính

◼ Xác định tỷ suất sinh lời

◼ Giúp chủ thể đạt được 6 mục đích

 Tiết kiệm cho tương lai

Đi vay cho mục đích sử dụng hiện tại

 Người tiết kiệm dịch chuyển dòng tiền từ hiện tại đến tương lai => tỷ suất lợi nhuận càng cao thì cung quỹ cho vay càng lớn.

 Tăng vốn cổ phần

 Quản trị rủi ro

 Hoán đổi tài sản giao ngay

 Người đi vay dịch chuyển dòng tiền từ tương lai về hiện tại để sử dụng => chi phí đi vay càng thấp thì cầu quỹ cho vay càng lớn.

 Giao dịch dựa vào thông tin (Information –

HTTC xác định tỷ suất sinh lời cân bằng (khác nhau

Motivated trading)

đối với các tài sản khác nhau).

9

10

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

2. Chức năng của hệ thống tài chính

1.3 Các thành phần của HTTC

Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế

 Thị trường tài chính.

 Định chế tài chính.

 Vì nhà đầu tư sợ mất vốn nên họ chỉ cho vay đối với những người có khả năng trả nợ hoặc có tài sản thế chấp tốt nhất. Tương tự, họ cũng chỉ mua cổ phiếu nếu họ tin triển vọng phát triển của công ty tương xứng với mức giá và rủi ro của cổ phiếu đó.

 Tài sản tài chính.

Chỉ dự án tốt nhất mới nhận được nguồn tài trợ.

 Cơ sở hạ tầng tài chính.

 Lưu ý, điều này chỉ đúng khi NĐT có thông tin chính xác => Thông tin thị trường chính xác sẽ dẫn đến sự phân bổ vốn hiệu quả.

11

12

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

2

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. Thị trường TÀI CHÍNH

2.1. KHÁI NIỆM

2.1 Khái niệm

2.2 Vai trò của thị trường tài chính

2.3 Cấu trúc thị trường tài chính

Thị trường tài chính là thị trường tồn tại dưới dạng vật chất hoặc khái niệm, ở đó các tài sản tài chính được giao dịch mua bán. Mục đích của thị trường tài chính nhằm thúc đẩy dòng chảy của tiền tệ hoặc nguồn vốn từ thực thể thừa vốn (nhà đầu tư) sang thực thể thiếu vốn (nhà phát hành chứng khoán).

2.4 Vấn đề thông tin bất cân xứng trên TTTC

(Giáo trình International Financial Market – ATTF Luxembourg)

2.5. Hiệu quả của thị trường tài chính

13

14

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

2.2. VAI TRÒ Vai trò định giá

2.1. KHÁI NIỆM - Thị trường tài chính là những cơ chế giàn xếp cho phép các công cụ tài chính được mua bán, trao đổi.

(Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright)

- Sự tác động qua lại giữa người mua và người bán xác định giá của các tài sản tài chính, hay lợi tức cần phải có trên một TSTC được xác định. Thông qua cơ chế này, TTTC phát ra những tín hiệu hướng dẫn việc phân bổ nguồn vốn trong nền kinh tế.

Vai trò thanh khoản

- Thị trường tài chính là thị trường trong đó nguồn tài chính được kết chuyển từ người có vốn dư thừa sang người thiếu vốn. Thông qua việc mua bán trao đổi các tài sản tài chính, thị trường tài chính là tổng hòa các quan hệ cung cầu về vốn.

- TTTC giúp nhà đầu tư có thể bán các tài sản tài chính để thu hồi vốn một cách nhanh chóng với chi phí thấp.

(Giáo trình Đại cương thị trường tài chính)

15

16

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

2.2. VAI TRÒ Vai trò giảm chi phí giao dịch

3.1 Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi

3.2 Căn cứ vào tính chất quyền truy đòi

- TTTC phát triển sẽ giúp các chủ thể muốn mua bán tài sản tài chính giảm đáng kể thời gian và chi phí tìm kiếm đối tác.

3.3 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn

3.4 Căn cứ vào phạm vi giao dịch

- Trong thị trường hiệu quả, giá của TSTC phản ánh tất cả những thông tin liên quan đến nó. Đồng thời, hoạt động của các tổ chức tư vấn và cung cấp thông tin chuyên nghiệp cũng giúp cho các NĐT giảm bớt thời gian và chi phí tìm kiếm thông tin thẩm định, đánh giá các TSTC.

17

18

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3.1 Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi

Thị trường tài chính

THỊ TRƯỜNG NGẮN HẠN

THỊ TRƯỜNG DÀI HẠN

TTTC dài hạn (TT vốn )

TTTC ngắn hạn

TT tiền tệ

TT hối đoái

+ GD các công cụ tài chính ngắn hạn, thường là nhỏ hơn 1 năm.

+ GD các công cụ tài chính trung và dài hạn, thường là trên 1 năm.

TT tín dụng trung và dài hạn

TT chứng khoán

TT giao dịch GTCG ngắn hạn

Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

TTCK phái sinh

TT tín dụng ngắn hạn

+ Giúp các chủ thể thoả mãn nhu cầu thanh khoản hoặc đầu tư ngắn hạn.

+ Giúp các chủ thể tìm kiếm nguồn vốn dài hạn hoặc đầu tư dài hạn.

19

20

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

+ Là thị trường theo khái niệm, nơi phát hành mới các công cụ tài chính.

+ Là thị trường theo khái niệm, nơi giao dịch các CCTC đã được phát hành trên TT sơ cấp.

3.2 Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi - Thị trường nợ (Debt market); - Thị trường vốn (Equity market); - Thị trường phái sinh (Derivative market); 3.3 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn - Thị trường sơ cấp (Primary market): Là thị trường phát

hành mới các công cụ tài chính.

+ Tạo vốn cho người phát hành.

+ Không tạo vốn cho người phát hành.

+ Chức năng chính: huy động vốn để đầu tư cơ bản, phục vụ ngân sách.

+ Chức năng chính: tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính, kích thích đầu tư.

- Thị trường thứ cấp (Secondary market): Là thị trường giao dịch các CCTC đã được phát hành trên thị trường sơ cấp.

21

24

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Câu hỏi thảo luận?

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

+ Hoạt động không liên tục

+ Hoạt động thường xuyên.

Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp, thị

trường nào quan trọng hơn?

+ Giá CCTC do cung cầu quyết định.

+ Giá CCTC bị thiết định nhiều hơn là do thị trường xác định

+ Còn gọi là thị trường cấp 1, là tiền đề phát triển của thị trường tài chính.

+ Còn gọi là thị trường cấp 2, là động lực phát triển của thị trường tài chính.

25

26

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

4. Thị trường hiệu quả

 Thị

3.4 Căn cứ vào phạm vi giao dịch - Sở giao dịch/Thị trường tập trung: Là thị trường, trong đó người mua và người bán chứng khoán (hoặc người môi giới của họ) gặp nhau tại môt địa điểm tập trung để giao dịch, ví dụ HOSE và HNX.

trường tài chính hiệu quả (Efficient financial market) là TTTC trong đó giá cả hiện tại của tài sản tài chính phản ánh đầy đủ mọi thông tin có liên quan, nghĩa là giá thị trường của những chứng khoán riêng biệt thay đổi rất nhanh theo thông tin mới xuất hiện.

- Thị trường OTC/Thị trường phi tập trung: Là thị trường không có địa điểm giao dịch cụ thể, các nhà đầu tư có thể trực tiếp gặp nhau để giao dịch chứng khoán hoặc thông qua điện thoại và internet.

 Theo Eugene Fama, có 3 mức độ hiệu quả của thị trường: hiệu quả yếu, hiệu quả trung bình và hiệu quả mạnh.

- Có bao nhiêu thị trường OTC??

27

28

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4. Thị trường hiệu quả

4. Thị trường hiệu quả

 Hình thức hiệu quả yếu: giá cả hiện tại phản ánh

◼ Tại sao cần có thị trường hiệu quả?

đầy đủ thông tin quá khứ.

 Hình thức hiệu quả trung bình: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ tất cả những thông tin được công bố.

 Để giao dịch trên thị trường tài chính được minh bạch và công bằng hơn. Vì trong thị trường hiệu quả mạnh, không ai có thể lợi dụng ưu thế về thông tin để chiến thắng người khác và kiếm được lợi nhuận.

 Hình thức hiệu quả mạnh: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ tất cả thông tin, kể cả thông tin quá khứ, thông tin được công bố lẫn thông tin nội gián.

29

30

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

5. Thông tin bất cân xứng

5. Thông tin bất cân xứng

◼ Hai hành vi phổ biến nhất do thông tin bất cân xứng

gây ra là:

◼ Thông

tin

bất

cân

xứng

 Lựa chọn bất

lợi/lựa chọn ngược (adverse

selection): xảy ra trước khi ký kết hợp đồng;

 Rủi ro đạo đức/tâm lý ỷ lại (moral hazard): xảy

ra sau khi ký kết hợp đồng;

◼ Vấn đề thông tin bất cân xứng có thể xảy ra trên thị

(Asymmetric Information) là việc các bên tham gia giao dịch cố tình che đậy thông tin gây tổn hại đến bên có ít thông tin hơn. Khi đó, giá cả không phải là giá cân bằng của thị trường mà có thể quá thấp hoặc quá cao.

trường tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán…

31

32

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

5

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

3.1 Khái niệm

3.2 Phân loại định chế tài chính

3.3 Vai trò của định chế tài chính

3.4 Mô hình hoạt động của định chế tài chính

3.1 Khái niệm “ĐCTC là một doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là các TSTC hay còn gọi là các hình thức trái quyền (Quyền đòi chi trả) như cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay… thay vì các tài sản thực như nhà cửa, máy móc, nguyên vật liệu… ĐCTC cho KH vay hoặc mua chứng khoán trên TTTC. Ngoài ra, ĐCTC còn cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính khác, từ bán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng hưu bổng cho đến giữ hộ tài sản có giá và cung cấp một cơ chế cho việc thanh toán, chuyển tiền và lưu giữ thông tin tài chính”.

(Peter S. Rose và James W. Kolari )

33

34

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính

2. Phân loại ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính

a. Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions);

b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual

savings institutions);

c. Các trung gian đầu tư (Investment intermediaries)

a. Tổ chức nhận tiền gửi: Là những ĐCTC huy động vốn bằng cách mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn và không kỳ hạn) và tiền gửi thanh toán cho khách hàng; sau đó, sử dụng số vốn huy động được để cho vay hoặc đầu tư chứng khoán (chủ yếu là trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp lớn, uy tín). Gồm: ➢ Ngân hàng thương mại (Commercial banks); ➢ Hiệp hội

tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan

Căn cứ vào vai trò

Associations;

a. Tổ chức trung gian tài chính/ĐCTC trung gian;

➢ Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual savings banks); ➢ Liên hiệp tín dụng (Credit unions);

b. Các định chế tài chính khác;

35

36

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính

Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính

b. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: Là các ĐCTC có dòng tiền vào được huy động 1 cách định kỳ dựa trên cơ sở các hợp đồng kinh tế đã ký kết, gồm:

c. Các trung gian đầu tư

▪ Công ty tài chính (Finance companies)

▪ Công ty bảo hiểm (Insurance companies) ▪ Quỹ hưu trí (Pension funds)/Quỹ trợ cấp

▪ Quỹ đầu tư/quỹ tương hỗ (Mutual funds)

▪ Công ty chứng khoán (Securities firms)

▪ Ngân hàng đầu tư (Investment Banking)

Các tổ chức này có thể dự đoán tương đối chính xác về dòng tiền vào và ra trong vài năm tới nên ít lo lắng hơn về vấn đề thiếu hụt vốn cũng như tính thanh khoản của các tài sản đầu tư so với các tổ chức nhận tiền gửi. Vì vậy, họ có thể đầu tư vào các loại chứng khoán dài hạn như trái phiếu, cổ phiếu, các khoản cho vay cầm cố.

37

38

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Căn cứ vào vai trò

Các tổ chức TGTC

Các ĐCTC khác

Căn cứ vào vai trò a. Tổ chức trung gian tài chính: là tổ chức có chức năng chính là huy động vốn từ người tiết kiệm và chuyển nhượng vốn này tới người thiếu vốn. Các tổ chức này thực hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách phát hành những tài sản nợ và sau đó dùng các vốn này để mua các tài sản có.

Ngân hàng thương mại Quỹ tín dụng Hiệp hội tiết kiệm và cho vay Công ty bảo hiểm nhân thọ Công ty BHTS và tai nạn Công ty đầu tư Công ty tài chính Quỹ hưu bổng Công ty cho thuê tài chính

Công ty chứng khoán Ngân hàng đầu tư Các ĐCTC khác cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tài chính như bao tiêu phát hành chứng khoán, triển khai các kế hoạch tài chính cho khách hàng, sắp xếp các cuộc gặp gỡ giữa bên mua và bên bán …

b. Các định chế tài chính khác: là các tổ chức không thực hiện chức năng trung gian tài chính (huy động vốn rồi cho vay) mà chỉ cung cấp cho khách hàng một hoặc một số dịch vụ như: môi giới chứng khoán, bao tiêu phát hành chứng khoán, tư vấn tài chính…

39

40

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

41

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD) Nguồn: Board of Governors, Federal Reserve System, 2009 42

2. Phân loại ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010:

◼ TCTD gồm: Ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ

chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

◼ Các loại hình ngân hàng:

NHTM (VCB, ACB…);

NH chính sách (VDB, VBSP);

NH hợp tác xã;

 TCTD phi ngân hàng không nhận tiền gửi của cá

nhân và không làm dịch vụ thanh toán.

43

44

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

7

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

45

46

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Vai trò ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

 Trung gian về giá trị/mệnh giá;

 Trung gian về kỳ hạn;

 Giảm chi phí giao dịch (vì lợi ích kinh tế do

quy mô – Economies of scale);

 Chia sẻ rủi ro;

 Trung gian về thông tin và giám sát;

47

48

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4. Mô hình hoạt động

4. Mô hình hoạt động ◼ Mô hình đơn năng/Mô hình chuyên doanh

◼ Mô hình đa năng

 Đa năng hoàn toàn: Là mô hình theo đó, các ĐCTC được cung cấp đầy đủ các hoạt động ngân hàng (kinh doanh tiền tệ), đầu tư chứng khoán và bảo hiểm.

 Là mô hình mà hoạt động của các định chế tài chính có tính chuyên môn hóa cao, có sự phân biệt rất rõ về chuyên ngành và lĩnh vực kinh doanh.

 Đa năng một phần: Là mô hình theo đó, các ĐCTC chỉ được hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Nếu muốn kinh doanh lĩnh vực khác, các ĐCTC phải thành lập công ty trực thuộc (công ty con), ví dụ: ACB thành lập ACBS, ACBR.

 Theo mô hình này, các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm là những công ty chuyên doanh độc lập, các NHTM và tổ chức tài chính khác không được phép tham gia vào các hoạt động này.

49

50

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

8

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. Mô hình hoạt động

4. TÀI SẢN TÀI CHÍNH

4.1 Khái niệm

◼ Hãy phân tích ưu và nhược điểm của

từng mô hình.

4.2 Phân loại tài sản tài chính

4.3 Tính chất của tài sản tài chính

4.4 Nguyên tắc định giá tài sản tài chính

51

52

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4.1 KHÁI NIỆM

◼ Tài sản thực (Real Assets)

Là các tài sản có thể mang lại các tiện ích cho người sử dụng, có thể được sử dụng trực tiếp cho việc tiêu dùng, sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ.

Ví dụ: đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, xe

cộ, nguyên vật liệu, hàng hóa…

53

54

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4.1. KHÁI NIỆM

2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Tài sản tài chính (Financial asset):

a. Căn cứ tính chất của TSTC

▪ Công cụ nợ (Debt Instrument)

 Hay công cụ tài chính (Financial instrument) là loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa – dịch vụ. Nó đại diện cho những quyền lợi tài chính có tính pháp lý mà người sở hữu nó sẽ được hưởng trong tương lai, ví dụ:

▪ Công cụ vốn (Equity Instrument)

◼ Khoản cho vay của Eximbank đối với khách hàng A;

▪ Công cụ phái sinh (Derivatives)

◼ Sổ tiết kiệm;

◼ Cổ phiếu công ty Vinamilk;

◼ Trái phiếu chính phủ…

55

58

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

9

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Công cụ nợ

◼ Công cụ vốn

 Là TSTC thể hiện sự góp vốn (tiền hoặc tài sản) của người sở hữu CCV vào nguồn vốn hoạt động của người phát hành CCV, chính là cổ phiếu.

 Là TSTC chứng thực vốn của người sở hữu CCN được nợ bởi người phát hành CCN. Người phát hành CCN là người đi vay, còn người giữ CCN là người cho vay – chủ nợ của người phát hành, ví dụ trái phiếu, thương phiếu, các khoản phải thu…

 Đặc điểm của CCN là dựa trên quan hệ vay nợ. Vì vậy, lãi suất và thời hạn thường được ấn định trước. Người sở hữu công cụ nợ không có tiếng nói trong việc quản lý công ty.

 Người nắm giữ cổ phiếu gọi là các cổ đông, họ góp vốn vào công ty để tiến hành sản xuất kinh doanh với tinh thần lời ăn, lỗ chịu. Vì vậy, cổ tức họ được hưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty phát hành. Các cổ phiếu này được coi là những chứng khoán dài hạn vì chúng không quy định thời hạn mãn hạn. Người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của cty phát hành cổ phiếu.

59

60

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Công cụ phái sinh

CÔNG CỤ NỢ

CÔNG CỤ VỐN

 Là TSTC có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản cơ sở (Underlying asset). Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.

Sản phẩm tiêu biểu Người phát hành

 Các loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu là:

Người mua

◼ Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)

Lãi suất

◼ Hợp đồng tương lại (Futures)

◼ Hợp đồng quyền chọn (Options)

Thời gian đáo hạn

◼ Hợp đồng hoán đổi (Swap)

61

62

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

4.3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

b. Căn cứ theo thời hạn của TSTC

◼ Tính tiền tệ (Currency)

Tài sản tài chính

◼ Tính mệnh giá (Domination)

Công cụ TT tiền tệ

Công cụ TT vốn

◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)

◼ Tính thanh khoản (Liquidity)

Trái phiếu

Cổ phiếu

Tín phiếu kho bạc

Chứng chỉ tiền gửi

◼ Tính sinh lời (Yield)

Hợp đồng mua lại

Thương phiếu

Trái phiếu Chính phủ

Cổ phiếu thường

Cổ phiếu ưu đãi

Trái phiếu công ty

◼ Tính rủi ro hay tính không chắc chắn của

Euro dola

Hối phiếu có NH chấp nhận

dòng thu nhập (Risk)

64

65

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

10

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Tính tiền tệ (Currency)

◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)

 Mỗi tài sản tài chính đều phải được định danh bằng một

 Mỗi tài sản tài chính đều có thời hạn đáo hạn nhất

loại tiền tệ nào đó, ví dụ như VND, USD, JPY…

định (trừ cổ phiếu và trái phiếu vĩnh cửu).

 Ngoài ra, có một số loại trái phiếu quốc tế được trả lãi bằng một đồng tiền và trả vốn bằng một đồng tiền khác.

◼ Tính mệnh giá (Domination)

 Thời gian đáo hạn là khoảng thời gian tính từ ngày bắt đầu phát hành tài sản tài chính (hoặc ngày nhà đầu tư bắt đầu nắm giữ tài sản tài chính) cho đến ngày chủ thể phát hành dự tính thực hiện khoản chi trả cuối cùng.

 Thông thường, mỗi TSTC đều có một mệnh giá xác định. Ví dụ, ở Việt Nam, mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đ, mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đ và là bội số của 100.000 đ.

66

67

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Tính thanh khoản (Liquidity)

◼ Tính sinh lời (Yield)

 Là thu nhập mà tài sản tài chính mang lại cho nhà

đầu tư như cổ tức, trái tức, giá bán kỳ vọng …

 Là khả năng chuyển đổi TSTC đó thành tiền mặt, được xác định bởi 2 yếu tố: chi phí thời gian cần để chuyển tài sản thành tiền và chi phí tài chính chuyển tài sản thành tiền.

 Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau:

◼ Sự phát triển của thị trường thứ cấp

◼ Uy tín của chủ thể phát hành

◼ Phí giao dịch, hoa hồng trung gian

 Khi đầu tư vào TSTC, NĐT không những được Lợi vốn do sự gia tăng giá cả của TSTC mà còn được Lợi tức trên số vốn đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư lãnh tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư hay là Lợi tức từ tái đầu tư lãi.

◼ Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…

68

69

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

RỦI RO LÀ GÌ?

Rủi ro thuần túy (Pure Risk)

Tồn tại 2 khả năng có thể xảy ra:

Rủi ro đầu cơ (Speculative Risk) Tồn tại 3 khả năng có thể xảy ra

◼ Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là khả năng xảy ra kết quả ngoài dự kiến (mức sinh lời thực tế nhận được trong tương lai có thể khác với dự tính ban đầu).

Không thay đổi gì cả Thiệt hại

 Độ dao động của mức sinh lời càng cao thì rủi ro càng

Không thay đổi gì cả Thiệt hại Có lợi

cao và ngược lại.

(Đầu tư chứng khoán)

(Ngành bảo hiểm)

70

71

11

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

=

+

Rủi ro tổng thể

Rủi ro phi hệ thống

Rủi ro hệ thống

CÁC LOẠI RỦI RO ◼ Rủi ro hệ thống: Là những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và ảnh hưởng rộng rãi đến toàn thị trường, ví dụ lạm phát, lãi suất … => không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa DMĐT => Rủi ro không thể đa dạng hóa.

Hay:

=

+

Rủi ro tổng thể

Rủi ro có thể đa dạng hóa

Rủi ro không thể đa dạng hóa

◼ Rủi ro phi hệ thống: Do các yếu tố nội tại gây ra, có thể kiểm soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới một hoặc một vài công ty, như trình độ quản lý, yếu tố mùa vụ… => có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa DMĐT => Rủi ro có thể đa dạng hóa.

72

73

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Tính rủi ro (Risk)

◼ Mối quan hệ giữa tính rủi ro, thanh khoản và sinh

Rủi ro của TSTC bao gồm:  Rủi ro tín dụng (Credit risk)/Rủi ro vỡ nợ (Default

lời:

 Rủi ro thấp => Thanh khoản cao => Sinh lời thấp

 Rủi

(Inflation risk)/Rủi

ro sức mua

risk)/Rủi ro thanh toán; ro lạm phát (Purchasing-power risk);

 Rủi ro cao => Thanh khoản thấp => Sinh lời cao (để

bù đắp các rủi ro tăng thêm)

 Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk);  Rủi ro thị trường;  Rủi ro về tái đầu tư (Reinvestment risk);  Rủi ro tỷ giá (Exchange rate risk);  Rủi ro nào có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa?

74

75

Chương 1: Hệ thống tài chính

4. Nguyên tắc định giá TSTC

4. Nguyên tắc định giá TSTC

 Giá trị của tài sản tài chính bằng hiện giá của dòng tiền thu

nhập (Casch flows) kỳ vọng.

◼ Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 8,5%/năm (nhận lãi mỗi năm một lần) và đáo hạn trong 5 năm. Hãy tính giá trị trái phiếu trong các trường hợp lãi suất thị trường (tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư) là:

 Quy trình định giá tài sản tài chính gồm 3 bước:

a. 12%

(1) Ước lượng dòng tiền kỳ vọng thu được từ TSTC;

(2) Quyết định lãi suất chiết khấu thích hợp cho việc tính

b. 10%

hiện giá của dòng tiền kỳ vọng;

c. 8%.

(3) Tính hiện giá dòng tiền để quyết định giá trị của tài

12% (87.383 đ) ; 10% (94.314đ) ; 8% (101.996 đ)

sản tài chính.

76

77

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. Cơ sở hạ tầng TÀI CHÍNH

5.1 Khái niệm

5.1 Khái niệm

5.2 Thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính

Cơ sở hạ tầng tài chính (Financial infrastructure) là khuôn khổ các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để các định chế tài chính, doanh nghiệp và hộ gia đình lập kế hoạch, đàm phán và thực hiện các giao dịch tài chính.

Cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự hoạt

động hiểu quả của hệ thống tài chính.

78

79

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

5.2 Thành phần

5.2 Thành phần

◼ Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước

Hạ tầng về thông tin

 Ví dụ: luật và thông lệ kế toán, kiểm toán, thống kê,

 Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt động và giao dịch tài chính như Luật bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng…

phòng đăng ký và lưu trữ thông tin tín dụng, tổ chức

định mức tín nhiệm…

Hạ tầng kỹ thuật

 Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi: các cơ quan quản lý có đủ nguồn lực để giám sát việc thực hiện các luật và quy định đã ban hành.

 Bao gồm hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch …

 Hệ thống các cơ quan tài phán phân xử hợp đồng.

80

81

Chương 1: Hệ thống tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

STT

Câu hỏi

Có Không

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

2

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

3

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

5

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

6

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

7

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

8

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

13

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương 2, sinh viên cần đạt các yêu cầu sau:

Hiểu được khái niệm, chức năng và phân loại

Chương 2

TTTT

Hiểu được đặc điểm của các công cụ trên TTTT

Biết được các chủ thể tham gia trên TTTT

THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Hiểu được cách thức giao dịch trên TTTT

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Thị trường tiền tệ ở đâu trong TTTC

Nội dung chương 2

2.1 Khái quát về TTTT

Thị trường tài chính

TTTC ngắn hạn

TTTC dài hạn (TT vốn )

2.2 Các công cụ trên TTTT

TT tiền tệ

TT ngoại hối

TT tín dụng trung và dài hạn

TT chứng khoán

2.3 Các chủ thể tham gia trên TTTT

TTCK Phái sinh

Thị trường trái phiếu

TT giao dịch GTCG ngắn hạn

Thị trường cổ phiếu

TT tín dụng ngắn hạn

2.4 Các phương thức giao dịch trên TTTT

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.1 Khái quát về thị trường tiền tệ

2.1 KHÁI QUÁT VỀ Thị trường tiền tệ

1. Khái niệm

2. Vai trò

Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn.

Đối với chủ thể thặng dư vốn: TTTT là nơi đầu tư lý

(Luật NHNN 2010)

tưởng cho nguồn vốn ngắn hạn nhàn rỗi.

TTTT là nơi giao dịch các giấy tờ có giá ngắn hạn

Đối với người đi vay: TTTT cung cấp nguồn vốn ngắn hạn chi phí thấp, đáp ứng nhu cầu thanh khoản.

Thị trường tiền tệ là thị trường mà ở đó, các chủ thể chuyển giao các khoản vốn ngắn hạn với nhau để thỏa mãn nhu cầu thanh khoản và đầu tư ngắn hạn.

Tại sao đôi khi, doanh nghiệp và chính phủ cần huy động vốn một cách nhanh chóng?

Vì dòng tiền vào và dòng tiền ra hiếm khi trùng khớp

nhau.

Lưu ý: GD ngắn hạn là GD với kỳ hạn dưới 12 tháng các GTCG.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

3. Phân loại TTTT

2.1 KHÁI QUÁT VỀ Thị trường tiền tệ

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. Phân loại

 Theo tính chất luân chuyển vốn

Thị trường tiền tệ liên ngân hàng: Là nơi trao đổi vốn khả dụng giữa các TCTD tạm thời thặng dự vốn và các TCTD đang gặp khó khăn về nguồn vốn huy động. Gồm: ◼ Thị trường cho vay ngắn hạn giữa các TCTD

◼ Thị trường tiền tệ sơ cấp ◼ Thị trường tiền tệ thứ cấp

 Cho vay bù đắp do thiếu hụt trong thanh toán bù trừ;  Cho vay ngắn hạn;

 Theo các loại công cụ

◼ Thị trường tín dụng ngắn hạn ◼ Thị trường giao dịch giấy tờ có giá ngắn hạn

◼ Thị trường cho vay ngắn hạn giữa NHTW và TCTD:  Cho vay bù đắp do thiếu hụt trong thanh toán bù trừ;  Tái cấp vốn – hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHTW nhằm

 Theo phạm vi thị trường

◼ Thị trường tiền tệ liên ngân hàng ◼ Thị trường mở ◼ Thị trường tiền tệ khách hàng

cung ứng vốn ngắn hạn cho các ngân hàng, gồm: ▪ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; ▪ Chiết khấu giấy tờ có giá; ▪ Các hình thức tái cấp vốn khác.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN TTTT

I. Thị trường tiền tệ Theo phạm vi thị trường

1. Tín phiếu kho bạc (Treasury Bills – T-bills)

2. Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement)

3. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit – CD)

Thị trường mở: Là nơi diễn ra giao dịch mua bán ngắn hạn các loại GTCG giữa NHTW và các tổ chức tín dụng. Thông qua thị trường mở, NHTW sẽ mua bán GTCG (chủ yếu là tín phiếu kho bạc) với các TCTD để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Các hoạt động đó của NHTW gọi là nghiệp vụ thị trường mở.

4. Thương phiếu (Commercial Paper)

5. Chấp nhận của NH (Banker’s Acceptance - BA)

Thị trường tiền tệ khách hàng: Là nơi diễn ra giao dịch giữa NHTM với các khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức …) của mình.

6. Eurocurrencies

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đặc điểm của tín phiếu kho bạc

Tín phiếu kho bạc

Đặc điểm

Tín phiếu kho bạc Mỹ

Tín phiếu kho bạc Việt Nam

TCPH

Kho bạc Mỹ

Bộ tài chính

 Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn

MĐ phát hành Vay cho ngân sách quốc gia

Bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân

không vượt quá 52 tuần và phát hành bằng VND.

sách nhà nước

 Tín phiếu kho bạc được xem là chứng khoán phi rủi ro vì:

Mệnh giá

100$ hoặc bội số

100,000 VNĐ hoặc bội số

Kỳ hạn

4; 13; 26 tuần

13; 26; 52 tuần

Lãi suất

Lãi suất chiết khấu (discount

Lãi suất chiết khấu

rate)

Thanh khoản

Tốt nhất

trong các công cụ

Tốt nhất trong các công cụ TTTT

◼ Chủ thể phát hành là Chính Phủ; ◼ Có thị trường thứ cấp rất năng động; ◼ Thời hạn ngắn;  Là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ  Là công cụ chủ yếu để NHTW thực hiện nghiệp vụ thị

TTTT

trường mở và can thiệp vào thị trường tài chính.

Rủi ro vỡ nợ

Coi như bằng không

Coi như bằng không

 Mức bù rủi ro?? (Risk Premium)

Thuế

Miễn thuế thu nhập tiểu bang

Miễn thuế

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

và địa phương

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

Tín phiếu ngân hàng nhà nước

 Là giấy tờ có giá ngắn hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Mục đích phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước nhằm tạo công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

 Cần lưu ý rằng, đối với các nước có thị trường tài chính phát triển, việc điều hành chính sách tiền tệ của NHTW được thực hiện thông qua các chứng khoán có sẵn trên thị trường và NHTW không phát hành chứng khoán riêng cho mình để tạo công cụ cho thị trường.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Hợp đồng mua lại

Hợp đồng mua lại

◼Về phía người bán chứng khoán

Không phải bán hẳn CK với giá thấp khi cần tiền;

Là một thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán chứng khoán đồng ý mua lại chứng khoán đã bán cho người mua ở một mức giá nhất định vào một ngày nhất định.

Trong thời gian chuyển nhượng, vẫn được hưởng quyền lợi tài chính có liên quan.

◼Về phía người mua chứng khoán

Repo có thể có kỳ hạn từ qua đêm đến 30 ngày hoặc lâu hơn, nhưng phổ biến nhất là kỳ hạn nhỏ hơn 2 tuần.

Có quyền kinh doanh chứng khoán đã mua trong suốt thời hạn của hợp đồng.

◼Về phía thị trường tiền tệ nói chung

 Làm tăng tính thanh khoản cho thị trường;

Về mặt bản chất, Repo giống với khoản vay ngắn hạn có tài sản đảm bảo là các GTCG nhưng có nhiều ưu điểm hơn.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Hợp đồng mua lại

◼ Hợp đồng mua lại ngược (Reserve Repo) là một sự

đổi chiều thỏa thuận. Nhà kinh doanh mua các giấy

tờ có giá từ nhà đầu tư rồi cam kết sẽ bán lại cho

nhà đầu tư với mức giá xác định tại một thời điểm

xác định trong tương lai.

◼ Trên TTTT, Repo và Reserve Repo được đảm bảo

bởi trái phiếu Chính phủ nên có độ rủi ro thấp =>

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

lãi suất thấp.

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

Chứng chỉ tiền gửi

Là một loại chứng khoán mà ngân hàng phát hành cho người gửi tiền, thể hiện khoản tiền gửi, mức lãi suất được hưởng và thời gian đáo hạn của số tiền gửi đó.

Khả năng có thể chuyển nhượng làm CD trở nên hấp dẫn hơn so với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn khác và trở thành một hàng hóa quan trọng trên thị trường tiền tệ.

CD cho phép các ngân hàng có thể huy động vốn một cách chủ động, mà không phải phụ thuộc vào tiền gửi của khách hàng.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Thương phiếu Là công cụ vay nợ ngắn hạn do doanh nghiệp phát hành, xuất phát từ quan hệ mua bán chịu. Hầu hết, thương phiếu có thời hạn dưới 270 ngày. Bởi vì là chứng khoán không có đảm bảo nên thương phiếu chủ yếu do các công ty lớn, có uy tín phát hành.

Hầu hết những doanh nghiệp phát hành thương phiếu đều được cấp một hạn mức tín dụng tại ngân hàng để dự phòng cho lượng thương phiếu của họ. Điều này làm giảm rủi ro cho người mua và vì vậy lãi suất của thương phiếu sẽ thấp hơn.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Thương phiếu Gồm 2 loại:

Hối phiếu đòi nợ (Hối phiếu): Là GTCG do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán vô điều kiện 1 số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.

Hối phiếu nhận nợ (Lệnh phiếu): Là GTCG do người phát hành lập, cam kết thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chấp nhận của Ngân hàng

Chấp nhận của Ngân hàng

BA thực chất là hối phiếu do công ty phát hành, có thời hạn ngắn. Hối phiếu trở thành BA khi ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ hưởng một số tiền nhất định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai bằng cách đóng dấu đã chấp nhận (Accepted) lên hối phiếu.

BA thường có kỳ hạn từ 30 đến 270 ngày. BA là một công cụ rất lâu đời, nó thường phát

sinh trong các giao dịch thương mại quốc tế.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Eurocurrencies

Là tiền gửi bằng đồng ngoại tệ trong ngân hàng

tọa lạc ngoài quốc gia phát hành đồng tiền đó.

Phổ biến nhất là Eurodollars, tiền gửi bằng USD

trong ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ.

Bởi vì khoản tiền gửi ngắn hạn này có trả lãi nên

chúng được xem như trái phiếu Châu Âu ngắn

hạn (short-term Eurobond).

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.3. Chủ thể tham gia trên TTTT

◼ Ngân hàng trung ương

◼ Ngân hàng thương mại

◼ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

◼ Các tổ chức phi tài chính

◼ Cá nhân, hộ gia đình

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Ngân hàng thương mại

Mục đích: NHTM tham gia thị trường này là để

duy trì khả năng thanh toán khi cần thiết, và nhằm

tận dụng triệt để vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền

Ngân hàng trung ương TTTT của tất cả các nước đều đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của NHTW. NHTW là người đưa ra thiết chế, điều luật cho TTTT nhằm đảm bảo một TTTT hoạt động năng động, có hiệu quả, trôi chảy và có tổ chức.

kinh tế để sinh lợi tối đa.

Vai trò: Là chủ thể hoạt động chính trên thị trường

Mục đích: NHTW tham gia TTTT không phải vì lợi nhuận mà chính là quản lý, điều hành thị trường.

tiền tệ. Sự tham gia của NHTM là động lực chính

Vai trò: Vừa là chủ thể tham gia thị trường, vừa là

chủ thể giám sát thị trường.

để thúc đẩy sự phát triển của thị trường tiền tệ.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Các tổ chức phi tài chính

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Các TCTD phi NH như quỹ đầu tư, cty bảo hiểm, cty tài chính… là những thành viên tham gia tích cực vì họ có nguồn vốn rất dồi dào. Nguồn vốn này càng lớn thì thị trường càng thanh khoản và phát triển, vì đây là nguồn tiếp sức cho việc mua bán các công cụ trên thị trường.

 Các công ty: vừa là người vay vốn, vừa là nhà đầu tư. Mục tiêu của họ khi tham gia thị trường này là lợi nhuận và khả năng thanh toán. Để có thể vay vốn trên thị trường tiền tệ, chủ thể loại này phải có uy tín cao hoặc phải được ngân hàng thương mại hay tổ chức tài chính trung gian có uy tín bảo lãnh.

Là những tổ chức đầu tư chuyên nghiệp. Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho

danh mục đầu tư của mình.

 Đối với chính phủ, chính quyền địa phương: họ tham gia với tư cách là người vay vốn để bù đắp phần thâm hụt ngân sách hàng năm bằng cách phát hành các GTCG ngắn hạn.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Cá nhân, hộ gia đình

Tham gia với tư cách là chủ thể cho vay và chủ thể

đi vay.

Ở các nước phát triển, mọi người dân đều có tài

khoản tại ngân hàng và trên tài khoản đều có số dư.

Chính điều này làm cho họ đều là người cho vay và

là thành viên tích cực của thị trường.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

iv. Các giao dịch trên TTTT

a. Chủ thể phát hành

1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc

Chủ thể phát hành tín phiếu là Bộ Tài chính. Bộ Tài chính ủy quyền cho Kho bạc Nhà nước tổ

◼ TT 92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27/6/2016

chức phát hành tín phiếu.

HƯỚNG DẪN VIỆC PHÁT HÀNH TÍN

b. Kỳ hạn tín phiếu

PHIẾU KHO BẠC QUA NGÂN HÀNG NHÀ

Tín phiếu có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần; Bộ Tài chính quy định các kỳ hạn khác của tín

NƯỚC VIỆT NAM

phiếu nhưng không vượt quá 52 tuần.

c. Mệnh giá tín phiếu: 100.000 đ và bội số của

2. Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn

100.000đ

3. Nghiệp vụ thị trường mở

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc

1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc

d. Hình thức tín phiếu

g. Lãi suất phát hành tín phiếu

Bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử KBNN thông báo cụ thể trước mỗi đợt phát hành

e. Phương thức phát hành tín phiếu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Bán trực tiếp cho NHNN theo quyết định của Thủ

Phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch NHNN, BTC quy định khung lãi suất phát hành tín phiếu trong từng thời kỳ hoặc từng phiên phát hành. Căn cứ vào đó, KBNN lựa chọn và quyết định lãi suất phát hành tín phiếu đối với từng phiên phát hành.

tướng Chính phủ

f. Phát hành và thanh toán tín phiếu: Tín phiếu được phát hành thấp hơn mệnh giá và được thanh toán một lần bằng mệnh giá vào ngày tín phiếu đến hạn

Phương thức phát hành trực tiếp cho NHNN, lãi suất phát hành tín phiếu là lãi suất thoả thuận giữa BTC và NHNN.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN lịch biểu phát hành

◼ Lịch biểu phát hành

◼ Đối tượng tham gia đấu thầu

◼ Ngày phát hành: thứ Ba trong tuần.

◼ Hình thức đấu thầu

◼ Ngày tổ chức đấu thầu: ngày làm việc liền kề trước

◼ Phương thức xác định kết quả đấu thầu

ngày phát hành .

◼ Nguyên tắc tổ chức đấu thầu

◼ Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu: là ngày phát

◼ Quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu

hành tín phiếu.

◼ Xác định kết quả phiên đấu thầu

◼ Xác định giá bán tín phiếu

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN HÌNH THỨC đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đối tượng tham gia đấu thầu

◼ Các ngân hàng thương mại:

 NHTM trong nước;  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;  Ngân hàng liên doanh;

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Giải thích thuật ngữ ◼ Đấu thầu cạnh tranh lãi suất: Là việc các thành viên tham gia đấu thầu tín phiếu đưa ra các mức lãi suất dự thầu của mình để chủ thể phát hành lựa chọn mức lãi suất trúng thầu.

◼ Công ty tài chính; ◼ Công ty chứng khoán; ◼ Công ty bảo hiểm; ◼ Quỹ đầu tư; và ◼ Các định chế tài chính khác được thành lập và hoạt

◼ Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất: Là việc các tổ chức tham gia đấu thầu không đưa ra mức lãi suất dự thầu mà đăng ký mua tín phiếu theo mức lãi suất trúng thầu được xác định theo kết quả đấu thầu cạnh tranh lãi suất.

động hợp pháp tại Việt Nam.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN HÌNH THỨC đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN phương thức xác định kết quả đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu được tổ chức theo 1 trong 2 hình

thức:

◼ Đấu thầu cạnh tranh lãi suất;

Kết quả đấu thầu tín phiếu được xác định theo 1 trong 2 hình thức: ◼ Đấu thầu đơn giá: là phương thức xác định kết quả đấu thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu là mức lãi suất trúng thầu cao nhất và được áp dụng chung cho các thành viên trúng thầu.

◼ Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh

tranh lãi suất;

◼ Đấu thầu đa giá: là phương thức xác định kết quả đấu thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu đối với mỗi thành viên trúng thầu đúng bằng mức lãi suất dự thầu của thành viên đó.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN nguyên tắc tổ chức đấu thầu

◼ Trước ngày tổ chức đấu thầu tối thiểu 3 ngày làm việc, căn cứ đề nghị của KBNN, SGD NHNN gửi thông báo phát hành tín phiếu tới các thành viên đấu thầu.

◼ Giữ bí mật mọi thông tin dự thầu của thành viên đấu thầu và các thông tin liên quan đến lãi suất dự thầu, khung lãi suất của Bộ Tài chính.

◼ Thực hiện công khai, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ

giữa các thành viên đấu thầu.

◼ Các thành viên đăng ký dự thầu chậm nhất vào 2 giờ chiều ngày tổ chức đấu thầu,. Trường hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất, mỗi thành viên được phép dự thầu tối đa 5 mức thầu đối với mỗi loại tín phiếu gọi thầu, mỗi mức đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu và khối lượng dự thầu. Tổng khối lượng dự thầu của mỗi thành viên không vượt quá khối lượng gọi thầu.

◼ Trường hợp phiên đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì phải đảm bảo tổng khối lượng tín phiếu phát hành theo hình thức không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng tín phiếu gọi thầu trong phiên phát hành.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu

◼ Sở giao dịch NHNN mở thầu, tổng hợp thông tin dự

thầu và gửi cho Kho bạc Nhà nước.

◼ Kết thúc phiên đấu thầu, SGD NHNN thông báo chi

tiết kết quả phát hành cho Kho bạc Nhà nước, Trung

◼ Căn cứ vào thông tin dự thầu được SGD NHNN tổng hợp, KBNN xác định mức lãi suất phát hành và thông báo cho SGD NHNN.

tâm Lưu ký chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán

Hà Nội và từng thành viên trúng thầu đồng thời công

bố kết quả phát hành tín phiếu trên trang điện tử của

◼ Căn cứ vào các mức lãi suất phát hành do KBNN thông báo, SGD NHNN xác định kết quả đấu thầu, bao gồm lãi suất trúng thầu và số tiền thanh toán tín phiếu của từng thành viên trúng thầu.

Ngân hàng Nhà nước.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu 1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu ◼ Đối với phương thức đấu thầu đa giá

1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu ◼ Đối với phương thức đấu thầu đơn giá

 Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời (02) hai điều kiện sau:

◼ Trong khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài

chính quy định;

Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đó và được chọn theo từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn 2 điều kiện sau: ◼ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài chính quy định;

◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng tín phiếu gọi thầu.

◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng tín phiếu gọi thầu. TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu

2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất ◼ Lãi suất phát hành là lãi suất trúng thầu cao nhất (đối với phương thức đấu thầu đơn giá) hoặc là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu (đối với phương thức đấu thầu đa giá), được làm tròn lên tới 2 chữ số thập phân.

◼ Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng tín phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng tín phiếu gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng tín phiếu dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần dư còn lại của khối lượng tín phiếu gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng tín phiếu dự thầu. Khối lượng tín phiếu phân bổ cho các thành viên được làm tròn xuống tới hàng đơn vị.

◼ Trường hợp tất cả các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, tín phiếu sẽ không được phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh tranh ls.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất

◼ Trường hợp khối lượng tín phiếu trúng thầu thấp hơn khối lượng tín phiếu gọi thầu, Ngân hàng Nhà nước được quyền mua phần chênh lệnh giữa khối lượng tín phiếu trúng thầu và khối lượng tín phiếu gọi thầu. Ngân hàng Nhà nước mua tín phiếu:

Tại mức lãi suất phát hành của phiên đấu thầu trong

trường hợp đấu thầu đơn giá, hoặc

Tại mức bình quân gia quyền các mức lãi suất phát

◼ Khối lượng tín phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá 30%, khối lượng tín phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó.

hành trong trường hợp đấu thầu đa giá.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP CHO NHNN

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN XÁC ĐỊNH giá bán tín phiếu

◼ Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính

 Giá bán (G): Được bán theo công thức sau:

trao đổi và thống nhất với NHNN về khối lượng, lãi suất,

kỳ hạn và kế hoạch từng đợt phát hành tín phiếu trực tiếp

cho NHNN.

: Giá bán tín phiếu kho bạc.

◼ Lãi suất tín phiếu phát hành trực tiếp cho NHNN là lãi

suất thỏa thuận giữa Bộ Tài chính và NHNN, trên cơ sở

◼ G ◼ MG : Mệnh giá tín phiếu kho bạc. ◼ Ls ◼ n

: Lãi suất phát hành tín phiếu (%/ 365 ngày). : Số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán tiền mua

tham khảo lãi suất phát hành tín phiếu tại thời điểm gần

tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.

nhất (nếu có) và/hoặc lãi suất điều hành chính sách tiền tệ

 Số tiền thanh toán khi đến hạn (T): T = Mệnh giá.

của NHNN.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 1

Số lượng (tỷ đồng)

Lãi suất (%)

Thành viên

Số lượng (tỷ đồng)

Thành viên

Lãi suất (%)

A

100

4,5

KL trúng thầu

B

200

8,2

C

150

5,2

D

200

6,0

E

100

6,1

F

150

6,5

G

50

5,6

H

300

6,1

A C G D H E F B

100 150 50 200 300 100 150 200

4,5 5,2 5,6 6,0 6,1 6,1 6,5 8,2

100 150 50 200 75 25 0 0

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 1 BTC dự kiến phát hành 600 tỷ đồng tín phiếu ko bạc, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày, theo hình thức chiết khấu. Các thành viên đặt thầu như bảng bên. Hãy xác định: a. Lãi suất trúng thấu, khối lượng trúng thầu của từng thành viên.(Trường hợp đấu thầu đơn giá và đấu thầu đa gia) b. Xác định G và T

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 2

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 2

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Thành viên

Lãi suất (%)

 Bộ Tài chính dự kiến phát hành 450 tỷ đồng tín phiếu theo hình thức chiết khấu, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày.

 Tình hình đặt thầu như sau: ◼ Không cạnh tranh lãi suất

Cạnh tranh lãi suất (bảng): a. Lãi suất trúng thấu, khối lượng trúng thầu của từng thành viên.

b. Xác định G và T.

Thành viên đặt thầu

Số tiền (tỷ đồng)

Ngân hàng A

40

Công ty bảo hiểm H

80

Quỹ đầu tư G

60

Tổng cộng

180

Số lượng (tỷ đồng) 100 200 150 200 100 150 50 300

4,5 8,2 5,2 6,0 6,1 6,5 5,6 6,1

A B C D E F G H

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 3

 Bộ Tài chính dự kiến phát hành 750 tỷ đồng tín phiếu theo hình thức chiết khấu, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày.

 Tình hình đặt thầu như sau: ◼ Không cạnh tranh lãi suất

◼ LS trúng thầu = 6% ◼ G= 971.261 đ ◼ T = 1.000.000 đ

Thành viên đặt thầu

Số tiền (tỷ đồng)

Ngân hàng A

40

Công ty bảo hiểm H

80

Quỹ đầu tư G

60

Tổng cộng

180

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ ví dụ 3

Thành viên

Lãi suất (%)

Số lượng (tỷ đồng)

◼ Khái niệm;

◼ Hình thức chiết khấu;

Cạnh tranh lãi suất (bảng): a. Lãi suất trúng thấu, khối lượng trúng thầu của từng thành viên.

b. Xác định G và T.

◼ Các giấy tờ có giá được chiết khấu;

◼ Xác định giá chiết khấu;

A B C D E F G H

100 200 150 200 100 150 50 300

4,5 8,2 5,2 6,0 6,1 6,5 5,6 6,1

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn hình thức chiết khấu

◼ Khái niệm

 Sau khi được phát hành trên thị trường sơ cấp, các GTCG ngắn hạn tiếp tục được chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp thông qua nghiệp vụ chiết khấu.

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá: NHNN mua hẳn giấy tờ có giá của các ngân hàng theo giá chiết khấu. Thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá phải ít hơn hoặc bằng 91 ngày.

◼ NHTW thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết

khấu đối với các NHTM.

◼ NHTM thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có

giá đối với khách hàng.

Sau đây, chúng ta xem xét nghiệp vụ chiết khấu, tái

chiết khấu của NHTW đối với NHTM.

Chiết khấu có kỳ hạn: NHNN chiết khấu các giấy tờ có giá, đồng thời yêu cầu ngân hàng cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá đã chiết khấu sau một thời gian nhất định. Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn các giấy tờ có giá được chiết khấu

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn xác định giá chiết khấu a. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn

còn lại

◼ Tín phiếu kho bạc;

◼ Trái phiếu kho bạc;

◼ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu GTCG;

◼ Và các loại GTCG khác được Thống đốc Ngân

: Thời hạn còn lại của GTCG, được tính từ ngày chiết khấu đến

hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

G MG : Mệnh giá của GTCG; T ngày đến hạn thanh toán của GTCG (ngày); L

: Lãi suất tái chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm)

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn xác định giá chiết khấu

b. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn

◼ Khái niệm;

◼ Các loại GTCG được giao dịch;

 Giá chiết khấu (G) được tính như trường hợp a.  Số tiền NHTM trả cho NHNN khi hết thời hạn CK:

◼ Thành viên tham gia;

◼ Phương thức giao dịch;

◼ Phương thức đấu thầu;

Gv : Số tiền NH thanh toán cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu; G : Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu GTCG; Tb : Kỳ hạn chiết khấu của NHNN (ngày); L : Lãi suất tái chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm);

◼ Xác định giá mua bán GTCG;

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Các loại giấy tờ có giá được giao dịch

◼ Khái niệm

Là việc NHNN thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại

giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng thông qua

hình thức đấu thầu nhằm thực hiện chính sách tiền tệ

quốc gia.

a. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; b. Trái phiếu Chính phủ gồm: Tín phiếu Kho bạc; Trái phiếu Kho bạc; Trái phiếu công trình Trung ương; Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu Chính phủ do VDB được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành; c. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm: Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Các loại giấy tờ có giá được giao dịch

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ thành viên tham gia

d. Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành

phố Hà Nội và UBND TP.HCM phát hành.

◼ Ngân hàng Nhà nước tham gia thị trường mở với tư cách vừa là một thành viên giao dịch vừa là người điều hành thị trường. NHNN cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở cho các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện.

➢ Riêng đối với giao dịch mua có kỳ hạn. NHNN chỉ giao dịch đối với: Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu do VDB và VBSP phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

◼ Danh mục các loại GTCG do Thống đốc NHNN qui

◼ Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện theo quy định.

định trong từng thời kỳ.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức giao dịch

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức giao dịch

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Mua

hẳn: Là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu

GTCG từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán

Mua có kỳ hạn: Là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu GTCG từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG đó sau một thời gian nhất định.

lại GTCG. Giấy tờ có giá được mua hẳn có thời hạn tối đa

Bán

là 91 ngày.

Bán

hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển

có kỳ hạn: Là việc NHNN bán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG đó sau một thời gian nhất định. Nghiệp

vụ Repo trên thị trường tiền tệ.

giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng,

không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức đấu thầu

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức đấu thầu

Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ sở so sánh lãi

suất dự thầu và khối lượng dự thầu của các TCTD.

thông báo hoặc không thông báo khối

lượng

Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các TCTD (TCTD không đưa ra mức lãi suất dự thầu).

NHNN GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán.

đăng ký dự thầu theo các mức lãi suất (tối đa 5) và

TCTD khối lượng GTCG cần mua, cần bán tương ứng.

thông báo cho các TCTD mức ls đấu thầu; NHNN NHNN thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu; TCTD đăng ký dự thầu khối lượng các loại GTCG cần mua hoặc bán theo mức lãi suất NHNN thông báo;

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

◼ Các đơn dự thầu được xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu giảm dần trong trường hợp NHNN mua GTCG, hoặc lãi thầu tăng dần trong trường hợp NHNN bán suất dự GTCG. TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức đấu thầu

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ phương thức đấu thầu

Đấu thầu lãi suất (tt):

Đấu thầu lãi suất (tt):

quyết định và thông báo việc áp dụng phương NHNN thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ trong từng thời kỳ:

Lãi suất trúng thầu là ls dự thầu thấp nhất (trường hợp NHNN mua GTCG) hoặc lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp NHNN bán GTCT) mà tại mức lãi suất đó đạt được khối lượng GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán.

 Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính thống nhất theo một mức ls trúng thầu;

Kh◼

Lãi

suất riêng lẻ: Từng mức khối lượng trúng thầu  được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được xét là trúng thầu;

ối lượng trúng thầu của các TCTD là khối lượng của các mức dự thầu có lãi suất bằng và cao hơn mức lãi suất trúng thầu (trường hợp NHNN mua) hoặc có ls dự thầu bằng và thấp hơn ls trúng thầu (trường hợp NHNN bán);

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán gtcg

hợp mua hoặc bán có kỳ hạn

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán gtcg ◼ Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn

đoạn 2: Xác định giá thanh toán giữa NHNN

Giai đoạn 1: Xác định giá trị GTCG tại thời điểm

Trường Giai và TCTD.

định giá (trước khi diễn ra GD).

Gđ = G x (1- h)

: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;

: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá; G : Giá thanh toán Gđ h : Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán (do Thống đốc NHNN quy định)

G MG : Mệnh giá của giấy tờ có giá; : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày); T L : Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm); TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14

5/6/2018

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Xác định giá mua bán GTCG

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán gtcg ◼

KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

hợp mua hoặc bán có kỳ hạn

đoạn 3: Giá mua lại GTCG giữa NHNN và

Trường Giai TCTD.

NHNN Gđ Gv

mua có kỳ hạn GTCG từ NHTM: chính là số tiền NHNN cho NHTM vay; chính là số tiền NHTM trả lại cho NHNN (gốc

+ lãi)

: Giá mua lại; Gv : Giá thanh toán Gđ L : Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHNN thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm) : Thời hạn bán (số ngày) Tb

=> Chênh lệch giữa Gv và Gđ là thu nhập của nhà đầu tư

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán GTCG

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán gtcg

Trường

hợp mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG

Giá

mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân

hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được tính

Trên thị trường mở, ngân hàng thương mại A thực hiện giao dịch bán có kỳ hạn tín phiếu kho bạc với NHTW. TPKB có mệnh giá 100 triệu VND, thời hạn còn lại 90 ngày, thời hạn Repo 30 ngày, lãi suất trúng thầu trong phiên đấu thầu thị trường mở là 7%. Giả định tỷ lệ h = 5%, hãy tính:

như giai đoạn 1 của trường hợp mua bán có kỳ hạn.

◼ A. Giá bán ban đầu/Giá thanh toán ◼ B. Giá mua lại.

98.303.259 VND 93.388.095 vnd

93.925.396 VND

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư

Lợi suất của tín phiếu kho bạc

Lợi suất đầu tư là tỷ lệ sinh lời theo năm tính

❖ Lợi suất đầu tư

trên giá mua tín phiếu kho bạc của nhà đầu tư.

❖ Lợi suất chiết khấu

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư

Lợi suất đầu tư

𝑌𝑇 =

𝑆𝑃 − 𝑃𝑃 𝑃𝑃

365 𝑛

➢ Việc tính lợi suất đầu tư được giả định là không

Trong đó:

ghép lãi (tức tính lãi đơn);

• YT: Lợi suất đầu tư tín phiếu

➢ Là tỷ lệ trên giá mà nhà đầu tư mua tín phiếu kho

• SP: Giá bán tín phiếu

bạc;

• PP: Giá mua tín phiếu

➢ Được tính trên cơ sở ngày thực tế là 365 ngày.

• n: Số ngày nhà đầu tư nắm giữ tín phiếu

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư

Lợi suất đầu tư

TH 1: NĐT nắm giữ TPKB đến khi đáo hạn

TH 2: NĐT bán TPKB trước khi đáo hạn

𝑌𝑇 =

Par − 𝑃𝑃 𝑃𝑃

365 𝑛

𝑌𝑇 =

Trong đó:

SP − 𝑃𝑃 𝑃𝑃

365 𝑛

• Par: Mệnh giá tín phiếu kho bạc

Trong đó:

• n: Thời hạn hoặc thời gian đáo hạn còn lại của tín

• n: Số ngày NĐT nắm giữ tín phiếu

phiếu kho bạc

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Ví dụ 2.2: Một nhà đầu tư (NĐT) mua một tín phiếu

Lợi suất của tín phiếu kho bạc

kho bạc có thời hạn 181 ngày với giá 960,000 đồng,

mệnh giá 1,000,000 đồng.

Lợi suất chiết khấu: là tỷ lệ lãi tính theo năm quy

a) Nếu NĐT giữ tín phiếu này đến khi đáo hạn. Xác

ước (360 ngày), được tính trên mệnh giá của tín

định lợi suất đầu tư vào tín phiếu này?

phiếu kho bạc (tín phiếu được nắm giữ đến khi đáo

b) Nếu NĐT định bán tín phiếu này trước khi đáo hạn

hạn).

với giá 980,000 đồng sau khi nắm giữ được 120 ngày,

hỏi lợi suất đầu tư vào tín phiếu này là bao nhiêu?

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất chiết khấu

Lợi suất chiết khấu

𝑌𝑑 =

• Việc tính lợi suất chiết khấu được giả định là

𝑃ar− 𝑃𝑃 𝑃ar

360 𝑛

không ghép lãi (tức tính lãi đơn).

Trong đó:

• Là tỷ lệ trên mệnh giá của tín phiếu, không phải

• Yd: Lợi suất chiết khấu hàng năm

• Par: Giá bán khi tín phiếu đáo hạn (là mệnh giá hay giá

giá mua.

bán tín phiếu tại thời điểm đáo hạn)

• Được tính theo số ngày cơ sở là 360, chứ không

• PP: Giá mua tín phiếu

phải số ngày thực tế.

• n: Thời gian đáo hạn còn lại của tín phiếu

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2.1 Tín phiếu kho bạc

2.2.1 Tín phiếu kho bạc

Ví dụ 2.3: Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc thời

Ví dụ 2.2 (Tiếp theo):

hạn 91 ngày, mệnh giá 100,000$, tín phiếu này

c) Hãy xác định lợi suất chiết khấu của tín phiếu

đang được bán tại mức lãi suất chiết khấu là

kho bạc trên.

7.91%/năm. Nếu nhà đầu tư nắm giữ tín phiếu này

cho đến khi đáo hạn, hỏi lợi suất đầu tư vào tín

phiếu là bao nhiêu?

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2.4 Hợp đồng mua lại

Lãi suất hợp đồng mua lại

Ví dụ 2.6:

𝑟𝑟𝑒𝑝𝑜 =

𝑆𝑃 − 𝑃𝑃 𝑃𝑃

360 𝑛

FPTS đồng ý mua 1,000 tín phiếu kho bạc (TPKB) mệnh

Trong đó:

giá 1,000,000 đồng, kì hạn 181 ngày, thời gian đáo hạn

• rrepolà lãi suất hợp đồng mua lại

còn lại 60 ngày của BIDV qua hợp đồng mua lại kì hạn

• SP là giá bán lại CK cho bên bán ban đầu tại thời điểm

30 ngày, giá mua (PP) là 995,000 đồng/ TPKB, vào thời

đáo hạn repo

điểm đáo hạn, BIDV thanh toán cho FPTS số tiền là

• PP là giá mua CK ban đầu của bên mua

999,975 đồng. Tính lãi suất hợp đồng mua lại trên?

• n là thời gian đáo hạn còn lại của repo

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 17

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Xác định giá trị của Repo

Xác định giá trị của Repo

Giá bán ban đầu:

Giá mua lại:

V2 = V1 + V1 × L × n/ 360

Trong đó:

Trong đó:

▪ V1 : Giá bán ban đầu (Giá trị khoản vay, Giá trị

▪ V2 : Giá mua lại (Giá trị giao dịch lần 2)

giao dịch lần 1)

▪ L : Lãi suất Repo (tính theo năm)

▪ GM: giá thực hiện bán tạm thời 1 chứng khoán

▪ n : Thời hạn Repo (ngày)

▪ Q: Khối lượng chứng khoán bán tạm thời

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Bài tập 2.1:

BÀI TẬP Bài 2: Chứng chỉ tiền gửi (CDs) được VCB phát

VCB bán tạm thời 1,000,000 tín phiếu kho bạc (TPKB), mệnh

hành ngang mệnh giá, biết MG = 1,000,000 đồng; lãi

giá 100,000 đồng, n = 180 ngày, thời hạn còn lại 61 ngày qua

suất 10%/năm, kì hạn 91 ngày. Nhà đầu tư X mua

hợp đồng mua lại kì hạn 1 tháng (30 ngày) với ACBS, ACBS

CDs của VCB tại thời điểm phát hành. Sau khi nắm

chấp nhận mua tín phiếu kho bạc tại mức lãi suất chiết khấu

giữ được 60 ngày, X bán lại cho Y. Biết lợi suất đầu

của TPKB là 3%, lãi suất repo là 5%. Xác định:

tư yêu cầu của Y là 10.5%/năm, năm cơ sở 365 ngày.

a)

Giá

trị giao dịch lần 1 và lần 2 và lợi suất đầu tư vào Repo

Yêu cầu:

của ACBS?

b) Ý nghĩa của mua tín phiếu kho bạc thông qua hợp đồng

a) Tính giá giao dịch giữa X và Y.

mua lại của ACBS?

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

b) Tính lợi suất đầu tư vào CDs của X

Câu hỏi đúng sai

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất? a) Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu…

b) Thị trường tiền tệ là thị trường chỉ giao dịch các

công cụ nợ có thời hạn ngắn hạn.

Câu 1: Trái phiếu vẫn được giao dịch trên thị trường mở. Câu 2: Chấp phiếu ngân hàng là công cụ có tính an toàn hơn so với thương phiếu (về rủi ro vỡ nợ), do nó được phát hành bởi ngân hàng và được ngân hàng khác chấp nhận thanh toán. Câu 3: Về bản chất, hợp đồng mua lại là một khoản vay được đảm bảo bởi các chứng khoán.

c) Trái phiếu có thời gian đáo hạn còn lại 2 tháng có thể được giao dịch trên thị trường tiền tệ. d) NHTW chỉ tham gia TTTT với vai trò đi vay

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 18

5/6/2018

KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

STT

Câu hỏi

Có Không

Câu 2: Đối với hợp đồng mua lại: a)

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

2

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

3

b)

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

5

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

c)

6

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

7

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

có bên bán CK tạm thời mới gây rủi ro cho

d)

8

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK Bên tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường tăng. Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường giảm. Bên mua CK tạm thời gây rủi ro cho bên bán CK tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường giảm. Chỉ bên mua CK tạm thời

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 19

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU

2

Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường

ngoại hối. Học xong chương này, người học phải:

 Biết được tỷ giá là gì, phân biệt các loại tỷ giá và phân

Chương 3

tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá.

 Tính được tỷ giá chéo.  Nắm khái quát các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường

ngoại hối.

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

NỘI DUNG CHÍNH

I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

3

4

1. Khái niệm 2. Phân loại thị trường ngoại hối 3. Các chủ thể tham gia thị trường

I. Thị trường ngoại hối II. Các vấn đề về tỷ giá III. Yếu tố tác động đến tỷ giá IV. Tác động của biến đổi tỷ giá đến nền kinh tế V. Một số nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

5

6

Ngoại hối (tt)

Ngoại hối  Theo Luật NHNN VN 2010, ngoại hối bao gồm:

Đồng tiền quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu được dùng trong thanh toán quốc tế (sau đây gọi là ngoại tệ).

 Ngoại hối là một khái niệm dùng để chỉ các phương tiện có giá được dùng để thanh toán giữa các quốc gia.

 Ngoại hối gồm các thành phần sau: Tiền nước ngoài (foreign currency); Vàng tiêu chuẩn quốc tế; Các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán được ghi

Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ; Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; Vàng thuộc Dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng vật chất trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ VN.

bằng tiền nước ngoài;

VND trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

8

7

Đặc điểm của thị trường ngoại hối

Thị trường ngoại hối

• Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả

nhất so với các thị trường tài chính khác.

 Là thị trường giao dịch ngoại tệ và các phương tiện chi trả có giá như ngoại tệ, nơi thực hiện các giao dịch mua – bán, vay – cho vay ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia.

• Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ. • Là thị trường phi tập trung, hoạt động liên tục 24/24. • Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh và được

thực hiện chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng

$4 Trillion

9

10

$822 Billion

$320 Billion

$70 Billion

Bond Market

2. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

2007

2010

11

12

 Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh:

38.70

36.50

7.6

6.6

85.6

84.9

12.9

14.9

17.2

19.0

37.0

39.1

 Thị trường giao ngay.  Thị trường kỳ hạn.  Thị trường hoán đổi.  Thị trường tương lai.  Thị trường quyền chọn.

 Căn cứ theo phạm vi hoạt động:

USD

EUR

JPY

GBP

AUD

Khác

Chương 4: Thị trường ngoại hối

 Thị trường bán buôn (Thị trường liên ngân hàng).  Thị trường bán lẻ (Thị trường khách hàng).

Những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên FX

Nguồn: Bank for International Settlements

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

19

13

1. Quy ước tên đơn vị tiền tệ 2. Tỷ giá hối đoái 3. Các phương pháp yết tỷ giá 4. Các loại tỷ giá 5. Tỷ giá chéo

 Khách hàng mua bán lẻ  Ngân hàng thương mại  Các định chế tài chính khác  Nhà môi giới  Ngân hàng trung ương

1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ

1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ

21

20

Tên đồng tiền

Ký hiệu Ký hiệu riêng

 Theo ISO (International Standard Organization), tên đơn vị tiền tệ của một quốc gia được viết bằng ba ký tự. Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên đồng tiền.

Bảng Anh

GBP

£

 Ví dụ: ký hiệu quốc tế của tiền đồng Việt Nam là VND

Đô la Mỹ

USD

$

Đồng Euro

EUR

VN D

Yên Nhật

JPY

¥

Đồng Việt Nam

VND

đ

Việt Nam

Đồng

Tỷ giá trên mạng OZFOREX

2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

22

23

Khái niệm o Tỷ giá hối đoái (gọi tắt là tỷ giá) là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia. Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này tính bằng một đồng tiền khác. o Ví dụ, tỷ giá giữa JPY và CHF là CHF/JPY: 80, nghĩa là giá của 1 CHF là 80 JPY.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

24

25

Đồng yết giá

 TGHĐ gồm đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá.

Đồng định giá

 Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền mà giá trị của nó được thể hiện thông qua một đồng tiền khác đối ứng với nó (thường có số lượng đơn vị là 1).

Đồng yết giá

Đồng định giá

 Đồng tiền định giá: Là đồng tiền được dùng để biểu hiện giá trị của đồng yết giá (không có số lượng đơn vị ổn định, luôn thay đổi theo quan hệ cung cầu).

1 Đồng yết giá = X đồng định giá

 Theo thông lệ, các nhà kinh doanh ngoại hối sẽ đặt đồng tiền yết giá ở trên và đồng tiền định giá ở dưới.

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ

26

27

a. Phương pháp 1

a. Phương pháp yết giá trực tiếp (Phương pháp 1) b. Phương pháp yết giá gián tiếp (Phương pháp 2)

 Là phương pháp biểu diễn số đơn vị nội tệ trên một

đơn vị ngoại tệ.

1 Đồng ngoại tệ = X Đồng nội tệ  Với phương pháp yết giá này, tỷ giá tăng có nghĩa là

ngoại tệ tăng giá và nội tệ giảm giá, ví dụ:

Ngày 01/12: USD/VND: 20.000 => 1USD = 20.000 VND Ngày 12/12: USD/VND: 20.100 => 1USD = 20.100 VND

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ

28

29

b. Phương pháp 2

 Là phương pháp biểu diễn số đơn vị ngoại tệ trên một

đơn vị nội tệ.

1 Đồng nội tệ = X Đồng ngoại tệ

Lưu ý:  Trên thị trường quốc tế, đôi khi không thể phân biệt ngoại tệ hay nội tệ. Với vị thế đặc biệt, đồng USD thường được chọn là đồng tiền tham chiếu trên thị trường ngoại hối quốc tế. Do vậy, có hai cách yết giá: Cách 1 : Đồng USD là đồng định giá, được dùng cho

các đồng tiền như : GBP, EUR, AUD, NZD, IEP.

Cách 2 : Đồng USD là đồng yết giá: được dùng cho hầu

 Hầu hết các nước áp dụng phương pháp yết giá 1, trong đó có Việt Nam. Riêng Úc, Newzealand, Ireland, Anh, và liên minh tiền tệ Châu Âu áp dụng phương pháp 2.

hết các đồng tiền khác.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGÀY 19/04/2011 TẠI EIB

4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ

30

31

 Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra  Tỷ giá tiền mặt – Tỷ giá chuyển khoản  Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh

4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ

4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ

32

33

Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh

Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh

Tỷ giá chính thức

Tỷ giá kinh doanh

 Là tỷ giá được niêm yết tại các NHTM để phục vụ cho

hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

 Do NHTW công bố, phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá này mang tính chất định hướng, không nhằm phục vụ cho giao dịch kinh doanh ngoại hối. Nó thường được dùng làm cơ sở tính thuế XNK, xác định nợ vay của Chính phủ…

 Hiện tại, tỷ giá kinh doanh có biên độ dao động tối đa trong ngày giao dịch là ± 3% so với TG trung tâm do NHNN công bố hằng ngày.

 NHNN Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (gọi tắt là Tỷ giá bình quân liên ngân hàng) thay cho việc công bố tỷ giá chính thức.

5. TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

34

35

 TH 1: Cho USD/VND và USD/SGD. Tính SGD/VND.

Khái niệm  Tỷ giá chéo là tỷ giá của hai đồng tiền được tính toán

 TH 2: Cho GBP/USD và AUD/USD. Tính AUD/GBP.

thông qua đồng tiền thứ 3.

 TH 3: Cho GBP/USD và USD/VND. Tính GBP/VND.

 Vì USD thường được chọn làm đồng tiền tham chiếu trên thị trường ngoại hối nên tỷ giá chéo được hiểu là tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua USD.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

36

37

Nhà XK

Ngân hàng

Tỷ giá áp dụng của NH

Trường hợp 1: Cả 2 đồng tiền đều là đồng định giá  Cho các thông số thị trường:

SGD

USD

1USD = d SGD

USD/VND: a – b; USD/SGD: c – d; Tính tỷ giá chéo SGD/VND.

USD

VND

1USD = a VND

VND

a. Tính tỷ giá mua vào:  Nhà xuất khẩu Việt Nam xuất hàng qua Singapore và được thanh toán bằng SGD. Nhà XK này muốn bán SGD để lấy VND. Hỏi VCB áp dụng tỷ giá mua SGD là bao nhiêu?

 d SGD = a VND  1 SGD = (a/d) VND = x  x là tỷ giá nhà XK bán SGD (tức tỷ giá NH mua vào SGD).

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

38

39

Nhà NK

Ngân hàng

Tỷ giá áp dụng của NH

VND

USD

1USD = b VND

b. Tính tỷ giá bán ra  Nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán một hóa đơn ghi bằng SGD cho nhà xuất khẩu Singapore. Hỏi VCB áp dụng tỷ giá bán SGD cho nhà NK là bao nhiêu?

USD

SGD

1USD = c SGD

SGD(mua)

 c SGD = b VND  1 SGD = (b/c) VND = y  y là tỷ giá nhà NK mua SGD (tức tỷ giá NH bán ra SGD).

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

40

41

 Kết hợp hai tỷ giá mua vào, bán ra của NH, ta có:

 USD/VND = 21.000  NZD/HKD = 2.000  HKD/AUD = 0,66

HKD/ JPY = 4.000 NZD/VND = 15.000 USD/JPY = 3.000

 Cách tính nhanh: Cho tỷ giá C/A, C/B. Tính A/B

 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng định giá chia tỷ giá

bán đồng yết giá.

 Tính JPY/VND  JPY/AUD:  AUD/JPY:  HKD/VND:

 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng định giá chia tỷ giá

mua đồng yết giá.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

42

43

Ví dụ:

1. USD/VND: 15.458 và USD/JPY: 119,01. Tính JPY/VND. 2. Cho các tỷ giá sau:

 USD/VND = 21.000  NZD/HKD = 2.000  HKD/AUD = 0,66

HKD/ JPY = 4.000 NZD/VND = 15.000 USD/JPY = 3.000

Tỷ giá mua 7,7592 115,12

Tỷ giá bán 7,7614 115,17

USD/HKD USD/JPY Hãy tính tỷ giá HKD/JPY và JPY/HKD.

 Tính JPY/VND: 7  JPY/AUD: 0,000165  AUD/JPY: 6.060  HKD/VND:7,5

HKD/JPY: 14,8324 – 14,8430

Đáp án:  JPY/VND: 129,88  JPY/HKD: 0,06737 – 0,06742

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

44

45

Trường hợp 2: Cả 2 đồng tiền đều là đồng yết giá

 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá chia tỷ giá

bán đồng định giá.

 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá chia tỷ giá

 USD/VND = 21.000  HKD/ VND = 4.000  JPY/VND = 90 Tính USD/HKD: HKD/JPY: USD/JPY:

mua đồng định giá.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

46

47

Ví dụ:

1. GBP/USD: 1,5475 và AUD/USD: 0,5957. Tính GBP/AUD. 2. Cho các tỷ giá sau:

Tỷ giá mua

Tỷ giá bán

GBP/USD

2,0247

2,0252

EUR/USD

1,4180

1,4185

Tính GBP/EUR và EUR/GBP.

 USD/VND = 21.000  HKD/ VND = 4.000  JPY/VND = 90 Tính USD/HKD: 5,25 HKD/JPY: 44,44 USD/JPY: 233,33

Đáp án:  GBP/AUD: 2,5978  GBP/EUR: 1,4274 – 1,4282  EUR/GBP: 0,7002 – 0,7006

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

48

49

Trường hợp 3: Một đồng là định giá, đồng kia là yết giá

Ví dụ: 1.GBP/USD:1,5475 và USD/VND:15.458. Tính GBP/VND. 2. Cho các tỷ giá sau:

 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá nhân tỷ giá

mua đồng định giá.

Tỷ giá bán 1,4185 1,4909

 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá nhân tỷ giá bán

Tỷ giá mua 1,4180 EUR/USD USD/SGD 1,4904 Hãy tính tỷ giá EUR/SGD

đồng định giá.

Đáp án:  GBP/VND: 23.921  EUR/SGD: 2,1134 – 2,1148

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

50

51

 Bài tập 1. Cho bảng sau:

 Bài tập 1. Cho bảng sau:

Yết giá trên thị trường

Tỷ giá chéo

Yết giá trên thị trường

Tỷ giá chéo

USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND:

USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND: 28976 – 29152

GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND:

GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND: 20158 – 20308

EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND:

EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND: 147,38 – 148,30

AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD:

AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD: 2,4542 – 2,4724

USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY:

USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY: 79,51 – 80,11

 Tìm tỷ giá chéo sai.

 Tìm tỷ giá chéo sai.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

52

53

Bài tập 2 AUD/HKD : 8,0065/87 ; AUD/NZD: 1,3084/02 USD/HKD : 7,7683/98 1. Khách hàng mua NZD bằng đồng HKD, tỉ giá áp dụng là:

Bài tập 2 AUD/HKD : 8,0065 – 8,0087; AUD/NZD: 1,3084 - 1,3102 USD/HKD : 7,7683 – 7,7698  Khách hàng mua NZD bằng đồng HKD, tỉ giá áp dụng là:

a. HKD/NZD : 6,1109 b. NZD/HKD : 6,1109

c. HKD/NZD: 6,1210 d. NZD/HKD: 6,1210

a. HKD/NZD : 6,1109 b. NZD/HKD : 6,1109

c. HKD/NZD: 6,1210 d. NZD/HKD: 6,1210

2. Khách hàng bán 100 NZD sẽ thu được :

 Khách hàng bán 100 NZD sẽ thu được :

a. 6,1579 HKD b. 612,10 HKD

c. 611,09 HKD d. 615,79 HKD

a. 6,1579 HKD b. 612,10 HKD

c. 611,09 HKD d. 615,79 HKD

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

54

55

 Biết tỷ giá giao ngay trên thị trường:

Tỷ giá mua

Tỷ giá bán

1,4265

EUR/USD

1,4270

 Bài tập 3. Cty A phát sinh 1 số nghiệp vụ như sau:  Thu 550.000 EUR tiền hàng XK sang Châu Âu.  Thu 1.000.000 SGD tiền hàng XK sang Singapore.  Đến hạn thanh toán (đồng thời) tiền hàng nhập khẩu:

1,4851

USD/SGD

1,4856

330.000 USD; 25.000.000 JPY; 400.000 HKD.

114,76

USD/JPY

114,81

7,7718

USD/HKD

7,7740

Yêu cầu: Anh/Chị hãy cho biết:  Số ngoại tệ cty A thu về có đủ để mua số ngoại tệ cty

cần hay không?

16.083

USD/VND

16.100

 Đối khoản bằng VND của số tiền chênh lệch ngoại tệ

nói trên là bao nhiêu?

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

III. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

56

57

 Tỷ giá hối đoái được xác định dựa trên quan hệ cung

cầu tiền tệ trên thị trường.

 Để đơn giản trong việc phân tích, chúng ta chia thành

2 phần: Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn. Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn.

25 triệu JP Y = 217.846 $ 400.000 HKD = 51.468 $ => Tổng chi = 599.314$ 550.000 EUR = 784.575 $ 1.000.000 SGD = 673.128$ => Tổng thu = 1.457.703 $ Đối khoản VND = (1.457.703 - 599.314) x 16.083 =

13.805.470 vnd

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN 58

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN 59

 Quy tắc cơ bản: Nếu một nhân tố làm tăng cầu

hàng hóa trong nước thì đồng nội tệ sẽ tăng giá.

 Bốn nhân tố chính:

 Mức giá cả tương đối: Sự gia tăng mức giá cả tương đối ở trong nước sẽ làm giảm giá đồng nội tệ. Ví dụ: Giá hàng hóa ở Mỹ tăng (so với Nhật) => cầu về hàng Mỹ giảm => USD giảm giá (so với JPY).

Mức giá cả tương đối; Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch); Tâm lý tiêu dùng (thích hàng nội hay hàng ngoại); Năng suất của nền kinh tế;

 Hàng rào thương mại: tăng hàng rào thương mại (đánh thuế vào hàng nhập khẩu và giới hạn hạn ngạch hàng nhập khẩu) sẽ làm tăng giá đồng nội tệ. Ví dụ: Mỹ tăng thuế đối với hàng nhập khẩu từ Nhật =>giá hàng Nhật tăng =>cầu hàng Mỹ tăng => USD tăng giá.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN 60

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN 61

Nhân tố

Biến động của TG

Thay đổi của nhân tố

Mức giá cả tương đối

 Tâm lý tiêu dùng: tâm lý thích dùng hàng nhập khẩu sẽ làm đồng nội tệ mất giá; ngược lại, tâm lý thích dùng hàng trong nước sẽ làm đồng nội tệ tăng giá.  Ví dụ: người Mỹ thích xe Nhật hơn xe Mỹ => nhu cầu về

Hàng rào thương mại

xe Mỹ giảm => USD có xu hướng giảm.

Thích hàng nội địa

 Năng suất của nền kinh tế: sự gia tăng trong năng

Thích hàng ngoại nhập

Năng suất nền kinh tế

suất của một quốc gia sẽ làm đồng nội tệ tăng giá.  Ví dụ: Một quốc gia có năng suất cao hơn thì chi phí cho 1 đơn vị hàng hóa thấp => giá bán thấp =>cầu hàng trong nước tăng => đồng nội tệ có xu hướng tăng giá.

Ghi chú: Tỷ giá yết theo pp gián tiếp: 1 đồng nội tệ = x đồng ngoại tệ. ↑ là đồng nội tệ tăng giá; ↓ là đồng nội tệ mất giá

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN

62

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CUNG TÀI SẢN NỘI TỆ 63

 Chúng ta sẽ phân tích đường cung, đường cầu để

giải thích tỷ giá được xác định như thế nào.

Lượng cung tài sản nội tệ bao gồm: tiền gửi ngân hàng, công cụ nợ, công cụ vốn định danh bằng đồng USD.

 Giả định:

Giả sử lượng cung không đổi khi tỷ giá thay đổi

=> đường cung là thẳng đứng.

 Đồng USD là đồng nội tệ.  Đồng EUR là đồng ngoại tệ.  PP yết giá gián tiếp: Khi tỷ giá tăng là đồng USD tăng giá.  Et : Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại.  Ee

t+1 : Tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CẦU TÀI SẢN NỘI TỆ 64

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 65

 Giả sử Ee

t+1 cố định:

 Nếu tỷ giá hiện tại (Et) càng lớn thì cầu về tài sản nội

tệ càng giảm vì trong tương lai, USD mất giá.

 Nếu tỷ giá hiện tại (Et) càng nhỏ thì cầu về tài sản nội

tệ càng tăng vì trong tương lai, USD tăng giá.

 Đường cầu tài sản nội tệ hướng xuống vì Et càng nhỏ

thì cầu về tài sản nội tệ càng lớn.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ 66

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ 67

Khi iD tăng:

 1. Đường cầu dịch chuyển sang phải vì người dân muốn giữ nhiều tài sản nội tệ hơn.

t+1);

 2. USD sẽ tăng giá Khi iD giảm: => USD sẽ giảm giá

 Để hiểu tỷ giá biến động như thế nào, chúng ta cần hiểu những nhân tố làm thay đổi lợi nhuận kỳ vọng của tài sản nội tệ và tài sản ngoại tệ, bao gồm: Lãi suất tài sản nội tệ (iD); Lãi suất tài sản ngoại tệ (iF); Tỷ giá kỳ vọng trong tương lai (Ee Lưu ý: Để làm rõ tác động của từng nhân tố, chúng ta cho nhân tố đó thay đổi, trong khi những nhân tố còn lại giữ nguyên.

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ 68

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ 69

Khi iF tăng:

Khi Ee

 1. Đường cầu dịch chuyển sang trái vì người dân muốn giữ ít tài sản nội tệ hơn.

t+1 tăng:  1. Đường cầu dịch chuyển sang phải vì người dân muốn giữ nhiều tài sản nội tệ hơn.

 2. USD sẽ giảm giá Khi iF giảm: => USD sẽ tăng giá

 2. USD sẽ tăng giá Khi Ee t+1 giảm: => USD sẽ giảm giá

iD TĂNG DO TỶ LỆ LẠM PHÁT TĂNG

70

71

=> Phải phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

72

73

1. Đối với hoạt động đầu tư 2. Đối với hoạt động XNK 3. Đối với hoạt động tín dụng 4. Đối với đời sống của người dân

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

74

75

1. Đối với hoạt động đầu tư:

Đầu tư gián tiếp: nhà đầu tư Mỹ đầu tư 500.000$ vào cổ

phiếu SAM.

Rủi ro tỷ giá

1. Đối với hoạt động đầu tư: Đầu tư trực tiếp: Cty Unilever Chi phí đầu vào: bằng USD Doanh thu kiếm được: bằng VND

 Giả sử: USD/VND: 15.400, PSAM = 30.000đ/cp => 256.666 cp SAM  Năm sau: USD/VND: 16.000, PSAM = 31.000đ/cp => Thu về 496.000 USD < 500.000 USD

 Giả sử: chi phí nhập khẩu nguyên liệu là 1 triệu $/năm. Nếu USD/VND: 15.500 => Chi phí = 15,5 tỷ VND Nếu USD/VND: 15.850 => Chí phí = 15,85 tỷ VND Làm sụt giảm doanh thu. Nghiêm trọng hơn có thể

làm đảo lộn kết quả kinh doanh của công ty.

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

76

77

2. Đối với hoạt động XNK Đối với hoạt động xuất khẩu  Ngày 1/1/2011, cty A xuất khẩu lô hàng trị giá 2 triệu USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện tại USD/VND: 15.888.

- LN từ hoạt động xuất khẩu

 Nếu USD/VND tăng:

2. Đối với hoạt động XNK Đối với hoạt động nhập khẩu  Ngày 1/1/2011, cty B nhập khẩu lô hàng trị giá 2 triệu USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện tại USD/VND: 15.888.  Nếu USD/VND giảm:

- LN từ hoạt động nhập khẩu

- LN tăng thêm do USD tăng giá

- LN tăng thêm do USD mất giá

- LN từ hoạt động xuất khẩu

 Nếu USD/VND giảm:

 Nếu USD/VND tăng:

- LN từ hoạt động nhập khẩu

- Thiệt hại do USD mất giá

- Thiệt hại do USD tăng giá

=>Doanh thu sụt giảm

=>Doanh thu sụt giảm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

78

79

3. Đối với hoạt động tín dụng

4. Đối với đời sống người dân

 Cty C vay 3 triệu USD từ HSBC để sản xuất hàng xuất tỷ giá

lãi suất 3%/năm trong 6 tháng,

khẩu với USD/VND:15.381.

Laptop HP giá 2000 USD, áo Viettien giá 1.000.000VND Khi tỷ giá USD/VND: 20.000 HP

Viettien

$2000

$50

Ở Mỹ

Ở Việt Nam 40.000.000 VND 1.000.000VND

 => Gốc và lãi phải thanh toán : 3,045 triệu USD.  Với USD/VND:15.381 => 46,8 tỷ VND  Giả sử 6 tháng sau, USD/VND: 15.481 => 47,1 tỷ VND  => Chênh lệch gần 300 triệu VND

Khi tỷ giá USD/VND: 21.000 HP

Viettien

$2000

$47,6

Ở Mỹ

Ở Việt Nam 42.000.000 VND 1.000.000VND

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ

V. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRÊN TTNH

80

81

4. Đối với đời sống người dân

 Khi đồng nội tệ giảm giá:

 Hàng của nó ở thị trường nước ngoài sẽ trở nên rẻ hơn;  Hàng nước ngoài ở thị trường trong nước sẽ đắt hơn.

 Khi đồng nội tệ tăng giá:

1. Nghiệp vụ giao ngay 2. Nghiệp vụ kỳ hạn 3. Nghiệp vụ tương lai 4. Nghiệp vụ hoán đổi 5. Nghiệp vụ quyền chọn

 Hàng của nó ở nước ngoài sẽ trở nên đắt hơn;  Hàng nước ngoài ở thị trường trong nước sẽ rẻ hơn;

 Khi VND tăng giá so với USD, chuyến du lịch sang Mỹ của người dân Việt Nam sẽ trở nên mắc hơn hay rẻ hơn???

1. NGHIỆP VỤ GIAO NGAY

1. NGHIỆP VỤ GIAO NGAY

82

83

 Trong giao dịch ngoại hối giao ngay, có hai ngày mà

 Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại tệ theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng – thanh toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc.  Tỷ giá được áp dụng là tỷ giá giao ngay (Spot rate). Tỷ giá giao ngay được xác định bởi cung cầu trên thị trường ngoại hối.

các nhà kinh doanh tiền tệ cần quan tâm: Ngày giao dịch (transaction date/trade date): còn được gọi là ngày hợp đồng (contract date), là ngày thỏa thuận, đàm phán về giao dịch và tiến hành ký hợp đồng mua bán. Ngày giá trị (value date/payment date): là ngày thực hiện hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng và người mua phải chuyển tiền thanh toán. Ngày giá trị của hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc thứ 2 sau ngày giao dịch.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

84

85

Hạn chế của nghiệp vụ kỳ hạn

 Làm phát sinh rủi ro tín dụng. Do vậy, với các giao dịch

kỳ hạn, các NHTM thường phải yêu cầu ký quỹ.

 Khó tìm kiếm đối tác chuyển nhượng => tính thanh

khoản thấp.

Khái niệm  Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là GD mua bán ngoại hối, trong đó, tỷ giá và khối lượng được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay nhưng việc giao hàng – thanh toán được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai (lớn hơn 2 ngày làm việc).

 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn có các đặc điểm sau:

Là công cụ phòng ngừa rủi ro về tỷ giá; Thông thường có các kỳ hạn 1, 2, 3, 6 tháng tới 1 năm.

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

86

87

Tính tỷ giá kỳ hạn:

Fb : Tỷ giá mua kỳ hạn; Fa: Tỷ giá bán kỳ hạn Sb : Tỷ giá mua giao ngay (USD là đồng tiền yết giá); Sa : Tỷ giá bán giao ngay (USD là đồng tiền yết giá);

Ví dụ: Cho tỷ giá AUD/USD : 0,7100 – 0,7105. : 7 1/4 - 7 3/4  Lãi suất USD 3 tháng : 14 - 14 1/2  Lãi suất AUD 3 tháng  Cơ sở tính lãi USD và AUD : 360 ngày  Kỳ hạn 3 tháng : 92 ngày  Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng AUD/USD.

: Lãi suất tiền gửi của đồng định giá (VND); : Lãi suất cho vay của đồng định giá (VND);

ib ia

 Đáp án: Fb = 0,6973;

Fa = 0,6995

i*b : Lãi suất tiền gửi của đồng yết giá (USD); i*a : Lãi suất cho vay của đồng yết giá (USD);

Tỷ giá kỳ hạn theo công thức (a) và (b) mới chỉ là mức tỷ giá kỳ hạn hòa vốn cho ngân hàng.

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI

88

89

Khái niệm

 Giao dịch ngoại hối tương lai là GD, trong đó hai bên mua bán thỏa thuận với nhau về việc mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao dịch. Việc giao hàng và thanh toán được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:  10/05/200x, tập đoàn Walmart ký hợp đồng nhập khẩu phomat trị giá 50 tr CHF từ nhà xuất khẩu Thụy Sỹ. Hợp đồng quy định thời điểm giao hàng và thanh toán là 10/11/200x, biết:  Tỷ giá trao ngay USD/CHF : 1,4343 – 1,4418  Lãi suất USD : 8 1/2 – 8 3/4 %  Lãi suất CHF : 9 – 9.5 %  Cơ sở tính lãi USD và CHF : 360 ngày

 Hỏi Walmart và nhà xuất khẩu Thụy Sĩ cần làm gì để phòng

ngừa rủi ro tỷ giá? Tỷ giá áp dụng cho nghiệp vụ này?

 Tuy nhiên, khác với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng và thời gian giao hàng; được mua bán ở sở giao dịch, tuân thủ quy trình thanh toán lãi/lỗ mỗi ngày.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI

90

91

Đặc điểm:

Tiêu chuẩn của hợp đồng tương lai EUR

 Được tiêu chuẩn hóa

Quy mô của một số loại hợp đồng tương lại tại IMM

EUR125.000 USD per EUR 0.0001 (USD12.50)

Đồng tiền giao dịch

Quy mô hợp đồng

Contract Size Price Quote (Yết giá) Minimum Price Fluctuation (Mức biến động giá tối thiểu) Delivery months Trading Hours (Chicago time) Last day of trading

Delivery Date

the contract

GBP JPY CHF CAD AUD EUR

GBP62.500 JPY12.500.000 CHF125.000 CAD100.000 AUD100.000 EUR125.000

Mar, June, Sep, Dec 7.20 am – 2.00 pm Last day: 7.20 am – 9.16 am Two business days before the third Wednesday of the contract month Third Wednesday of month.

Nguồn:www.cme.com

Nguồn:www.cme.com

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI

4. NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI

92

93

Đặc điểm

Khái niệm

 Giao dịch tập trung tại sàn: Các nhà kinh doanh/các nhà đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu của mình, sẽ đến sàn giao dịch để giao dịch tập trung => dễ thành công hơn.  Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh

 Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó một bên đồng ý bán cho bên kia một đồng tiền nhất định tại một thời điểm và đồng thời cam kết mua lại chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai với các mức tỷ giá được thỏa thuận từ trước.

toán bù trừ.

Sử dụng hợp đồng tương lai  Phòng ngừa rủi ro tỷ giá.  Đầu cơ.

 Là một giao dịch ngoại hối kép: Spot + Forward.  Swap cung cấp một công cụ hữu hiệu để xử lý các luồng tiền thừa hay thiếu hụt mà không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng, tức không làm thay đổi trạng thái ngoại hối.

4. NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI

5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN

94

95

Ví dụ:

Khái niệm

 Ngày 20/02/200x, ngân hàng A và B ký một giao dịch

hoán đổi ngoại hối, trong đó: Ngân hàng A bán USD 1.000.000 giao ngay cho Ngân

hàng B với tỷ giá USD/JPY: 120,10

 Quyền chọn tiền tệ là một hợp đồng, trong đó người mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một khoản tiền được gọi là phí quyền chọn để có quyền: Mua hoặc bán một số lượng nhất định của một loại tiền; Với một mức giá nhất định được xác định tại thời điểm

ký kết hợp đồng

Đồng thời, ngân hàng A đồng ý mua lại USD 1.000.000 kỳ hạn 3 tháng từ ngân hàng B với mức tỷ giá USD/JPY: 119,50

Thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai hoặc bất cứ thời điểm nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15

5/6/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN

5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN

96

97

Ngày đáo hạn quyền chọn kiểu Mỹ và kiểu Châu Âu

Quyền chọn mua và Quyền chọn bán

 Quyền chọn mua (Call option): Là hợp đồng cho phép người mua quyền được quyền mua một đồng tiền nhất định.

 Quyền chọn kiểu Mỹ là quyền chọn cho phép người nắm giữ quyền chọn đưa ra yêu cầu thực hiện quyền chọn vào bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, kể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi đáo hạn hợp đồng, kể cả ngày đáo hạn.

 Quyền chọn bán (Put option): Là hợp đồng cho phép người mua quyền được quyền bán một đồng tiền nhất định.

 Quyền chọn kiểu Châu Âu là quyền chọn chỉ cho phép người nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn.

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

STT

Câu hỏi

Có Không

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

2

3

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

5

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

6

7

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

8

98

06/05/2018

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

2

1. Trái phiếu

2. Phân loại trái phiếu

Chương 4

3. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu

4. Lợi suất của trái phiếu

5. Giao dịch trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

6. Chứng khoán hóa

1. TRÁI PHIẾU

1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU

3

1.1 Khái niệm

4  Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành - Theo Luật Chứng khoán 2007.

1.2 Các yếu tố của trái phiếu

1.3 Đặc điểm của trái phiếu

 Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ dài hạn do Chính phủ hay doanh nghiệp (Chủ thể phát hành) phát hành, cam kết với người mua trái phiếu (trái chủ - người cho vay) rằng sẽ chi trả lợi tức và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU

6

5

1

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU

7

8

3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU

2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU

10

9  Là chứng khoán nợ, thể hiện các quyền lợi của chủ nợ đối

Đáp án:

với tổ chức phát hành.

Căn cứ Luật phá sản 2014 (Điều 54)

 Được hưởng trái tức cố định (trừ trái phiếu có lãi suất thả

nổi) và không phụ thuộc vào KQ SXKD của DN.

I.Phí phá sản

: C

 Trái tức được tính vào chi phí tài chính và được khấu trừ

II.Các khoản nợ lương

: A

khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.

III. Bảo hiểm xã hội

: H

 Có thời hạn xác định và thường được thu hồi vốn gốc bằng

V. Tín chấp

: B,E,G

mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.

Sắp xếp thứ tự trả nợ  A.Nợ lương nhân viên.  B.Nợ trái tức.  C.Phí phá sản.  D.Nợ cổ tức.  E.Nợ thuế.  G.Tiền phạt vi phạm hợp

HĐ.

 Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái phiếu

VI. Các cổ đông

: D

 H. Bảo hiểm xã hội.

ưu tiên trả nợ trước cổ đông.

2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU

2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU

11

12

3. Căn cứ theo phương thức đảm bảo

1. Căn cứ theo chủ thể phát hành

 Trái phiếu có đảm bảo;  Trái phiếu không có đảm bảo; 4. Căn cứ theo điều kiện đính kèm

 Trái phiếu Chính phủ;  Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;  Trái phiếu chính quyền địa phương;  Trái phiếu doanh nghiệp;

 Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond);  Trái phiếu có quyền mua lại (Callable bond);  Trái phiếu có quyền bán lại (Puttable bond);  Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond);

2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả

 Trái phiếu Coupon;  Trái phiếu Zero Coupon;

5. Căn cứ vào phạm vi của thị trường  Trái phiếu nội địa (Domestic bond);  Trái phiếu quốc tế/nước ngoài (Foreign bond);  Trái phiếu Châu Âu (Euro bond);

2

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH

1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH

13

14

 Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái phiếu do doanh nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng, ngân hàng chính sách của nhà nước phát hành và được Chính phủ bảo lãnh thanh toán.

Trái phiếu Chính phủ  Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.

 Trái phiếu Chính phủ Việt Nam bao gồm: tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng Tổ quốc. (Nghị định 01/2011/NĐ-CP)

 Trái phiếu chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành, nhằm huy động vốn cho công trình, dự án đầu tư của địa phương.

1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH

2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ

15

16

Trái phiếu Coupon

 Trái phiếu doanh nghiệp

 Là trái phiếu trả lãi định kỳ (thường là 6 tháng hoặc 1 năm) theo lãi suất cố định đã được ấn định trước. Lãi suất này được ghi trên bề mặt của tờ trái phiếu (lãi suất coupon).

 Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu.

Nghị định số 52/2006/NĐ-CP

 Thông thường khi phát hành, trái phiếu coupon được bán bằng mệnh giá và khoản vốn gốc sẽ được nhận lại một lần khi đáo hạn.

 Trái phiếu doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại để

đáp ứng các nhu cầu của nhà đầu tư.

2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ

3. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO

17

18

Trái phiếu Zero Coupon

 Trái phiếu có bảo đảm

 Là trái phiếu không trả lãi theo định kỳ, gồm:

 Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của các ĐCTC.

 Trái phiếu không có bảo đảm

Trái phiếu chiết khấu: Là trái phiếu trả lãi trước. Tiền lãi được khấu trừ vào giá bán nên được bán thấp hơn mệnh giá, khi đáo hạn hoàn trả số tiền bằng mệnh giá. Trái phiếu gộp: Là loại trái phiếu trả lãi sau. Tiền lãi và vốn gốc được thanh toán 1 lần duy nhất tại thời điểm đáo hạn.

Nếu chỉ nói là trái phiếu zero coupon thì đó là trái

phiếu chiết khấu.

 Là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán phần vốn gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của ĐCTC. Loại trái phiếu này được phát hành dựa vào uy tín của người phát hành. Nếu người phát hành phá sản, trái chủ này sẽ được trả nợ sau các trái chủ của trái phiếu có bảo đảm nhưng trước các cổ đông.

3

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

19

20

 Trái phiếu chuyển đổi

 Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành.

 Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị:

Giá trị trái phiếu thông thường: Là thị giá của trái phiếu. Giá trị chuyển đổi: Là giá trị của trái phiếu sau khi chuyển đổi sang cp thường. Bằng Số lượng CP thường nhận được khi chuyển đổi nhân với Thị giá hiện tại của CP.

 Quyền chuyển đổi làm tăng lợi ích cho trái chủ (và làm

 Trái phiếu có MG 1.000$ được chuyển đổi với giá 40$. Trái phiếu đang bán với giá 1.130$ và cổ phiếu được bán giá 45$. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu đó với giá 1.070 $. Bạn sẽ:  Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;  Bán lại trái phiếu cho công ty.  Bán trái phiếu trên thị trường.  Tỷ lệ chuyển đổi: 1.000 / 40 = 25  Thu nhập khi chuyển đổi: 25 x 45 = 1.125 đ Chọn Phương án c

giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

21

 Trái phiếu mệnh giá 1.000$, giá chuyển đổi 40$. Giá thị trường của trái phiếu là 1.200$, của cổ phiếu là 48$. Công ty yêu cầu mua lại với giá 1.100$. Bạn sẽ:  A. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;  B. Bán lại trái phiếu cho công ty.  C. Bán trái phiếu trên thị trường.

 Tỷ lệ chuyển đổi: 1.000 / 40 = 25  Thu nhập khi chuyển đổi: 25 x 48 = 1.200 đ  Phương án c.

Ví dụ 4.6: Ngày 26/03/2010, CTCP chứng khoán Sài Gòn (SSI) đã phát hành 2,000 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi SSICB2010. Giá trị thị trường của cổ phiếu tại thời điểm phát hành là 42,500 đồng. Thông tin cụ thể như sau: • Mệnh giá: 1,000,000 đồng • Kì hạn: 1 năm • Lãi suất: 4%/ năm • Giá chuyển đổi: 85% giá trị thị trường của cổ phiếu tại thời điểm phát hành •Thời điểm chuyển đổi: 26/03/2011

22

06/05/2018

STT

Nhà đầu tư

Số tiền (triệu đồng)

1

Công ty CP Xuyên Thái Bình

80,000

❖ Trái phiếu chuyển đổi

2

Lotus Mekong River

50,000

Ví dụ 4.6 (tiếp theo):

3

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

290,000

4

Công Ty TNHH Tài Chính Cao Su

269,875

Cho biết, giá

cổ phiếu SSI vào ngày

5

Asiavantage Global Limited

100,000

6

Ông Cao Trọng Hoan

100,000

26/03/2011 là 23,600 đồng/ CP. Hỏi nhà đầu tư

7

Bà Hoàng Thị Xuân

50,000

có quyết định chuyển đổi trái phiếu thành cổ

8

Daiwa Securities Group Inc.

240,000

9

Công Ty CP Đầu Tư Địa Ốc Nova

361,250

phiếu hay không?

10

Bà Nguyễn Thị Thanh Hà

178,893

11

Công Ty TNHH Nguyễn Duy Hưng

200,000

12

Công ty CP CSC Việt Nam

80,000

24

23

06/05/2018

06/05/2018

Bảng 4.1: Danh sách các nhà đầu tư mua 2,000 tỷ trái phiếu

4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Hình 4.3: Diễn biến giá thị trường của cổ phiếu SSI

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

50

26

45

40

 Trái phiếu có quyền mua lại

35

30

23.6

25

 Là trái phiếu được phát hành với điều khoản cho phép chủ thể phát hành có thể mua lại toàn bộ hoặc 1 phần giá trị những trái phiếu đã phát hành trước khi đáo hạn.

20

15

10

5

 Tổ chức phát hành thường chọn mua lại trái phiếu khi lãi suất trên thị trường giảm đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi hoàn trả nợ cũ và đi vay nợ mới.

0

 Quyền mua lại sẽ làm tăng thêm lợi ích cho tổ chức phát

hành (và làm giảm lợi ích của trái chủ).

Giá cổ phiếu

25

Nguồn: http://s.cafef.vn

06/05/2018

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

27

28

 Trái phiếu có quyền bán lại

 Trái phiếu có lãi suất thả nổi

 Là trái phiếu cho phép trái chủ (người cho vay) trong những điều kiện nhất định có thể bán lại trái phiếu cho người phát hành trước khi đáo hạn.

 Là trái phiếu có lãi suất không cố định. Lãi suất của loại trái phiếu này được gắn chặt vào một loại lãi suất tham chiếu nào đó và được điều chỉnh định kỳ.

 Các yếu tố cần lưu ý:

Lãi suất tham chiếu: lãi suất huy động bình quân LIBOR … Tỷ lệ phụ trội: ví dụ: LIBOR + 2% Định kỳ tái định lãi suất: 6 tháng, 1 năm…

 Trái chủ thường chọn bán lại trái phiếu khi lãi suất trên thị trường tăng đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi bán lại trái phiếu đang nắm giữ và đầu tư vào trái phiếu hiện hành khác.

 Quyền bán lại làm tăng thêm lợi ích cho trái chủ (vào

giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).

 Thường được phát hành trong những khoảng thời gian có sự biến động mạnh về lãi suất thị trường để hạn chế thiệt hại cho cả hai bên tham gia.

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM

29

30 Trái phiếu

Trái phiếu có lãi suất thả nổi

Trái phiếu Chính phủ

Trái phiếu doanh nghiệp

Trái phiếu do CP bảo lãnh

Trái phiếu chính quyền địa phương

Trái phiếu đầu tư

Trái phiếu thường

Trái phiếu có quyền chọn đi kèm

Trái phiếu kho bạc

Trái phiếu ngoại tệ

Công trái xây dựng tổ quốc

Trái phiếu công trình TW

Trái phiếu chuyển đổi

Trái phiếu có lãi suất thả nổi

Trái phiếu có quyền bán lại

Trái phiếu có quyền mua lại

http://s.cafef.vn/msn-166073/moi-1-lai-suat-tang-them-co-the-khien-

Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003

Nguồn: chi-phi-tai-chinh-cua-masan-group-tang-gan-300-ty.chn (9/14/2015)

5

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. CĂN CỨ PHẠM VI THỊ TRƯỜNG

32

31 Trái phiếu

Trái phiếu Chính phủ

Trái phiếu doanh nghiệp

Trái phiếu do CP bảo lãnh

Trái phiếu chính quyền địa phương

 Trái phiếu nội điạ: Là loại trái phiếu do đơn vị trong nước phát hành ở trong nước để huy động vốn (có thể bằng nội tệ hoặc ngoại tệ). Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Việt Nam để huy động vốn bằng VND.

Trái phiếu thường

Trái phiếu có quyền chọn đi kèm

Trái phiếu kho bạc

Công trái xây dựng tổ quốc

Trái phiếu chuyể n đổi

Trái phiếu có quyền mua lại

Trái phiếu có lãi suất thả nổi

Trái phiếu có quyền bán lại

 Trái phiếu quốc tế: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng nội tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động USD.  Trái phiếu Châu Âu: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng ngoại tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động GBP.

Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

33

34

 Rủi ro lãi suất

 Giá của một trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất thị trường: khi lãi suất tăng thì giá trái phiếu giảm; khi lãi suất giảm thì giá trái phiếu tăng.

 Rủi ro lãi suất  Rủi ro tái đầu tư  Rủi ro lạm phát  Rủi ro thanh khoản  Rủi ro tín dụng

 Nếu nhà đầu tư phải bán trái phiếu trước khi đáo hạn trong điều kiện lãi suất thị trường tăng thì sẽ bị lỗ vốn (bán trái phiếu dưới giá mua) => gọi là rủi ro lãi suất hoặc rủi ro thị trường.

 Trái phiếu có lãi suất thả nổi không chịu rủi ro này.

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

35

36

 Rủi ro tái đầu tư

 Rủi ro lãi suất Trong điều kiện những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường thay đổi, nếu:

 Thời hạn trái phiếu càng dài thì giá của trái phiếu càng

 Giả định rằng các dòng tiền nhận được từ việc đầu tư vào trái phiếu (trái tức) sẽ được tái đầu tư. Khoản thu nhập bổ sung này được gọi là lãi của lãi, phụ thuộc vào mức lãi suất hiện hành tại thời điểm tái đầu tư.

nhạy cảm với sự biến động của lãi suất.

 Lãi suất coupon càng thấp thì giá của trái phiếu càng

nhảy cảm với sự biến động của lãi suất.

 Khi lãi suất để tái đầu tư các dòng tiền giữa kỳ giảm sẽ làm giảm lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu (cụ thể là làm giảm lãi của lãi) => gọi là rủi ro tái đầu tư.

 Trái phiếu có thời hạn càng dài/lãi suất coupon càng lớn

thì rủi ro tái đầu tư càng cao.

 Quyền chọn đính kèm: giá trái phiếu có quyền chọn đi kèm thay đổi phụ thuộc vào giá trị của quyền chọn thay đổi như thế nào.

6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

37

38

 Rủi ro lạm phát

 Rủi ro thanh khoản

 Hay rủi ro sức mua, phát sinh vì sự thay đổi trong giá trị

của dòng tiền mà trái phiếu đem lại do lạm phát.

 Hiệu ứng Fisher:

 Là rủi ro liên quan đến khả năng trái chủ phải bán trái phiếu tại mức giá thấp hơn giá trị thực của trái phiếu.  Nếu trái chủ dự định nắm giữ trái phiếu cho tới khi đáo

hạn thì rủi ro này không quan trọng lắm.

-

 Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Tỷ suất LN thực = (Real return)

Tỷ suất LN danh nghĩa (Norminal return)

Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate)

 Trái phiếu có lãi suất thả nổi có mức độ rủi ro lạm phát thấp hơn so với trái phiếu thông thường, bởi vì lãi suất của nó được điều chỉnh theo định kỳ.

Sự phát triển của thị trường thứ cấp; Uy tín của chủ thể phát hành; Phí giao dịch, hoa hồng trung gian; Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

39

40

 Rủi ro tín dụng

 Hay rủi ro thanh toán/rủi ro vỡ nợ, là rủi ro mà người phát hành trái phiếu mất khả năng thanh toán đúng hạn các khoản lãi và vốn gốc cho nhà đầu tư.

 Để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đánh giá rủi ro tín dụng của tài sản tài chính, các công ty định mức tín nhiệm chuyên nghiệp thường đánh giá các doanh nghiệp phát hành chứng khoán và đưa ra xếp hạng về rủi ro tín dụng của các công ty này.

41

42

7

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

43

44

1. Lãi suất coupon (Coupon rate) 2. Lãi suất hiện hành (Current yield) 3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity) 4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu 5. Định giá trái phiếu

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

45

46

1. Lãi suất cuống phiếu

3. Lãi suất đáo hạn

 Là lãi suất được in trên bề mặt của trái phiếu, dùng để tính lãi cho trái chủ. Đây là lãi suất danh nghĩa, là một tỷ lệ phần trăm cố định theo mệnh giá.

 YTM là lãi suất phản ánh toàn bộ thu nhập của nhà đầu tư nếu nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, chính là IRR của khoản đầu tư vào trái phiếu.

2. Lãi suất hiện hành

 YTM là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của dòng tiền thu được từ trái phiếu bằng với giá mua trái phiếu.

 Là thước đo so sánh giữa lợi tức hàng năm mà NĐT nhận được so với số tiền NĐT phải bỏ ra để mua trái phiếu mà không tính đến thời hạn còn lại trái phiếu.

Current Yield =

Lãi suất coupon x Mệnh giá Giá thị trường hiện hành

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

47

48

3. Lãi suất đáo hạn

 Một trái phiếu có các đặc điểm sau: MG = 100.000 đ, lãi suất coupon 10%, thời hạn 10 năm, trả lãi hàng năm. Tính lãi suất coupon, lãi suất hiện hành và YTM trong trường hợp trái phiếu được bán với giá:

Công thức tính YTM gần đúng

a. 90.000 đ; b. 100.000 đ; c. 110.000 đ; d. Rút ra kết luận về 3 mức lãi suất khi giá bán thay đổi.

: Giá thị trường hiện tại của trái phiếu; : Tiền lãi coupon hàng năm;

P C YTM : Lãi suất đên hạn; F n

: Mệnh giá của trái phiếu; : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn;

8

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU

49

50

4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu

Giá thị trường Coupon Rate Current Yield

YTM

90.000

10%

11,11%

11,58%

 Nếu trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá: Coupon rate > Current yield > YTM

100.000

10%

10%

10%

 Nếu trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá Coupon rate < Current yield < YTM

110.000

10%

9,09%

8,57%

 Nếu trái phiếu được bán với giá bằng mệnh giá

Coupon rate = Current yield = YTM

LỢI SUẤT VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

LỢI SUẤT VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

Các khoản thu nhập từ trái phiếu

Các khoản thu nhập từ trái phiếu Trong đó:

: Giá bán

• Chênh lệch giá:

: Giá mua

• Tổng lãi:

• r: Lợi suất đáo hạn ban đầu (tương ứng với giá

• Lãi của lãi:

𝑃𝐵𝑢𝑦

mua

)

• n: thời gian đáo hạn còn lại

06/05/2018

06/05/2018

51

52

• C: trái tức

V. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

53

54

 Quy tắc: Đưa dòng tiền (trái tức, giá bán) thu được trong

5. Định giá trái phiếu

tương lai từ việc nắm giữ trái phiếu về hiện tại.

….

1

2

3

n

0

C

C

C

C

C+F

Theo phương thức hoàn trả:  + Trái phiếu Coupon;  + Trái phiếu Zero Coupon:  Trái phiếu chiết khấu;  Trái phiếu gộp;  + Trái phiếu vĩnh cửu;

9

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

55

56

A. Định giá trái phiếu Coupon

Trái phiếu trả lãi 2 lần/năm:

P0 : Giá trái phiếu C : Tiền lãi cố định được nhận từ trái phiếu; Kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm);

Ví dụ:  Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 8,5%/năm và đáo hạn trong 5 năm. Biết lãi suất thị trường (tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư) lần lượt 8%, 10% và 12%. Hãy tính giá trị trái phiếu trong các trường hợp:  a. Trả lãi 1 lần/năm;  b. Trả lãi 2 lần/năm;

F : Mệnh giá trái phiếu; n : Số năm cho đến khi đáo

hạn (năm);

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

58

59

B. Định giá trái phiếu chiết khấu

B. Định giá trái phiếu chiết khấu  Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000

đồng, thời hạn đáo hạn 10 năm.  A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi

nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 11%/năm.

 B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 400.000 đồng thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?

 Đáp án: a. 352.184 đ ; b. 9,6%/năm

 Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu trả lãi trước, có thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì giá bán của trái phiếu này là bao nhiêu?

 Đáp án: 321.973 đ

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

60

61

C. Định giá trái phiếu gộp

B. Định giá trái phiếu chiết khấu  Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000

đồng, thời hạn đáo hạn 5 năm.  A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi

nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm.

 B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 500.000 đồng thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?

 Đáp án: a. 497.177 đ ; b. 14,87%/năm

P0 : Giá trái phiếu kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm); F : Mệnh giá trái phiếu; i : Lãi suất coupon; n : Số năm cho đến khi đáo hạn (năm); : Thời hạn của trái phiếu (năm); t

10

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

62

63

C. Định giá trái phiếu gộp  Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND, thời hạn 10 năm, thời hạn còn lại 8 năm, thanh toán gốc và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu 9%. Lãi suất thị trường 12%. Tính giá hợp lý của trái phiếu này.

Đáp án: a

C. Định giá trái phiếu gộp  Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND, thời hạn 15 năm, thời hạn còn lại 12 năm, thanh toán gốc và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu 12%. Lãi suất thị trường 14%. Giá hợp lý của trái phiếu này là:  a. 1.136.088 đồng  b. 581.165 đồng  c. 1.832.131 đồng  d. 808.645 đồng

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

64

65

D. Định giá trái phiếu vĩnh cửu

 Ví dụ: Một trái phiếu vĩnh cửu được hưởng lãi 50$ một năm trong khoảng thời gian vô hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 12%/năm thì trái phiếu này có giá bao nhiêu?

Bài tập: Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 năm. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu:  A. Trả lãi đầu kỳ.  B. Trả lãi định kỳ hàng năm.  C. Trả lãi vĩnh viễn, không trả gốc  D. Trả lãi cuối kỳ

 Đáp án: P = 416,67$

 Đáp án: a. P = 321,97$, b. P = 886,99$, c.

P=833,33$ d. 835,12$

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

V. GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU

66

67

Một trái phiếu có các đặc điểm sau :

1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp 2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp

 FACE VALUE  COUPON RATE  ISSUED DATE  MATURITY DATE  TERM  FREQUENCY  PRICE  Prevailing Rate

: 100.000 USD : 10% : 09/05/2006 : 09/05/2016 : 10 YEARS : ANNUAL :110.000 USD : 9%

Có nên đầu tư vào trái phiếu này không ? Tại sao ?

11

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

68

69

 Khái niệm

 Thị trường trái phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, trái phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số tiền thu được từ việc bán trái phiếu.

 Khái niệm  Chủ thể phát hành  Điều kiện chào bán trái phiếu DN ra công chúng  Hồ sơ đăng ký chào bán  Phương pháp phát hành  Hình thức phát hành  Đấu thầu trái phiếu CP qua SGDCK Hà Nội

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

70

71

 Chủ thể phát hành

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2015

1. Doanh nghiệp tư nhân

 Là những người thiếu vốn và tiến hành huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, gồm: Chính phủ và doanh nghiệp.

2. Công ty hợp danh

Điều 130 và Điều 141: không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

3. Công ty TNHH

Điều 38 và Điều 63: không được quyền phát hành cổ phần

4. Công ty cổ phần

 Thông thường, chính phủ các nước ủy quyền cho Bộ Tài chính, Kho bạc hoặc NHTW phát hành trái phiếu theo kế hoạch phân bổ ngân sách hằng năm. Trái phiếu chính phủ thuộc loại không có đảm bảo.

Điều 77: được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

72

73

Chủ thể phát hành

Được phát hành

Công ty cổ phần

Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu không chuyển đổi

DN Nhà nước đang chuyển đổi

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên; Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi, không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm;

Trái phiếu không chuyển đổi Trái phiếu được CP bảo lãnh

Công ty TNHH

Trái phiếu không chuyển đổi

Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;

Trái phiếu không chuyển đổi

DN có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Chính phủ

Trái phiếu chính phủ

UBND cấp tỉnh

Trái phiếu chính quyền địa phương

Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

74

75

Hồ sơ chào bán  Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng;  Bản cáo bạch;  Điều lệ của tổ chức phát hành;  Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty

Phương thức phát hành  Bán lẻ trái phiếu: là phương thức phát hành mà TCPH trực tiếp bán trái phiếu cho từng đối tượng mua trái phiếu.  Bảo lãnh phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH bán trái phiếu thông qua các tổ chức bảo lãnh phát hành.  Đại lý phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH hành ủy thác cho một tổ chức khác thực hiện bán trái phiếu cho đối tượng mua trái phiếu.

 Đấu thầu phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH lựa chọn các tổ chức đủ điều kiện trúng thầu mua trái phiếu đáp ứng các yêu cầu của TCPH.

thông qua phương án phát hành, sử dụng vốn và trả nợ;  Cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối với nhà đầu tư;  Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).  Đối với việc chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

76

77

Các hình thức phát hành trái phiếu

Phân loại theo phương pháp xác định lãi suất:  Phát hành với lãi suất cố định: Đây là hình thức phát hành mà tổ chức phát hành bán trái phiếu với một mức lãi suất ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông qua tổ chức phát hành.

 Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất: Người phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định lãi suất tối đa, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức phát hành sẽ phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tiên về lãi suất.

Theo phạm vi phát hành:  Phát hành riêng lẻ  Phát hành ra công chúng Theo phương pháp phát hành:  Phát hành trực tiếp (tự phát hành)  Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành) Theo phương pháp xác định lãi suất:  Phát hành với lãi suất cố định  Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

78

79

a. Đối tượng tham gia đấu thầu

 Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật Các tổ chức

tín dụng;

a. Đối tượng tham gia đấu thầu b. Điều kiện tham gia đấu thầu c. Hình thức đấu thầu d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu e. Xác định giá bán trái phiếu và số tiền được thanh toán

khi đáo hạn.

 Các công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ đầu tư hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; các chi nhánh quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;  Các công ty chứng khoán;  Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành

phần kinh tế.

13

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

81

80

b. Điều kiện tham gia đấu thầu

 Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động

hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;

c. Hình thức đấu thầu  Được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức:  (1) Đấu thầu cạnh tranh lãi suất, hoặc  (2) Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đầu thầu

không cạnh tranh lãi suất.

 Có mức vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ VND;  Có tài khoản VND mở tại ngân hàng;  Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu

thầu trái phiếu.

 Cá nhân không được tham gia đấu thầu

 Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi suất thì khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó.

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

83

82

d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu * Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất  Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo thứ tự tăng lên của lãi suất đặt thầu trong phạm vi lãi suất trần. Tại mức lãi suất đặt thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất trần, nếu khối lượng trái phiếu đặt thầu vượt quá khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu trúng thầu (sau khi đã trừ khối lượng trái phiếu trúng thầu với mức lãi suất thấp hơn) được phân bố theo tỷ lệ đăng ký.

 Lãi suất trúng thầu cao nhất là lãi suất phát hành áp dụng

chung cho mọi đối tượng trúng thầu.

d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu * Đấu thầu cạnh tranh lãi suất + Không cạnh tranh lãi suất  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất: Khối lượng và lãi suất trúng thầu được xác định như trên.  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu không cạnh tranh lãi suất: được mua trái phiếu theo mức lãi suất phát hành đối với các đối tượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất. Trường hợp khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất lớn hơn 30% khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu phát hành cho các đối tượng này được phân chia tỷ lệ thuận với khối lượng trái phiếu đặt thầu của từng đối tượng.

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

84

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU 85

e. Xác định giá bán trái phiếu

* Đối với hình thức bán chiết khấu

 Giá bán trái phiếu:

: Giá bán trái phiếu

 Đối với hình thức bán chiết khấu  Đối với hình thức bán trái phiếu bằng mệnh giá  Đối với hình thức bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn

mệnh giá

G MG : Mệnh giá trái phiếu Ls n

: Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm) : Kỳ hạn trái phiếu (năm)

 Số tiền thanh toán khi đến hạn bằng mệnh giá

14

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU 86

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU 87

* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá

* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá

Thanh toán lãi định kỳ

Thanh toán gốc + lãi một lần khi đến hạn  Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.  Số tiền thanh toán khi đến hạn:

 Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.  Tiền lãi trả định kỳ:

: Số tiền lãi thanh toán định kỳ

: Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán

L MG : Mệnh giá trái phiếu Ls k

: Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm) : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm

 Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi

T MG : Mệnh giá trái phiếu Ls n

: Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm) : Kỳ hạn trái phiếu (năm)

kỳ cuối cùng

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU 88

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU 89

* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG

* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG

 Tiền lãi trả định kỳ:

: Số tiền lãi thanh toán định kỳ

Tổ chức phát hành quy định lãi suất thanh toán định kỳ (tính theo %/năm), đồng thời thông qua đấu thầu xác định lãi suất phát hành và giá bán trái phiếu.

 Giá bán trái phiếu:

L MG : Mệnh giá trái phiếu Lt k

: Lãi suất thanh toán định kỳ (%/năm) : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm

Với

 Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi

kỳ cuối cùng

G L k t

: Giá bán trái phiếu MG : Mệnh giá trái phiếu : Tiền lãi thanh toán định kỳ Ls : Lãi suất trúng thầu : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm : Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI

90

91

LƯU Ý:

 Đấu thầu đơn giá: Tất cả các đơn vị trùng thầu cùng

VÍ DỤ  Đợt phát hành trái phiếu để huy động 380 tỷ đồng.  Thông tin trái phiếu

được mua trái phiếu ở mức lãi suất trúng thầu.

 Đấu thầu đa giá: các đơn vị trúng thầu sẽ phải mua trái phiếu theo mức lãi suất các đơn vị này đặt thầu.

 Loại trái phiếu : Coupon;  Mệnh giá  Ls coupon  Kỳ hạn  Kỳ trả lãi

: 1.000.000 VND; : 9%/năm; : 10 năm; : 6 tháng/lần

 Có 10 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi

suất như sau:

15

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Kết quả

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

93

 Trái phiếu sau khi được phát hành trên TT sơ cấp, có thể được niêm yết và giao dịch trên TT thứ cấp (tại SGDCK)

 Tại VN:

 Trái phiếu chính phủ sau khi được phát hành tại SGDCK HN (HNX) sẽ được niêm yết và giao dịch thứ cấp tại HNX theo yêu cầu của chủ thể phát hành.

 Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, có thể đăng ký niêm yết và giao dịch tại HOSE và HNX nhưng phải đáp ứng được những điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Khối lượng NĐT ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI 1 50 tỷ 92 60 tỷ 2 80 tỷ 3 70 tỷ 4 90 tỷ 5 100 tỷ 6 50 tỷ 7 40 tỷ 8 60 tỷ 9 50 tỷ 10

Lãi suất 9,50% 9,20% 9,00% 8,50% 8,50% 8,00% 7,00% 7,00% 6,00% 5,00%

Tính khối lượng, lãi suất trúng thầu và giá bán (1.033.236 đ)

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

95

94

Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HOSE  Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã góp từ 120 tỷ đồng trở

Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HNX:  Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã từ 10 tỷ đồng Việt

lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

 Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm

yết phải có lãi;

 Hoạt động KD của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;

 Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;  Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.

(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

 Có ít nhất 100 người sở hữu cùng một đợt phát hành;  Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;  Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.

(Điều 53, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

97

96

 Giao dịch trái phiếu tại HSX:

Điều kiện niêm yết trái phiếu Chính phủ trên HNX:  Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính.

 Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15.  Phương thức: thỏa thuận.  Khối lượng giao dịch: không quy định.  Đơn vị yết giá: không quy định.

(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

16

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

98

99

 Giao dịch trái phiếu tại HNX:

 Giao dịch trái phiếu tại HNX:

 Đơn vị giao dịch:

Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp

 Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15.  Phương thức: khớp lệnh (đối với trái phiếu Chính phủ) và thỏa thuận (đối với trái phiếu doanh nghiệp)

lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.

 Đơn vị yết giá: không quy định.  Giới hạn giao động giá: không quy định.

Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa thuận tối thiểu là 1.000 trái phiếu.

Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá.

QUY MÔ NIÊM YẾT NGÀY 2/11/2011

100

101

Tại HOSE

 Ví dụ: Công ty VNM phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm,

Cổ phiếu

Trái phiếu Chứng chỉ

Toàn thị trường

352

300

47

5

Số CK niêm yết

giao dịch này thuộc thị trường:  1. Thị trường ngắn hạn  3. Thị trường công cụ nợ  5. Thị trường sơ cấp

2. Thị trường dài hạn (TT vốn) 4. Thị trường công cụ vốn 6. Thị trường thứ cấp

Tại HNX

Cổ phiếu

Trái phiếu

UPCoM

Toàn thị trường

a.1,4,5 b.2,3,6

c. 1,3,6 d. 2,3,5

1,034

396

510

128

Số CK niêm yết

VI. CHỨNG KHOÁN HÓA

1. KHÁI NIỆM

102

103

 Chứng khoán hóa là một quá trình tập hơp các tài sản tài chính rồi phân loại chúng thành từng nhóm đồng nhất. Thông qua kỹ thuật tài chính (financial engineering), chúng sẽ được chuyển thành chứng khoán (thường là trái phiếu) để bán cho nhà đầu tư.

1. Khái niệm chứng khoán hóa – Securitization 2. Các loại chứng khoán hóa 3. Các chủ thể tham gia 4. Quy trình chứng khoán hóa 5. Ưu và nhược điểm của chứng khoán hóa

 Các TSTC để chứng khoán hóa rất đa dạng,gồm: khoản vay thế chấp BĐS, vay tín chấp, nợ thẻ tín dụng, nợ dưới chuẩn, các trái phiếu hạng đầu cơ (high-yield bond)…

 Lợi tức của các công cụ tài chính mới này sẽ phụ thuộc vào các nguồn thu dự kiến từ các tài sản tài chính được chứng khoán hóa.

17

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS

2. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN HÓA

104

105

Một số loại chứng khoán hóa phổ biến ở Mỹ, đó là:  Chứng khoán dựa trên thế chấp BĐS (Mortgage-backed

Securities – MBS).

 Là loại chứng khoán được tạo ra từ việc tập hợp các khoản vay có tài sản thế chấp (thường là BĐS) thành một khoản nợ với giá trị lớn, rồi chia khoản nợ này thành những phần nhỏ bằng nhau để bán cho nhà đầu tư.

 Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản tài chính (Asset-

 Đặc điểm:

backed securities – ABS).

Là chứng khoán có thu nhập cố định, được đảm bảo bằng chính tài sản thế chấp của những khoản vay cơ sở. Thu nhập của các nhà đầu tư dựa vào dòng tiền của những khoản vay thế chấp, cụ thể: tiền lãi, nợ gốc phải trả hàng tháng và nợ gốc được trả trước hạn (nếu có).

MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS

ASSET-BACKED SECURITIES – ABS

106

107

 Là loại chứng khoán hóa có hàng hóa cơ sở đa dạng hơn và giá trị cũng nhỏ hơn so với tài sản cơ sở của MBS như:

 Các khoản vay mua xe và cho thuê tài chính;  Các khoản vay tiêu dùng;  Các khoản phải thu, thẻ tín dụng…

 Ví dụ: Có 3 khoản vay thế chấp bằng BĐS, trị giá của 3 khoản vay lần lượt là 50.000$, 90.000$ và 60.000$. Như vậy, tổng giá trị của 3 khoản vay là 200.000$. Ta dùng 3 khoản vay này hình thành 1 MBS có mệnh giá 200.000$. Với MBS có mệnh giá 200.000$, ta chia thành 200 phần (certificates), mỗi phần có giá trị là 1.000$ và bán chúng cho nhà đầu tư.

=> Như vậy ta nói 3 khoản vay đã được chứng khoán hóa.

 Đây là một công cụ có thu nhập cố định và nguồn thu cũng dựa trên nguồn thu dự kiến từ tài sản cơ sở (các khoản vay hoặc các khoản phải thu).

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA

108

109

 Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ (Originator);  Nhà đầu tư (Investor);  Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle – SPV/

Special Purpose Entity - SPE);

 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating Agencies

- CRA);

 Người quản lý các tài sản cơ sở (The asset manager);

Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ  Thông thường là các ngân hàng, công ty bất động sản. Là bên “bán” các khoản nợ này cho một bên thứ ba tạm gọi là Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle / Entity).  Chủ sở hữu ban đầu phải chuyển hết các quyền liên quan đến tài sản cho chủ thể đặc biệt này (đặc biệt quyền hưởng các nguồn thu nhập từ các tài sản trong tương lai), chủ sở hữu cũng có thể là người quản lý tài sản cho chủ thể đặc biệt.

18

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA

110

111

 Chủ thể đặc biệt

Nhà đầu tư

 Là người tập hợp các khoản nợ lại, tái cấu trúc các nguồn thu dự kiến từ các khoản nợ này, rồi từ đó phát hành các loại chứng khoán mới với thời hạn, lãi suất và mức độ rủi ro khác nhau.

 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm

Thường là các tổ chức lớn và chuyên nghiệp, gồm có:  Quỹ hưu trí (Pension funds)  Hiệp hội tín dụng (Credit unions)  Công ty bảo hiểm (Insurance companies)  Tổ chức Chính phủ (Government agencies)  Ngân hàng và các tổ chức tiết kiệm (Banks and thrifts)  Quỹ tương hỗ (Mutual funds)…

 Tham gia vào quá trình xếp hạng tín nhiệm các chứng khoán mới phát hành, tư vấn cho người phát hành để có thể nâng cao mức xếp hạng của các chứng khoán mới.

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA

4. QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA

112

113

 Người quản lý các tài sản cơ sở

 Bước 1: SPV tiến hành mua các khoản nợ.  Bước 2: SPV phân chia và đóng gói các khoản nợ lại.  Bước 3:

 Có thể là các chủ sở hữu ban đầu tài sản hoặc là một bên độc lập khác được SPV thuê để quản lý các tài sản đảm bảo.

 SPV tiến hành tái cấu trúc các dòng tiền, có thể nhờ đến tổ chức xếp hạng tín nhiệm tư vấn để nâng cao mức xếp hạng của các chứng khoán sắp phát hành.

 Thuê người quản lý tài sản cơ sở.

 Ngoài ra, có thể có sự tham gia của công ty bảo hiểm  Họ bán bảo hiểm cho các công cụ chứng khoán hóa này, tăng độ tin cậy của chúng khi được giao dịch trên thị trường.

 Bước 4: Phát hành các chứng khoán mới từ những tài sản được kết hợp này sao cho tổng dòng tiền vào của các tài sản kết hợp phải bằng tổng dòng tiền ra của chứng khoán mới phát hành.

114

115

19

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA

116

117

 Đối với người phát hành

Ưu điểm:  Reduces funding costs (Giảm chi phí huy động vốn);  Reduces asset-liability mismatch (giảm sự mất cân đối của

bảng kế toán);

 Looking in profits (bảo toàn lợi nhuận);  Transfer risks (credit, liquidity, prepayment, reinvestment,

asset concentration);

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA

118

119

 Đối với người phát hành

 Đối với nhà đầu tư

Ưu điểm:  Opportunity to potentially earn a higher rate of return (on a

risk-adjusted basis);

Nhược điểm:  May reduce portfolio quality;  Cost (management and system costs, legal fees,

underwriting fees, rating fees and ongoing administration);

 Opportunity to invest in a specific pool of high quality

assets;

 Size limitations;

 Portfolio diversification;  Isolation of credit risk from the parent entity;

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA

120

121

 Đối với thị trường

 Đối với nhà đầu tư

Ưu điểm  Liquidity: Tạo thêm nhiều loại chứng khoán mới cung ứng

Nhược điểm:  Phụ thuộc nhiều vào chất lượng khoản vay, cụ thể là uy tín

cho thị trường, tăng tính thanh khoản cho các tài sản.

tín dụng của người đi vay.

 Rủi ro lãi suất do lãi suất của các MBS thường là cố định

Nhược điểm  Vì khoản nợ được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn nên khi một chủ thể nào trong mắt xích này bị đổ vở sẽ gây ra sự sụp đổ dây chuyền. Khủng hoảng tài chính Mỹ và toàn cầu năm 2007 – 2008 là một ví dụ điển hình

20

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi đầu tư vào trái phiếu có thể mua lại, nhà đầu tư tính lợi suất đầu tư từ thước đo: A. Lợi suất đáo hạn B. Lợi suất hiện hành C. Lợi suất mua lại D. Lãi suất danh nghĩa

Câu 2: Khi trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá thì: A. Lợi suất đáo hạn > Lãi suất coupon B. Lợi suất đáo hạn < Lãi suất coupon C. Lợi suất đáo hạn = Lãi suất coupon D. Không kết luận được gì

122

123

06/05/2018

06/05/2018

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 2: Khi trái phiếu được bán thấp hơn mệnh

Câu 3: Loại trái phiếu có quyền chọn kèm theo

giá thì:

nào mà có thể bán ở mức giá thấp hơn so với trái

A. Lợi suất đáo hạn > Lãi suất coupon

phiếu tương đương mà không kèm quyền chọn?

B. Lợi suất đáo hạn < Lãi suất coupon

A. Trái phiếu có thể bán lại

C. Lợi suất đáo hạn = Lãi suất coupon

B. Trái phiếu có thể mua lại

D. Không kết luận được gì

C. Trái phiếu chuyển đổi

D. Trái phiếu có lãi suất thả nổi

124

125

06/05/2018

06/05/2018

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 4: Loại rủi ro điển hình nhất mà nhà đầu tư

Câu 5: Một công ty ở Nhật phát hành trái phiếu

có thể gặp phải từ việc nắm giữ trái phiếu có thể

ghi bằng đồng bảng Anh, và được bán cho nhà

mua lại là:

đầu tư ở Anh. Trái phiếu này là:

A. Rủi ro tái đầu tư

A. Trái phiếu Châu Âu (Eurobond)

B. Rủi ro lãi suất

B. Trái phiếu nước ngoài (Foreign bond)

C. Rủi ro thanh khoản

C. Trái phiếu nội địa

D. A và C đúng

D. Không có câu nào đúng

126

127

06/05/2018

06/05/2018

21

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

07/11/2015 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

STT

Câu hỏi

Có Không

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

2

3

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

5

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

6

7

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

8

128

06/05/2018

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

22

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU

Chương 5

Chương này giới thiệu một cách có hệ thống về cổ phiếu và thị trường cổ phiếu. Người học sau khi học xong chương này phải:  Phân biệt được cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi;  Biết cách tính các loại giá của cổ phiếu;  Biết được phương thức phát hành cổ phiếu trên thị trường

sơ cấp;

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

 Biết được cách thức giao dịch cổ phiếu thị trường thứ cấp;  Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị

trường.

NỘI DUNG CHÍNH

PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ PHIẾU

PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ PHIẾU

PHẦN 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU

1. Khái niệm cơ bản 2. Phân loại cổ phiếu 3. Các loại giá của cổ phiếu 4. Các trường hợp đặc biệt của cổ phiếu

1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

a. Thị trường chứng khoán:

UBCKNN (Quản lý Nhà nước về TTCK)

 Là một bộ phận của thị trường vốn, nơi diễn ra giao

dịch, trao đổi các loại chứng khoán.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Thị trường tài chính

TTTC dài hạn (TT vốn )

TTTC ngắn hạn

TT sơ cấp (Phát hành CK)

TT thứ cấp (Giao dịch CK)

TT tiền tệ

TT hối đoái

TT tín dụng trung và dài hạn

TT chứng khoán

TT tập trung (Sở giao dịch)

TT phi tập trung (TT OTC)

Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

TT tín dụng ngắn hạn

TT giao dịch GTCG ngắn hạn

1

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN

c. Cổ phiếu:

 Vốn của công ty cổ phần được chia thành những phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (Share), người góp vốn vào công ty qua việc mua cổ phần gọi là cổ đông (shareholder), cổ đông nhận một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu (Stock).

 Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành – Luật chứng khoán 2007.

b. Chứng khoán:  Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau:  a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;  b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;  c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;  d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”

(Theo Luật số 62/2010/QH12)

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

2

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

2. PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU

 Phân loại theo tình trạng phát hành:

 Cổ phiếu được phép phát hành: là số cổ phiếu được cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công ty phát hành.  Cổ phiếu đã phát hành: Là số cổ phiếu thực tế đã được bán nhà đầu tư. Thông tin về NĐT được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

Cổ phiếu được phép phát hành; Cổ phiếu đã phát hành; Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu đang lưu hành; Cổ phiếu niêm yết

 Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đã phát hành và được chính tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng khoán bằng nguồn vốn hợp pháp.

 Phân loại theo quyền lợi của cổ đông: Cổ phiếu thường (Common stock); Cổ phiếu ưu đãi (Prefered stock);

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

 Cổ phiếu đang lưu hành: Là số cổ phiếu đã được công

ty phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ.

 Cổ phiếu niêm yết: Là số cổ phiếu đủ điều kiện để đưa

vào giao dịch tập trung tại SGDCK.

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

3

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CỔ PHIẾU THƯỜNG

CỔ PHIẾU THƯỜNG

a. Khái niệm:

b. Đặc điểm

CỔ PHIẾU

TRÁI PHIẾU

Chứng nhận góp vốn (CK vốn) Chứng nhận nợ (CK nợ)

Cty cổ phần phát hành

CTCP và TNHH phát hành

Không có thời hạn đáo hạn xác định.

 Là loại cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với 1 phần vốn cổ phần thường của tổ chức phát hành. Nó mang lại những quyền sau cho các cổ đông: Quyền hưởng cổ tức; Quyền mua cổ phiếu mới; Quyền bỏ phiếu; Những quyền pháp lý khác;

Không được hoàn vốn.

 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường được gọi là cổ đông

thường/phổ thông.

Hưởng cổ tức không cố định,

Có thời hạn đáo hạn xác định (trừ trái phiếu vĩnh cửu). Được thu hồi vốn gốc ở thời điểm đáo hạn (trừ TP vĩnh cửu) Hưởng trái tức cố định, trừ TP có lãi suất thả nổi.

CỔ PHIẾU THƯỜNG

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

a. Khái niệm

 Là loại cổ phiếu mà cổ đông sở hữu nó sẽ có những

ưu đãi so với cổ đông phổ thông.

TRÁI PHIẾU Trái tức được tính là chi phí tài chính và được khấu trừ thuế TNDN Là chủ nợ, không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trên số vốn cho vay.

Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái phiếu ưu tiên trả nợ trước cổ đông.

CỔ PHIẾU Cổ tức được trích từ LNST, nên không được khấu trừ Thuế TNDN Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của mình Khi cty giải thể hay phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý.

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

b. Đặc điểm

c. Các loại cổ phiếu ưu đãi

 Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accumulative Preferred Stock)  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy (Non accumulative

preferred stock)

 Là sự pha trộn giữa chứng khoán vốn và chứng khoán nợ.  Thông thường, cổ đông ưu đãi được hưởng mức cổ tức cố định trên mệnh giá (trừ khi thua lỗ hoặc lãi không đủ để trả cổ tức ưu đãi).

 Cổ phiếu ưu đãi dự phần (Participating Preferred Stock)  Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường

(Convertible Preferred Stock)

 Cổ đông ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đông thường; ưu tiên thanh toán phần vốn góp trước các cổ đông thường khi DN giải thể, phá sản.

 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại (Callable Preferred

Stock)

 Không có quyền đề cử, biểu quyết tại đại hội cổ đông.  Không có quyền ưu tiên mua trước (quyền tiên mãi) khi công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu.

4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

 Cổ phiếu ưu đãi dự phần: Ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều, sẽ được cùng với cổ đông thường tham dự vào phần chia lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ nợ.

 Cổ phiếu ưu đãi tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công ty không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn thiếu năm nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận sẽ thanh toán.

 Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công ty không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn thiếu năm nay sẽ bị bỏ qua, không được tích lũy để thanh toán trong năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Loại này có tính rủi ro hơn nên tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

 CTCP H có các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây:

Năm

CP thường

Tình trạng

CP ưu đãi dự phần (8%)

 Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%.  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 10%.  Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 8%, loại này không tích lũy.

CP ưu đãi tích lũy (8%)

CP ưu đãi không tích lũy (10%)

 Tình trạng kinh doanh của công ty qua các năm như sau:

2003 Khó khăn

2004 LN ít

2005 LN khá

2006 LN nhiều

 Năm 2003, công ty gặp khó khăn nên không trả cổ tức ưu đãi.  Năm 2004, chỉ có khả năng trả 50% cổ tức ưu đãi.  Năm 2005, công ty phát đạt nên trả hết phần cổ tức còn nợ và trả cổ tức theo quy định cho cp ưu đãi và cp thường (5% mệnh giá).  Năm 2006, cty trả đầy đủ cổ tức ưu đãi; cp thường trả 20%. Sau khi trích quỹ, số lợi nhuận dôi ra chia đều cho cp thường và cp ưu đãi dự phần, mỗi cổ phần được thêm 2.000đ.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

Năm

CP thường

Tình trạng

CP ưu đãi dự phần (8%)

CP ưu đãi tích lũy (8%)

CP ưu đãi không tích lũy (10%)

2003 Khó khăn

0

0

0

0

 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường: Loại cổ phiếu này theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỷ lệ chuyển đổi hoặc giá chuyển đổi đã ấn định trước. Người cầm loại cổ phiếu này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi giá trị trường của cổ phiếu thường tăng cao.

2004 LN ít

5%

4%

4%

0

2005 LN khá

10%

20%

8%

5%

8%

2006 LN nhiều

10% 8% + 2.000đ 20% + 2.000đ

5

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI: THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc/mua lại:

Theo Luật Doanh nghiệp 2005, cổ phiếu gồm:  Cổ phần ưu đãi biểu quyết  Cổ phần ưu đãi cổ tức  Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Khi công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn lớn trong một thời gian ngắn nên phát hành loại cổ phiếu ưu đãi này với mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu tư. Khi tình hình tài chính khá hơn, cty sẽ tiến hành mua lại số cổ phiếu này. Khi chuộc lại, công ty sẽ phải trả một khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên mệnh giá cổ phiếu cho chủ sở hữu.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI: THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI: THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

 Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần thường. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

 Cổ phần ưu đãi cổ tức: Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

 Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Sau thời hạn đó, sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được

 Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI: THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

 Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

 Mệnh giá (Face value)  Giá trị sổ sách (Book value)  Giá trị thị trường (Market price)  Giá trị nội tại (Instrinsic value)

 Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỆNH GIÁ

GIÁ TRỊ SỔ SÁCH – THƯ GIÁ

 Là giá trị ghi trên bề mặt cổ phiếu. Nó chính là giá trị

của phần vốn điều lệ trên mỗi cổ phần.

 Là giá trị của cổ phiếu được ghi nhận theo sổ sách kế toán của công ty. Nó phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định.

 Gọi BV là giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần thường:

 Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, thường không ảnh hưởng nhiều đến giá cổ phiếu. Mệnh giá được sử dụng làm căn cứ trả cổ tức cho cổ đông.

 Tại Việt Nam, theo Luật chứng khoán 2007, mệnh giá

của cổ phiếu được quy định là 10.000 đ, như vậy:

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là thu nhập dự kiến trên mỗi cổ phiếu mà người nắm giữ nhận được khi công ty thanh lý.

GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

 Là giá cả của cổ phiếu được giao dịch mua bán trên thị trường, được xác định thông qua tương quan cung cầu trên thị trường.

 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:

Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm 2010 là 56 tỷ đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trị theo mệnh giá của cp ưu đãi là 3 tỷ, tổng số cp thường được phép phát hành là 1,5 triệu cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá 10.000đ.

Tình hình SXKD, tài chính, thị trường, nhân sự… Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội. Sự phát triển của ngành. Sự tác động của các thị trường khác như: thị trường

a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu

tiền tệ, ngoại hối, bất động sản…

năm 2011.

Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư…

Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,

GIÁ TRỊ NỘI TẠI

TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU

: tỷ suất lợi nhuận mong đợi trên cổ phần thường; : tiền chia lời trên cổ phần năm 1; : Giá trị hiện tại của cổ phiếu; : Giá bán cổ phiếu ước tính vào cuối năm 1;

 Gọi:  r  D1  P0  P1

 Còn gọi là giá trị lý thuyết của một chứng khoán, là giá trị vốn có thuộc về bản chất của chứng khoán đó. Nó được quyết định bởi các yếu tố nội tại bên trong của doanh nghiệp phát hành cùng các yếu tố bên ngoài thuộc môi trường kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp hoạt động và chứng khoán được giao dịch.

7

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU

THỊ TRƯỜNG THIẾT LẬP GIÁ CỔ PHIẾU NHƯ THẾ NÀO?

 Ví dụ:

 Nhìn chung, giá cổ phiếu trên thị trường cạnh tranh là giá được thiết lập bởi người sẵn sàng trả mức giá cao nhất cho món đồ đó.

 Người sẵn sàng trả mức giá cao nhất thông thường

là người có thể sử dụng món đồ hiểu quả nhất.

 Thông tin chất lượng cao có thể một đóng vai trò

quan trọng.

1. Ông A mua cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp. Một năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC đã tăng lên 50.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông A là bao nhiêu? 2. Ông B mua 100 cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp. Một năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC đã giảm xuống còn 41.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông A là bao nhiêu? 1: 15,91% 2: -4,55%

THỊ TRƯỜNG THIẾT LẬP GIÁ CỔ PHIẾU NHƯ THẾ NÀO?

 Hãy xem xét 3 sự định giá về cp của Microsoft có mức trả cổ tức trong năm tới (D1) là 2$, g=3% nhưng khác nhau về mức chấp nhận rủi ro:

Nhà đầu tư

Giá cổ phiếu

Bạn

ke 15%

16,67$

Warrant Buffet

12%

22,22$

Bill Gates

7%

50,00$

 Ngày 01/02 bà An mua 2,000 cổ phiếu FPT với giá 50,000 đồng/cổ phiếu, đến ngày 01/09 bà An cần tiền nên bán hết số cổ phiếu trên với giá 58,000 đồng/cổ phiếu. Xác định tỷ suất lợi nhuận (tính theo năm) của bà An trong kỳ đầu tư trên, biết 40% số tiền bà An mua cổ phiếu FPT là tiền vay với lãi suất là 11%/năm. Biết trong thời gian đầu tư, FPT không trả cổ tức.

 Nhà đầu tư có mức rủi ro thấp nhất sẽ sẵn sàng trả

mức giá cao nhất.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CỔ PHIẾU

Nợ phải trả

Tài sản ngắn hạn

Vốn đầu tư của chủ sở hữu = Vốn điều lệ = Vốn cổ phần

 Tách/ gộp cổ phiếu  Phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở hữu

(Phát hành cổ phiếu thưởng)

Vốn đầu tư của CSH

 Chia cổ tức  Giao dịch cổ phiếu quỹ

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Tài sản dài hạn

Thặng dư VỐN CHỦ vốn cổ phần SỞ HỮU Quỹ đầu tư phát triển LNST chưa phân phối

8

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

TÁCH GỘP CỔ PHIẾU

TÁCH GỘP CỔ PHIẾU

 Tách và gộp cổ phiếu là việc tăng hoặc giảm số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu.

 Tách cổ phiếu: sẽ làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành và làm giảm mệnh giá cổ phiếu tương ứng với tỷ lệ tách, do đó giá cổ phiếu trên thị trường cũng sẽ giảm tương ứng và giao dịch được thực hiện dễ dàng hơn.  Ví dụ: Cty ABC có 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành. MG 10.000đ/cp, thị giá 100.000đ/cp. Cty tiến hành tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1:2. Sau khi tách,có những thay đổi sau:  Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.  Mệnh giá : 5.000 đ/cp.  Thị giá: dao động ở mức 50.000đ/cp.

TÁCH GỘP CỔ PHIẾU

PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN TỪ VCSH

 Gộp cổ phiếu: sẽ làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành, mệnh giá cổ phiếu tăng lên và thị giá của cổ phiếu cũng tăng lên tương ứng với tỷ lệ gộp cổ phiếu.

 Thay thuật ngữ “phát hành cổ phiếu thưởng” bằng thuật ngữ “phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở hữu” để cơ quan thuế không áp thuế đối với nhà đầu tư.  Đây chỉ là bút toán điều chuyển vốn từ các khoản mục khác của vốn chủ sở hữu sang vốn cổ phần của BCĐKT. Vì vậy, việc phát hành này chỉ làm Vốn cổ phần tăng lên, không làm thay đổi vốn chủ sở hữu của một công ty

 Ví dụ: Cty DEF có 6 triệu cổ phiếu đang lưu hành, MG 10.000đ/cp, thị giá 12.000đ/cp. Cty tiến hành gộp cổ phiếu theo tỷ lệ 3:1. Sau khi gộp,có những thay đổi sau:  Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.  Mệnh giá : 30.000 đ/cp.  Thị giá: dao động ở mức 36.000đ/cp.

 Các nguồn thực hiện: Thặng dư vốn cổ phần; Quỹ đầu tư phát triển; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.

CHIA CỔ TỨC

Nợ phải trả

Nợ phải trả

 Cổ tức là phần lợi nhuận dành cho những người chủ công ty. Nguồn vốn dùng để trả cổ tức được trích từ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

 Có ba hình thức trả cổ tức:

Tài sản

Tài sản

Vốn đầu tư của CSH

Vốn đầu tư của CSH

 Bằng tiền mặt  Bằng cổ phiếu  Bằng tài sản Không chia cổ tức cho cổ phiếu quỹ

LNST chưa phân phối

LNST chưa phân phối

Tổng tài sản không đổi

9

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CHIA CỔ TỨC

Tiền và tương đương tiền

Tiền và tương đương tiền

Nợ phải trả

Nợ phải trả

Bằng tiền mặt  Trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm Vốn chủ sở hữu giảm,

trong khi Vốn cổ phần không đổi.

Tài sản

 Nguồn thực hiện: lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Vốn đầu tư của CSH

Vốn đầu tư của CSH

Tài sản

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

CHIA CỔ TỨC

Nợ phải trả

Nợ phải trả

Bằng cổ phiếu thường  Tương tự phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ

sở hữu.

Tài sản

Tài sản

Vốn đầu tư của CSH

Vốn đầu tư của CSH

 Nguồn thực hiện: có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xác nhận của kiểm toán.

LNST chưa phân phối

LNST chưa phân phối

Tổng tài sản không đổi

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ

Tiền và tương đương tiền

Tiền và tương đương tiền

Nợ phải trả

Nợ phải trả

Điều kiện mua lại cổ phiếu  Nếu mua lại không quá 10% tổng số cổ phần phổ thông thì phải có quyết định của HĐQT. Nếu mua lại trên 10% phải có quyết định của ĐH đồng cổ đông.

Tài sản

 Có đủ nguồn để mua lại cổ phiếu từ các nguồn sau:

Tài sản

Vốn đầu tư của CSH

Vốn đầu tư của CSH

 Thặng dư vốn cổ phần; hoặc  Quỹ đầu tư phát triển; hoặc  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; hoặc  Nguồn vốn chủ sở hữu khác được sử dụng để mua lại

CP quỹ

cổ phần theo quy định của pháp luật;

10

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ

Điều kiện bán cổ phiếu quỹ  Chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt mua lại gần nhất, trừ trường hợp cổ phiếu quỹ được bán hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng cho người lao động trong công ty hoặc công ty chứng khoán mua lại cổ phần của chính mình để sửa lỗi giao dịch.

Không được mua lại cổ phiếu làm cp quỹ khi:  Đang có nợ quá hạn;  Đang chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn;  Đang là đối tượng chào mua công khai;  Đã thực hiện việc mua lại cổ phiếu trong vòng 06 tháng;  Mua lại cổ phiếu và bán cổ phiếu quỹ trong cùng một

đợt.

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ

CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHỦ YẾU

 Khi DN mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ

 Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ

 Có TK 111, 112  Tái phát hành cổ phiếu quỹ

 Nếu giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại:

Nợ TK 111, 112

Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại) Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)

 Nếu giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại:

Điều kiện bán cổ phiếu quỹ  Việc sử dụng CPQ để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động phải được ĐH đồng cổ đông thông qua và phải đảm bảo có đủ nguồn đối ứng từ VCSH căn cứ BCTC kỳ gần nhất được kiểm toán từ các nguồn sau:  Thặng dư vốn;  Quỹ đầu tư phát triển;  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;  Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ

Nợ TK 111, 112 Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)

theo quy định của pháp luật.

Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)

CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHỦ YẾU

PHẦN 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU

 Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ

 Nếu giá phát hành cổ phiếu vào ngày trả cổ tức cao hơn

I. Trên thị trường sơ cấp II. Trên thị trường thứ cấp

giá thực tế mua lại: Nợ TK 421 – LN chưa phân phối (theo giá phát hành)

Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại) Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)  Nếu giá phát hành cổ phiếu vào ngày trả cổ tức thấp hơn

giá thực tế mua lại: Nợ TK 421 – LN chưa phân phối (theo giá phát hành) Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)

Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)

11

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

I. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

 Thị trường cổ phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, cổ phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số tiền thu được từ việc bán cổ phiếu.

1. Khái niệm 2. Chủ thể phát hành chứng khoán 3. Các hình thức chào bán 4. Bảo lãnh phát hành 5. Phát hành cổ phiếu

3. CÁC HÌNH THỨC CHÀO BÁN

2. CHỦ THỂ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

 Chủ thể phát hành chứng khoán là những người cần vốn và huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán, có thể là chính phủ, các doanh nghiệp và một số tổ chức khác theo quy định pháp luật.

Chủ thể

Loại CK được phát hành

Theo phạm vi phát hành:  Phát hành riêng lẻ  Phát hành ra công chúng Theo phương pháp phát hành:  Phát hành trực tiếp (tự phát hành)  Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát

hành)

Chính phủ Công ty cổ phần Công ty TNHH Quỹ đầu tư

Trái phiếu Cổ phiếu, trái phiếu Trái phiếu Chứng chỉ quỹ

Theo phương pháp định giá:  Phát hành với giá cố định  Phát hành bằng phương pháp đấu giá

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

Khái niệm  “Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tổ chức chào bán chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet”.

(Luật số 62/2010/QH12)

Khái niệm  Đối tượng mua trong đợt phát hành riêng lẻ thường là nhà đầu tư chiến lược, có ý định nắm giữ chứng khoán trong thời gian dài như công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí... với những điều kiện hạn chế chứ không phát hành rộng rãi ra công chúng.

 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán.

 Việc phát hành CK riêng lẻ thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp. Chứng khoán phát hành dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung.

(Luật Chứng khoán 2007)

12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ  Tổ chức phát hành chưa phải là công ty đại chúng:

Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ  Tổ chức phát hành là công ty đại chúng:

Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào

bán và sử dụng số tiền thu được;

Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;

Hạn chế chuyển nhượng tối thiểu trong vòng 1 năm kể

từ ngày hoàn thành đợt chào bán;

Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Các đợt chào bán riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu

tháng;

CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

 Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong

Nguyên nhân phát hành riêng lẻ

ba loại hình sau đây:  a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;  b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch

chứng khoán;

 Không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng.  Số lượng vốn cần huy động thấp.  Nhằm duy trì các mối quan hệ làm ăn.  Phát hành cho cán bộ, công nhân viên của công ty.

 c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

 Trường hợp nào sau đây là chào bán ra công chúng:

Khái niệm

 I. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; II. Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,

không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

 Là việc bán chứng khoán rộng rãi cho công chúng, trong tổng lượng CK phát hành, phải dành một tỷ lệ nhất định cho các nhà đầu tư nhỏ.

III. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”

 “Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:  a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,

không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

A. I VÀ II VÀ III. B. I HOẶC II HOẶC III. C. I VÀ II D. II VÀ III

c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”

(Luật Chứng khoán 2007)

13

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng  Đối với chào bán cổ phiếu:

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng  Đối với chào bán trái phiếu:

Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng trở lên; Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi,

không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;

Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên; Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi, không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm; Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ

Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được đại hội đồng cổ đông thông qua.

vốn được thông qua;

Có cam kết thực hiện nghĩa vụ nợ của tổ chức phát

hành đối với nhà đầu tư;

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Lợi ích của chào bán ra công chúng  Được niêm yết trên TTCK tập trung => tính khả mại của

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng  Đối với chào bán chứng chỉ quỹ:

cổ phiếu cao.

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu

 Tên tuổi công ty được biết đến nhiều hơn => tạo thuận lợi

năm mươi tỷ đồng Việt Nam;

trong quá trình tìm kiếm đối tác.

 Giá chứng khoán chào bán ra công chúng thường cao hơn

giá chứng khoán chào bán riêng lẻ.

Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật này.

 Mặc dù số lượng cổ đông tăng lên, tuy nhiên phần lớn là cổ đông nhỏ nên ít ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công ty của cổ đông lớn hiện hữu.

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng  Đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:

Phát hành ra công chúng lần đầu (IPO – Initial Public

Offering): IPO sơ cấp: phát hành để tăng vốn; IPO thứ cấp: phát hành để thay đổi cơ cấu sở hữu;

Quy trình phát hành ra công chúng  Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký IPO;  Bước 2: Đăng ký (nộp hồ sơ) lên UBCKNN; Sau khi hồ sơ xin phép chào bán có hiệu lực:  Bước 3: Công bố chào bán;  Bước 4: Phân phối chứng khoán (đấu giá hoặc đấu thầu)

Phát hành thêm ra công chúng.  Đối với trái phiếu: chào bán sơ cấp.

14

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Ý NGHĨA VIỆC PHÂN BIỆT PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Các trường hợp không phải đăng ký với UBCKNN  Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam;  Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được

 Những công ty được phép phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng phải là những công ty có chất lượng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh tốt để: Bảo vệ công chúng đầu tư, nhất là những nhà đầu tư nhỏ

Chính phủ Việt Nam chấp thuận;

không có kiến thức chuyên sâu.

 Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà

nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Xác định phạm vi thị trường của các loại chứng khoán. Chỉ có các chứng khoán được chào bán rộng rãi ra công chúng mới đủ điều kiện hình thành nên thị trường thứ cấp có tổ chức và có tính thanh khoản.

 Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Toà án hoặc việc bán chứng khoán của người quản lý hoặc người được nhận tài sản trong các trường hợp phá sản hoặc mất khả năng thanh toán.

SO SÁNH GIỮA PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Tiêu chí

Chào bán riêng lẻ

Chào bán ra công chúng

Hình thức

"Bán sỉ"

"Bán lẻ"

Đối tượng chào bán

Dưới 100 nhà đầu tư,phần lớn là nhà đầu tư tổ chức

Từ 100 nhà đầu tư trở lên,gồm cả nhà đầu tư cá nhân và tổ chức

Loại CK

Trái phiếu ,cổ phiếu

Thường là cổ phiếu

Công bố thông tin

Thủ tục

Phải công bố thông tin trước khi chào bán Phải đăng ký trước và được sự chấp thuận của UBCKNN

Bản cáo bạch

Hồ sơ quan trọng nhất

Không nhất thiết phải công bố trước khi chào bán Không phải đăng ký trước với UBCKNN Bản công bố thông tin(Bản cáo bạch tóm tắt)

Quy trình tư vấn chào bán chứng khoán

Thời gian

Nhanh hơn

Thường lâu hơn vì phải trải qua nhiều quy trình khác nhau

THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP

 Phát hành với giá cố định: Là hình thức phát hành mà tổ chức phát hành bán chứng khoán với một mức giá ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành.

 Là phương pháp mà TCPH trực tiếp chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư. Trong phương pháp này, TCPH trực tiếp lo tất cả các khâu, từ khâu làm thủ tục phát hành cho đến khâu bán chứng khoán.  Với cách thức này, đòi hỏi TCPH phải:

 Am hiểu thị trường.  Có hệ thống bán chứng khoán ổn định.  Nhu cầu vốn huy động không cấp bách.

 Phát hành bằng phương pháp đấu giá: Là hình thức phát hành mà tổ chức phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau. Tổ chức phát hành sẽ phân phối chứng khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tiên về giá.

15

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH PHÁT HÀNH GIÁN TIẾP

Một số khái niệm  Bảo lãnh phát hành: Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán và:  Nhận mua một phần hay toàn bộ CK của TCPH để

 Là phương pháp tổ chức phát hành chào bán chứng khoán thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức bảo lãnh phát hành là các tổ chức tài chính có năng lực về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phân phối chứng khoán (thường là CTCK và ngân hàng đầu tư).  Trong nhiều trường hợp, UBCKNN bắt buộc đợt phát

bán lại; hoặc

hành phải có nhà bảo lãnh phát hành.

 Mua số CK còn lại chưa được phân phối hết;hoặc  Hỗ trợ TCPH trong việc phân phối CK ra công chúng.

Nhà đầu tư

Tổ chức phát hành

Tổ chức bảo lãnh phát hành

BLPH bao gồm tư vấn tài chính và phân phối CK.

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Một số khái niệm  Tổ chức bảo lãnh phát hành: Là công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán và NHTM được UBCKNN chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

Các hình thức bảo lãnh phát hành  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;  Bảo lãnh theo phương thức dự phòng;  Bảo lãnh với cố gắng cao nhất;  Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không;  Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa;

 Đại lý phát hành chứng khoán: Là các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính.

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CP RA CÔNG CHÚNG

Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành

❖ Đấu giá phát hành cổ phiếu

• Đối tượng tham gia

• Các quy định khi đấu giá

 Phân tích và đánh giá khả năng chào bán;  Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán;  Phân phối cổ phiếu;  Bình ổn và điều hòa thị trường;

• Quy trình đấu giá (hệ thống đấu giá)

• Xác định giá đấu và phân bổ cổ phiếu

• Chuyển nhượng, thanh toán tiền mua cổ phiếu

16

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

❑ Các quy định khi đấu giá

❑ Đối tượng tham gia

✓ Nộp tiền cọc: 10% giá trị tổng số cổ phần đăng kí mua

✓ Nhà đầu tư

✓ Thanh toán tiền mua CP đấu giá thành công

✓ Tổ chức phát hành

✓ Phiếu đấu hợp lệ

✓ Đại lý đấu giá

✓ Trường hợp vi phạm đấu giá

✓ Sở giao dịch chứng khoán

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

❑Phiếu đấu hợp lệ

❑Trường hợp vi phạm đấu giá ✓ Không nộp phiếu đấu giá

- Phiếu do đại lí đấu giá cấp, có dấu treo, điền thông tin

✓ Bỏ phiếu trắng vào thùng phiếu

đầy đủ, rõ ràng

✓ Sử dụng phiếu không hợp lệ

- Phiếu không tẩy, xóa hoặc rách nát

✓ Đăng kí nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc 1 phần)

- Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm

✓ Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm

- Tổng số CP đăng kí mua tối đa bằng mức đăng kí

✓ Không ghi giá và/hoặc khối lượng trên phiếu đấu

- Được bỏ vào phong bì kín và có chữ kí niêm phong của

✓ Vi phạm bước giá

nhà đầu tư

✓ Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP đăng kí

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

❖ Xác định giá đấu và phân bổ cổ phiếu

Nguyên tác xác định giá trúng thầu

Nguyên tác xác định giá trúng thầu  Trường hợp các Nhà đầu tư đặt cùng mức giá bằng nhau nhưng số lượng CP còn lại ít hơn tổng số CP các nhà đầu tư đăng kí tại mức giá trúng thầu thấp nhất thì số CP được phân phối như sau:

 Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đến khi đủ số lượng CP chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm

Tổng số cỏ phần từng NĐT đăng ký mua tại mức gía bằng nhau

 Giá trúng thầu là giá đấu thành công của từng nhà đầu

=

x

tư.

Số cổ phần chào bán còn lại

Tổng số cổ phần NĐT đăng ký mua tại mức giá bằng nhau

Số cổ phần NĐT được mua

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

17

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

THÔNG BÁO VỀ THAY ĐỔI LỊCH HỌC BÙ LỚP TTTC D13 (PHÒNG A101) SÁNG THỨ 7 NGÀY 10/6/2017 LỚP D13 HỌC BÙ TẠI PHÒNG C305 (THAY CHO NGÀY THỨ 5, 15/6 TRÙNG SINH HOẠT CỐ VẤN) CÁC BẠN TRÙNG LỊCH CÓ THỂ HỌC LỚP KHÁC VÀO SÁNG, CHIỀU THỨ 5, 8/6/2017 PHÒNG A103 HOẶC CHIỀU THỨ 7 – C305)

T.NAM THẮC MẮC LỊCH HỌC CÁC BẠN LIÊN HỆ TRỰC TIẾP T. NAM

❖ Phân phối CP trúng thầu  Nhà đầu tư trúng thầu được phép mua theo kết quả đấu giá  Trường hợp còn dư CP lẻ, số CP lẻ này được phân bổ cho NĐT có khối lượng đăng kí mua lớn nhất tại mức giá đó  Nếu có quy định tỷ lệ tối đa NĐT được mua thì xác định theo nguyên tắc trên nhưng không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của PL hiện hành  Nếu bán không hết: Có thể thông báo cho NĐT đã tham gia đấu giá để mua theo phương thức thỏa thuận

VÍ DỤ ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

VÍ DỤ

 Loại cổ phần đấu giá: cổ phần phổ thông;  Mệnh giá: 10.000đ. Vốn điều lệ: 6.800 tỷ đồng;  Số lượng cổ phần bán đấu giá: 59.440.000 cổ phần;  Giới hạn số cổ phiếu đăng ký: tối thiểu là 100 cổ phần

và bội số của 100;

 Giá khởi điểm 30.500 đ. Bước giá 100 đ  Chỉ được phép ghi tối đa 2 mức giá tương ứng với tổng số lượng cổ phần đặt mua vào phiếu tham dự đấu giá.  Hãy xác định kết quả đấu giá biết đây là phương

thức đấu giá ưu tiên về giá.

VÍ DỤ

VÍ DỤ

18

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

VÍ DỤ

VÍ DỤ

Chỉ tiêu

Kết quả

Tổng khối lượng đăng ký mua

65.050.000

Tổng khối lượng đặt mua hợp lệ

Tổng khối lượng chào bán thành công

Giá đầu thành công cao nhất

64.900.000 59.440.000 250.000

Giá đầu thành công thấp nhất

67.800

Giá đấu thành công bình quân

71.550

5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

Phát hành chứng khoán

Trực tiếp

Gián tiếp

 a. Điều kiện phát hành  b. Phương thức phát hành

Riêng lẻ

Riêng lẻ

Công chúng

Công chúng

IPO

Phát hành thêm

Thỏa thuận

Giá cố định

Giá cố định

Đấu giá

Đấu giá

5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

b. Phương thức phát hành

a. Điều kiện phát hành (xem Phần 2, I, mục 3)  Chào bán riêng lẻ:

Đối với công ty không phải là công ty đại chúng; Đối với công ty đại chúng

 Chào bán ra công chúng

Thường có những phương thức phát hành sau  Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược;  Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu;  Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá; Tổ chức phát hành có thể chọn 1, 2 hoặc cả 3 cách trên.  Ngoài ra, DN còn có thể phát hành thêm cổ phiếu thông qua trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc phát hành cổ phiếu thưởng.

19

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

II. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

 Sở giao dịch chứng khoán (Thị trường chứng

khoán tập trung / niêm yết)

 Thị trường chứng khoán phi tập trung – OTC

(Over the Counter Market)

 UPCoM (Unlisted Public Company Market)

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

A. KHÁI NIỆM

 SGDCK là thị trường giao dịch chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy tính. Tại đó, các thành viên giao dịch với nhau theo luật định (về phương thức giao dịch, thời gian và hình thức thanh toán).

a. Khái niệm b. Đặc điểm c. Thành viên SGDCK d. Điều kiện làm thành viên SGDCK e. Niêm yết chứng khoán tại SGDCK f. Giao dịch chứng khoán tại HOSE g. Giao dịch chứng khoán tại HNX

 Chứng khoán được niêm yết giao dịch tại SGDCK thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng, đã trải qua thử thách trên thị trường và đáp ứng được các tiêu chuẩn niêm yết (định tính hay định lượng) do SGDCK đặt ra.

B. ĐẶC ĐIỂM

 Là tổ chức có thực thể hiện hữu, có tư cách pháp nhân.  Có địa điểm sàn giao dịch cụ thể, tại đó diễn ra hoạt động mua bán các loại chứng khoán đã niêm yết dưới hình thức thủ công hay điện tử.

 Là thị trường minh bạch, được tổ chức cao, giá cả được

xác định trên cơ sở đấu giá công khai.  Chịu sự quản lý chặt chẽ của UBCKNN.  Chỉ các thành viên có đăng ký mới được tham gia giao

dịch tại SGDCK.

ĐỊA CHỈ: 16 VÕ VĂN KIỆT, Q.1, TP.HCM WWW.HSX.VN

20

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Hà Nội www.hnx.vn

21

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

22

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

C. THÀNH VIÊN SGDCK

 Các chuyên gia thị trường;  Các nhà môi giới của công ty thành viên (môi giới

hưởng hoa hồng);

 Nhà môi giới độc lập (nhà môi giới “2 đô la”);  Nhà tạo lập thị trường cạnh tranh;  Các nhà giao dịch cạnh tranh Tại VN, thành viên SGDCK là các công ty chứng khoán được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động và được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.

SGDCK

D. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN SGDCK

Lệnh

Lệnh

 Thành viên của SGDCK có thể là pháp nhân hoặc thể

Kết quả GD

nhân.

Báo cáo GD

Nhà đầu tư

Cty chứng khoán

 Phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và SGDCK về: tình trạng và năng lực pháp lý; về tài chính; về nhân lực; về cơ sở vật chất kỹ thuật.

 Thành viên phải nộp hồ sơ, tiến hành thủ tục xin gia

Chi tiết về lệnh GD

nhập, phải được SGDCK thẩm tra và chấp nhận.

Thông tin thị trường

Nhà đầu tư

Dịch vụ thông tin

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Khái niệm

Khái niệm về niêm yết Điều kiện niêm yết Lợi ích và bất lợi khi niêm yết cổ phiếu

Niêm yết chứng khoán là việc làm các thủ tục cần thiết để cho phép 1 loại chứng khoán được phép giao dịch tại SGDCK. “Niêm yết” - “lên sàn”

 Những chứng khoán được niêm yết trên SGDCK:

 Cổ phiếu (Cổ phiếu thường, CP ưu đãi);  Trái phiếu ( chính phủ, công ty);  Chứng chỉ quỹ đầu tư;  Các loại chứng khoán phái sinh: quyền chọn, hợp đồng

tương lai, chứng quyền , quyền tiên mãi.

23

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE (tt)  d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 300 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp DNNN chuyển đổi thành CTCP;

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE  a) Có VĐL từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần hóa gắn với niêm yết); ROE năm gần nhất tối thiểu là 5% và 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;

 c) Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;

 đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và KT trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE  a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh

Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE (tt)  c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại

giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên;

chúng, không bao gồm nhà đầu tư chuyên nghiệp;

 d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ theo quy định.

 b) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX  a) Có VĐL từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần hóa gắn với niêm yết); ROE năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết;

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX (tt)  d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

 đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

 c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp DNNN chuyển đổi thành CTCP;

24

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

F. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI HOSE

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Lợi ích khi niêm yết cổ phiếu  Tăng khả năng thu hút vốn với chi phí hợp lý.  Là kênh quảng bá hình ảnh công ty.  Nâng cao uy tín công ty.  Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu.

1. Hình thức giao dịch 2. Thời gian giao dịch 3. Đơn vị giao dịch 4. Đơn vị yết giá 5. Biên độ giao động giá 6. Các loại giá 7. Các loại lệnh 8. Các ký hiệu giao dịch

Bất lợi khi niêm yết cổ phiếu  Phải công khai thông tin.  Dễ bị thâu tóm

Câu hỏi đúng sai

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi công ty phát hành 100,000 cổ phiếu để

Câu 1: Loại cổ phiếu mà người nắm giữ có quyền

tăng vốn với giá phát hành 12,000 đồng, mệnh giá cổ

biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông:

phiếu là 10,000 đồng. Khi đó, vốn đầu tư của chủ sở

A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

hữu sẽ tăng 1 tỷ đồng.

Câu 2: Khi công ty tiến hành mua lại cổ phiếu của

B. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

chính mình, giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu (Book

C. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

value per share) sẽ giảm.

D. A và B đúng

06/05/2018

06/05/2018

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 3: Khi công ty trả cổ tức bằng tiền, khoản

Câu hỏi trắc nghiệm Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của cổ phiếu phổ thông? A. Nó đại diện cho 1 phần vốn chủ sở hữu của

mục nào sau đây sẽ thay đổi?

CTCP

B. Cổ đông được quyền bầu cử, biểu quyết, dự đại

A. Nợ phải trả giảm

hội cổ đông…

B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm

C. Công ty phải trả cổ tức cố định định kỳ cho cổ

C. Vốn chủ sở hữu tăng

đông

D. Vốn góp của chủ sở hữu tăng

D. Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần tài

06/05/2018

06/05/2018

sản thanh lý khi công ty giải thể, phá sản

25

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 5: Công ty ABC hiện có 1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Ông X đang nắm giữ 100.000 cổ phiếu của ABC. Khi công ty ABC chia cổ tức bằng cổ phiếu ở mức 20% thì tỷ lệ sở hữu của ông X tại ABC là:

A. 8.33%

C. 12%

Câu 4: Tính giá trị sổ sách (Book value) với thông tin sau: Số cổ phiếu đang lưu hành: 100,000 Giá cổ phiếu: 52$ Tổng tài sản: 12,000,000$ Tổng nợ: 7,500,000$ Thu nhập ròng: 2,000,000$

B. 2%

D. 10%

A. 4,500,000$

C. 5,200,000$

06/05/2018

06/05/2018

B. 2,50,000$

D. 6,500,000$

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

STT

Câu hỏi

Có Không

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

2

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

3

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

5

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

6

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

7

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

8

06/05/2018

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

26

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỤC LỤC

2

I. Khái niệm công cụ phái sinh II. Vai trò công cụ phái sinh III. Các loại công cụ phái sinh

Chương 6

THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH

I. KHÁI NIỆM

II. VAI TRÒ CỦA CÔNG CỤ PHÁI SINH

3

4

1. Phòng vệ 2. Đầu cơ

 Công cụ phái sinh hay chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản cơ sở - underlying asset. Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.

 Các công cụ tài chính phái sinh phổ biến là: Hợp đồng kỳ hạn (Forwards), Hợp đồng tương lại (Futures), Hợp đồng quyền chọn (Options) và Hợp đồng hoán đổi (Swap).

III. CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

7

8

a. Khái niệm b. Đặc điểm c. Vai trò

1. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards contract) 2. Hợp đồng tương lai (Futures contract) 3. Hợp đồng quyền chọn (Option contract) 4. Quyền mua cổ phần (Rights) 5. Chứng quyền (Warrant)

1

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN A. KHÁI NIỆM 9

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN B. ĐẶC ĐIỂM 10

 Là hợp đồng do bên bán và bên mua tự thỏa thuận về: giá cả, khối lượng, thời hạn, phương thức thanh toán. Giá cả có thể không chính xác.

 Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán một lượng chứng khoán nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.

 Khi giá cả trên thị trường giao ngay biến động mạnh,

bên bất lợi có thể không thực hiện hợp đồng.

 Ngày hôm nay:

HĐ kỳ hạn 3 tháng

Bên mua

Bên bán

Rủi ro tín dụng.

Số lượng: 1.000 VCB Giá: 55.000 đ/cp

 Giao dịch trên thị trường OTC.

Rủi ro thanh khoản.

55.000.000 đ

 Ba tháng sau:

Bên mua

Bên mua

1.000 cp VCB

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN B. ĐẶC ĐIỂM 11

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN C. VAI TRÒ 12

Phòng vệ trước rủi ro biến động giá

Ngày giao dịch và ngày giá trị  Ngày giá trị (ngày thanh toán) = (ngày giao dịch + 2) +

số ngày của kỳ hạn.

 Nhà nhập khẩu phải thanh toán 1 triệu USD vào 6 tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với VND, nhà nhập khẩu này phải làm gì?

 Ví dụ, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng, ký vào ngày 01/01

 Nhà xuất khẩu có khoản phải thu 1 triệu USD vào 6 tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với VND, nhà xuất khẩu này phải làm gì?

01/01 Deal

03/01 Spot value

03/04 3-month forward value

(Ngày giao dịch) (Ngày giá trị giao ngay) (Ngày giá trị kỳ hạn)

2. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN C. VAI TRÒ 13

14

Đầu cơ dựa trên kỳ vọng biến động giá

 Nhà đầu tư kỳ vọng USD tăng giá mạnh trong tương

lai, anh ta có thể làm gì?

 Nhà đầu tư kỳ vọng USD giảm giá mạnh trong tương

a. Khái niệm b. Điểm khác biệt với hợp đồng kỳ hạn c. Chế độ thanh toán hàng ngày d. Tất toán hợp đồng tương lai

lai, anh ta có thể làm gì?

2

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

A. KHÁI NIỆM

15

B. ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI HĐ KỲ HẠN 18

 Hợp đồng tương lai là hợp đồng mua hay bán một số lượng chứng khoán nhất định, ở một mức giá nhất định, vào một ngày xác định trong tương lai.

Hợp đồng tương lai Được thỏa thuận và mua bán thông qua người môi giới Tiêu chuẩn hóa về hàng hóa, lượng, ngày số lượng, chất thanh toán

Hợp đồng kỳ hạn Được thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên của hợp đồng. Không được tiêu chuẩn hóa mà tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên

 Khác với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và thời hạn giao hàng, được mua bán ở sở giao dịch, được xác định lại giá trị theo thị giá mỗi ngày (marked-to-market) và các bên hợp đồng phải tuân thủ quy trình lãi lỗ mỗi ngày.

Diễn ra trên thị trường OTC Thanh toán vào ngày đáo hạn

Diễn ra tại sở giao dịch Giá trị được tính hàng ngày theo giá thị trường Tính thanh khoản cao

Tính thanh khoản thấp

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY

B. ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI HĐ KỲ HẠN 19

20

 Mỗi nhà kinh doanh phải thiết lập một tài khoản ký quỹ (margin account) với một số tiền ký quỹ ban đầu (Initial margin) với công ty thanh toán bù trừ.

 Tiền ký quỹ được sử dụng như một sự đảm bảo cho rủi

ro phá vỡ cam kết có thể xảy ra.

Hợp đồng kỳ hạn Đối mặt với rủi ro tín dụng khi phía đối tác không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng

Hợp đồng tương lai Hạn chế rủi ro tín dụng vì nó được giao dịch thông qua các sàn giao dịch, bên còn lại của hợp đồng là Clearinghouse, luôn đảm bảo uy tín

 Lợi nhuận hay thua lỗ sẽ được xác định hàng ngày và tài

khoản margin sẽ được ghi có hay nợ tương ứng.

Có thể mua bán trên thị trường thứ cấp Hai bên hợp đồng đều phải ký quỹ

Bắt buộc thực hiện với người mua bán gốc Có thể có hoặc không ký quỹ, nếu có chỉ một bên ký quỹ.

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY

21

22

 Initial Margin: tiền ký quỹ ban đầu – là số tiền ký quỹ

cần để mở một hợp đồng tương lai (mua hay bán).

 Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá thanh toán của hợp đồng. Giá thanh toán thường là giá bình quân của một vài giao dịch cuối ngày.

 Maintenance Margin: mức ký quỹ duy trì – là số dư tối thiểu phải duy trì tài khoản margin trong các ngày giao dịch sau đó. Mức ký quỹ duy trì là mức thấp nhất đựơc phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call).

 Với giá thanh toán này, mỗi tài khoản ký quỹ sẽ được điều chỉnh theo thị giá (marked-to-market). Nếu giá thanh toán tăng so với ngày hôm trước, số tiền chênh lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của những người mua hợp đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng và ngược lại.

 Quá trình ghi nợ và ghi có này được gọi là chế độ thanh

toán hàng ngày – Daily settlement.

3

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY

25

23

Ví dụ:  Ngày 27/02/200x, nhà đầu tư A mua hợp đồng tương lai

100 cổ phiếu ACB với giá tương lai F = 80.000đ/cp.

 Mức ký quỹ ban đầu (Intial margin) là 1.000.000đ.  Mức ký quỹ duy trì (Maintenance margin) là 800.000đ.  Quá trình thanh toán hằng ngày từ 27/02 đến 12/03 như

sau:

D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

27

26

 Các nhà kinh doanh thường không duy trì hợp đồng đến

khi đáo hạn.

 Nếu hợp đồng được duy trì cho đến khi đáo hạn, việc tất toán hợp đồng được thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:

Giao hàng (Physical delivery); Thanh toán tiền (Cash settlement);

 Nếu một người đang ở vị thế trường (Long position) một hợp đồng tương lai, anh ta có thể đóng vị thế này bằng cách bán lại hợp đồng trên thị trường.

 Nếu một người đang ở vị thế đoản (Short position), anh ta có thể đóng vị thế này bằng cách mua lại hợp đồng trên thị trường.

3. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

A. KHÁI NIỆM

28

29

a. Khái niệm b. Các loại quyền chọn c. Tình trạng quyền chọn

 Hợp đồng quyền chọn là một thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một khoản phí để có quyền mua hoặc bán:  Một (loại) tài sản tài chính.  Với một số lượng nhất định.  Vào một ngày xác định trong tương lai.  Tại một mức giá xác định từ trước.

 Nếu người mua thực hiện quyền mua (hoặc bán) thì người bán quyền bắt buộc phải bán (hoặc mua) tài sản tài chính đó.

4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN

30

31

 Quyền chọn cho phép được mua gọi là quyền chọn mua (Call option), quyền chọn cho phép được bán gọi là quyền chọn bán (Put option).  Quyền chọn mua: trao cho người mua quyền được mua một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.

NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN

QCM CÓ QUYỀN MUA CÓ NGH.VỤ BÁN

QCB CÓ QUYÊN BÁN CÓ NGH.VỤ MUA

 Quyền chọn bán: trao cho người mua quyền được bán một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN MUA 32

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN MUA 33

Người mua quyền : CALL BUYER

(Trả phí - Có quyền mua cổ phiếu với giá nhất định)

Người mua quyền : CALL BUYER  Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên

Người bán quyền : CALL SELLER

(Nhận phí - Có nghĩa vụ bán CP với giá nhất định)

 Dự đoán đúng : Thực hiện hợp đồng (MUA VÀO)  Dự đoán sai

: Không thực hiện, mất phí.

1 ABC Sep $30 Call at ½

Ví dụ:  Quyền mua 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP

đến tháng chín với mức phí là $1/2.

Người bán quyền : CALL SELLER  Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống  Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền

thực hiện.

(1 HĐ : 100 cổ phiếu Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN BÁN 34

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN BÁN 35

Người mua quyền : PUT BUYER

(Trả phí - Có quyền bán cổ phiếu với giá nhất định)

Người mua quyền : PUT BUYER  Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống

Người bán quyền : PUT SELLER

(Nhận phí - Có nghĩa vụ mua CP với giá nhất định)

 Dự đoán đúng: Thực hiện hợp đồng (BÁN RA)  Dự đoán sai

: Không thực hiện, mất phí.

1 ABC Aug $30 Put at 2

Ví dụ:  Quyền bán 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP

đến tháng tám với mức phí là $2.

Người bán quyền : PUT SELLER  Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên  Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền

thực hiện.

(1 HĐ : 100 cổ phiếu Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)

5

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

36

37

 Quyền chọn được giá (In The Money – ITM)  Quyền chọn không được giá (Out of The Money –

OTM)

Lưu ý kiểu quyền chọn  Quyền chọn kiểu Châu Âu (chọn mua hay chọn bán) là loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó.

 Quyền chọn ngang giá (At The Money – ATM)

 Quyền chọn kiểu Mỹ (chọn mua hay chọn bán) là loại quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn.

Phí của quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn so với phí của

quyền chọn kiểu Châu Âu.

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

38

39

 Gọi S là giá giao ngay, E là giá quyền chọn.

 Một quyền chọn được gọi là được giá quyền chọn nếu

 Một quyền chọn được gọi là không được giá quyền chọn nếu nó có thể được thực hiện và gây ra thiệt hại cho người mua quyền  Quyền chọn mua OTM khi S < E  Quyền chọn bán OTM khi E < S

nó có thể được thực hiện và thu được lợi nhuận.  Quyền chọn mua ITM khi S > E  Quyền chọn bán ITM khi E > S

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

40

41

Tình trạng quyền chọn

 Một quyền chọn được gọi là ngang giá quyền chọn nếu nó có thể được thực hiện và không đem lợi nhuận cũng như không gây ra thiệt hại cho người mua quyền  Quyền chọn mua ATM khi S = E  Quyền chọn bán ATM khi E = S

Được giá Ngang giá Không được giá

Quyền chọn mua S > E S = E S < E

Quyền chọn bán S < E S = E S > E

 Tại 1 mức giá, nếu được giá quyền chọn mua thì sẽ

không được giá quyền chọn bán và ngược lại.

6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN

42

43

 QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp  QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp

 QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp  QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp

 Khi VNM tăng giá (VNM = 21.000 VND):

9. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt? 10. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt? 11. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt?  12. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?

 13. Đối với QCM, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện

hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;

 14. Đối với QCB, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện

hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;

 1. Người mua QCM được quyền/nghĩa vụ làm gì?  2. Người bán QCM có quyền/nghĩa vụ làm gì?  3. Người mua QCB được quyền/nghĩa vụ làm gì?  4. Người bán QCB có quyền/nghĩa vụ làm gì?  Khi VNM giảm giá (VNM = 19.000 VND): 5. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt? 6. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt? 7. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt? 8. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN

44

45

Quy ước:

 E : Giá quyền chọn  S : Giá giao ngay phổ biến trên thị trường, trong đó  I

: Phí quyền chọn

 a. Long call: Mua quyền chọn mua  b. Short call: Bán quyền chọn mua  c. Long put: Mua quyền chọn bán  d. Short put: Bán quyền chọn bán

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN LONG CALL: MUA QUYỀN CHỌN MUA

46

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN SHORT CALL: BÁN QUYỀN CHỌN MUA 47

Lợi nhuận

ITM

OTM

Profit

I

S2

S3

E

S1

S4

0

0

S1

S3

E

S4

Giá giao ngay

S2

Loss

I

ITM

OTM

7

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN LONG PUT: MUA QUYỀN CHỌN BÁN 48

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN SHORT PUT: BÁN QUYỀN CHỌN BÁN 49

ITM

OTM

E - I

I

S2

E

S2

E

0

0

S1

S3

S4

I

S1

S3

S4

ITM

OTM

4. QUYỀN MUA CỔ PHẦN

7.3.3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ QUYỀN CHỌN

50

54

 Phí quyền chọn (giá của quyền chọn) là khoản tiền mà người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn để có quyền mua hoặc quyền bán chứng khoán cơ sở. Phí quyền chọn được xác định bởi các yếu tố sau:  Giá thực hiện;  Thời gian cho đến khi đáo hạn;  Mức biến động giá chứng khoán;

a. Khái niệm b. Mục đích phát hành quyền mua cổ phần c. Đặc điểm của chứng quyền d. Quy trình phát hành quyền mua cổ phần e. Định giá quyền mua cổ phần f. Lựa chọn của người nắm giữ quyền

A. KHÁI NIỆM

B. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN

56

55

 Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông hiện hữu mà vẫn đáp ứng nhu cầu tăng vốn của công ty, đó là giúp cho các cổ đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng kiểm soát công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu.

 Quyền tiên mãi/Quyền mua cổ phần (Right): Là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho cổ đông hiện tại của 1 cty cổ phần được mua trước 1 lượng cổ phiếu trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông bổ sung, tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.

 “Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.”

(Luật Chứng khoán 2006)

8

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

C. ĐẶC ĐIỂM QUYỀN MUA CỔ PHẦN

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN

58

59

 Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới,

không phát hành độc lập.

Ngày Thông báo

Ngày Đăng ký cuối cùng

Ngày Thực hiện quyền

Khoảng 10 ngày làm việc

1 ngày làm việc

Do tổ chức phát hành ấn định

 Giá mua cổ phiếu mới thấp hơn giá thị trường.  Chứng quyền có thời hạn ngắn, từ 1 đến 6 tuần.  Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.  Quyền mua có giá trị tách biệt và những cổ đông không có ý định thực hiện quyền mua có thể tách quyền mua để bán riêng trên thị trường trong thời hạn hiệu lực của quyền.

Ngày Giao dịch không hưởng quyền

 Mỗi cổ phần thường tương ứng với 1 quyền mua.

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN

60

61

 2. Thực hiện quyền mua cổ phần:

: 4.343.775 cổ phần. : 2:1 : 13.000 đồng/cổ phần

Ví dụ: Ngày 24/12/2010: Ban Giám Đốc của cty TNG thông báo “Ngày 5/1/2011 là ngày GDKHQ nhận cổ tức bằng tiền tỷ lệ 10% và mua CP phát hành thêm giá 13.000 đồng tỷ lệ 2:1”. Thị giá TNG là 22.500 đ : 07/01/2011 : 05/01/2011

 Số lượng phát hành  Tỷ lệ thực hiện  Giá phát hành  Thời gian chuyển nhượng quyền mua: từ ngày 24/01/2011 đến 21/02/2011, Quyền mua được chuyển nhượng 01 lần (không được chuyển nhượng cho người thứ ba).  Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt mua:

từ ngày

 Ngày đăng ký cuối cùng  Ngày GD không hưởng quyền  1. Tạm ứng cổ tức năm 2010 bằng tiền:

24/01/2011 đến ngày 24/02/2011.

 Tỷ lệ thực hiện  Thời gian thực hiện

: 10% : 24/01/2011

 Ngày 19/4/2011 là ngày giao dịch đầu tiên của 4.343.775 cổ

phiếu niêm yết bổ sung.

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN

62

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 63

 Giá trị lý thuyết của CP sau đợt phát hành thêm CP mới:

 P

Ngày GDKHQ 05/01/11

Ngày thông báo 24/12/10

Ngày đăng ký cuối cùng 07/01/11

Ngày cuối nộp tiền đặt mua 24/02/11

Ngày GD đầu tiên của cp mới 19/04/11

Ngày cuối chuyển nhượng quyền mua 21/02/11

: Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành (Giá tham chiếu vào ngày GD không hưởng quyền)  N : Số lượng cổ phiếu cũ  n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm  P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ  PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới

9

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN

64

65

 Định giá quyền tiên mãi (trước ngày GDKHQ)

 Định giá quyền tiên mãi (từ ngày GDKHQ trở về sau)

D : Giá quyền tiên mãi P : Giá thị trường của 1 cổ phiếu sau khi phát hành PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới N n

: Số lượng cổ phiếu cũ : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm

D : Giá quyền tiên mãi P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới N n

: Số lượng cổ phiếu cũ : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm

68

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 67

 30.000 CP = 30.000 QTM  30.000 QTM mua 10.000 cp mới Phải có 3 QTM mới mua được 1 cp mới

 Ví dụ 1: Công ty cổ phần A có 30.000 cp đang lưu hành, thị giá là 20.00đ/cp. Ngày 2/4/20xx, công ty thông báo phát hành thêm 10.000 cp mới với giá 17.000đ/cp, ngày GDKHQ là 15/4/20xx. Tính:

 A. Số quyền tiên mãi cần để mua 1 cổ phiếu mới.  B. Giá quyền tiên mãi vào ngày ra thông báo và giá trị

lý thuyết của cp A sau khi phát hành. Đáp án:  Cần 3 quyền mua để mua được 1 cổ phiếu mới;  D = 750đ, P = 19.250đ

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 69

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 70

 Ví dụ 2: Thị giá của cp IBM là 70$. Cty phát hành thêm cp thường thông qua phát hành quyền mua cp cho cổ đông hiện hữu với giá 5 quyền mua được mua 1cp mới với giá 55$/cp. Hãy xác định giá quyền mua cổ phần vào ngày giao dịch không hưởng quyền và Giá cp sau khi tăng vốn.

 Đáp án: D = 2,5$ và P = 67,5$

❖ Ví dụ 3: Cty ABC phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn đầu tư cho dây chuyền mới. Tổng vốn huy động mới là 5 tỷ (tổng vốn ABC trước lúc phát hành là 10 tỷ). Giá đóng cửa của cổ phiếu ABC vào phiên trước ngày giao dịch không hưởng quyền là 30.000 đồng/cp. Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là 12.000 đồng/cp. Tính giá tham chiếu của cổ phiếu ABC vào ngày GDKHQ và giá quyền mua cổ phần.

❖ Giải: P1 = 24.000 đồng ; D = 6.000 đồng.

10

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN

71

72

 Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm 2010 là 56 tỷ đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trị theo mệnh giá của cp ưu đãi là 3 tỷ, tổng số cp thường được phép phát hành là 1,5 triệu cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá 10.000đ.  a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu năm 2011.  b. Ngày 2/2/2011, cty ra thông báo phát hành thêm 200.000 cp, giá phát hành 40.000đ, ngày GDKHQ là 12/2/2011. Tính giá quyền tiên mãi vào ngày 2/2/2011. Biết thị giá của cổ phiếu ngày hôm trước là 50.000đ/cp.

 Ví dụ 5: Cty A có 10 triệu cp thường, mệnh giá 10.000đ/cp, tổng giá trị cp ưu đãi theo mệnh giá là 4 tỷ đồng. Giá cp trên thị trường là 55.000đ/cp. Cty phát hành thêm 4 triệu cp mới bằng quyền mua cổ phần với giá phát hành bằng giá trị sổ sách của cổ phiếu. Biết tại thời điểm xác định giá trị sổ sách, tổng nguồn vốn của công ty là 260 tỷ, tổng nợ là 42 tỷ.  A. Xác định giá quyền mua cổ phần.  B. Tính lại giá quyền tiền mãi trong trường hợp sau khi

 Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,

phát hành, thị giá của cổ phiếu tăng lên 59.000đ.  Đáp án: BV = 21.400đ/cp, D = 9.600đ, D = 15.040đ

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 73

F. LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI NẮM GIỮ QUYỀN 74

 Ví dụ 6: Cty X có VĐL 20 tỷ đồng, thị giá 27.000đ/cp. Công ty tăng VĐL bằng cách phát hành thêm 500.000cp, giá 20.000đ.

 Thực hiện quyền  Chuyển nhượng quyền  Không thực hiện quyền

 A. Tính giá trị quyền mua cổ phần  B. Tính giá trị lý thuyết của cổ phiếu X.  C. Để giá trị lý thuyết của cổ phiếu X sau khi phát hành là 25.000đ thì giá phát hành cổ phiếu mới là bao nhiêu?  D. SMột nhà đầu tư ngoài công ty muốn mua hết số cổ phiếu mới phát hành này có được chấp nhận không? Giải thích?

 Đáp án: D = 1.400đ, P=25.600đ/cp, PPH= 17.000đ

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 75

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 76

P P0 I

: Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành : Giá thị trường của CP trước đợt phát hành :Tỷ lệ tăng vốn do phát hành thêm cổ phiếu (Quyền tiên mãi, cổ tức bằng CP, CP thưởng) PPH : Giá phát hành. Trả cổ tức bằng CP hoặc CP

thưởng thì PPH=0

 Ví dụ 1: Cty HAP phát hành thêm cổ phiếu để huy động thêm vốn đầu tư xây dựng nhà máy giấy Craft. Tổng vốn mới cần huy động là 20 tỷ VND (Tổng vốn trước lúc phát hành là 10 tỷ VND), phát hành Quyền mua trước cổ phần dành cho cổ đông hiện hữu tỷ lệ 1:2, giá phát hành 32.000 VND/cp. Giá thị trường của HAP trước ngày giao dịch không hưởng quyền (19/06/06) là 50.000 VND/cp. Tính Giá tham chiếu của HAP vào ngày giao dịch không hưởng quyền (20/06/06).

Cash : Cổ tức bằng tiền mặt (hoặc thưởng tiền mặt)

 P = 38.000 đ

11

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 77

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 78

 Ví dụ 2: Cty XNK Khánh Hội phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn từ 20,9 tỷ VND lên gấp rưỡi, tức là phát hành thêm 1.045.000 cp với trị giá 10,45 tỷ VND. phát hành Quyền mua trước cổ phần dành cho cổ đông hiện hữu tỷ lệ 2:1. Cùng dịp này, KHA kết hợp thưởng tiền mặt cho cổ đông với mức thưởng là 5.000 VND/cp. Giá thị trường của KHA trước ngày giao dịch không hưởng quyền (15/10) là 25.500 VND/cp. Tính Giá tham chiếu của KHA vào ngày giao dịch không hưởng quyền (16/10).

 Ví dụ 3: Cty GIL được UBCKNN chấp thuận cho phát hành cổ phiếu thưởng và trả cổ tức bằng cổ phiếu để tăng vốn. GIL thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tỷ lệ 2:1, tức là 2 cổ phiếu cũ sẽ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới. Và tiến hành trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 12% (nghĩa là cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ phiếu). Giá thị trường của GIL trước ngày giao dịch không hưởng quyền (03/12) là 39.300 VND/cp. Tính Giá tham chiếu của GIL vào ngày giao dịch không hưởng quyền (06/12).

 P = 17.000 đ

5. CHỨNG QUYỀN

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 79

80

Ví dụ 4:  Ngày giao dịch không hưởng quyền: 24/12/2007. Ngày

đăng ký cuối cùng: 26/12/2007

a. Khái niệm b. Đặc điểm c. Các loại chứng quyền

 Lý do và mục đích sử dụng danh sách: phát hành cổ

phiếu thưởng năm 2007 cho cổ đông hiện hữu.  Số lượng cổ phiếu thưởng: 39.999.958 cổ phiếu.  Tỷ lệ thực hiện: 2:1 (cổ đông sở hữu 02 cổ phiếu cũ sẽ được nhận 01 cổ phiếu thưởng). Giá đóng cửa ngày 23/12 là 285.000đ/cp.

 Tính giá tham chiếu vào ngày 24/12/2007.

A. KHÁI NIỆM

B. ĐẶC ĐIỂM

81

82

 Quyền này được phát hành khi tổ chức lại công ty hoặc nhằm mục đích khuyến khích các nhà đầu tư tiềm năng mua trái phiếu hay cp ưu đãi có những điều kiện kém thuận lợi.

 Thời hạn của chứng quyền kéo dài hàng năm, đa số là từ

 Theo Luật Chứng khoán Việt Nam 2007: “Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định”.

5 đến 10 năm.

 Giá mua cổ phiếu mới bao giờ cũng cao hơn giá thị

trường tại thời điểm chứng quyền được phát hành.

 Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.  Chứng quyền có thể được giao dịch tách rời với trái

phiếu và cổ phiếu ưu đãi mà nó đi kèm.

12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

C. CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN

C. CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN

84

83

 Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant)  Chứng quyền không có trái phiếu đi kèm (Naked

Warrant)

 a. Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant): Chứng quyền truyền thống được phát hành để đi kèm với Trái phiếu (còn được gọi là warrant-linked bond), và đại diện cho quyền được mua cổ phiếu của tổ chức phát hành Trái phiếu trên. Nói cách khác, công ty phát hành chứng quyền truyền thống cũng là công ty phát hành cổ phiếu. Chứng quyền có tác dụng như "chất xúc tác" để việc bán Trái phiếu trở nên dễ dàng hơn, và làm giảm tỷ lệ lãi suất mà công ty bán Trái phiếu sẽ phải dành cho khách hàng.

7.3.5.3 CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN

86

85

Quyền tiên mãi

Chứng quyền

Phát hành cùng CK nào

Thời hạn

Giá mua cổ phiếu mới

Mục đích

Duy trì tỷ lệ sở hữu

Khuyến khích ndt mua ck trong lúc khó khăn

 Chứng quyền không có trái phiếu đi kèm (Naked Warrant): Được phát hành mà không cần phải có Trái phiếu đi kèm, và giống như chứng quyền truyền thống, naked warrants cũng được giao dịch trên Sở giao dịch Chứng khoán.

 Loại chứng quyền này thường được phát hành bởi ngân

hàng hay các công ty Chứng khoán.

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)

6.2.2 CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)

Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành

cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu

đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền

mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức

giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định.

(Khoản 6, Điều 6, Luật chứng khoán 2006)

87

Đặc điểm: • Tổ chức phát hành: công ty cổ phần • Thời hạn: 3-10 năm, có thể thời hạn vĩnh viễn • Ý nghĩa: là công cụ để huy động vốn cho CTCP • Chứng khoán cơ sở: Cổ phiếu phổ thông của chính tổ chức phát hành chứng quyền • Giá thực hiện: Lớn hơn giá thị trường của cổ phiếu cơ sở tại thời điểm phát hành chứng quyền • Giá trị của chứng quyền: Giá trị nội tại và giá trị thời gian • Thị trường giao dịch: OTC

88

06/05/2018

06/05/2018

13

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)

Ví dụ 6.3: Ngày 4/12/2015, Công ty cổ phần Nhựa và

Môi trường xanh An Phát (HNX: AAA) phát hành riêng

Ví dụ 6.3: Kết quả thực hiện

lẻ 300,000 trái phiếu kèm chứng quyền với mệnh giá 1

-Đợt 1 (05/12/2016): Tổng số chứng quyền đăng ký

triệu đồng/trái phiếu với kỳ hạn từ 1 - 3 năm.

thực hiện đợt 1 là 50,650 chứng quyền. => Số cổ

Theo phương thức thực hiện chứng quyền (300,000

chứng quyền), với mỗi trái phiếu sẽ được nhận một

phần đã phát hành để thực hiện chứng quyền đợt 1 là

chứng quyền, mỗi chứng quyền sẽ được mua 100 cổ

5,065,000 cổ phần

phiếu, tương đương với số lượng cổ phiếu tối đa được

-Đợt 2: Chưa có thông tin

mua là 30 triệu cp.

90

89

Giá thực hiện: 11,500 đồng/ cổ phần

06/05/2018

06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Ví dụ 6.4: Thông tin về chứng quyền mua kiểu Mỹ như

Bảng 6.1: Tên gọi chứng quyền kinh doanh/

sau:

chứng quyền có đảm bảo

• Kì hạn: 3 tháng

Covered warrant

Anh, Đức, Úc, Canada

• Tài sản cơ sở: cổ phiếu công ty VNM

Derivative warrant

Thái Lan, Hồng Kong

Structured warrant

Malaysia, Singapore

• Giá thực hiện: 140,000 đồng

Call/ Put warrant

Đài Loan

• Phí chứng quyền: 10,000 đồng/CW

Equity-linked warrant Hàn Quốc

• Tỷ lệ chuyển đổi: 3:1

92

91

06/05/2018

06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Đặc điểm:

Các loại chứng quyền:

• Tổ chức phát hành: Ngân hàng đầu tư/ công ty

• Chứng quyền mua: Một chứng quyền mua cho

phép người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa

chứng khoán hoặc các TCTC lớn.

vụ) mua TSCS vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở một

• Tài sản cơ sở: cổ phiếu riêng lẻ, giỏ cổ phiếu, chỉ

mức giá được xác định trước.

số cổ phiếu, hàng hóa và tiền tệ…

• Chứng quyền bán: Một chứng quyền bán cho phép

• Ý nghĩa: cho phép NĐT sử dụng đòn bẩy tài

người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa vụ)

chính trong việc quản trị DMĐT và đầu cơ chứng

bán tài sản cơ sở vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở

một mức giá được xác định trước.

khoán, không nhằm tăng vốn công ty cổ phần.

94

06/05/2018

06/05/2018

93

14

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

• Giá thực hiện: là mức giá mà người sở hữu

• Phí của chứng quyền (Premium): giá

chứng quyền có quyền mua (đối với CW mua)

phải

trả để mua chứng quyền trên thị

hoặc bán (đối với CW bán) TSCS cho tổ chức

trường được gọi là phí chứng quyền.

phát hành.

• Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio):

• Chỉ số thực hiện: là chỉ số mà TCPH dùng để

cho biết số lượng chứng quyền cần có để

tính khoản thanh toán cho người sở hữu chứng

mua/ bán một đơn vị tài sản cơ sở.

quyền dựa trên TSCS là chỉ số chứng khoán

95

96

06/05/2018

06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Các kiểu chứng quyền:

• Ngày đáo hạn: đây là ngày cuối cùng mà

• Chứng quyền kiểu Châu Âu: chứng quyền kiểu

người sở hữu chứng quyền được thực hiện

này chỉ cho phép người nắm giữ quyền thực hiện

quyền có thể xảy ra.

quyền vào ngày đáo hạn.

• Phương thức thanh toán: TCPH chứng

• Chứng quyền kiểu Mỹ: chứng quyền kiểu này

quyền có nghĩa vụ nhận hoặc chuyển giao

cho phép người nắm giữ quyền có thể thực hiện

TSCS hoặc chỉ thanh toán phần tiền chênh

quyền vào bất kỳ thời điểm nào cho đến ngày đáo

lệch.

hạn.

98

97

06/05/2018

06/05/2018

Ví dụ 6.2: Chứng quyền mua đáo hạn tháng 9

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền

Mua

Bảng 6.2: Lưu ý đối với Chứng quyền mua

Ngày phát hành

Tháng 3

Đặc điểm

Bên mua

Tổ chức phát hành

Ngân hàng Citibank

Kỳ vọng

Giá TSCS tăng

Tài sản cơ sở

Cổ phiếu ABC, giá hiện tại 200p

Giá hòa vốn

Giá thực hiện + (Phí CW*Tỷ lệ CĐ)

Tỷ lệ chuyển đổi

1:1

Giá trị nội tại

Giá thị trường TSCS – Giá thực hiện

Kiểu chứng quyền

Mỹ

Giá trị thời gian

Phí CW - Giá trị nội tại

Giá thực hiện

Phí chứng quyền

Giá trị nội tại/ Tỷ lệ CĐ

Chứng quyền 1

100p

106p

Số tiền thanh toán cho 1 CW Lời/ lỗ

Chứng quyền 2

200p

50p

Chứng quyền 3

300p

34p

Lỗ tối đa bằng phí Lời 1 CW=(Giá trị nội tại/Tỷ lệ CĐ)-Phí CW

06/05/2018

06/05/2018

99

100

15

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Trường hợp mua chứng quyền 2

Bảng 6.3: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2, phí 50p, giá thực hiện 200p khi giá CP thay đổi

Giá CP vào ngày

Lời/ lỗ vào ngày

Giá trị chứng

đáo hạn

đáo hạn

quyền

100p

-50

0

150p

-50

0

200p

-50

0

250p

0

+50

300p

+50

+100

350p

+100

+150

06/05/2018

06/05/2018

101

102

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Ví dụ 6.4: Thông tin về chứng quyền mua kiểu Mỹ như

sau:

• Kì hạn: 3 tháng

Đối với chứng quyền mua (lợi nhuận ròng trên 1

• Tài sản cơ sở: cổ phiếu công ty VNM (100 cổ phiếu)

TSCS của người nắm giữ):

• Giá thực hiện: 140,000 đồng

Lợi nhuận ròng = Giá của TSCS vào ngày thực hiện

• Phí chứng quyền: 10,000 đồng/CW

CW – Giá thực hiện - Phí chứng quyền*Tỷ lệ CĐ)

• Tỷ lệ chuyển đổi: 3:1

Nhà đầu tư mua CW trên lời/lỗ bao nhiêu nếu giá thị

trường của cổ phiếu VNM sau 2 tháng lần lượt

103

104

06/05/2018

06/05/2018

120,000 đồng và 190,000 đồng?

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Ví dụ 6.3: Chứng quyền bán đáo hạn tháng 11

Bảng 6.4: Lưu ý đối với Chứng quyền bán

Chứng quyền

Bán

Ngày phát hành

Tháng 5

Bên mua

Đặc điểm

Tổ chức phát hành

Ngân hàng Citibank

Giá CKCS giảm

Kỳ vọng

Tài sản cơ sở

Cổ phiếu ABC, giá hiện tại 100p

Giá thực hiện - (Phí CW*Tỷ lệ CĐ)

Giá hòa vốn

Tỷ lệ chuyển đổi

1:1

Giá trị nội tại/ Tỷ lệ CĐ

Kiểu chứng quyền

Mỹ

Số tiền thanh toán cho 1 CW Giá trị nội tại

Giá thực hiện - Giá thị trường CKCS

Giá thực hiện

Phí chứng quyền

Giá trị thời gian

Giá trị nội tại - Phí CW

Chứng quyền 1

80p

10p

Lời/ lỗ

Chứng quyền 2

100p

25p

Chứng quyền 3

120p

34p

Lỗ giới hạn bằng phí Lời 1 CW=(Giá trị nội tại/Tỷ lệ CĐ)-Phí CW

06/05/2018

06/05/2018

105

106

16

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Trường hợp bán chứng quyền 2

Bảng 6.5: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2, phí 25p, giá thực hiện 100p khi giá CP thay đổi

Giá CP vào ngày

Lời/ lỗ vào ngày đáo

Giá trị chứng quyền

đáo hạn

hạn

25p

+50

+75

50p

+25

+50

75p

0

+25

100p

-25

0

125p

-25

0

150p

-25

0

06/05/2018

06/05/2018

107

108

Trạng thái của chứng quyền

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Đối với chứng quyền bán (lợi nhuận ròng trên 1

TSCS của người nắm giữ):

Lợi nhuận ròng = Giá thực hiện– Giá TSCS

vào ngày thực hiện CW – Phí chứng

quyền*Tỷ lệ CĐ

109

110

• Cao giá (In the money – ITM): đây là trạng thái mà chứng quyền có thể được thực hiện và thu được lợi nhuận. • Ngang giá (At the money – ATM): đây là trạng thái mà khi chứng quyền có thể được thực hiện mà không đem lại lợi nhuận cũng như không gây ra thiệt hại cho người nắm giữ quyền. • Kiệt giá (Out the money – OTM): đây là trạng thái mà khi chứng quyền có thể được thực hiện và gây ra thiệt hại cho người mua quyền.

06/05/2018

06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Trạng thái của chứng quyền

Trường hợp chứng quyền mua 2

Gọi:

ATM

• Giá thực hiện của chứng quyền là X;

OTM

ITM

• Giá của tài sản cơ sở trên thị trường giao ngay là S

Bảng 6.7: Tóm tắt trạng thái chứng quyền

Trạng thái chứng quyền

Chứng quyền mua

Chứng quyền bán

ITM

S > X

S < X

ATM

S = X

S = X

OTM

S < X

S > X

06/05/2018

06/05/2018

112

111

17

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền

Trạng thái của chứng quyền

Ví dụ 6.4: (tiếp theo ví dụ 6.3)

Bảng 6.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền

Trạng thái của chứng quyền khi giá tài sản cơ sở thay

Yếu tố

đổi:

Giá chứng khoán

100

150

200

250

300

cơ sở

50

100

ITM

0

ATM

100

50

OTM

Giá thực hiện ↑ Giá TSCS ↑ Thời hạn còn lại ↑ Lãi suất ↑ Cổ tức kỳ vọng ↑ Sự dễ biến động ↑

Giá chứng quyền mua ↓ ↑ ↑ ↑ ↓ ↑

Giá chứng quyền bán ↑ ↓ ↑ ↓ ↑ ↑

06/05/2018

06/05/2018

113

114

Nguồn: London Stock Exchange (2009)

Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền

Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền

Ví dụ 6.5:

Ví dụ 6.5: Nhà đầu tư A có dự định đầu tư như sau:

Trường hợp giá CP ABC tăng lên 14,000 đồng

PA1: Mua 1,000 cổ phiếu ABC, giá 10,000 đồng/CP

PA1: TSLN = 40%

PA2: Mua 2,000 chứng quyền mua, TSCS là cổ phiếu

PA2: TSLN = 100%

ABC, giá 1,000 đồng/CW, tỷ lệ thực hiện 2:1, giá thực

Trường hợp giá CP ABC giảm xuống 6,000 đồng

hiện 10,000 đồng.

PA1: TSLN = -40%

Hãy phân tích lợi ích và rủi ro khi đầu tư vào 2 phương

PA2: TSLN = -100%

án trên trong trường hợp giá cổ phiếu ABC lần lượt là

=> Với cùng mức biến động giá của TSCS , CW tạo hiệu

14,000 đồng và 6,000 đồng.

ứng lãi (lỗ) trên khoản đầu tư lớn hơn so với đầu tư

115

116

06/05/2018

06/05/2018

CKCS trực tiếp.

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

Đặc điểm

• Tổ chức phát hành: Công ty chứng khoán

• Tài sản cơ sở: cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu…đủ điều

kiện về tính thanh khoản, giá trị vốn hóa, các chỉ

tiêu tài chính cơ bản và được cơ quan vận hành thị

trường xem xét lại tiêu chuẩn mỗi quý.

Chứng quyền có đảm bảo (Covered warrant/ CW) là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

• Giao dịch: chứng quyền được giao dịch thông qua

(Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP)

06/05/2018

06/05/2018

hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM

117

118

18

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

• Phương thức thanh toán:

✓ Chuyển giao chứng khoán cơ sở: mua hoặc bán

chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành

✓ Thanh toán tiền: Nhận khoản tiền lời chênh lệch

giữa giá thực hiện quyền và giá trị thị trường của

chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện

• Có hai loại chứng quyền:

✓ Chứng quyền mua

✓ Chứng quyền bán

120

06/05/2018

06/05/2018

119

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

Đánh giá cuối chương Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV

• Mức ký quỹ chứng khoán cơ sở hoặc tiền để bảo đảm

STT

Câu hỏi

Có Không

thanh toán cho đợt chào bán tại ngân hàng lưu ký

1

Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp không?

không phải là người có liên quan:

Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

2

3

- Trong thời hạn tối thiểu 3 ngày sau khi được cấp

Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn không?

4

giấy đăng ký chào bán chứng quyền, công ty chứng

Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với giáo viên không

Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?

5

khoán phát hành phải ký quỹ đảm bảo thanh toán tại

Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?

6

ngân hàng lưu ký & có văn bản xác nhận bảo lãnh

7

thanh toán của ngân hàng lưu ký

Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học hỏi)

8

- Giá trị ký quỹ tối thiểu 50% giá trị chào bán

121

06/05/2018

122

06/05/2018

Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh chị tự cảm nhận (?%)

19

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH

2

Chương 7

I. Các loại hình ngân hàng trung gian II. Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại III.Các quy định đối với hoạt động ngân hàng IV. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

Chương 8: Ngân hàng trung gian

1

I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

3

4

 Hệ thống NH 2 cấp: Cấp 1 là NHTW, cấp 2 là NHTG.  Các đặc trưng của NHTG:

Là trung gian giữa NHTW và nền kinh tế; Là trung gian giữa các chủ thể trong nền kinh tế:

1. Ngân hàng thương mại 2. Ngân hàng đầu tư 3. Ngân hàng đa năng/tổng hợp (Universal bank) 4. Ngân hàng phát triển

Giữa người thừa vốn và người thiếu vốn; Giữa các chủ thể cần thanh toán tiền qua lại;

Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, trừ các ngân hàng

thương mại có mục đích đặc biệt;

Có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu tư nhân.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

5

6

 Khái niệm

 Đặc điểm

 NHTM là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường nói chung và trong hệ thống ngân hàng trung gian nói riêng.

 Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

 Trong bảng cân đối kế toán của NHTM, nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất bên cột nguồn vốn và các khoản cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất bên cột tài sản. Trong các khoản cho vay thì cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

7

8

 Chức năng

 Khái niệm  Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT  Các nghiệp vụ chính của NHĐT

a. Chức năng thủ quỹ  Là cơ sở để NH thực hiện chức năng thanh toán, đồng thời tạo nguồn vốn để ngân hàng thực hiện chức năng tín dụng.

b. Chức năng thanh toán  Là tiền đề và cơ sở để các NHTM tạo ra tiền ghi sổ c. Chức năng trung gian tín dụng  Có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế, giúp điều hòa vốn từ

nơi tạm thời dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

9

10

 Khái niệm

 Khái niệm

 Ngân hàng đầu tư được gọi tắt trong tiếng Anh là “I-

bank” (Investment bank).

 Theo quan điểm truyền thống, NHĐTđược hiểu là một chủ thể “trung gian tài chính” với chức năng chính là tư vấn và thực hiện huy động nguồn vốn trên thị trường vốn cho các khách hàng (bao gồm các doanh nghiệp cũng như các chính phủ).

 Goldman Sachs, Merrill Lynch, Morgan Stanley, Barclays Capital, Citigroup's Global Corporate Investment Banking, JP Morgan Chase, Lehman Brothers… chính là các ngân hàng đầu tư có tên tuổi trên thế giới.

 NHĐT giúp khách hàng phát hành các loại chứng khoán ra thị trường nhằm huy động các nguồn vốn dài hạn cần thiết. Các loại chứng khoán phát hành gồm chứng khoán vốn và chứng khoán nợ.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

11

12

 Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT

 Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT

Comercial Banking Depositors

Investor Instrument Credit Function

 Thứ nhất, NHTM huy động vốn trực tiếp từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế sau đó cho các chủ thể khác vay còn NHĐT thì huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán trên thị trường vốn.

Supervisor Decision marker

Market risk Taken by bank

Stability

Operation Money market

Investment Banking Institutional investors Securities Analyst Consultant Passed to market Change Capital market

 Thứ hai, NHĐT làm nhiệm vụ giúp các doanh nghiệp và chính phủ phát hành CK ra thị trường. Như vậy vốn trực tiếp đi từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn mà không cần qua trung gian là NHTM.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

13

14

 Các nghiệp vụ chính

a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư

 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư truyền thống bao gồm dịch vụ tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán cho khách hàng, do đó có thể coi là nghiệp vụ trên thị trường sơ cấp.

a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư (Investment Banking) b. Nghiệp vụ đầu tư (Sales & Trading) c. Nghiệp vụ nghiên cứu (Research) d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn (Merchant Banking) e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư (Investment Management) f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính (Prime Brokerage)

 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư dần được mở rộng ra bao gồm tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A), tư vấn tái cơ cấu doanh nghiệp.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

15

16

a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư

b. Nghiệp vụ đầu tư

 Nghiệp vụ đầu tư chủ yếu diễn ra trên thị trường thứ

cấp. Nghiệp vụ đầu tư bao gồm môi giới và đầu tư.

 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư thường mang về các khoản phí tư vấn và bảo lãnh phát hành khổng lồ cho các NHĐT và tạo cơ sở để bán chéo các sản phẩm khác.

 Các khách hàng của mảng dịch vụ này chủ yếu bao gồm doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư có tổ chức, các chính phủ và chính quyền địa phương.

 Nghiệp vụ môi giới chủ yếu được áp dụng cho các sản phẩm chứng khoán niêm yết, trong đó ngân hàng đầu tư đóng vai trò trung gian nhận lệnh và khớp lệnh cho các khách hàng.

 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư được coi là giá trị cốt lõi

 Đầu tư bao gồm nghiệp vụ đầu tư cho khách hàng và

của một ngân hàng đầu tư.

nghiệp vụ tự doanh.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

17

18

c. Nghiệp vụ nghiên cứu

c. Nghiệp vụ nghiên cứu

 Nghiệp vụ nghiên cứu cũng bao gồm việc xây dựng, phát triển các công cụ phân tích và quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng.

 Nghiệp vụ nghiên cứu/phân tích nhằm mục đích theo dõi tình hình hoạt động của các cty niêm yết trên thị trường giúp các nhà đầu tư có thể ra được các quyết định mua bán của mình một cách linh hoạt kịp thời.

 Nghiệp vụ nghiên cứu không tạo doanh thu trực tiếp, song có tác dụng tăng cường chất lượng dịch vụ và khả năng cạnh tranh của ngân hàng đầu tư.

 Các sản phẩm nghiên cứu rất đa dạng, bao gồm các báo cáo nghiên cứu chung như kinh tế vĩ mô, nghiên cứu ngành, nghiên cứu chiến thuật đầu tư và nghiên cứu sản phẩm.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

19

20

d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn

d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn

 Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn là loại nghiệp vụ đầu tư song có đối tượng chủ yếu là các sản phẩm thay thế.  Các sản phẩm thay thế được hiểu là các sản phẩm đầu tư không phải là các sản phẩm truyền thống (cổ phiếu và trái phiếu), mà là đầu tư bất động sản, cho vay sử dụng đòn bẩy tài chính (leveraged finance), các thỏa thuận tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự án.

 Một mảng quan trọng của ngân hàng bán buôn thuộc dòng sản phẩm chứng khoán vốn là đầu tư vốn tư nhân (private equity). Bản chất của nghiệp vụ này là việc NHĐT đầu tư vào các doanh nghiệp chưa niêm yết có tiềm năng để phát triển, làm tăng giá trị thông qua tái cơ cấu tài chính và hoạt động. Quá trình đầu tư sẽ kết thúc bằng việc thoái vốn thông qua niêm yết doanh nghiệp được đầu tư lên thị trường chứng khoán hoặc bán cho một bên thứ ba.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

21

22

e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư

f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính

 Tại các quốc gia phát triển, các quỹ đầu cơ đã hình thành nên một ngành kinh tế mới với việc quản lý tài sản cho những nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia với tổng số tiền đầu tư lên đến hàng ngàn tỷ USD.

 Quản lý đầu tư ngày càng trở thành một mảng kinh doanh quan trọng của NHĐT nhờ mức độ rủi ro thấp và thu nhập ổn định. Quản lý đầu tư có thể phân thành: nghiệp vụ quản lý tài sản và nghiệp vụ quản lý gia sản. Quản lý tài sản gồm: quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh

mục đầu tư cho các khách hàng tổ chức.

 Ý tưởng hình thành nghiệp vụ nhà môi giới chính xuất phát từ sự bất tiện của việc sử dụng cùng một lúc nhiều nhà môi giới của các quỹ đầu cơ dẫn đến sự phân tán các nguồn lực trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ.

Quản lý gia sản hay dịch vụ ngân hàng cá nhân (private banking) với dịch vụ tư vấn và quản lý tài sản cho các khách hàng là những cá nhân và gia đình giàu có.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT

23

24

f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính

 Như vậy về cơ bản, ngân hàng đầu tư thực chất là một công ty chứng khoán nhưng ở mức độ phát triển cao với các loại nghiệp vụ đa dạng và phức tạp hơn.

 Ngày nay, dịch vụ nhà môi giới chính rất đa dạng, không chỉ bao gồm các dịch vụ môi giới đầu tư mà bao gồm rất nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động, tư vấn cho toàn bộ vòng đời hoạt động của một quỹ đầu cơ như xin giấy phép, thiết lập cơ sở hạ tầng, cho thuê văn phòng, kêu gọi nhà đầu tư, quản trị rủi ro, quản lý dòng tiền và thanh khoản, cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin, môi giới đầu tư, thanh toán và lưu ký chứng khoán cũng như các công việc kế toán, lập báo cáo tài chính cho các quỹ đầu cơ.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

25

26

 Khái niệm

1. Khái niệm 2. Chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng 3. Vai trò của ngân hàng đa năng 4. Ưu nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng

 Là mô hình tập đoàn ngân hàng, thực hiện tất cả các hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh của cả NHTM và NHĐT. Ngân hàng đa năng cũng có thể tham gia sở hữu các cổ phần trong các tập đoàn công nghiệp.

 Ngân hàng đa năng được coi là hiện thân của một loạt các dịch vụ tài chính như: kinh doanh các công cụ tài chính, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh nợ, phát hành cổ phiếu, quản lý đầu tư, bảo hiểm cũng như mở rộng việc cung cấp các tín dụng hay dịch vụ tiền gửi.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

27

28

 Vai trò của ngân hàng đa năng

 Ngân hàng đa năng đáp ứng các nhu cầu về tài chính

của khách hàng như: Làm giảm sự phân đoạn thị trường của trung gian tài

chính;

Giúp các công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn; Làm tăng quy mô của nền kinh tế; Làm giảm chi phí tài chính trong hệ thống ngân hàng; Giúp quản lý tốt hơn các dòng tài chính.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

29

30

 Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng

 Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng

 Bên cạnh các hoạt động của NH truyền thống (vay, cho vay, cung ứng các dịch vụ ngân hàng), việc mở rộng thêm các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, bảo hiểm… trên thị trường tài chính sẽ giúp các ngân hàng đa năng có các lợi thế sau:

 Thứ nhất, lợi thế về nguồn vốn.  Thứ hai, lợi thế về khách hàng và sản phẩm.

 Ngoài ra, tại Mỹ, việc chuyển đổi sang mô hình đa năng còn cho phép NHĐT tiếp cận các dịch vụ cứu trợ của Cục Dự trữ Liên bang (FED). Việc cứu trợ này gồm nhiều hình thức khác nhau như tiếp cận dịch vụ cho vay thông qua cửa sổ chiết khấu (discount window) nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản; cứu trợ với tư cách là người cho vay cuối cùng (last resort lender); và các chương trình cứu trợ khác.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

31

32

 Khái niệm  Các ngân hàng phát triển trên thế giới

 Nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng  Rủi ro và sự an toàn của ngân hàng thương mại.  Mâu thuẫn lợi ích dẫn đến lạm dụng.  Sự cạnh tranh không công bằng  Sự tập trung quyền lực

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

33

34

 Khái niệm

 Khái niệm

 Về nguồn vốn, ngân hàng phát triển dựa hẳn vào nguồn vốn điều lệ và một phần vốn tiếp nhận từ các nguồn tài trợ của Chính phủ, các tổ chức tài chính.

 Ngân hàng phát triển là loại hình ngân hàng khác hẳn ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư. Sự khác biệt này thể hiện qua nội dung và mục tiêu hoạt động: Nội dung hoạt động: đầu tư phát triển các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, hoặc tài trợ phát triển cho các đối tượng cần nhận được sự giúp đỡ.

Mục tiêu hoạt động: vì sự ổn định và phát triển của

toàn bộ nền kinh tế xã hội.

 Như vậy, NHPT là một định chế tài chính thường là do Chính phủ thành lập và nắm 100% quyền sở hữu. Ngân hàng phát triển đóng một vai trò lớn trong sự phát triển của đất nước bằng cách cung cấp những nguồn vốn dài hạn với chi phí ưu đãi cho các dự án phát triển kinh tế, xã hội nhằm khuyến khích xuất khẩu và tăng khả năng cạnh tranh của đất nước.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

35

36

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới  Trên phạm vi quốc tế, có World Bank Group gồm:

 Trên phạm vi khu vực thì có:

 International Bank for Reconstruction and Development –

(IBRD): Ngân Hàng Quốc Tế về Tái Thiết và Phát Triển

 The International Development Association (IDA): Hiệp Hội Phát

Triển Quốc Tế;

 The International Finance Corporation

(IFC): Tập Ðoàn Tài

African Development Bank; Asia Development Bank; Islamic Development Bank; Inter-American Development Bank;

Chính Quốc Tế;

 The Multilateral Investment Guarantee Agency (MIGA): Cơ quan

Bảo Ðảm Ðầu Tư Ða Phương;

 The International Centre for Settlement of Investment Disputes (ICSID): Trung Tâm Quốc Tế về Giải Quyết Tranh Chấp Ðầu Tư;

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

37

38

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới

 Trên phạm vi quốc gia:

 Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng một phần ba tổng số tất cả các khoản vay và bảo lãnh trong thập niên 1970.

Agricultural Development Bank (Ghana); China Development Bank; Development Bank of South Africa; The Vietnam Development Bank;

 Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầu tư thiết bị trong thập niên 1950 và khoảng một nửa trong thập niên 1960.

 Ngân hàng Giao thông Ðài Loan chiếm khoảng một nửa

 Ngân hàng phát triển đóng một vai trò khá quan trọng trrong giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

tài sản của hệ thống ngân hàng.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

II. CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHTM

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ

39

40

 1. Nghiệp vụ tài sản nợ  2. Nghiệp vụ tài sản có  3. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng

 Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu (vốn tự có), vốn huy động và vốn vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản nợ của ngân hàng thương mại bao gồm: a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có b. Nghiệp vụ huy động vốn c. Nghiệp vụ vay vốn

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ

41

42

a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có

b. Nghiệp vụ huy động vốn

 Thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân hàng thực

hiện huy động vốn, bao gồm: Huy động vốn tiền gửi: NHTM tập trung huy động tiền gửi của các cá nhân, doanh nghiệp… để hình thành quỹ cho vay. Tiền gửi huy động được gồm: tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn.

Vốn huy động khác: NHTM còn có thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại giấy nợ như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu.

 Mỗi NH phải có một số vốn tự có làm điều kiện hình thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Số vốn tự có này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM nhưng đóng vai trò rất quan trọng, nhiều chỉ tiêu an toàn vốn của ngân hàng được tính toán trên cơ sở vốn tự có. Vốn tự có được tạo ra thông qua: Hình thành vốn điều lệ; Hình thành các quỹ; Lợi nhuận chưa phân phối;

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

43

44

c. Nghiệp vụ vay vốn

 Ngoài huy động tiền gửi của các cá nhân, công ty…để tạo nguồn vốn kinh doanh, NHTM còn có thể vay ngân hàng thương mại khác và Ngân hàng Trung ương.

 Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn vào các hoạt động: cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ… Nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại gồm: a. Nghiệp vụ ngân quỹ; b. Nghiệp vụ cho vay; c. Nghiệp vụ đầu tư; d. Nghiệp vụ tài sản có khác;

 => Nguồn vốn của ngân hàng thương mai bao gồm: vốn tự có, vốn huy động và vốn vay, trong đó vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của ngân hàng thương mại.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

45

46

b. Nghiệp vụ cho vay

a. Nghiệp vụ ngân quỹ  NHTM phải sử dụng một phần nguồn vốn của mình để trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của KH và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của bản thân NH.

 NHTM sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân nên còn gọi là tài sản có tín dụng.

 Tài sản có ngân quỹ bao gồm:

 Trong nghiệp vụ tài sản Có, nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, nên lợi nhuận của ngân hàng thương mại chủ yếu được tạo ra từ nghiệp vụ này.

 Tiền mặt tại quỹ;  Tiền gửi ở các ngân hàng khác;  Tiền gửi ở ngân hàng trung ương;

 Tài sản có ngân quỹ đảm bảo khả năng thanh toán cho NH, nhưng nó không sinh lời hoặc sinh lợi rất thấp. Do vậy, các NHTM cần tính toán duy trì cho hợp lý.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

47

48

b. Nghiệp vụ cho vay

c. Nghiệp vụ đầu tư  Ngoài cho vay, NHTM còn sử dụng vốn của mình để đầu

 Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Việc cho vay ngắn hạn giúp ngân hàng thương mại giữ được khả năng thanh toán.

 Cho vay là nghiệp vụ hoạt động sinh lời chủ yếu của các ngân hàng thương mại. Hoạt đông này rất đa dạng và phong phú.

tư, vừa là để sinh lời vốn, vừa là để phân tán rủi ro. Đầu tư trực tiếp: NHTM đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp thông qua việc góp vốn liên doanh, liên kết thành lập công ty con hoặc mua cổ phiếu doanh nghiệp. Đầu tư gián tiếp: NHTM mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu NHNN… khi cần vốn có thể bán trên thị trường chứng khoán hoặc làm chứng từ xin tái chiết khấu ở NHTW.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ

3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG

49

50

d. Nghiệp vụ tài sản có khác

 NHTM làm trung gian, cung ứng các dịch vụ nhằm thực hiện những ủy thác, yêu cầu của khách hàng và qua đó được hưởng hoa hồng phí.

 NHTM sử dụng vốn để mua sắm sắm tạo lập tài sản cố định hữu hình như trụ sở, thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển, trụ sở, két sắt…

 Tạo lập TSCĐ vô hình như quyền sử dụng đất, phần

 Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập cho ngân hàng. Đồng thời tạo tiền đề thuận lợi để thực hiện các nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ tài sản nợ.

mềm, giải pháp CNTT, nhãn hiệu hàng hoá…;

 Tài trợ cho các khoản phải thu, tạm ứng, chi phí trả

trước;

 Đầu tư kinh doanh vàng, ngoại tệ,vv...

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH

51

52

 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng rất đa dạng, như:

 Luật các tổ chức tín dụng 2010.  Quy chế cho vay:

 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: v/v ban hành Quy

Nghiệp vụ chuyển tiền; Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng, bảo lãnh. Nghiệp vụ ủy thác (tạm thời quản lý hộ tài sản, bảo

chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.

quản chứng khoán và vật có giá).

 Quyết định 28-NHNN ngày 11/01/2002, sửa đổi Điều 2

QĐ 1627.

 Quyết định 127-NHNN ngày 03/02/2005, sửa đổi, bổ sung

1627, hiệu lực ngày 07/3/2005.

 Quyết định 783-NHNN ngày 31/5/2005, sửa đổi, bổ sung

127

Nghiệp vụ mua bán hộ công trái, quý kim và ngoại tệ. Phát hành, đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành. Cho thuê két sắt. Cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh. Tư vấn quản trị doanh nghiệp. Thanh lý tài sản của các xí nghiệp bị phá sản. Thực hiện ủy nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH

53

54

 Quy chế đảm bảo tiền vay

 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt

 Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ-CP ngày

29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các TCTD.

động của TCTD  QĐ 457/2005/QĐ-NHNN Quy định về các tỷ lệ bảo

đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

 Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ

 Quyết định của Thống đốc NHNN số 1381/2002/QĐ- NHNN, ngày 16/12/2002 về việc TCTD cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.

đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD;

 Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một

số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

55

56

 Quy định về trích lập dự phòng

 QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/04/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD.

1. Quản trị tổng quát 2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh 3. Quản trị nhân sự 4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn 5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

57

58

2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh

 Quản trị tài chính có nhiệm vụ quy hoạch các nguồn lực tài chính của NH để đảm bảo cho NH hoạt động một cách bình thường và có hiệu quả nhất. Trọng tâm của quản trị tài chính là chọn lựa phương án tài chính an toàn và đạt mức sinh lời cao nhất, đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

1. Quản trị tổng quát  Quản trị tổng quát có chức năng thiết lập các bộ phận chức năng của ngân hàng, đưa ra chương trình và định hướng hoạt động cho các bộ phận đó trong một chu trình khép kín thống nhất đồng bộ, đồng thời xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, mối quan hệ giữa các bộ phận, thực hiện nhiệm vụ chung của toàn hệ thống ngân hàng và của từng bộ phận liên quan.

 Quản trị kết quả kinh doanh là hoạch định các khoản thu và chi từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng – trong đó phải có những biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí một cách hợp lý và gia tăng các khoản thu để đạt lợi nhuận cao nhất.

 Quản trị tổng quát không chỉ là quản trị đối nội mà còn là quản trị đối ngoại. Thiết lập và xử lý các mối quan hệ với bên ngoài: cấp chủ quản, các cơ quan chính quyền và đơn vị liên quan.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

59

60

3. Quản trị nhân sự

4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn

 Là việc sắp xếp, bố trí nhân viên trong NH hợp lý và khoa học, nhằm phát huy tối đa năng lực của nhân viên, nhờ đó làm cho công việc ở từng bộ phận cũng như toàn hệ thống được thực hiện đồng bộ và trôi chảy.

 Quản trị vốn tự có là áp dụng nhiều biện pháp để ổn định và không ngừng gia tăng vốn tự có trong quá trình hoạt động kinh doanh – đảm bảo các hệ số an toàn vốn tự có.

 Đối với ngành ngân hàng, vốn tự có là chỉ tiêu rất quan trọng nên việc quản trị vốn tự có được các ngân hàng rất quan tâm, được Bộ chủ quản thường xuyên kiểm tra giám sát.

 Quản trị nhân sự không chỉ dừng lại ở chỗ sắp xếp bố trí lao động mà còn bao hàm cả công việc tuyển chọn huấn luyện, đào tạo. Ngoài ra, việc định ra các hệ số lương, phụ cấp và khuyến khích vật chất khác cũng là nội dung quan trọng của quản trị nhân sự.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

61

62

5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

 Quản trị tài sản nợ là quản trị các nguồn vốn của ngân hàng sao cho ổn định và đảm bảo đủ nguồn cho hoạt động kinh doanh với chi phí thấp nhất.

a. Khái niệm b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro c. Ảnh hưởng của rủi ro

 Quản trị tài sản có là quá trình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn hiện có một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất, đồng thời ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

 Quản trị tài sản nợ và quản trị tài sản có là khâu trọng tâm, xuyên suốt toàn bộ công tác quản trị trong NHM vì hoạt động chủ yếu và cơ bản của NHTM là hoạt động tín dụng.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

63

64

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro * Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng:  Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả

năng chi trả.

a. Khái niệm  Quản trị rủi ro trong hoạt động NH là quá trình theo dõi và kiểm tra việc sử dụng vốn (chủ yếu là tín dụng và đầu tư) để kịp thời phát hiện và ngăn chặn các rủi ro phát sinh, đồng thời có biện pháp để xử lý rủi ro một cách tích cực nhất.

 Cho vay và đầu tư quá mức.  Không am hiểu thị trường, thiếu thông tin dẫn đến cho vay

 Bao gồm các loại hình rủi ro cơ bản sau đây:

hoặc đầu tư không hợp lý.

 Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô…  Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về

trình độ nghiệp vụ.

 Quản trị rủi ro tín dụng.  Quản trị rủi ro thanh khoản  Quản trị rủi ro tỷ giá  Quản trị rủi ro lãi suất  Quản trị rủi ro tác nghiệp

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

65

66

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro * Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh  Do thiên tai, hỏa hoạn.  Tình hình an ninh, chính trị trong nước và khu vực không ổn

định.

b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro * Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng  Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.  Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.  Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô,

lừa đảo.

 Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động bất thường.

 Môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM

67

68

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

c. Ảnh hưởng của rủi ro  Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng.

c. Ảnh hưởng của rủi ro  Quan điểm của trường phái mới cho rằng, cần quản trị tất cả các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng một cách toàn diện. Theo đó, quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.

 Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu.

 Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế.

Chương 8: Ngân hàng trung gian

Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH

2

Chương 8

I. Rủi ro – Nguồn gốc của bảo hiểm II. Khái niệm bảo hiểm III. Các nguyên tắc của bảo hiểm IV. Các loại hình bảo hiểm V. Hình thức pháp lý của công ty bảo hiểm VI. Các hoạt động cơ bản của công ty bảo hiểm VII. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

CÔNG TY BẢO HIỂM

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

3

4

1. Định nghĩa rủi ro 2. Các phương thức đối phó với rủi ro

1. Định nghĩa rủi ro  Rủi ro là bất kỳ tình huống nào mà kết quả của nó không chắc chắn (Risk means any situation whose outcome is uncertain).

 Rủi ro là sự không thể đoán trước được một khuynh hướng dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự đoán (Risk is unpredictability – The tendency that actual results may differ from predicted results).

 Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may (Risk is

the possibility of unfortunate occurrence).

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

5

6

1. Định nghĩa rủi ro  Rủi ro có thể chia thành hai nhóm cơ bản sau:

1. Định nghĩa rủi ro  Rủi ro là sự không chắc chắn về việc tổn thất có xảy ra hay không (Risk means uncertainty about whethe a loss will occur).

 Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất (Risk is possibility of

loss).

Rủi ro là sự không chắc chắn về kết quả xảy ra. Đây là loại rủi ro có tên gọi là rủi ro đầu cơ (speculative risk) hay còn gọi là rủi ro động/rủi ro kinh doanh. Kết quả xảy ra khác với dự đoán có thể là tổn thất hoặc được lợi hoặc không tổn thất cũng không được lợi.

 Rủi ro là sự kết hợp giữa khả năng xảy ra biến cố xấu và hậu quả của biến cố đó (Risk is combination of the probability of a downside event and its consequences

Rủi ro là khả năng xảy ra một biến cố xấu, gắn liền với tổn thất. Loại rủi ro này được gọi là rủi ro thuần túy (Pure risk) hay rủi ro tĩnh. Đây là loại rủi ro mà khi nó xảy ra, kết quả nhận được chỉ có thể là tổn thất hoặc không.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

7

8

1. Định nghĩa rủi ro

1. Định nghĩa rủi ro Phân biệt rủi ro với tổn thất, hiểm họa và nguy cơ

Tổn thất – Loss: được hiểu là sự thiệt hại ngoài ý muốn về vật chất/tinh thần cho một chủ thể nào đó. Hiểm họa – Peril: được định nghĩa như là nguyên

 Như vậy, rủi ro không phải là nguyên nhân gây ra tổn thất, không phải là những điều kiện làm phát sinh, gia tăng tổn thất và cũng không phải là bản thân sự tổn thất. Rủi ro bao hàm trong đó cả khả năng xảy ra sự cố xấu và hậu quả của nó.

nhân gây ra tổn thất.

Nguy cơ – Hazard: là điều kiện làm phát sinh hoặc gia tăng khả năng tổn thất. Gồm nguy cơ vật chất (Physical hazard), nguy cơ đạo đức (Moral hazard) và nguy cơ tinh thần (Morale hazard).

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

II. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM

9

10

1. Khái niệm 2. Đặc trưng của rủi ro có thể được bảo hiểm 3. Bản chất của bảo hiểm

2. Các phương thức đối phó với rủi ro  Cho đến nay, lịch sử đã ghi nhận con người có rất nhiều cách để đối phó với rủi ro, dưới đây là một số phương thức chủ yếu: Né tránh rủi ro (Risk avoidance); Kiểm soát tổn thất (Loss control); Duy trì rủi ro (Risk retention); Chuyển giao rủi ro (Risk transfer); Bảo hiểm (Insurance)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

11

12

 “Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh

của số ít” – Dennis Kessler.Risque 1994 – Mỹ.

 Dưới góc độ tài chính: “BH là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát không mong đợi”.

 Dưới góc độ pháp lý, giáo sư Hemard đưa ra khái niệm: “Bảo hiểm là một nghiệp vụ, qua đó, một bên là người được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền (phí bảo hiểm hay đóng góp bảo hiểm) cho chính mình hoặc cho một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được trả một khoản tiền bồi thường từ một bên khác là người bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro, đền bù những thiệt hại theo luật thống kê”.

 Dưới góc độ kinh doanh BH: “BH là một cơ chế, theo cơ chế này một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty BH, công ty đó sẽ bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc phạm vi BH và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được BH”.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

2. ĐẶC TRƯNG CỦA RỦI RO CÓ THỂ ĐƯỢC BH

13

14

 Ngoài tính chất là rủi ro thuần túy, rủi ro được bảo

hiểm còn phải bao gồm những đặc trưng sau:

 Thứ nhất: Rủi ro phải liên quan đến một số lượng đủ

lớn những người trong cộng đồng.

 Thứ hai: Rủi ro xảy ra phải ngẫu nhiên, không cố ý.  Thứ ba: Tổn thất phải xác định và định lượng được.  Thứ tư: Rủi ro phải có tính cá biệt, tổn thất không phải

 Theo Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam: “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”.

là thảm họa.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM

3. BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM

16

15

1. Nguyên tắc đảm bảo quy luật số đông; 2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm

(Insurable interest);

3. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (Utmost good

faith);

 Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối lại các nguồn tài chính bằng việc hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm cho mục đích bù đắp tổn thất do rủi ro bất ngờ gây ra cho người được bảo hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thường xuyên và liên tục.

4. Nguyên tắc bồi thường (Indemnity); 5. Nguyên tắc chuyển yêu cầu bồi hoàn/thế quyền

(Subrogation);

6. Quy tắc miễn thường/khấu trừ;

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO QUY LUẬT SỐ ĐÔNG

2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM

18

17

 Điều 3, Luật KDBH quy định: Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm.

 Điều 31, Luật KDBH quy định: Bên mua bảo hiểm chỉ có

thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:

Là nguyên tắc cơ bản nhất của bảo hiểm vì cơ chế hoạt động của bảo hiểm là tạo ra “sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” trên cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro thành cộng đồng nhằm phân tán hậu quả tài chính của những vụ tổn thất.

 a) Bản thân bên mua bảo hiểm;  b) Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;  c) Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi/cấp dưỡng;  d) Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể

được bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM

3. NGUYÊN TẮC TRUNG THỰC TUYỆT ĐỐI

19

20

 Vậy quyền lợi được bảo hiểm tồn tại lúc nào? Khi ký

hợp đồng hay khi xảy ra sự kiện bảo hiểm?

 Bảo hiểm yêu cầu tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối.

 Trong bảo hiểm tài sản, quyền lợi được bảo hiểm phải

tồn tại vào lúc xảy ra tổn thất.

 Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên

không có hiệu lực.

 Trong bảo hiểm nhân thọ, quyền lợi bảo hiểm phải tồn tại ngay khi hợp đồng phát hành chứ không phải lúc xảy ra tổn thất.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

4. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG

4. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG

21

22

 Quy tắc bồi thường xuất phát từ hai mục đích chính:

Thứ nhất, ngăn ngừa hiện tượng người tham gia bảo

hiểm được thu lợi từ tổn thất.

Thứ hai, ngăn ngừa rủi ro đạo đức.

 Bồi thường có thể được thực hiện theo một trong các

dạng sau:

 Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các hợp đồng bảo hiểm còn lại đều là những hợp đồng có tính chất bồi thường.  Bồi thường là sự đền bù tài chính, nhằm khôi phục tình trạng tài chính ban đầu của người được bảo hiểm như trước khi xảy ra tổn thất. Theo nguyên tắc này, nhà bảo hiểm sẽ đảm bảo bồi thường cho người được bảo hiểm theo tình trạng mà người này có được ngay trước khi xảy ra rủi ro.

Thanh toán bằng tiền; Sửa chữa; Thay thế bằng tài sản khác; Khôi phục (Ở Việt Nam, luật kinh doanh bảo hiểm

không quy định về biện pháp này).

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN

5. NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN

23

24

 Tại sao BH tài sản và BH trách nhiệm dân sự có thế

quyền còn BH con người thì không?

 Theo nguyên tắc này, nhà BH sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình.

 Điều cần chú ý, người được bảo hiểm cũng có thể được bồi thường từ một nguồn khác ngoài nguồn bồi thường từ công ty bảo hiểm. Trong trường hợp đó, bất cứ số tiền nào mà người được bảo hiểm thu được cũng phải đặt dưới danh nghĩa của công ty bảo hiểm đã thực hiện bồi thường.

 Thế quyền là biện pháp mà luật pháp cho phép áp dụng nhằm tránh việc kiếm lời không hợp lý từ việc tham gia bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

6. QUY TẮC MIỄN THƯỜNG/KHẤU TRỪ

IV. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM

25

26

 Miễn thường (Excess) được hiểu là số tiền đầu tiên mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu, tự bù đắp khi xảy ra sự cố thiệt hại.  Miễn thường có hai loại:

1. Căn cứ vào các chủ thể cung cấp bảo hiểm 2. Căn cứ vào đối tượng được bảo hiểm 3. Căn cứ vào nghĩa vụ của người được bảo hiểm 4. Căn cứ vào kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm 5. Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro được bảo hiểm

Miễn thường có khấu trừ (gọi tắt là khấu trừ); Miễn thường không khấu trừ;  Mục đích của miễn thường là:

Thứ nhất, loại trừ những khiếu nại có giá trị thấp. Thứ hai, tạo điều kiện giảm phí BH cho người được bảo hiểm. Thứ ba, ngăn chặn nguy cơ đạo đức và tinh thần từ phía người

tham gia bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. CĂN CỨ VÀO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM

1. CĂN CỨ VÀO CÁC CHỦ THỂ CUNG CẤP BẢO HIỂM 27

30

a. Bảo hiểm xã hội (Social insurance) b. Bảo hiểm thương mại (Commercial insurance)

a. Bảo hiểm con người (Personal insurance) b. Bảo hiểm tài sản (Property insurance) c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Liability insurance)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. CĂN CỨ VÀO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH 36

3. CĂN CỨ VÀO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH 37

a. Bảo hiểm bắt buộc

a. Bảo hiểm bắt buộc b. Bảo hiểm tự nguyện

 Là hình thức bảo hiểm có điều kiện và mức phí bảo hiểm được Nhà nước quy định có tính chất hoàn toàn bắt buộc.

 Trong thực tế, có những biến cố rủi ro khi xảy ra không chỉ thiệt hại cho cá nhân mà cho toàn xã hội. Do đó, cần thiết phải áp dụng hình thức bắt buộc, nhằm nâng cao trách nhiệm của người được bảo hiểm với cộng đồng.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. CĂN CỨ VÀO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH 38

3. CĂN CỨ VÀO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH 39

a. Bảo hiểm bắt buộc

a. Bảo hiểm bắt buộc

Điều 8, Luật KDBH quy định  2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

 A) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;

 B) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư

Điều 8, Luật KDBH quy định  1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

vấn pháp luật;

 C) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi

giới bảo hiểm;

 Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

 D) Bảo hiểm cháy, nổ.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. CĂN CỨ VÀO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH 40

4. CĂN CỨ VÀO KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM 41

a. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc khoán

b. Bảo hiểm tự nguyện

 Là loại hình bảo hiểm dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa người được bảo hiểm và nhà kinh doanh bảo hiểm, trong khuôn khổ luật pháp.

 Bao gồm các loại hình bảo hiểm mà số tiền chi trả bảo hiểm được xác định trước, ngay khi ký hợp đồng bảo hiểm, không bị ảnh hưởng bởi thiệt hại thực tế khi xảy ra rủi ro. Đây chính là các loại hình bảo hiểm nhân thọ, theo đó số tiền bảo hiểm được chi trả xác định ngay khi ký hợp đồng.

b. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc bồi thường

 Hình thức bảo hiểm này gắn liền với quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và hoàn toàn dựa trên sự lựa chọn mang tính chất tự nguyện từ phía khách hàng. Hầu hết các loại bảo hiểm đang áp dụng như: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tính mạng, tai nạn, sức khỏe… thuộc loại hình bảo hiểm tự nguyện.

 Là những loại hình bảo hiểm mà trong đó số tiền bảo hiểm được chi trả dựa trên giá trị thiệt hại thực tế khi xảy ra biến cố rủi ro. Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ nói chung, bảo hiểm tài sản nói riêng đều dựa trên quy tắc bồi thường.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 42

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 43

a. Bảo hiểm nhân thọ

a. Bảo hiểm nhân thọ b. Bảo hiểm phi nhân thọ

 Là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết. BHNT là hình thức bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả một khoản tiền nhất định cho rủi ro về sinh mạng và trường hợp chết của con người.

 Các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thường có thời hạn

trung và dài hạn.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 44

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 45

a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm:

 Bảo hiểm trọn đời: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm:  Bảo hiểm tử kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 Bảo hiểm sinh kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định. Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 Bảo hiểm hỗn hợp: là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp đồng và chi trả vào thời điểm hợp đồng đáo hạn.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 46

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 47

a.Bảo hiểm nhân thọ, gồm:

b. Bảo hiểm phi nhân thọ  Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.

 Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

 Bảo hiểm trả tiền định kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

- Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người; - Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; - Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường

sông, đường sắt và đường không;

- Bảo hiểm hàng không; - Bảo hiểm xe cơ giới; - Bảo hiểm cháy, nổ;

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

V. HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA CTY BH

5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM 48

49

b. Bảo hiểm phi nhân thọ

 - Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;  - Bảo hiểm trách nhiệm chung;  - Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;  - Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;  - Bảo hiểm nông nghiệp;

Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:  Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;  Công ty cổ phần bảo hiểm;  Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;  Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;  Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước

ngoài.

 Theo khoản 2 Điều 60 Luật KD bảo hiểm quy định: Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CTY BH

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

50

51

 Theo thống kê, hiện nay có các kênh phân phối sản phẩm

bảo hiểm phổ biến như sau:

Kênh trực tiếp

Kênh mới

Ngân hàng Tổ chức tài chính

Kênh truyền thống Qua điện thoại Đại lý Môi giới Qua thư tín, Internet Đại diện thương mại Qua các nhà tuyển dụng Các cửa hàng…

1. Hệ thống phân phối sản phẩm bảo hiểm 2. Nguyên tắc thẩm định và định phí bảo hiểm 3. Đồng bảo hiểm 4. Tái bảo hiểm 5. Nghiệp vụ đầu tư của cty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

52

53

a. Đại lý bảo hiểm

a. Đại lý bảo hiểm b. Môi giới bảo hiểm c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance)

 Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật KDBH và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

54

55

a. Đại lý bảo hiểm  Theo Điều 85 Luật KDBH: Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp BH uỷ quyền tiến hành các hoạt động sau đây:  1. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;  2. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;  3. Thu phí bảo hiểm;  4. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy

a. Đại lý bảo hiểm  Điều 88. Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm:  “Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết; đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm.”

ra sự kiện bảo hiểm;

 5. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực

hiện hợp đồng bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

56

57

b. Môi giới bảo hiểm

c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance)  Lợi ích của Bán bảo hiểm qua ngân hàng đối với các bên:

NGÂN HÀNG

KHÁCH HÀNG

tăng

Thêm một kênh để tiếp cận sản phẩm

NHÀ BẢO HIỂM Tiếp cận nguồn dữ liệu khách hàng mới Giảm chi phí phân phối

Hưởng hoa hồng, doanh thu Đa dạng hóa sp cung cấp Thanh toán phí đơn giản

Có thêm khách hàng mới

Có thêm khách hàng mới Mua sản phẩm giá thấp hơn

 Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Tăng uy tín

Đa dạng hóa kênh phân phối

hiệu

quả

kinh

 Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật KDBH và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tăng hiệu quả kinh doanh do giảm chi phí…

Tăng doanh

Được cung cấp thông tin và một số dịch vụ Mua tại một nơi (kết hợp ngân hàng và dịch vụ bảo hiểm)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM

58

59

c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance)

a. Nguyên tắc thẩm định b. Định phí bảo hiểm

 Bán bảo hiểm qua ngân hàng có sự tăng trưởng đáng kể ở các thị trường khác nhau, đặc biệt là thị trường các nước phát triển.

Đvt: %

Ban

Kênh phân phối Anh

Đức

Pháp

Ý

Tây Nha

Kênh truyền thống

86

72

34

30

21

Kênh ngân hàng

12

23

60

70

72

Kênh trực tiếp

2

5

6

0

7

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

60

61

b. Định phí bảo hiểm

a. Nguyên tắc thẩm định  Các yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cần được thẩm định kỹ lưỡng trước khi công ty bảo hiểm chấp nhận yêu cầu bảo hiểm của khách hàng.

Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm  Giá trị bảo hiểm: là giá trị của đối tượng được bảo hiểm, là căn cứ để xác định số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm. Khái niệm giá trị bảo hiểm không được sử dụng trong BHTNDS và BHCN mà chỉ được xem xét trong BHTS.

 Số tiền bảo hiểm: là khoản tiền được xác định trong hợp đồng BH thể hiện giới hạn trách nhiệm của cty BH.

 Thẩm định bảo hiểm có nhiệm vụ: nhận diện, đánh giá một cách chính xác và đầy đủ; phân nhóm rủi ro một cách chính xác; từ đó hỗ trợ cho việc tính toán mức phí một cách phù hợp.  Thẩm định giúp ngăn chặn sự lựa chọn bất lợi (Adverse Selection) trong bảo hiểm nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu quả và lợi ích của cty, lợi ích và sự công bằng của người tham gia bảo hiểm, lợi ích của người phân phối sản phẩm bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

62

63

b. Định phí bảo hiểm

b. Định phí bảo hiểm  Mối quan hệ giữa GTBH và STBH:

Phí bảo hiểm

Bảo hiểm đúng giá: khi số tiền bảo hiểm bằng giá trị

 Là số tiền mà người tham gia BH phải trả cho cty BH để đổi

lấy sự bảo đảm trước các rủi ro chuyển sang cho cty BH.

BH.

Phí bảo hiểm toàn bộ = Phí thuần + Phụ phí  Phí thuần: là khoản phí phải thu cho phép cty BH đảm bảo chi trả, bồi thường cho các tổn thất được BH có thể xảy ra. Khoản phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phí toàn bộ.

Bảo hiểm dưới giá: khi số tiền BH nhỏ hơn giá trị BH. Bảo hiểm trên giá: khi số tiền BH lớn hơn giá trị BH. Bảo hiểm trùng: khi tài sản được bảo đảm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm và tổng số tiền bảo hiểm trên các hợp đồng đó lớn hơn nhiều lần so với giá trị bảo hiểm.

 Phụ phí: Là khoản phí cần thiết để cty BH đảm bảo cho các khoản chi trong hoạt động nghiệp vụ BH như chi hoa hồng, chi quản lý hành chính, chi đề phòng hạn chế tổn thất…

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

64

65

b. Định phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm  Trên thực tế, mức phí bảo hiểm toàn bộ thường được

tính căn cứ vào số tiền bảo hiểm và tỷ lệ phí:

a. Định nghĩa b. Mức chấp nhận c. Phương diện pháp lý của hợp đồng bảo hiểm d. Phương diện ứng dụng

Phí bảo hiểm (P) = Tỷ lệ phí x Số tiền bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

66

67

a. Định nghĩa

b. Mức chấp nhận

 Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ về chịu trách nhiệm giữa nhiều nhà BH với nhau đối với cùng một rủi ro.

 Mức chấp nhận (còn gọi là Mức cam kết) là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo với một rủi ro nhất định.

 Mức chấp nhận bị chi phối bởi khả năng tài chính và

Người được bảo hiểm

sự nhận định về loại rủi ro của mỗi nhà bảo hiểm.

Nhà bảo hiểm C (50%)

Nhà bảo hiểm A (30%)

Nhà bảo hiểm B ( 20%)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

68

69

c. Phương diện pháp lý của hợp đồng bảo hiểm

d. Phương diện ứng dụng

 Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra, anh ta phải thực hiện việc khiếu nại đòi bồi thường đối với từng nhà bảo hiểm nói trên. Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu trách nhiệm cho nhau.

 Trong thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất được thiết lập mang tên của tất cả các nhà đồng bảo hiểm và tỷ lệ rủi ro mà họ chấp nhận đảm bảo. Bản hợp đồng này sẽ do một trong các nhà đồng bảo hiểm đứng ra quản lý, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng. Nhà bảo hiểm này được gọi là Nhà bảo hiểm chủ trì hay Tổ chức chủ trì.

 Như vậy, đồng bảo hiểm có thể coi là một rủi ro được đảm bảo bởi nhiều hợp đồng chia nhỏ giá trị bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

4. TÁI BẢO HIỂM

3. ĐỒNG BẢO HIỂM

71

70

 Ví dụ, một rủi ro cần được bảo hiểm có trị giá 2 triệu

USD. Có ba tổ chức tham giá đồng bảo hiểm như sau:

Số tiền bồi thường

a. Định nghĩa b. Phương diện pháp lý c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

Tổ chức

Phí bảo hiểm

%

Tổn thất bộ phận

Tổn thất toàn bộ

Mức chấp nhận 1.000.000 800.000 200.000

50 40 10

4.000 3.200 800

250.000 200.000 50.000

1.000.000 800.000 200.000

2.000.000

100

8.000

500.000

2.000.000

A B C Tổng cộng

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

4. TÁI BẢO HIỂM

4. TÁI BẢO HIỂM

72

73

a. Định nghĩa  Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một nhà bảo hiểm chuyển cho một nhà bảo hiểm khác một phần rủi ro mà anh ta đã chấp nhận đảm bảo. Hay nói một cách chung nhất: Tái bảo hiểm là sự bảo hiểm cho những rủi ro mà nhà bảo hiểm phải gánh chịu.

b. Phương diện pháp lý  Hợp đồng tái bảo hiểm chỉ là sự thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm, người được bảo hiểm không liên quan đến hợp đồng này. Do đó, hợp đồng tái bảo hiểm không phải là một phần của hợp đồng bảo hiểm.

 Trong trường hợp công ty tái bảo hiểm không thực hiện được nghĩa vụ của họ đối với công ty bảo hiểm gốc vì một lý do nào đó, công ty bảo hiểm gốc vẫn phải chịu trách nhiệm đối với người được bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. TÁI BẢO HIỂM

4. TÁI BẢO HIỂM

74

75

b. Phương diện pháp lý

Hợp đồng bảo hiểm

Người được bảo hiểm

Nhà bảo hiểm gốc (Người nhượng TBH)

c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm  Giúp gia tăng năng lực khai thác bảo hiểm  Giúp ổn định lợi nhuận của công ty bảo hiểm  Cung cấp sự bảo vệ chống lai những tổn thất có tính

thảm họa

Hợp đồng tái bảo hiểm

 Tạo điều kiện để nhận sự trợ giúp trong quá trình khai

Nhà tái bảo hiểm (Người nhận TBH)

thác bảo hiểm

Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm

Nhà tái bảo hiểm (Người nhận chuyển nhượngTBH)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM

76

77

a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư

a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư

 Luật pháp cho phép các nhà bảo hiểm sử dụng quỹ tạm thời nhàn rỗi này để tiến hành hoạt động đầu tư.

Bảo hiểm xã hội

Bảo toàn và tăng trưởng vốn, chống ảnh hưởng của lạm phát, duy trì giá trị của tiền đóng BH.

trực

tiếp

Bảo hiểm thương mai Đem lại lợi nhuận cao và tăng khả năng cạnh tranh của công ty bảo hiểm bằng cách đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, BĐS, cho vay…

Thực hiện nghĩa vụ xã hội, tăng cường chính sách an sinh XH. Nguồn thu từ hoạt động đầu tư nhằm trang trải các chi phí hoạt động bộ máy quản lý quỹ bảo hiểm xã hội không dựa vào ngân sách cấp nên không phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM

78

79

b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư

 Nguyên tắc an toàn;  Nguyên tắc sinh lời;  Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường

b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư Điều 98 khoản 2 Luật KD bảo hiểm quy định:  Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:

xuyên, kịp thời;

 A) Mua trái phiếu Chính phủ;  B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;  C) Kinh doanh bất động sản;  D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;  Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;  E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

80

81

 9.6.5 Nghiệp vụ đầu tư của cty bảo hiểm  9.6.5.2 Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư

1. Khái niệm 2. Lịch sử hình thành 3.Vai trò của bảo hiểm tiền gửi 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

82

83

1. Khái niệm  Bảo hiểm tiền gửi là bảo hiểm trách nhiệm của các ngân hàng và tổ chức tín dụng đối với các khoản tiền gửi của khách hàng.

2. Lịch sử hình thành  Tại Mỹ: BHTG được hình thành từ năm 1933 nhằm ngăn chặn các vụ đổ vỡ ngân hàng trong cuộc đại khủng hoảng. Cơ quan bảo hiểm tiền gửi của Mỹ có tên là Federal Deposit Insurance Corporation (FDIC).

 BHTG thường được quản lý và tổ chức bởi một cơ quan trực thuộc chính phủ nhằm thực hiện mục tiêu bảo đảm an toàn nền tài chính quốc gia và ổn định kinh tế.

 Tại Việt Nam: BHTG xuất hiện dưới hình thức là một nghiệp vụ BH của các công ty Bảo Việt, Bảo Minh nhằm khắc phục một số tồn tại và ổn định hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.  Ngày 28 tháng 6 năm 2000 thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 75/2000/QĐ – TTg phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

84

85

3. Vai trò của bảo hiểm tiền gửi

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng gửi tiền.  Nâng cao tính an toàn của hệ thống ngân hàng. Đảmbảo tính

an toàn của nền tài chính quốc gia ổn định nền kinh tế.

 Tạo tâm lý yên tâm cho người gửi tiền, từ đó khuyến khích

dân chúng gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng.

a. Vị trí b.Đối tượng tham gia bảo hiểm c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm d. Số tiền bảo hiểm e. Phí bảo hiểm

 Làm giảm bớt hiệu ứng “bank run” khi xảy ra những tin đồn thất thiệt hoặc những sự cố liên quan đến khả năng thanh toán của ngân hàng.

 Tuy nhiên BHTG cũng làm tăng tính ỷ lại của các ngân hàng

và người gửi tiền.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

86

87

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

a. Vị trí  Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Deposit Inusurance of Vietnam - DIV) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg ngày 09/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức hoạt động từ ngày 07/7/2000.

 Hoạt động của DIV không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và sự phát triển an toàn lành mạnh hoạt động NH.

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam b. Đối tượng tham gia bảo hiểm  Các TCTD và tổ chức không phải TCTD được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng (theo Luật các TCTD) có nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam đều phải tham gia BHTG bắt buộc, bao gồm:  Ngân hàng thương mại Nhà nước;  Ngân hàng thương mại cổ phần; Quỹ tín dụng nhân dân;  Ngân hàng liên doanh;  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;  Công ty tài chính và - Công ty cho thuê tài chính;  Các tổ chức nhận tiền gửi khác theo quy định của Pháp luật.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

88

89

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm  Những loại tiền gửi không được bảo hiểm

c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm  Những loại tiền gửi được bảo hiểm:

 Tiền gửi bằng ngoại tệ;  Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ chức tham gia BHTG đó;

 Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên HĐQT, BKS, TGĐ

 Tiền gửi tiết kiệm;  Tiền gửi có kỳ hạn;  Tiền gửi không kỳ hạn;  Tiền mua giấy tờ có giá ghi danh do tổ chức tham gia

(GĐ), Phó TGĐ (Phó GĐ) của tổ chức tham gia BHTG đó;

BHTG phát hành.

 Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi

tiền;

 Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các tổ chức tham gia BHTG

phát hành.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

90

91

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

e. Phí bảo hiểm  Cơ sở tính phí BHTG là toàn bộ số dư tiền gửi bình quân của các loại tiền gửi được bảo hiểm của quý trước quý nộp phí BHTG.

 Phí BHTG được tính và nộp làm bốn kỳ trong một năm theo

định kỳ hàng quý.

d. Số tiền bảo hiểm  Số tiền BH được trả cho tất cả các khoản tiền gửi bao gồm cả gốc và lãi của một người gửi tiền (một cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thuộc đối tượng quy định, tối đa là 50 triệu đồng.

 Phí bảo hiểm được nộp vào tài khoản của DIV chậm nhất

vào ngày 20 tháng đầu tiên của quý thu phí BHTG.

 Nếu tổng số tiền gửi được BH lớn hơn 50 triệu đồng thì phần vượt trên 50 triệu đồng sẽ được trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phù hợp với quy định của pháp luật về giải thể, phá sản.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI

92

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

e. Phí bảo hiểm

: Số phí BHTG phải nộp trong quý hiện hành : Số dư tiền gửi đầu tháng thứ nhất của quý trước quý

 P  So

thu phí BHTG;

: Số dư tiền gửi ở cuối các tháng thứ nhất, thứ hai, thứ

 S1, S2, S3

ba của quý trước sát với quý thu phí BHTG;

 r

: tỷ lệ phí bảo hiểm (r = 0,15%/năm)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH

2

Chương 9

I. Khái niệm về quỹ đầu tư II. Các loại hình quỹ đầu tư III. Công ty quản lý quỹ IV. Ngân hàng giám sát V. Các vấn đề cơ bản của quỹ đầu tư

QUỸ ĐẦU TƯ

1

I. KHÁI NIỆM VỀ QUỸ ĐẦU TƯ

1. KHÁI NIỆM

4

3

1. Khái niệm 2. Vai trò của quỹ đầu tư

 Quỹ đầu tư được coi là một phương tiện đầu tư tập thể, là một tập hợp tiền của các nhà đầu tư và được ủy thác cho các nhà quản lý quỹ đầu tư chuyên nghiệp tiến hành đầu tư để mang lại lợi nhuận cao nhất cho những người góp vốn. (Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán & TTCK – TTNC & BDNVCK – UBCKNN)

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

6

5

 Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan có thẩm quyền.

(Theo Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam (Viet Fund Management – VFM)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

7

8

 Có rất nhiều loại quỹ đầu tư như quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đầu tư vàng ... Tuy nhiên, trong chương này, chúng ta chỉ đề cập đến Quỹ đầu tư chứng khoán.

Các quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam:  MAFPF1: Quỹ đầu tư tăng trưởng Manulife;  PRUBF1: Quỹ đầu tư cân bằng Prudential;  VFMVF1: Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam;  VFMVF4: Quỹ đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam;  VFMVFA: Quỹ đầu tư năng động Việt Nam;

 Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ - Theo Luật chứng khoán 2007.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ

9

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ 10

 Huy động vốn cho phát triển kinh tế: cung cấp các nguồn

vốn trung và dài hạn.

 Khuyến khích được dòng chảy vốn nước ngoài:

 Đối với nền kinh tế  Đối với thị trường chứng khoán  Đối với nhà đầu tư  Đối với người nhận đầu tư

Đối với luồng vốn đầu tư gián tiếp: việc đầu tư vào Quỹ sẽ loại bỏ các hạn chế về giao dịch mua bán CK trực tiếp, về kiến thức và thông tin CK cũng như giảm thiểu các chi phí đầu tư.

Đối với luồng vốn đầu tư trực tiếp: Quỹ đầu tư góp phần thúc đẩy các dự án bằng cách tham gia góp vốn liên doanh hay mua lại một phần vốn của bên đối tác nước ngoài để hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 11

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 12

 Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư

(Risk Reduction via Diversification);

 Góp phần vào sự phát triển của thị trường sơ cấp (tạo sự đa dạng về hàng hóa cho thị trường) và ổn định thị trường thứ cấp (thông qua các hoạt động đầu tư chuyên nghiệp).

 Quản lý chuyên nghiệp (Professional Management);  Giảm chi phí hoạt động (Cost reduction by large scale

investments);  Các lợi ích khác;

 Quỹ đầu tư góp phần làm xã hội hóa hoạt động đầu tư chứng khoán. Các quỹ tạo một phương thức đầu tư phù hợp các nhà đầu tư nhỏ, ít có sự hiểu biết về chứng khoán => góp phần tăng tiết kiệm của công chúng bằng việc thu hút tiền đầu tư vào quỹ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 13

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 14

Bảng so sánh mối quan hệ giữa quy mô của DMĐT với tỉ suất lợi nhuận và rủi ro của danh mục

Portfolio size

Average Return

Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư  Đa dạng hóa danh mục đầu tư: Là một quá trình kết hợp các tài sản đầu tư vào một danh mục đầu tư với mục đích làm giảm tổng tỷ lệ rủi ro mà không phải hy sinh hoặc hy sinh ở mức độ tối thiểu tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư.

1 2 8 16 32 128 Index Fund

9% 9% 9% 9% 9% 9% 9%

Standard Deviation 40% 32,40% 25.60% 24.00% 23.60% 22.80% 22.00%

 Việc đầu tư vào một danh mục đa dạng sẽ giúp ta có thể loại bỏ được rủi ro không hệ thống (Specific Risk) mà không phải hy sinh hoặc chỉ hy sinh lợi nhuận ở mức độ tối thiểu.

 Nguồn: Fisher, Lawrence, and James H. Lorrie “Some Studies of Return on Investment

in Common Stocks” Journal of Business, April 1970

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 15

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 16

Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư  Khi danh mục đầu tư càng lớn thì độ lệch chuẩn càng có xu hướng giảm (độ rủi ro giảm). Tuy nhiên, không thể loại trừ hoàn toàn tất cả rủi ro thông qua đa dạng hóa vì còn có rủi ro hệ thống.

Quản lý chuyên nghiệp  Quỹ đầu tư được quản lý bởi những chuyên gia trong việc thẩm định, phân tích đầu tư và giao dịch chứng khoán. Họ dành rất nhiều thời gian để phân tích các quyết định đầu tư, luôn theo sát diễn biến của thị trường để đưa ra những điều chỉnh thích hợp. Đó là điều mà các nhà đầu tư nhỏ lẻ không có thời gian và khả năng để thực hiện.

 Đa dạng hóa danh mục đầu tư bao giờ cũng là nguyên tắc đầu tư quan trọng đặc biệt đối với các nhà đầu tư tổ chức như công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, quỹ hưu bổng…

 Trong một số trường hợp, quỹ có thể hỗ trợ các công ty phát hành trong việc tái cấu trúc, nâng cao chất lượng quản trị, làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.

 Các quỹ đầu tư với quy mô đầu tư lớn thường dễ dàng thực hiện việc đa dạng hoá danh mục đầu tư hơn so với các nhà đầu tư nhỏ lẻ.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 17

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ 18

Các lợi ích khác  Tính thanh khoản của chứng chỉ quỹ;  Sự giám sát và bảo vệ quyền lợi NĐT của các cơ quan

có thẩm quyền;

 Các tiện ích được cung cấp bởi công ty quản lý quỹ;

Giảm chi phí hoạt động  Do quy mô các khoản đầu tư của quỹ tương đối lớn, nên các chi phí liên quan như chi phí nghiên cứu, chi phí giao dịch, chi phí thông tin, phí môi giới… tính trên một đồng vốn đầu tư thường thấp hơn đáng kể so với các khoản đầu tư nhỏ lẻ.

 Với tư cách là nhà đầu tư lớn, quỹ có thể có nhiều lợi thế khi thương lượng về giá đối với các tổ chức phát hành trong trường hợp phát hành riêng lẻ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHẬN ĐẦU TƯ 19

23

 Nhận được nguồn vốn với chi phí huy động thấp.  Tiếp cận nguồn tài chính dài hạn.  Nhận được sự tư vấn về cách quản lý, marketing và tài

chính.

Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD)

Chương 1: Hệ thống tài chính

Nguồn: Board of Governors, Federal Reserve System, 2009

II. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ

CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

24

25

 Quỹ đại chúng (Public Fund)  Quỹ thành viên (Private Fund)

 Căn cứ vào nguồn vốn huy động  Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn  Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ  Căn cứ vào công cụ đầu tư  Căn cứu vào mục tiêu đầu tư

CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG: QUỸ ĐẠI CHÚNG 26

CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG: QUỸ THÀNH VIÊN 27

 Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng. NĐT có thể là thể nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các NĐT riêng lẻ không có nhiều kinh nghiệm và kiến thức đầu tư chuyên nghiệp. Đây là loại hình QĐT khá phổ biến và thường được luật pháp các nước điều chỉnh một cách chặt chẽ để bảo vệ lợi ích của những người tham gia đầu tư.

 Là quỹ huy động vốn bằng phương thức phát hành chứng chỉ quỹ riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các NĐT, có thể được lựa chọn trước, là các thể nhân hay các định chế tài chính hoặc các tập đoàn kinh tế lớn. Do vậy, tính thanh khoản của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ đại chúng. Các NĐT đầu tư vào quỹ thành viên thường với lượng vốn lớn và đổi lại, họ có thể tham gia vào việc kiểm soát đầu tư của quỹ.  “Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá 30 thành viên và chỉ bao gồm thành viên pháp nhân” – Luật Chứng khoán 2007.

 “Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng” – Luật Chứng khoán 2007.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN

28

CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN QUỸ MỞ 29

 Quỹ mở (Opened – end Fund)  Quỹ đóng (Closed – end Fund)

 “Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư” – Luật chứng khoán năm 2007.

 Đặc điểm:

Phát hành cổ phần quỹ mới một cách liên tục; Cổ phần quỹ được hoàn lại; Cổ phần của quỹ không được giao dịch trên thị trường

thứ cấp;

Tổng tài sản của quỹ mở tăng giảm liên tục tùy thuộc

vào lượng tài sản vào ra quỹ.

CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN QUỸ ĐÓNG 30

31

QUỸ ĐẦU TƯ

 “Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư” - Theo Luật Chứng khoán 2007.

 Đặc điểm:

QUỸ ĐẠI CHÚNG

QUỸ THÀNH VIÊN

QUỸ ĐÓNG

QUỸ MỞ

Không phát hành cổ phần của quỹ một cách liên tục. CP quỹ không hoàn lại trong thời gian hoạt động của quỹ; Chứng chỉ quỹ được giao dịch trên thị trường thứ cấp. Giá chứng chỉ quỹ được quyết định bởi cung cầu trên thị trường nên có thể cao hoặc thấp hơn giá trị tài sản ròng của quỹ. Quỹ đóng thường có khả năng đầu tư vào những tài sản có

tính thanh khoản thấp nhiều hơn so với quỹ mở.

CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG

32

CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG CÔNG TY 33

 Quỹ đầu tư dạng công ty (Corporate Funds)  Quỹ đầu tư dạng hợp đồng (Quỹ đầu tư tín thác –

Contractual Fund)

 Do một nhóm các NĐT góp vốn hợp thành dưới dạng 1 cty theo quy định của pháp luật từng nước. Quỹ tạo vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và bán chúng cho NĐT.  Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành cao nhất của quỹ, có nhiệm vụ chính là quản lý toàn bộ hoạt động của quỹ, lựa chọn công ty quản lý quỹ và giám sát hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ.

 Mô hình này chưa xuất hiện ở Việt Nam bởi theo quy định của UBCKNN, quỹ đầu tư không có tư cách pháp nhân.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ

CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG HỢP ĐỒNG 34

35

 Quỹ cổ phiếu (Stock Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu

80% giá trị tài sản quỹ vào cổ phiếu.

 Theo mô hình này, QĐT không phải là pháp nhân, chỉ đơn giản là một khối lượng vốn do nhà đầu tư đóng góp để đầu tư theo kiểu chuyên nghiệp. Mô hình này thể hiện rõ vai trò của 3 bên tham gia vào hoạt động của quỹ: Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và người đầu tư.  Công ty quản lý quỹ đứng ra thành lập quỹ, tiến hành việc huy động vốn, thực hiện việc đầu tư theo những mục tiêu đã đề ra.  Nhà đầu tư là những người góp vốn và ủy thác việc đầu tư cho công ty quản lý quỹ để bảo đảm khả năng sinh lợi cao nhất từ khoản vốn đóng góp của họ.

 Ngân hàng giám sát tiến hành giám sát hoạt động của CTQLQ để

đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư.

 Quỹ trái phiếu (Bond Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu 80% giá trị tài sản của quỹ vào trái phiếu hoặc các công cụ có thu nhập cố định, ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi.  Quỹ thị trường tiền tệ (Money market Fund): là quỹ đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản quỹ vào các công cụ thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không vượt quá 90 ngày, phần tài sản còn lại được đầu tư vào các công cụ thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không quá 360 ngày.

CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ (tt)

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

37

36

 Quỹ hỗn hợp: Quỹ hỗn hợp là quỹ đầu tư vào các công

cụ thị trường tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu.

 Quỹ chỉ số: Quỹ chỉ số là quỹ được thiết kế nhằm lặp

lại một loại chỉ số thị trường.

 Quỹ tăng trưởng (Growth Fund)  Quỹ thu nhập cao (High – Yield Fund)  Quỹ cân bằng/ổn định (Balance Fund)  Quỹ đầu tư mạo hiểm(Aggressive Growth Fund-

(Theo Mẫu điều lệ Quỹ đầu tư – QĐ 45/2007)

AGF)

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

39

38

 Thu nhập thường xuyên (Curent income): Là nguồn thu nhập từ cổ tức của chứng khoán vốn, tiền lãi của các chứng khoán nợ do các tổ chức phát hành chi trả theo định kỳ.

Quỹ tăng trưởng: Là quỹ đầu tư tập trung chủ yếu vào việc tìm kiếm sự tăng trưởng vốn dài hạn thông qua việc ưu tiên đầu tư vào các loại chứng khoán vốn có tiềm năng tăng trưởng cao. Thu nhập thường xuyên là mục tiêu thứ yếu của quỹ tăng trưởng.

 Thặng dư vốn (Capital gain): Là thu nhập có được từ sự biến động giá của các tài sản trong danh mục. Nguồn thu nhập này có thể âm hoặc dương tuỳ thuộc vào việc tăng hay giảm giá của các tài sản nắm giữ.

Quỹ thu nhập cao: Là quỹ đầu tư đặt mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm thu nhập thường xuyên cao, tăng trưởng vốn là mục tiêu thứ yếu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

40

41

 Quỹ đầu tư mạo hiểm: Là quỹ nhắm đến mục tiêu lãi vốn (Capital gains) cao nhất và không ngại rủi ro trong khi lựa chọn các khoản đầu tư. AGF phù hợp nhất đối với các nhà đầu tư chấp nhận mức độ đánh đổi lợi nhuận – rủi ro lớn.

 Quỹ cân bằng: Là quỹ đầu tư nhắm đến sự cân bằng giữa hai mục tiêu tăng trưởng và bảo toàn vốn. Quỹ kết hợp một cách kỹ lưỡng và hợp lý các loại cổ phiếu, trái phiếu trong danh mục với mục tiêu tìm kiếm thu nhập thường xuyên, mức tăng trưởng vừa phải và sự bảo toàn vốn.

 AGF có thể đầu tư vào cổ phiếu trong đợt IPO của các công ty nhỏ và sau đó bán lại nhanh chóng để thu lợi nhuận. Một số quỹ mạo hiểm có thể đầu tư vào các công cụ phái sinh, hay sử dụng đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận.

CĂN CỨU VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

42

MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QĐT ĐÓNG DẠNG HỢP ĐỒNG TRƯỜNG HỢP VF1 43

Giám sát

Quản lý Nhà nước (SSC, MOF, SBV) Quản lý

Cty Quản lý quỹ VN Điều hành, quản lý đầu tư và nghiên cứu

Theo Mẫu điều lệ Quỹ đầu tư – QĐ 45/2007  Quỹ tăng trưởng: Quỹ tăng trưởng là quỹ đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu nhằm mục đích đầu tư dài hạn. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi.

Quỹ đầu tư VF1

 Quỹ cân bằng: Quỹ cân bằng là quỹ nhằm mục đích tăng trưởng và thu nhập. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu với tối thiểu 30% vào cổ phiếu và tối thiểu 30% vào trái phiếu.

Đầu tư

Lợi tức

Công ty kiểm toán (Ernst & Young) Kiểm toán

Ngân hàng giám sát Vietcombank Lưu ký, giám sát

Nhà đầu tư

 Quỹ đầu tư mạo hiểm: Quỹ đầu tư mạo hiểm là quỹ nhằm mục đích đầu tư trung hạn vì lợi nhuận cao. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi của các công ty chưa niêm yết.

III. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

1. KHÁI NIỆM

44

45

1. Khái niệm 2. Trách nhiệm của cty quản lý quỹ

 “Công ty quản lý quỹ (CTQLQ) là tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Ngoại trừ CTQLQ được cấp phép, các tổ chức kinh tế khác không được cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư.” – QĐ 35/2007/QĐ-BTC.

 CTQLQ là công ty chuyên trách thực hiện việc quản lý các quỹ đầu tư thông qua việc đầu tư vốn theo danh mục đầu tư để làm tăng giá trị của quỹ đầu tư.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ

46

47

 CTQLQ không có nghĩa vụ phải cam kết hoạt động đầu tư của quỹ sẽ có lãi mà chỉ có nghĩa vụ phải thực hiện một cách tốt nhất các hoạt động quản lý chuyên nghiệp của mình và vì lợi ích của nhà đầu tư.

 Có trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ, đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, thực hiện quyền biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà Quỹ góp vốn.

 Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ.

 Thông thường ban đầu, CTQLQ sẽ thiết kế các đặc điểm cơ bản của quỹ đầu tư, tiến hành việc chuẩn bị các tài liệu hồ sơ thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng với UBCKNN, thực hiện việc phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng nhằm huy động vốn.

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ

49

48

 Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất gây ra cho Quỹ, nhà đầu tư vào Quỹ, do nhân viên của Công ty quản lý quỹ hoặc Công ty quản lý quỹ không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của pháp luật hoặc vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 Trong trường hợp Ngân hàng giám sát phát hiện các giao dịch tài sản Quỹ không phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ hoặc vượt quá thẩm quyền của Công ty quản lý quỹ và đã thông báo cho Công ty quản lý quỹ thì Công ty quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch đó hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản của Quỹ nhằm phục hồi vị thế Quỹ như trước khi có giao dịch trong thời gian sớm nhất.

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ

IV. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

51

50

1. Khái niệm 2. Nghĩa vụ cơ bản của ngân hàng giám sát

 Tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, Điều lệ Quỹ. Tự nguyện, công bằng, trung thực, vì lợi ích tốt nhất của Quỹ.

 Một công ty QLQ có thể quản lý nhiều quỹ đầu tư chứng khoán nhưng phải đảm bảo việc quản lý độc lập và tách biệt tài sản của từng Quỹ, tài sản của công ty.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT

52

53

 Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng và các tài sản khác của ngân hàng giám sát;

 “Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán” – Luật Chứng khoán 2007.

 Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của quỹ tuân thủ quy định tại Luật chứng khoán và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;

 Báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ, tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.

2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT

2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT

54

55

 Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viên trực tiếp của ngân hàng giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động quỹ đại chúng và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ và ngược lại, không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng.

 Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tiền, chứng khoán liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ.  Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc định giá tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ do Công ty quản lý quỹ thực hiện.  Ngân hàng giám sát có thể ủy thác hoạt động lưu ký tài sản cho các Ngân hàng lưu ký khác và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như mọi chi phí phát sinh liên quan tới các hoạt động ủy thác lưu ký này.

(Thảo khảo thêm Chương III, QĐ 45/2007/QĐ-BTC)

DANH MỤC NGÂN HÀNG LƯU KÝ

V. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QĐT

56

57

 Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải – Chi nhánh TP.HCM;  Ngân hàng Standard Chartered – Chi nhánh Hà Nội;  Ngân hàng Deutsche Bank AG – Chi nhánh TP.HCM;  Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam;  Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;  Ngân hàng Citibank N.A – Chi nhánh Hà Nội  Ngân hàng JPMorgan Chase N.A - Chi nhánh TP.HCM;  Ngân hàng Far East National Bank – Chi nhánh TP.HCM;

1. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán 2. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng 3. Giải thể quỹ 4. Danh mục đầu tư của quỹ đóng 5. Hạn chế đầu tư của quỹ đại chúng 6. Nguyên tắc xác định Net Assets Value 7. Phí phát hành và các phí hoạt động

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

ĐIỀU 90. HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ THÀNH LẬP QUỸ ĐẠI CHÚNG

58

59

 1.Việc huy động vốn của QĐC được CTQLQ thực hiện trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực. QĐC được thành lập nếu có ít nhất 100 NĐT, không kể NĐT chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị CCQ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng.

Điều 83 Luật Chứng khoán năm 2007:  Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này và phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

 2. Toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của NHGS và không được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn. CTQLQ phải báo cáo UBCKNN kết quả huy động vốn có xác nhận của NHGS trong vòng 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn.

 Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 95 của Luật này và phải báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

 3. Trường hợp việc huy động vốn của QĐC không đáp ứng quy định tại khoản 1 thì CTQLQ phải hoàn trả cho NĐT mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. CTQLQ phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc huy động vốn.

ĐIỀU 95. THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN

ĐIỀU KIỆN CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG

60

61

 a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu

 1. QTV do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp

năm mươi tỷ đồng Việt Nam;

đồng góp vốn và Điều lệ quỹ.

 2. Việc thành lập QTV phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

 b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật này.

a) Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam; b) Có tối đa 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành

viên là pháp nhân;

c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý; d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân

hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ.

3. GIẢI THỂ QUỸ

2. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẠI CHÚNG 62

63

 1. Quỹ đầu tư CK giải thể trong các trường hợp sau đây:  a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK;  b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể QĐTCK trước khi kết

thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK.

 2. Tối thiểu ba tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại diện quỹ phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.

 a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  b) Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán phải cam kết nắm giữ 100% số CCQ do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số CCQ này trong thời gian 6 tháng tiếp theo;  c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ

đại chúng;

 3. CTQLQ và NHGS chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo phương án được Đại hội nhà đầu tư thông qua.

 d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng

hợp lệ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3. GIẢI THỂ QUỸ

4. DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐÓNG

64

65

 4. Tiền thu được từ thanh lý tài sản QĐTCK và các tài sản

 Cổ phiếu của công ty đại chúng;  Trái phiếu Chính phủ,

trái phiếu chính quyền địa

phương và trái phiếu công ty;

còn lại khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:  a) Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;  b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám

sát, các khoản phải trả khác và chi phí giải thể QĐTCK;

 c) Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương

ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ.

 Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm: chứng chỉ tiền gửi tại tổ chức tín dụng; tín phiếu kho bạc và thương phiếu với thời gian đáo hạn tính từ ngày phát hành không quá một (01) năm;

 5. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể QĐTCK, công ty quản lý quỹ và NHGS phải báo cáo UBCKNN về kết quả giải thể QĐTCK.

 Các loại tài sản tài chính khác theo quy định của pháp luật và được Đại hội Nhà đầu tư chấp thuận bằng văn bản.

5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG

5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG

66

67

 e) Tối đa không đầu tư vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của Quỹ

vào bất động sản;

1.Vốn của Quỹ đóng khi đầu tư phải tuân thủ các quy định:  a) Không đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ đó hoặc vào

 f) Không được sử dụng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay hoặc bảo

chứng chỉ, vốn góp của Quỹ đầu tư chứng khoán khác;

lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;

 b) Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành tối đa không vượt quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

 g) Trường hợp được Đại hội NĐT chấp thuận bằng văn bản, Quỹ đại chúng dạng đóng được đầu tư không quá 10% tổng giá trị tài sản của Quỹ vào cổ phiếu các tổ chức phát hành riêng lẻ.

 c) Tối đa không đầu tư vượt quá 20% tổng giá trị tài sản của Quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

 2. CTQLQ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ đại chúng, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho Quỹ đại chúng. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của Quỹ đại chúng không được quá 5% giá trị tài sản ròng của Quỹ đại chúng tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là 30 ngày.

 d) Tối đa không đầu tư vượt quá 30% tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau;

5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

68

69

 Giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ được xác định bằng tổng các giá trị của chứng khoán và tài sản khác của Quỹ trừ đi tổng nợ của Quỹ, bao gồm các khoản cổ tức quỹ chưa thanh toán hoặc sẽ thanh toán vào, tại hoặc trước ngày định giá.

3. Trừ trường hợp quy định tại điểm f, cơ cấu đầu tư của Quỹ đại chúng có thể sai lệch nhưng không quá 15% so với các hạn chế đầu tư quy định tại Điều này. Các sai lệch phải là kết quả của việc tăng hoặc giảm giá trị thị trường của tài sản đầu tư, việc thay đổi giá trị do thực hiện các quyền ưu đãi của tài sản đầu tư và các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ đại chúng.

4. Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các sai lệch trên. Trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh, Công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư để bảo đảm các hạn mức đầu tư quy định.

 Công ty quản lý quỹ phải thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ định kỳ tối thiểu một tuần một lần.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

70

71

NAV = Tổng tài sản có của Quỹ - Tổng nợ phải trả của Quỹ

Trong đó:  Tổng tài sản có của Quỹ bao gồm:  + Giá trị các khoản các khoản đầu tư;  + Tiền mặt và các khoản tương đương tiền;  + Các khoản phải thu và các loại tài sản khác;

 Tổng nợ phải trả của Quỹ bao gồm: Các chi phí đến hạn thanh toán

Xác định giá trị các tài sản thực hiện theo các nguyên tắc sau:  a) Đối với chứng khoán niêm yết: Giá của các CK niêm yết được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá. CTQLQ chỉ được áp dụng thống nhất một trong hai loại giá nói trên làm cơ sở định giá tài sản Quỹ. Loại giá áp dụng phải được quy định rõ trong Bản Cáo bạch và Điều lệ Quỹ;

của quỹ gồm: chi phí quản lý, chi phí lưu ký, giám sát hoa hồng phải trả và các chi phí khác.

 b) Đối với chứng khoán chưa niêm yết và giao dịch tại các công ty chứng khoán, giá của chứng khoán đó được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch cung cấp bởi 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan của CTQLQ và NHGS;

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

72

73

 c) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời gian ít hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá của chứng khoán đó được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá chào mua cung cấp bởi 3 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan của CTQLQ và NHGS;

 d) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời gian nhiều hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá trị của chứng khoán đó được xác định như sau:  - Bằng 80% giá trị thanh lý của một cổ phiếu tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất trong trường hợp tổ chức phát hành đang trong quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản;

 - Bằng giá mua trong các trường hợp khác;  - Được xác định theo nguyên tắc định giá khác đã được Ngân

hàng giám sát đồng ý và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

74

75

 f) Đối với trái phiếu có thời gian đáo hạn trên một (01) năm kể từ ngày định giá, trái phiếu chuyển đổi, giá của các chứng khoán đó được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được giao dịch thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng khoán này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá trái phiếu phù hợp;

 e) Đối với các loại tài sản khác như tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu có thời gian đáo hạn dưới một (01) năm kể từ ngày định giá, giá các chứng khoán đó được xác định bằng giá mua cộng với lãi luỹ kế tính đến thời điểm định giá. Trường hợp tài sản là trái phiếu chiết khấu, giá trị tài sản được xác định theo phương pháp định giá theo dòng tiền hoặc theo phương pháp nội suy tuyến tính trên cơ sở giá mua và mệnh giá của trái phiếu;

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

76

77

 g) Đối với chứng khoán phái sinh, giá các chứng khoán này được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được giao dịch thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng khoán này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá chứng khoán phái sinh phù hợp;

 i) Trường hợp tài sản của Quỹ là bất động sản, giá trị tài sản này phải được định giá bởi một tổ chức định giá độc lập được sự đồng ý của Ngân hàng giám sát và được Đại hội nhà đầu tư chấp thuận. Tổ chức định giá này không phải là người có liên quan của Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát. Tài sản này phải được thẩm định và định giá định kỳ sáu (06) tháng một lần. Trường hợp xảy ra những sự kiện có thể ảnh hưởng đến giá trị của tài sản, Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám sát phải thông báo với tổ chức định giá;

 h) Đối với các loại tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận được, tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn có kỳ hạn không quá một (01) năm ngày kể từ ngày định giá, giá trị của các tài sản này được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định;

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

78

79

Ví dụ:  Giả sử một quỹ đầu tư ABC có các khoản mục như sau:

 j) Giá của các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc định giá khoa học và khách quan khác đã được Ngân hàng giám sát phê duyệt và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.

 1. Vốn điều lệ : 250 tỷ;  2. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền

mặt: 10 tỷ;

 2. Tổng nợ phải trả của Quỹ là các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ thanh toán của Quỹ tính đến thời điểm xác định giá trị. Phương thức xác định giá trị các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán phải được Ngân hàng giám sát xác nhận là phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan.

 3. Nợ phải trả : 5 tỷ;  4. Các cổ phiếu nắm giữ bao gồm :

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE

80

81

CP

REE VNM DRC GMD

SỐ LƯỢNG (TRIỆU CP) 4 2 1 3

THỊ GIÁ (VND) 20.000 85.000 40.000 35.000

GIÁ MUA (VND) 25.000 60.000 30.000 40.000

Hãy tính: a. Giá trị tài sản ròng của quỹ. b. NAV trên 1 đơn vị quỹ.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG

7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG

82

83

Các phí hoạt động gồm:  Phí quản lý quỹ: Là phí phải trả cho CTQLQ cho dịch vụ quản

lý quỹ đã được quy định tại Điều lệ Quỹ.

 Phí thưởng: Là phí phải trả cho CTQLQ đóng, nếu giá trị tài

 Phí phát hành : Là phí mà Quỹ đầu tư … phải trả cho Công ty quản lý quỹ để trang trải những chi phí cho việc phát hành chứng chỉ Quỹ ra công chúng. Phí này được cộng vào mệnh giá một chứng chỉ Quỹ và thu khi phát hành và không vượt quá mức tối đa là x% mệnh giá chứng chỉ Quỹ.

sản ròng của quỹ đạt một tỷ lệ tăng trưởng nhất định.

 Phí lưu ký và giám sát: Là phí mà quỹ phải thanh toán cho

NHGS cho dịch vụ giám sát và lưu ký tài sản quỹ.

 Ví dụ, phí phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 là 3%/mệnh giá của đơn vị quỹ. Do đó, giá phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 là 10.300 VND/chứng chỉ quỹ.

 Các loại phí khác như: phí liên quan đến định giá tài sản quỹ, phí kiểm toán, chi phí liên quan đến việc triệu tập và hoạt động của Đại hội nhà đầu tư và Ban Đại Diện Quỹ…

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH

2

I. Công ty tài chính II. Công ty cho thuê tài chính

Chương 10

CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1

I. CÔNG TY TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM

4

3

1. Khái niệm 2. Tư cách pháp lý của công ty tài chính 3. Các loại hình công ty tài chính 4. Các nghiệp vụ công ty tài chính

 Công ty tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được nhận tiền gửi cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

2. TƯ CÁCH PHÁP LÝ

3. CÁC LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CTTC

6

5

 Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt

Công ty Tài chính có hai loại hình hoạt động:  Công ty tài chính tổng hợp: được thực hiện tất cả các

chức năng, nghiệp vụ theo quy định.

Nam dưới các hình thức sau:  a) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành

viên trở lên.

 b) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành

viên.

 c) Công ty Tài chính cổ phần.

 Công ty tài chính chuyên ngành: hoạt động chủ yếu trên một số lĩnh vực như: tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành thẻ tín dụng và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.  Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH

MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH

7

8

 Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer Finance Company) Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như (mua xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, khám chữa bệnh…).

Công ty tài chính thương mại (Commercial Finance Company): Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu có chiết khấu (Còn được gọi là mua nợ). Bên cạnh việc “mua nợ” các công ty này còn mở rộng việc cho vay có thế chấp tài sản cố định hay cầm cố hàng tồn kho và các dịch vụ cho thuê tài sản.

 Công ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance Company): Các công ty này thường là công ty con của một tập đoàn, nó chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm của công ty mẹ. Mục đích chính của loại hình công ty này là việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá biệt nào đó bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích hợp. VD Ford Motor Credit Company

Hiện nay, ở Việt Nam có một số công ty tài chính là đơn vị thành viên của các tổng công ty, chuyên môn hoá trong việc huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính cho các đơn vị thuộc tổng công ty như công ty tài chính Cao Su, Công ty tài chính công nghiệp tàu thủy…

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

9

10

a. Huy động vốn b. Hoạt động tín dụng c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ d. Các hoạt động khác

a. Huy động vốn (XEM LUẬT TCTD 2010) Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:  1. Nhận tiền gửi kỳ hạn từ 1 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.  2. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác có kỳ hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN.

 3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài nước.  4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân

trong và ngoài nước.

 5. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành hoạt động trong các lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, lĩnh vực thẻ không thực hiện nghiệp vụ huy động vốn nêu tại khoản 1.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

11

12

b. Hoạt động tín dụng

b. Hoạt động tín dụng

* Cho vay:

* Cho vay (tt):  4. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành:  a) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu

Công ty Tài chính được cho vay dưới các hình thức:  1. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy

định của Ngân hàng Nhà nước.

dùng, được:  Cấp tín dụng tiêu dùng dưới hình thức cho vay mua trả góp,

phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền;

Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng, tiền tệ

 2. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.

và đầu tư về tiêu dùng cho khách hàng;

 3. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.

Các hình thức khác theo quy định của NHNN.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

13

14

b. Hoạt động tín dụng

b. Hoạt động tín dụng

* Chiết khấu, tái CK, cầm cố thương phiếu và GTCG

khác

 1. Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.

* Cho vay (tt):  b) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực thẻ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước, trong đó doanh thu phát hành thẻ tín dụng không dưới 70% doanh thu của công ty

 2. Công ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác cho nhau.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

15

16

b. Hoạt động tín dụng

* Bảo lãnh:  Công ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.

c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ * Mở tài khoản:  1. Công ty Tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi Công ty Tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ VN. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ngoài lãnh thổ VN phải được NHNN cho phép.

* Các hình thức cấp tín dụng khác :  Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức

khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 2. CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại NHNN và duy trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của NHNN.

* Dịch vụ ngân quỹ  CTTC được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

17

18

d. Các hoạt động khác

d. Các hoạt động khác  Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy

định của pháp luật hiện hành, gồm:  1. Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ

 6. Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.

chức tín dụng khác.

 7. Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền

tệ, đầu tư cho khách hàng.

 8. Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá,

cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.

 2. Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.  3. Tham gia thị trường tiền tệ.  4. Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.  5. Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy

tờ có giá cho các doanh nghiệp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH

II. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

19

20

d. Các hoạt động khác  Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có

1. Khái niệm 2. Hoạt động của công ty CTTC 3. Các loại hình cho thuê tài chính 4. Các nguyên tắc kế toán với tài sản CTTC 5. Lợi ích của CTTC

thẩm quyền cho phép:  1. Hoạt động ngoại hối: Công ty Tài chính được thực hiện cung ứng một số dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.  2. Hoạt động bao thanh toán : Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm ban hành quy định hướng dẫn việc thực hiện hoạt động bao thanh toán và xem xét cho phép Công ty Tài chính có đủ điều kiện thực hiện hoạt động này.

 3. Các hoạt động khác.

1. KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM

21

22

Một giao dịch CTTC phải thoả mãn một trong những điều kiện  a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của 2 bên;

 b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại;

 c) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời

gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;

Cho thuê tài chính  Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.

 d) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành

1. KHÁI NIỆM

23

CHO THUÊ VẬN HÀNH 24

CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Cho thuê vận hành

- Ngắn hạn

- Trung và dài hạn

- Được phép

- Không được phép

- Bên cho thuê

- Bên đi thuê

1) Thời hạn cho thuê của 1 hợp đồng 2) Quyền hủy bỏ hợp đồng 3) Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản

 Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, theo đó bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.

4) Mức thu hồi vốn của 1 hợp đồng

- Tổng số tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản

- Tổng số tiền thuê của 1 hợp đồng nhỏ hơn nhiều so với giá trị tài sản (số tiền tài trợ)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành

1. KHÁI NIỆM

25

26

CHO THUÊ VẬN HÀNH

5) Quyền sở hữu tài sản hoặc bán tài sản

Công ty cho thuê tài chính  Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật – Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

 Công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động

6) Trách nhiệm về rủi ro liên quan đến tài sản

- Không có thoả thuận chuyển quyền sở hữu hoặc bán lại tài sản cho bên đi thuê - Bên cho thuê chịu phần lớn các rủi ro, chỉ trừ rủi ro do lỗi bên đi thuê gây ra

CHO THUÊ TÀI CHÍNH - Thường có thoả thuận chuyển quyền sở hữu hoặc bán lại hoặc cho thuê tiếp. thuê chịu - Bên đi phần lớn các rủi ro, kể cả rủi ro không phải do mình gây ra.

tại Việt Nam dưới các hình thức sau: a) Công ty cho thuê tài chính TNHH hai thành viên trở lên. b) Công ty cho thuê tài chính TNHH một thành viên. c) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC

28

27

1. Huy động vốn từ các nguồn sau:  a) Được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ

chức, cá nhân theo các quy định của NHNN;

 2. Cho thuê tài chính.  3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (dưới đây gọi tắt là mua và cho thuê lại). Theo hình thức này, công ty cho thuê tài chính mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó để tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.

 b) Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác có kỳ hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN;

 4. Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến

 c) Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong

nghiệp vụ cho thuê tài chính.

và ngoài nước;

 5. Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo lãnh

 d) Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của

liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.

NHNN

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC

Lựa chọn thiết bị (Bên thuê – Nhà cung cấp)

29

Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính (Bên thuê – Bên cho thuê)

 6. Các hoạt động khác khi được NHNN cho phép.  7. Được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành theo quy

định của NHNN.

Ký hợp đồng cho thê tài chính (Bên thuê – Bên cho thuê)

Thiết bị có sẵn trong nước

Thiết bị nhập từ nước ngoài

Đơn đặt hàng (Bên cho thuê – Nhà cung cấp)

Mở tín dụng thư (L/C) (Bên cho thuê)

Hoàn tất thủ tục hải quan (Bên cho thuê)

Giao tài sản (Nhà cung cấp – Bên thuê)

Lắp đặt và chạy thử (Nhà cung cấp – Bên thuê)

 8. Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của NHNN.  9. Công ty cho thuê tài chính có mức vốn điều lệ tương đương mức vốn pháp định đối với công ty tài chính thì được phép thực hiện một số nghiệp vụ sau theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:  a) Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê.  b) Thực hiện hoạt động bao thanh toán đối với bên thuê.

Xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng CTTC

Bắt đầu thực hiện hợp đồng CTTC (Bên thuê – Bên cho thuê)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

32

31

a. Cho thuê tài chính 2 bên

2a

1

BÊN ĐI THUÊ

BÊN CHO THUÊ

2b

3

a. Cho thuê tài chính 2 bên b. Cho thuê tài chính 3 bên c. Tái cho thuê (Lease-back) d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease) e. Cho thuê giáp lưng (Under lease)

 1. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê  2a. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển quyền sử dụng cho bên thuê  2b Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê.  3

Định kỳ, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

34

33

b. Cho thuê tài chính 3 bên

c. Tái cho thuê (Lease-back)

2a

BÊN CHO THUÊ (LESSOR)

2b

1a

2c

2a

1b

1a

2d

3

BÊN CHO THUÊ (NH hoặc cty tài chính)

BÊN ĐI THUÊ (Doanh nghiệp)

1b

2b

BÊN CUNG CẤP (SUPPLIER)

BÊN ĐI THUÊ (LESSEE)

2c

3

 1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản cho doanh nghiệp.  1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.  2a. Doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho Bên cho thuê.  2b. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp  2c. Bên cho thuê trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp.  3. Theo định kỳ, doanh nghiệp thanh toán tiền thuê cho ngân hàng

 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hơp đồng thuê tài sản.  1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản  2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê.  2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê  2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản  2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê  3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

36

35

d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)

3b

BÊN CHO VAY (LENDER)

BÊN CHO THUÊ (LESSOR)

1c

2a

d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)  1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.  1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản  1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng  1d. Bên cung cấp và bên đi thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản.  2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.  2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và một

2b

1a

3a

2c

phần vốn đi vay.

1b

2d

BÊN CUNG CẤP (SUPPLIER)

BÊN ĐI THUÊ (LESSEE)

 2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.  2d. Bên cung cấp chuyển giao quyền tài sản cho bên đi thuê  3a. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ  3b. Bên cho thuê thanh tóan tiền thuê cho bên cho vay.

1d

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 38

37

e. Cho thuê giáp lưng (Under lease)

BÊN CHO THUÊ

a. Bên thuê b. Bên cho thuê

1a

3b

2

3a

BÊN ĐI THUÊ THỨ 2

BÊN ĐI THUÊ THỨ 1

1b

 1a Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê.  1b Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.  2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê

thứ hai

 3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất  3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 39

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 40

a. Bên thuê

a. Bên thuê

* Trường hợp thuê tài chính  - Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ

* Trường hợp thuê tài chính  - Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được

phải trả trên Bảng cân đối kế toán ;

chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.

 - Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính sách khấu hao tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê.

 - Khi trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.  - Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.

 - Khi trình bày tài sản thuê trong báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán "TSCĐ hữu hình".

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 41

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 42

a. Bên thuê

b. Bên cho thuê * Trường hợp thuê tài chính  Ghi nhận giá trị tài sản CTTC là khoản phải thu trên BCĐKT bằng

giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng CTTC.

* Trường hợp thuê hoạt động  Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản.

 Các khoản phải thu về CTTC phải được ghi nhận là khoản phải thu vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên cho thuê.

 Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa hồng và chi phí pháp lý phát sinh khi đàm phán ký kết hợp đồng thường do bên cho thuê chi trả và được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc được phân bổ dần vào chi phí theo thời hạn cho thuê tài sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7

06/05/2018 KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 43

5. LỢI ÍCH CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH 44

b. Bên cho thuê * Trường hợp thuê hoạt động

 Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.  Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến KHKT.  Là hình thức tài trợ bổ sung cho phương thức tín dụng trung và dài hạn, góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.

 Là hình thức tài trợ có mức rủi ro thấp, thích ứng với các doanh nghiệp nhỏ có mức tín nhiệm thấp gặp khó khăn trong việc vay vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.

 Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư, đáp

 - Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh.  - Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động.

ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.

 Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt, thích hợp với điều

kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8