THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
ThS. Nguyễn Hữu Quang
Bộ môn GCVL & DCCN
3/2014
1
Nội dung môn học (dự kiến)
• Giới thiệu • Mô hình toán học của các hệ thống kỹ thuật • Phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển • Ứng dụng phần mềm MATLAB • Phần tùy chọn (thay thế cho bài thi giữa kỳ): Project “Điều khiển tốc độ
động cơ một chiều, sử dụng vi điều khiển”
3/2014
2
Tài liệu tham khảo chính
• Lý thuyết điều khiển tuyến tính – Nguyễn Doãn Phước • Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động – Nguyễn Phùng
Quang
• Modern control engineering – 4th – Katsuhiko Ogata (pdf file)
3/2014
3
PHẦN MỘT: MÔ HÌNH TOÁN HỌC
• Mô hình hàm truyền đạt • Mô hình trạng thái • Một số ví dụ xây dựng mô hình của các hệ cơ-điện • Tuyến tính hóa mô hình
3/2014
4
Mô hình hàm truyền đạt
•
Phép biến đổi Laplace:
∞
f
f
=
L
( ) t
( ) F s
( ) st − t e dt
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
∫
−
0
•
Phép biến đổi Laplace ngược:
c j
+ ∞
0
f
=
>
1 − L
st F s e ds t ,
( ) F s
( ) t
( )
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
∫
1 2 jπ
c j
− ∞
3/2014
5
Mô hình hàm truyền đạt
• Một số tính chất của phép biến đổi Laplace:
3/2014
6
Mô hình hàm truyền đạt
• Khái niệm: Hàm truyền đạt của hệ tuyến tính tham số hằng là tỉ số giữa ảnh Laplace của tín hiệu ra và ảnh Laplace của tín hiệu vào, với giả sử các điều kiện đầu bằng 0.
• Xét hệ tuyến tính tham số hằng mô tả bằng ptvp:
n
m
m
( ) n
(
) 1 −
(
)
(
) 1 −
(cid:5)
(cid:5)
+
... + +
=
+
... + +
a y n
a y a y + 1
0
b u m
b u b u + 1
0
a y 1 n −
b u m 1 −
Với giả sử các điều kiện đầu bằng 0 và
.
Hàm truyền đạt của hệ là:
m
m
1 −
=
=
( ) G s
n
1 −
+ +
... + + ... + +
( ) Y s ( ) U s
b s m a s n
b s b + 1 0 a s a + 1 0
b s 1 m − n a s 1 n −
3/2014
7
n m≥
Mô hình hàm truyền đạt
• Ví dụ 1: Tìm hàm truyền đạt của hệ sau
( ) G s
2
= =
1 cs +
( ) X s ( ) F s
• Ví dụ tương tự: Tìm hàm truyền đạt của hệ sau
3/2014
8
k m s +
Mô hình hàm truyền đạt
• Ví dụ 2: Tìm hàm truyền đạt của hệ sau
Giả sử: -Trục quay có độ cứng hữu hạn K; -Tác động mô-men vào phía trái và đo chuyển dịch góc ở phía phải;
Mô hình đơn giản hóa:
3/2014
9
Mô hình hàm truyền đạt
• Ví dụ 3: Tìm hàm truyền đạt động cơ một chiều
e b
k ω= e
Mô-men Mô-men Mô-men Mô-men cản nhớt cản nhớt cản nhớt cản nhớt
u u u u
bE bE
T m
k i= t
L u Ri = − − e b di dt
f
( )mT t ( )mT t ( )mT t ( )mT t Mô-men Mô-men Mô-men Mô-men động cơ động cơ động cơ động cơ
Tốc độ góc Tốc độ góc Tốc độ góc Tốc độ góc
J k = − ω T m d ω dt
Suy ra:
f
e
f
2 ω 2
JL Rk + JR Lk + + + = k k t k u t
)
(
) ω
=
=
d dt d ω dt
( ) G s
3/2014
10
≈
k Ls R Js
k
+
t +
+
s J + k R / t k +
( ( ) s ω ( ) u s
(
f
f
k k t
e
)(
)
/ k k R t e
Mô hình hàm truyền đạt
• Biểu diễn hàm truyền đạt bằng sơ đồ khối:
Hình 1: Biểu diễn một khối
3/2014
11
Hình 2: Biểu diễn một hệ kín
Mô hình hàm truyền đạt
• Rút gọn sơ đồ khối:
( ) ( ) G s G s
1
2
( ) C s ( ) R s
=
( ) G s G s +
( )
1
2
( ) C s ( ) R s
=
=
( ) C s ( ) R s
( ) G s 1 ( ) ( ) G s G s
1
2
3/2014
12
1 +
Mô hình không gian trạng thái
• Trạng thái của một hệ thống là tập hợp các biến mà giá trị của biến cùng với giá trị của tín hiệu vào sẽ cho phép xác định trạng thái tương lai của hệ thống, và tín hiệu ra của hệ thống.
=
+
• Mô hình trạng thái của hệ thống: Hệ ptvp bậc nhất của các biến trạng thái
+
+
=
+
... + + ... + + +
+
+
a x 11 1 a x 21 1
a x 12 2 a x 22 2
a x 1 n n a x 2 n n
b u 11 1 b u 21 1
b u 12 2 b u 22 2
b u 1 m m b u ... + + + 2 m m
(cid:5) x Ax Bu
+
=
=
+
... + +
+
+
a x 1 1 n
a x 2 2 n
a x nn n
b u 1 1 n
b u 2 2 n
b u nm m
3/2014
13
... + + ... + + + (cid:5) x ⎧ 1 ⎪ (cid:5) x ⎪ 2 ⎨ ... ⎪ ⎪ (cid:5) x ⎩ n
Mô hình không gian trạng thái
i
u
= −
−
+ ω
1 L
k m L k
i
=
−
ω
di dt d ω dt
R L k m J
f J
⎧ ⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎩
−
−
i
i
R L
=
+
−
k m L k
d dt
• Ví dụ: Mô hình trạng thái của động cơ một chiều
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ω ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ω ⎠
u ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ 0 ⎝ ⎠
−
k m J
f J
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
3/2014
14
1 L 1 J
Tuyến tính hóa mô hình phi tuyến
• Đối tượng bình mức:
iQ iQ
max
Lưu lượng nước chảy vào bình
Lưu lượng nước chảy vào bình max
oQ
Lưu lượng nước chảy ra khỏi bình
H maxH
A a
V
Mức nước trong bình Mức nước cao nhất trong bình
g
Tiết diện bình Tiết diện đường ống dẫn nước ra khỏi bình Thể tích nước trong bình
p
Gia tốc trọng trường (9.8 )
3/2014
15
Vị trí góc mở của van lưu lượng, thay đổi từ 0 tới 1
Tuyến tính hóa mô hình phi tuyến
2
gH
• Đối tượng bình mức:
oQ a =
A
=
=
Q Q − o
i
dV dt
dH dt
Pt Berloulli:
u
=
Q pQ = i
i
max
Q i
max
∫
Pt cân bằng vật chất:
Lưu lượng vào phụ thuộc góc mở van
Phi tuyến 2 gH A = Q a − i dH dt Suy ra:
3/2014
16
= Q u max i dQ i dt ⎧ ⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎩
Tuyến tính hóa mô hình phi tuyến
Đặt
H H h
+
=
0
• Đối tượng bình mức:
+
)
(
A
2
⇔
=
+
)
Q a − i
( g H h 0
d H h 0 dt
2
1
A
gH
⇔
=
+
Q a − i
0
dh dt
h H
0
1
+
1 ≈ +
Ta có công thức xấp xỉ:
h H
h H
2
0
0
A
gH
2
=
Suy ra:
Q a − i
0
h H
dh dt
2
0
⎛ 1 +⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
h
= −
+
dh dt
a A
g H
q A
2
0
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
gH
a
2
+
−
= −
0
A 2 gH = Q a − i dH dt
( h Q a i
)
g H
2
0
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
=
Q u i max
dq dt
⎧ ⎪ ⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎩
2
gH
q
=
Đặt
3/2014
17
iQ a −
0
Tuyến tính !!!
Tuyến tính hóa mô hình phi tuyến
• Đối tượng bình mức:
2
1
0
=
=
( ) G s
Q max i a
H g
Mô hình hàm truyền: ( ) h s ( ) u s
2
0
s
s
A a
H g
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ 1 +⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
Hệ thống cụ thể:
Tham số
Giá trị
A
1
0.05
0.5
max
=
( ) G s
s
2
4.5175 ( 1 9.0351 s +
)
1
a iQ maxH 0H
3/2014
18
PHẦN HAI: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
• Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian • Phân tích tính chất ổn định tuyệt đối • Phân tích sai lệch tĩnh
3/2014
19
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Điểm cực là các giá trị của biến phức s làm cho hàm truyền đạt có giá trị
bằng vô cùng.
• Nghiệm của đa thức mẫu số của mô hình hàm truyền đạt là các điểm cực. • Trị riêng của ma trận hệ thống của mô hình biến trạng thái là các điểm cực.
• Điểm không là các giá trị của biến phức s làm cho hàm truyền đạt có giá trị
bằng không.
• Nghiệm của đa thức tử số của mô hình hàm truyền đạt là các điểm không.
3/2014
20
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian có thể tìm được bằng cách biến
đổi Laplace ngược từ ảnh Laplace của tín hiệu ra.
• Đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian gồm đáp ứng tự nhiên và đáp
ứng cưỡng bức.
3/2014
21
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Khảo sát hệ bậc nhất
( ) G s =
Đáp ứng với tín hiệu bước nhảy: .
t T /
(
)
e−
1 = −
( ) c t
T được gọi là hằng số thời gian.
c(t)
2.2
T
Khoảng thời gian đáp ứng tăng từ 10% tới 90% giá trị xác lập gọi là thời gian tăng, Tr. =
rT
Khoảng thời gian để đáp ứng tiến tới và ở lại trong miền sai lệch 2% của giá trị xác lập gọi là thời gian xác lập, Ts.
T= 4
sT
3/2014
22
1 Ts + 1
2 n
• Khảo sát hệ bậc hai:
( ) G s =
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian ω 2 s + 2ζω s + ω
n
2 n
– Trường hợp : Hệ có 2 điểm cực thực phân biệt
1ζ >
1
= −
s 1,2
n
n
s t 2
s t 1
e
e
1 = −
−
2 ζω ω ζ ± − ( ) c t Đáp ứng với tín hiệu bước nhảy: .
1 s
1 s 1
2
2
ω n 2 ζ
⎛ ⎜ 1 − ⎝
⎞ ⎟ ⎠
=
– Trường hợp : Hệ có 2 điểm cực thực trùng nhau s ω = − 2 n
1ζ = s 1
1
( ) c t
) nt t e ωω − Đáp ứng với tín hiệu bước nhảy: .
( 1 = − +
n
– Trường hợp : Hệ có 2 điểm cực phức liên hợp
0
1ζ< <
1
= −
2 j ζω ω ζ
±
−
s 1,2
n
n
1
nt
sin
e
t
1 = −
+
) ( ( ) − ζω ω θ c t Đáp ứng với tín hiệu bước nhảy: .
d
1
−
2 ζ
2 ζ
1 1 −
tan
,
=
=
−
1 ω ω ζ θ
2 Trong đó: .
d
n
3/2014
23
− ζ
2 n
• Khảo sát hệ bậc hai:
( ) G s =
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian ω 2 s + 2ζω s + ω
n
2 n
– Ứng dụng Matlab: Vẽ đáp ứng quá độ của hệ bậc hai
Step Response
2
ζ =0
wn=1; for zeta=[0,0.1,0.4,0.7,1.0,1.4,2.0]
1.8
ζ =0.1
1.6
sys=tf(wn*wn,[1,2*zeta*wn,wn*wn]); step(sys,20) hold on
1.4
end
ζ =0.4
1.2
ζ =0.7
e d u t i l
1
ζ =1
p m A
0.8
ζ =1.4 ζ =2
0.6
0.4
0.2
0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
20
3/2014
18 24
Time (sec)
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Khi 0<ξ<1 ta có hệ dao động bậc hai. Hai điểm cực của hệ dao động bậc
hai là hai số phức liên hợp.
Pole-Zero Map
1
0.74
0.6
0.42
0.22
0.84
0.8
0.91
0.6
0.96
0.4
0.99
0.2
i
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
i
Vị trí các điểm cực khi 0<ξ<1
s x A y r a n g a m
-0.2
I
0.99
-0.4
0.96
-0.6
0.91
-0.8
0.84
0.74
0.6
0.42
0.22
-1
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
Real Axis
3/2014
25
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Đáp ứng quá độ của hệ dao động bậc hai:
3/2014
26
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian • Ví dụ: Chọn K,p sao cho: P.O không quá 5% và thời gian xác lập không
quá 4s.
3/2014
27
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian
• Kết quả mô phỏng trên Matlab:
Step Response
1.4
1.2
1
0.8
e d u
t i l
p m A
0.6
0.4
0.2
0
0
1
2
3
4
5
6
Time (sec)
3/2014
28
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian Trường hợp bậc của mô hình lớn hơn hai, liệu có thể xấp xỉ bằng một mô hình
bậc nhất, hoặc bậc hai?
Ví dụ 1: So sánh đáp ứng quá độ của các hệ sau
Step Response
1
=
( ) G s 1
G1
s
2
2 +
0.9
G2
G3
0.8
G4
=
( ) G s 2
s
2
10
+
+
20 )( s
(
)
0.7
0.6
=
( ) G s 3
e d u
s
2
s
3
+
+
t i l
6 )(
(
)
0.5
p m A
0.4
*
=
0.3
( ) G s 4
6 3.1
s
3
(
) ( s 3.1 + )( s 2 + +
)
0.2
0.1
0
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
3/2014
29
Time (sec)
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian Trường hợp bậc của mô hình lớn hơn hai, liệu có thể xấp xỉ bằng một mô hình
bậc nhất, hoặc bậc hai?
Ví dụ 2: So sánh đáp ứng quá độ của các hệ sau
Step Response
1.4
G1
=
( ) G s 1
2
G2
5 2
s
s
5
+
+
1.2
G3
G4
=
1
( ) G s 2
2
2
s
s
s
10
+
)
(
)(
0.8
10
+
e d u
=
( ) G s 3
t i l
s 2
2
2
5
s
+ ( s
50 5 + ) +
+
(
)
p m A
0.6
3.2
0.4
*
=
( ) G s 4
+ 2
15 3.2
5
s
s
) 2 s
+
+
+
(
( s )( 3
)
0.2
0
0
1
2
3
4
5
6
Time (sec)
3/2014
30
Điểm cực, điểm không và đáp ứng của hệ thống trên miền thời gian Trường hợp bậc của mô hình lớn hơn hai, liệu có thể xấp xỉ bằng một mô hình
bậc nhất, hoặc bậc hai?
• Các điểm cực bậc cao phải nằm “rất xa” về bên trái trục ảo so với các điểm
cực trội.
• Các điểm không hoặc là gần như bị triệt tiêu bởi các điểm cực bậc cao,
hoặc là phải nằm “rất xa” về bên trái trục ảo so với các điểm cực trội.
• Chú ý: Nếu khoảng cách từ điểm cực bậc cao (hoặc điểm không) tới trục ảo lớn hơn 10 lần so với khoảng cách từ điểm cực trội tới trục ảo thì có thể coi là “rất xa”.
3/2014
31
Phân tích tính chất ổn định
• Khái niệm: Một hệ thống ổn định là hệ thống có tín hiệu ra bị chặn khi tín
hiệu vào bị chặn.
• Điều kiện cần và đủ để hệ tuyến tính tham số hằng (LTI) ổn định là hệ có
tất cả các điểm cực nằm bên trái trục ảo, hay có phần thực âm.
• Nếu hệ tuyến tính tham số hằng được biểu diễn dưới dạng mô hình biến trạng thái thì điều kiện cần và đủ để hệ ổn định là tất cả các trị riêng của ma trận hệ thống phải nằm bên trái trục ảo, hay có phần thực âm.
3/2014
32
Phân tích tính chất ổn định
3/2014
33
Phân tích tính chất ổn định
• Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz: cho phép xác định được số điểm cực nằm bên
phải trục ảo mà không cần phải giải ptđt.
n
n
1 −
0
... + +
+
+
=
• Xét hệ có phương trình đặc trưng: a s 0
a s 1
a s a 1 n n −
• Lập bảng Routh như sau:
3/2014
34
Phân tích tính chất ổn định
• Một số ví dụ:
– Ví dụ 1: – Ví dụ 2: Điều kiện ổn định của hệ bậc hai
– Ví dụ 3: Điều kiện ổn định của hệ bậc ba
– Ví dụ 4: Xác định hệ số khuếch đại K làm hệ kín ổn định
1
K
(s+2)(s+3)(s+5)
Step
Gain
Scope
Zero -Pole
3/2014
35
Phân tích tính chất ổn định
• Phương pháp Routh-Hurwitz: Các trường hợp đặc biệt
– Ví dụ 5:
sT )(
=
10 3
5
4
2
s
s
s
s
2
s 3
6
5
3
+
+
+
+
+
– Ví dụ 6:
10
sT )(
=
5
4
3
2
s
7
s
6
s
42
s
8
s
56
+
+
+
+
+
3/2014
36
Phân tích sai lệch tĩnh
• Sai lệch tĩnh là sai lệch giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào khi hệ thống đã đạt tới
trạng thái xác lập (hay khi biến thời gian tiến tới vô cùng).
• Chỉ có thể đánh giá sai lệch tĩnh với các hệ ổn định. • Các tín hiệu mẫu thường được sử dụng để đánh giá sai lệch tĩnh: tín hiệu
bước nhảy, tín hiệu tăng đều, tín hiệu parabol.
3/2014
37
Phân tích sai lệch tĩnh
• Khi tín hiệu vào là tín hiệu bước nhảy:
=
e ∞
( ) G s
1 1 lim + s 0 →
K
=
– Giới hạn được gọi là hằng số sai lệch vị trí của hàm truyền G(s).
( ) G s
p
lim s 0 →
– Điều kiện triệt tiêu sai lệch tĩnh: Hàm truyền G(s) phải có hằng số sai lệch vị trí
bằng vô cùng, hay phải có ít nhất một khâu tích phân.
3/2014
38
Phân tích sai lệch tĩnh
• Khi tín hiệu vào là tín hiệu tăng đều:
=
e ∞
1 ( ) sG s
lim s 0 →
K
=
– Giới hạn được gọi là hằng số sai lệch vận tốc của hàm truyền
( ) sG s
v
lim s 0 →
G(s).
– Điều kiện triệt tiêu sai lệch tĩnh: Hàm truyền G(s) phải có hằng số sai lệch vận
tốc bằng vô cùng, hay phải có ít nhất hai khâu tích phân.
3/2014
39
Phân tích sai lệch tĩnh
• Khi tín hiệu vào là tín hiệu parabol:
=
e ∞
1 ( ) 2 s G s
lim s 0 →
K
=
– Giới hạn được gọi là hằng số sai lệch gia tốc của hàm truyền
( ) 2 s G s
a
lim s 0 →
G(s).
– Điều kiện triệt tiêu sai lệch tĩnh: Hàm truyền G(s) phải có hằng số sai lệch gia
tốc bằng vô cùng, hay phải có ít nhất ba khâu tích phân.
3/2014
40
PHẦN BA: THIẾT KẾ HTĐK
• Phương pháp quỹ đạo nghiệm • Phương pháp đáp ứng tần • Cấu trúc điều khiển tầng (sinh viên tự nghiên cứu) • Bộ điều khiển phản hồi trạng thái gán điểm cực • Cơ sở điều khiển số
3/2014
41
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
• Vấn đề: Khảo sát sự thay đổi vị trí các điểm cực khi có một hệ số trong mô
hình của hệ thống thay đổi?
• Xét hệ có ptđt: . Khi K thay đổi, điểm cực của hệ phải thỏa
KG s
1
( ) 0 =
+
° +
360 n °
( ) 180 G s = KG s = 1 ( )
mãn các điều kiện sau: ∠ – Điều kiện pha: – Điều kiện biên:
K
=
( ) G s
p
− −
− −
− −
• Giả sử hàm truyền G(s) có mô hình điểm không-điểm cực là: )( s )( s
( ) s ... ( ) ... s
z m p n
z 2 p 2
z 1 p 1
) ( s ) ( s Khi đó điều kiện pha có thể mô tả dưới dạng:
°
°
s
n
360
+
( s ∠ −
)
(
) 180 =
z i
p i
∑
∑ − ∠ −
• Nếu một điểm trên mặt phẳng phức mà thỏa mãn điều kiện pha thì sẽ nằm trên quỹ đạo nghiệm. Giá trị K tương ứng được xác định từ điều kiện biên.
3/2014
42
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
0 K≤
≤ ∞
• Một số tính chất của quỹ đạo nghiệm khi : – Quỹ đạo nghiệm có dạng đối xứng qua trục thực; – Quỹ đạo nghiệm có n nhánh, mỗi nhánh bắt đầu từ một điểm cực của
G(s).
– Quỹ đạo nghiệm có m nhánh kết thúc tại các điểm không của G(s), và
n-m nhánh kéo ra vô cùng. (Giả sử n≥m).
– Tất cả các điểm trên trục thực nằm bên trái tổng số lẻ các điểm cực và
điểm không của G(s) đều thuộc quỹ đạo nghiệm.
– n-m nhánh kéo ra vô cùng đều có đường tiệm cận. Các đường tiệm cận
n
m
đó cùng cắt trục thực tại một điểm:
z
=
r 0
i
∑ ∑ p − i
1
1
1 ⎛ ⎜ n m − ⎝
⎞ ⎟ ⎠
i ,
0,1,...,
n m
1
=
=
− −
và hợp với trục thực một góc:
i 1 2 + n m −
3/2014
43
π γ i
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
• Khảo sát quỹ đạo nghiệm với Matlab:
Root-Locus Plot
2
0.5
0.707
1.5
– rlocus; – sgrid; – rlocfind.
1
• Ví dụ:
i
0.5
2
1
0.5
0
i
-0.5
s x A y r a n g a m
I
-1
num=[0 0 0 1]; den=[1 4 5 0]; rlocus(num,den) v=[-3 1 -2 2];axis(v);axis equal sgrid([0.5,0.707],[0.5,1,2]) title('Root-Locus Plot')
-1.5
0.707
0.5
-2
-3
-2
0
1
-1
Real Axis
3/2014
44
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
• Ví dụ 1 (Bộ điều khiển P):
C(s)
R(s)
K
10
s 1.5 + )( s 1 + +
)
( s s
Xác định giá trị của hệ số khuếch đại K để hệ có P.O. không quá 1.52%? Ước lượng giá trị của thời gian xác lập và sai lệch tĩnh khi đó?
3/2014
45
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
Root Locus
PO=1.52; zeta=-log(PO/100)/sqrt(pi^2+(log(PO/100))^2); G=zpk([-1.5],[-10 -1 0],1); rlocus(G) sgrid(zeta,[]) [K,r]=rlocfind(G)
8
0.8
6
K =
4
39.6396
2
i
0
i
s x A y r a n g a m
-2
I
r = -4.6021 + 3.4542i -4.6021 - 3.4542i -1.7958
-4
-6
Điểm không và điểm cực thứ ba gần triệt tiêu, nên hệ có thể xấp xỉ về hệ bậc hai.
0.8
-8
-15
-10
-5
0
5
Real Axis
Ts=4/4.6021=0.87 (s) Kp=∞; Kv=5.9;
3/2014
46
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
• Ví dụ 2 (Bộ điều khiển PI):
C(s)
R(s)
PI
s
s
s
10
1 2 +
+
+
(
)( 1
)(
)
Xác định các hệ số cho bộ điều khiển PI sao cho hệ kín có P.O. không quá 50% và có sai lệch tĩnh bằng 0?
/
K s K K +
i
p
p
(
)
i
Bộ điều khiển PI:
K
=
+
=
( ) G s c
p
K s
s
3/2014
47
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
PO=50; zeta=-log(PO/100)/sqrt(pi^2+(log(PO/100))^2); G=zpk([],[-10 -2 -1],1); rlocus(G) sgrid(zeta,[]) [K1,r]=rlocfind(G)
Root Locus
25
0.215
20
K1 =
15
138.4802
10
i
5
0
i
-5
s x A y r a n g a m
r = -11.4129 -0.7936 + 3.6409i -0.7936 - 3.6409i
I
-10
-15
Điểm cực thứ ba cách rất xa trục ảo so với cặp điểm cực trội.
-20
0.215
-25
-30
-20
-10
0
10
e(∞)=0.2857.
Real Axis
3/2014
48
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
Triệt tiêu sai lệch tĩnh bằng cách đưa thêm vào điểm cực tại gốc tọa độ, và một điểm không rất gần gốc tọa độ.
Step Response
1.4
sys1=feedback(K1*G,1); sys2=feedback(zpk([-0.1],[-10 -2 -1 0],K1),1); step(sys1,sys2) [p,z]=pzmap(sys2)
1.2
p =
1
0.8
e d u t i l
0.6
p m A
-11.5248 -0.6926 + 3.7939i -0.6926 - 3.7939i -0.0900
0.4
r =
-0.1
0.2
0
0
5
10
15
20
25
30
35
Time (sec)
49
Nhận xét: Một điểm cực cách rất xa trục ảo so với cặp điểm cực trội, còn một điểm cực ở rất gần điểm không (triệt tiêu điểm không- 3/2014 điểm cực).
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
• Ví dụ 3 (Bộ điều khiển PD):
C(s)
R(s)
PD
s
6
+
+
1 )( 4
( s s
)
Xác định các hệ số cho bộ điều khiển PD sao cho hệ kín có P.O. không quá 16% và có thời gian xác lập dưới 1.2 giây?
K
p
Bộ điều khiển PD:
K
=
+
K s K s =
( ) G s c
p
d
d
K
d
⎛ +⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
3/2014
50
Phương pháp quỹ đạo nghiệm
Step Response
1.4
PO=16; Ts=1.2; zeta=-log(PO/100)/sqrt(pi^2+(log(PO/100))^2); wn=4/zeta/Ts; p=-zeta*wn + j*wn*sqrt(1-zeta^2); the_ta=(angle(p)+angle(p+4)+angle(p+6))+pi; z=imag(p)/tan(the_ta)+real(p);
1.2
1
0.8
e d u t i l
G=zpk([],[-6 -4 0],1); rlocus(G) sgrid(zeta,[]) [K1,r]=rlocfind(G);
0.6
p m A
0.4
0.2
sys1=feedback(K*G,1); sys2=feedback(zpk([z],[-6 -4 0],K1),1); step(sys1,sys2)
0
0
1
2
3
4
5
6
Time (sec)
3/2014
51
Phương pháp đáp ứng tần
3/2014
52
3/2014
53
Phương pháp gán điểm cực
• Bài toán: Xét hệ SISO
(cid:5) x Ax Bu y Cx Du
= =
+ +
⎧ ⎨ ⎩
K
=
]
[
k ,..., n
k k 2, 1
(
)
Tìm bộ điều khiển phản hồi trạng thái , với sao cho u = − hệ kín có các điểm cực mong muốn ? s s 2, 1
Kx s ,..., n
A BK−
• Nhận xét: Điểm cực của hệ kín là trị riêng của ma trận . Nói cách
)
(
khác, vector K phải thỏa mãn phương trình sau:
det
...
s
s
s
s
s
sI A BK − +
=
−
−
−
(
)
(
)(
)
(
)
s 1
2
n
Đồng nhất các hệ số hai vế của phương trình để tìm vector K.
3/2014
54
Phương pháp gán điểm cực
• Tính chất điều khiển được: Một hệ được gọi là điều khiển được nếu từ bất kỳ trạng thái ban đầu x0 nào cũng tồn tại tín hiệu điều khiển u(t) đưa được hệ tới trạng thái mong muốn xT sau khoảng thời gian hữu hạn.
• Điều kiện kiểm tra tính điều khiển được (tiêu chuẩn Kalman):
n
2
1 −
,...
[
,
]
rank B AB A B A B ,
n
=
• Điều kiện cần và đủ để bài toán thiết kế bộ điều khiển phản hồi trạng thái
gán điểm cực có lời giải là hệ được xét phải điều khiển được.
3/2014
55
Phương pháp gán điểm cực
Ví dụ 1: Xét hệ
, với
(cid:5) x Ax Bu
=
+
A B = =
0 0 1 − 1 0 5 − ⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ 0 ⎤ ⎥ 1 , ⎥ 6 − ⎥ ⎦ 0 ⎡ ⎤ ⎢ ⎥ 0 ⎢ ⎥ 1 ⎢ ⎥ ⎣ ⎦
Tìm vector phản hồi trạng thái K sao cho hệ kín có các điểm cực: 4 , 10 j 2 = − ± = − s 1,2 s 3
2
Kiểm tra tính điều khiển được:
( rank M
)
M B AB A B 3 = = = ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
0 0 1 0 1 − 6 31 − ⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ 1 ⎤ ⎥ 6 , ⎥ ⎥ ⎦
3/2014
56
Có thể tìm được vector K thỏa mãn bài toán.
Phương pháp gán điểm cực
Vì hệ bậc 3 nên ma trận K có dạng: K=[k1,k2,k3].
3
2
Đa thức đặc trưng của hệ kín:
(
)
(
)
(
)
3
2
det s 6 k s 5 k s sI A BK − + = + + + + 1 + + k 1
3
2
Đa thức đặc trưng mong muốn:
(
)(
)(
)
s j 4 s j 4 s 10 s 14s 2 + − 2 + + + = + + 60s 200 +
3
2
199, k 55, k 8 = = = Đồng nhất hệ số ta có: k 1
[ 199,55,8
]
K =
3/2014
57
Bộ điều khiển phản hồi trạng thái: u Kx 199 55 8 = − = − − − x 1 x 2 x 3
Phương pháp gán điểm cực
• Trường hợp mô hình trạng thái có dạng chuẩn điều khiển:
, A B
n
1
n
n
1 −
... ... ... ... ... − − − − 0 0 ... 0 a 0 1 0 ... 0 a 1 0 1 ... 0 a 2 0 0 ... 1 a − 0 ⎡ ⎤ ⎢ ⎥ 0 ⎢ ⎥ = ⎢ ⎥ ... ⎢ ⎥ 0 ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ 1 ⎣ ⎦ ⎡ ⎢ ⎢ = ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦
−+
3/2014
58
Phương trình đặc trưng của đối tượng: s 0 ... + + = a s 1 n a s a + 1 0
Phương pháp gán điểm cực
0 0 ...
1 0 ...
0 1 ...
... ... ...
0 0 ...
A BK −
=
0
0
0
1
... ...
k
k
k
−
+
−
+
−
+
−
+
(
)
(
)
(
)
(
)
a 0
k 1
a 1
2
a 2
3
a n
n
1 −
⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦
n
n
1 −
• Trường hợp mô hình trạng thái có dạng chuẩn điều khiển:
(
)
)
(
)
n
2
1 −
n
n
1 −
s k s k s + + ... + + + + + a 1 a 0 k 1
)
(
(
2
1
1 −
) s n Đồng nhất các hệ số tương ứng của hai đa thức đặc trưng ta có:
s s ... s s s s − − − ... + + = + Đa thức đặc trưng của hệ kín: ( a n Đa thức đặc trưng mong muốn: )( s + α α 0 α n s 1
α 0
2
α 1
n
1
α −
1 −
3/2014
59
k , = − = − = − k 1 a 0 a 1 k ,..., n a n
Phương pháp gán điểm cực
Xem xét ví dụ trước, mô hình trạng thái có dạng chuẩn điều khiển, với:
6 = = = a 0 a 1 , 1 a 5 , 2
3
2
s
j
4
s
j
4
s
10
s
14s
2 + −
2 + +
+
=
+
+
60s 200 +
(
)(
)(
)
200 ,
60 ,
14
=
=
=
Phương trình đặc trưng mong muốn là:
α 0
α 1
α 2
199 ,
k
55 ,
k
8
=
=
=
Tức là:
k 1
3
2
3/2014
60
Vậy suy ra:
Phương pháp gán điểm cực
x Tz=
T MW=
,
,...,
n 1 A B−
⎡ M B AB = ⎣
⎤ ⎦
2
1 −
−
2
3
W
a n a n − ... a 1 1
a n a n − ... 1 0
... ... ... ... ...
a 1 1 ... 0 0
1 0 ... 0 0
⎡ ⎢ ⎢ = ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦
n
n
1 −
• Nếu mô hình trạng thái chưa ở dạng chuẩn điều khiển, có thể chuyển mô hình về dạng chuẩn điều khiển nhờ phép đổi biến , với ma trận T xác định như sau:
(
)
1 −
det s sI A − = + ... + + a s a + 1 0 a s 1 n − ai là hệ số của ptđt:
K
,...,
T
=
−
−
−
α n
a n
a 0
, α 1
a 1
[ α 0
]
1 −
1 −
3/2014
61
Khi đó vector K tính như sau:
Phương pháp gán điểm cực
1 −
K
0
0 ... 0
B AB
...
1
n 1 − A B
A
=
Φ
(
)
[
]
⎡ ⎣
⎤ ⎦
n
n
1 −
A
A
A
A
I
Φ
=
+
... + +
+
(
)
• Phương pháp 3: Công thức Ackerman
1 −
3/2014
62
α 1 α n α n
Phương pháp gán điểm cực
• Giải bài toán gán điểm cực trên Matlab:
– Pc=ctrb(A,B); – Po=obsv(A,C); – n=rank(Pc); – d=det(Pc) – K=acker(A,B,P);
• Giải lại ví dụ trước sử dụng Matlab:
Pc =
0 0 1 0 1 -6 1 -6 31
A=[0 1 0;0 0 1;-1 -5 -6]; B=[0; 0; 1]; Pc=ctrb(A,B); n=rank(Pc); P=[-2+4*j,-2-4*j,-10]; K=acker(A,B,P);
n = 3 K =
199 55 8
3/2014
63
Phương pháp gán điểm cực
• Ví dụ 2: Đối tượng có hàm truyền đạt
20
5
=
( ) G s
s
4
+
) +
( s s
( s + )( 1
)
Thiết kế hệ thống điều khiển phản hồi sao cho hệ kín có độ quá điều chỉnh không quá 5% và thời gian xác lập 1 giây khi kích thích bằng tín hiệu bước nhảy đơn vị.
Xem xét cấu trúc điều khiển phản hồi trạng thái sau đây:
3/2014
64
Phương pháp gán điểm cực
Từ yêu cầu của bài toán suy ra điều kiện của cặp nghiệm trội:
1
=
4 ςω n
j
4.1946
4 = − ±
s 1,2
/ 1
2 − ς
0.05
− e ςπ
=
Điểm cực thứ ba được chọn bằng điểm không của hệ hở, để xảy ra sự triệt tiêu điểm không-điểm cực: . s = − 5 3
3/2014
65
Phương pháp gán điểm cực
Đa thức đặc trưng mong muốn:
3
s
213 s
73.5947
s
167.9733
+
+
+
Chuyển mô hình hàm truyền đạt về dạng mô hình trạng thái chuẩn điều khiển:
0
1
0
A
0
0
B
C
=
=
=
[ 100 20 0
]
0
4
−
5 −
⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ 1 , ⎥ ⎥ ⎦
0 ⎡ ⎤ ⎢ ⎥ 0 , ⎢ ⎥ 1 ⎢ ⎥ ⎣ ⎦
Áp dụng phương pháp thiết kế gán điểm cực ta suy ra vector K như sau:
K
,
,
=
=
[ 167.9733,69.5947,8
]
[
]
k k k 1 2
3
Khi đó, hàm truyền đạt của hệ kín là:
5
s
20
+
=
( ) G s cl
3
2
( 73.5947
13
167.9733
) s
s
s
+
+
+
3/2014
66
Phương pháp gán điểm cực
Kết quả mô phỏng kiểm chứng trên Matlab:
Step Response
0.7
0.6
0.5
0.4
e d u t i l
p m A
0.3
0.2
0.1
0
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
Time (sec)
3/2014
67
Phương pháp gán điểm cực
Loại bỏ sai lệch tĩnh bằng bộ tiền xử lý:
w
V
Chọn:
V
1.68
=
=
G
1 ( ) 0cl
3/2014
68
Phương pháp gán điểm cực
Kết quả mô phỏng kiểm chứng trên Matlab:
Step Response
1.4
1.2
1
0.8
e d u t i l
p m A
0.6
0.4
0.2
0
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
Time (sec)
3/2014
69
Bộ điều khiển PID
• Luật điều khiển PID:
=
+
+
( ) u t
( ) K e t dt K
( ) K e t p
i
d
∫
( ) de t dt
• Hàm truyền của bộ điều khiển PID:
i
K
K s K =
1
=
+
+
+
+
( ) G s c
p
d
p
T s d
K s
1 T s i
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
• Chú ý: Thành phần vi phân trong thực tế là
, với rất nhỏ
=
dτ
( ) G s d
1
K s d sτ + d so với hằng số thời gian của đối tượng cần điều khiển.
3/2014
70
Bộ điều khiển PID
• Xu hướng ảnh hưởng của các tham số PID tới đáp ứng của hệ thống:
Rise Time Rise Time
Overshoot Overshoot
Settling Time Settling Time
SS Error SS Error
Kp Kp
Giảm Giảm
Tăng Tăng
- -
Giảm Giảm
Ki Ki
Giảm Giảm
Tăng Tăng
Tăng Tăng
Triệt tiêu Triệt tiêu
Kd Kd
- -
Giảm Giảm
Giảm Giảm
- -
• Các tham số Kp, Ki, Kd phụ thuộc lẫn nhau. Khi thay đổi một tham số sẽ làm thay đổi ảnh hưởng của các tham số còn lại tới đáp ứng của hệ thống.
3/2014
71
Bộ điều khiển PID
• Phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất:
3/2014
72
Bộ điều khiển PID
• Phương pháp Ziegler-Nichols thứ hai:
3/2014
73
Bộ điều khiển PID
• Ví dụ: Thiết kế bộ điều khiển PID theo phương pháp Ziegler-Nichols hai,
=
5
s
+
+
( ) cho đối tượng . G s )
( s s
1 )( 1
Root Locus Root Locus
15 15
K 29; =
cr ω cr
10 10
2.2; =
2.856 = = P cr
5 5
System: G Gain: 29 Pole: -0.00354 + 2.2i Damping: 0.00161 Overshoot (%): 99.5 Frequency (rad/sec): 2.2
i i
2 π ω cr
0 0
i i
K 17.4; =
p =
s s x x A A y y r r a a n n g g a a m m
I I
-5 -5
1.428;
-10 -10
-15 -15
-15 -15
-10 -10
-5 -5
0 0
5 5
10 10
-20 -20
Real Axis Real Axis
74
3/2014
0.357; = T i T d
Bộ điều khiển PID
• Ví dụ: Thiết kế bộ điều khiển PID theo phương pháp Ziegler-Nichols hai,
=
( ) cho đối tượng . G s )
( s s
Step response w ith Kp=17.4,Ti=1.428,Td=0.357
1.8
1.6
1.4
1.2
1
e d u t i l
0.8
p m A
0.6
0.4
0.2
0
0
5
10
15
Time (sec)
3/2014
75
5 s + + 1 )( 1
Bộ điều khiển PID
• Ví dụ: Thiết kế bộ điều khiển PID theo phương pháp Ziegler-Nichols hai,
=
( ) cho đối tượng . G s )
( s s
Step response w ith fine tuned Kp,Ti,Td
1.8
1.6
1.4
1.2
1
e d u t i l
0.8
p m A
0.6
0.4
0.2
0
0
5
10
15
Time (sec)
3/2014
76
5 s + + 1 )( 1
Bộ điều khiển PID
I
• Phương pháp tối ưu độ lớn:
( ) G s
( ) s
PID
I
G K , = = =
2 1 K s 1 kT k Ts +
=
( ) s
( ) G s
PID
P
P
+
+
k )( 1
( 1
)
T s 1
T s 2
=
( ) G s
+
+
( 1
)( 1
)( 1
)
T s 1
T s 3
k T s + 2
G K K 1 , , = + = = T 1 T I 2 T 1 kT 2 1 T s I ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
( ) s
PID
P
P
G K K 1 , , , = + + = = = T T + 1 2 T s D T I T D
3/2014
77
T T + 1 2 kT 2 3 T T 1 2 T T + 1 2 1 T s I ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
Bộ điều khiển PID
G
=
=
2
s
s
s
0.1 0.14
s 0.01
0.41
1 0.1018
+
+
+
( 1 0.2397
)
0.2439 )( +
Step Response
1.4
K
4.8295
=
1.2
0.2397
P =
T I
1
0.8
e d u t i l
0.6
p m A
0.4
0.2
0
0
1
2
3
4
5
Time (sec)
3/2014
78
• Phương pháp tối ưu độ lớn: Ví dụ động cơ một chiều
Bộ điều khiển PID
• Phương pháp tối ưu đối xứng:
( ) G s
1
,
,
G
K
K
=
+
=
=
( ) s
PID
P
P
T I
aT 1
=
( 1
)1 T s
1 T s I
1 kT a 1
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
=
( ) G s
s
+
+
( 1
)
k )( T s 1 1
T s 2
s k +
( ) s
PID
P
P
T A T B G K K , , , 1 = + = = + = + T s D T I T A T B T D
+ T B T T A B T T + B A 1 T s I 1 kT a 2 ⎞ ⎟ ⎠
3/2014
79
= = T A ⎛ ⎜ ⎝ aT 2 T T , 1 B
Bộ điều khiển PID
• Phương pháp tối ưu đối xứng: ví dụ bình mức
( ) G s
=
)
K
0.0123
=
Step response
1.5
36.1404
P =
T I
1
e d u t i l
p m A
0.5
0
0
50
100
150
200
250
Time (s)
3/2014
80
s 4.5175 ( 1 9.0351 s +
Bộ điều khiển PID
• Phương pháp tối ưu đối xứng: ví dụ bình mức
( ) G s
=
)
Step Response
K
0.0123
=
1.5
36.1404
P =
T I
1
e d u t i l
p m A
0.5
Đáp ứng khi có thêm khâu lọc trước.
0
0
50
100
150
200
250
Time (sec)
3/2014
81
s 4.5175 ( 1 9.0351 s +
Bộ điều khiển PID
3/2014
82
• Phương pháp tối ưu theo tiêu chuẩn tích phân
Cấu trúc điều khiển tầng
3/2014
83
Áp dụng cấu trúc điều khiển tầng cho đối tượng động cơ DC ?
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
84
• Hệ điều khiển liên tục và hệ điều khiển số:
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
85
• Cấu trúc cơ sở của các hệ thống điều khiển số:
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
∞
*
• Trích mẫu tín hiệu trong hệ thống điều khiển số:
( ) t
( ) r t
( δ
)
∑
0k =
3/2014
86
r t kT = −
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
{
} ,...
∞
• Phép biến đổi Z: Ảnh Z của tín hiệu rời rạc được định nghĩa ,..., x k x x 1, 0
k
−
( ) X z
như sau:
0
3/2014
87
x z k = ∑
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
{
} ,...
∞
• Phép biến đổi Z: Ảnh Z của tín hiệu rời rạc được định nghĩa ,..., x k x x 1, 0
k
−
( ) X z
như sau:
0
3/2014
88
x z k = ∑
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
89
• Rút gọn sơ đồ khối trên miền Z:
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
90
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
91
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
92
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
93
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
94
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
95
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
96
• Mô hình hóa hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
97
• Tính chất ổn định của hệ điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
98
• Tính chất ổn định của hệ thống điều khiển số
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
99
• Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
100
• Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
101
• Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
3/2014
102
• Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
• Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục:
– Lựa chọn tần số trích mẫu: Tần số trích mẫu chọn gấp 30 lần dải thông
mong muốn của hệ kín.
( ) G s
= Ví dụ: Đối tượng được điều khiển bằng bộ điều khiển
1) 1 s s ( +
( ) D s
. Hãy chuyển công thức của luật điều khiển về dạng 70 =
2 s + 10 s +
sf
có thể cài đặt được trên máy tính trong hai trường hợp: , 20 Hz =
sf
40 Hz = ? So sánh đáp ứng của hệ kín khi sử dụng bộ điều khiển số
3/2014
103
với khi sử dụng bộ điều khiển tương tự ?
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
• Lời giải:
( ) D s
( ⇒ +
)
( ) U s
(
)
( ) E s
70 s 10 70 s 2 = = = +
( ) U s ( ) E s
s s 2 + 10 +
70 140 10 u e = +
du ⇒ + dt de dt
Áp dụng công thức xấp xỉ bậc nhất (công thức Euler) cho thành phần đạo hàm ta có:
k
k
u u e k e k , ≅ ≅
t kT =
t kT =
du dt − 1 + T de dt − 1 + T
Rút ra phương trình sai phân (dạng có thể thực thi trên máy tính):
k
k
k
u u e k e k u 10 70 140 + = + e k
( 1 10
) T u
( 140
)
k
k
1 +
3/2014
104
− 1 + T u T − 1 + T 70 70 + + − e k e k ⇒ = − 1 +
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
• Khi f=20Hz thì T=0.05 s, ta có phương trình sai phân cụ thể như sau:
k
k
1 +
1 +
u u 0.5 70 = + − e k e 63 k
u
u 0.75
70
=
+
−
k
e k
e 66.5 k
k
1 +
1 +
• Khi f=40Hz thì T=0.025 s, ta có phương trình sai phân cụ thể như sau:
3/2014
105
• Mô phỏng trên Matlab để so sánh đáp ứng với tín hiệu bước nhảy đơn vị của hệ điều khiển liên tục và hệ điều khiển số tương ứng với 2 giá trị tần số trích mẫu khác nhau. Kết quả mô phỏng như trong trang slide tiếp theo.
Cơ sở các hệ thống điều khiển số
Step Response
1.4
Continuous
f=20Hz
1.2
f=40Hz
1
0.8
e d u t i l
p m A
0.6
0.4
0.2
Nhận xét: Khi tần số trích mẫu là 40Hz (lớn gấp 30 lần dải thông của hệ kín), thì đáp ứng của hệ điều khiển số gần giống như đáp ứng của hệ điều khiển liên tục. Trong khi đó, khi tần số trích mẫu là 20Hz (lớn gấp 15 lần dải thông của hệ kín) thì đáp ứng của hệ điều khiển số có độ quá điều chỉnh lớn hơn khá rõ rệt so với hệ điều khiển liên tục.
0
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Time (sec)
3/2014
106
Phụ lục
3/2014
107
Phụ lục 1: Ảnh Laplace và ảnh Z của một số tín hiệu cơ bản

