CHƯƠNG IX
THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY PHUN
IX.1 Kết cấu hệ thống sấy phun.
IX.2 Tính toán thiết kế hệ thống sấy phun.
Ưu điểm
-Quá trình sấy nhanh, thời gian sấy cực ngắn, chất lượng
sản phẩm đồng đều.
-Bột sau khi sấy có độ hòa tan cao (90-100%), độ ẩm thấp
(3- 4%).
-Vận hành liên tục và có thể tự động hóa hoàn toàn.
-Chi phí nhân công thấp.
-Vận hành và bảo dưỡng đơn giản.
-Thiết kế đa dạng cho từng loại sản phẩm, từng loại qui mô
nhà máy.
-Áp dụng được cho các sản phẩm bền nhiệt và không bền
nhiệt, nguyên liệu ở dạng dung dịch, gel, paste, hồ vữa, huyền
phù…
-Chất lượng bột được bảo đảm trong suốt quá trình sấy.
Nhược điểm
-Chi phí đầu tư cao.
-Yêu cầu độ ẩm ban đầu cao để đảm bảo
nguyên liệu có thể bơm đến thiết bị tạo giọt
lỏng.
-Chi phí năng lượng cao hơn (để tách ẩm).
-Thất thoát các chất dễ bay hơi cao hơn.
-Lưu lượng TNS lớn, ống phun nhanh b
hỏng.
Sấy phun và ứng dụng
Thiết bị sấy phun dùng để sấy các dạng
dung dịch và huyền phù trong trạng thái
phân tán nhằm tách ẩm ra khỏi vật liệu
giúp tăng độ bền và bảo quản sản phẩm
được lâu hơn.
Sản phẩm của quá trình sấy phun là dạng
bột mịn như bột đậu nành, bột trứng, bột
sữa,… hoặc các chế phẩm sinh học, dược
liệu…
Tính thiết kế HTS phun
-Tính toán buồng sấy phun:
Dung tích V, đường kính D, chiều cao H
-Tính thời gian sấy
-Tính và chọn các thiết bị phụ trợ: quạt,
caloriphe, xyclon, lọc túi,...