Thiết kế Kiến trúc 2
-- 90 --
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ NHÀ PHỤC VỤ SINH HOẠT PHÚC LỢI
5.1 Ý nghĩa và tiêu chuẩn thiết kế
Song song với việc hiện đại hóa dây chuyền sản xuất và hệ thống nhà xưởng, cần
cải thiện điều kiện làm việc và nghỉ ngơi cho người lao động.
Việc xây dựng hệ thống các công trình phục vụ sinh hoạt phúc lợi cho công
nhân là một khâu căn bản trong công tác này.
Yêu cầu khi thiết kế nhà/ phòng phục vụ sinh hoạt, phúc lợi cho công nhân:
Nên bố trí hợp khối, gắn liền với hệ thống các công trình phục vụ của KCN
và thành phố.
Đảm bảo bán kính phục vụ ít tốn thời gian đi lại.
Tránh ảnh hưởng độc hại của sản xuất; đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh,
phòng hỏa.
Đảm bảo yêu cầu về kinh tế, mỹ quan.
Các phòng phục vụ thường chiếm từ 1/3 1/5 diện tích các phòng sản xuất. Hệ
thống hành chánh quản phục vụ sinh hoạt trong các XNCN thông thường 4
nhóm theo các mức độ tổ chức tăng dần:
Nhóm I:
Phục vụ cho người lao động bên trong phân xưởng, cạnh nơi làm việc để
đảm bảo chi phí thời gian đi lại ít nhất, bán kính phục vụ 75 100m.
Bao gồm: khu vệ sinh, rửa tay, phòng hút thuốc (cho các phân xưởng
nguy cơ cháy nổ), phòng nghỉ tạm thời,v.v…
Nhóm II:
Phục vụ cho toàn phân xưởng hoặc một số phân xưởng SX gần nhau.
Bao gồm: phòng gửi quần áo, vsinh, tắm rửa, phòng nghỉ giữa ca, phòng
ăn ca, quản lý xưởng, v.v…, bán kính phục vụ 300 – 400m.
Nhóm III:
Phục vụ chung cho toàn XN.
Bao gồm: Hành chính quản lý, điều hành sản xuất, nhà ăn chung; c trung
tâm học nghề, nhà thường trực bảo vệ, quảng trường trước nghiệp,
v.v… bán kính phục vụ 700 1000m.
Nhóm IV:
Bao gồm các đối tượng phục vụ chung cho một nhóm XN hoặc KCN.
5.2 Nhà phục vụ sinh hoạt và phúc lợi: thành phần và chức năng
Mặc nhiều nhóm đối tượng phục vụ công cộng như vậy, song đây chỉ
trình bày chủ yếu những cơ sở chính về thiết kế các đối tượng phục vụ công cộng thuộc
Thiết kế Kiến trúc 2
-- 91 --
nhóm I nhóm có liên quan trực tiếp đến thiết kế NSX của XNCN.
Trong c NSX diện tích lớn hoặc những yêu cầu đặc biệt của sản xuất,
nhiều đối tượng phục vụ công cộng quản hành chính cần phải được đặt cạnh nơi
làm việc (bên trong NSX) với bán kính phục vụ 75 200m.
Thành phần và chức năng của các đối tượng này như sau:
Các đối tưng phc v sinh hot v sinh:
o Phòng xí tiểu;
o Phòng tắm rửa sơ bộ;
o Phòng hút thuốc;
o Phòng uống nước, phòng nghỉ ngơi tạm thời, v.v…
Các đối tưng phc v ăn ung công cng:
o Các ki ốt, điểm phục vụ ăn, giải khát tự động;
o Căn tin, phòng nhận thức ăn;
Các đối tưng phc v y tế sc khe:
o Phòng y tế,
o Phòng vệ sinh phụ nữ,
o Phòng sơ cấp cứu, phòng nghỉ mệt, chăm sóc đặc biệt,
o Phòng bảo hộ.v.v..
Đối tưng phc v văn hóa, thể thao, sinh hot công cng
o Trạm điện thoại, ATM, kios sách báo v.v..
o Phòng đọc sách báo, phòng giải trí, các sân bãi tập thể dục thể thao.v.v..
o Phòng sinh hoạt tập thể, sinh hoạt nữ công
B phn hành chính quản lý xưởng;
o Phòng quản đốc, phòng họp giao việc, phòng tạp vụ v.v..
o Phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch sản xuất điện, nước ,
B phn qun lý k thut xưng.
o Các công trình giá đỡ thiết bị sản xuất, giá đỡ mạng kỹ thuật
o Các công trình bảo quản, chứa vật liệu khô rời: Bunke, xi lô
o Các công trình chứa chất lỏng, khí: tháp nước
o Cac công trình phục vụ k thuật: tháp làm nguội nước, ống khói thải
khí
5.3 Phương hướng bố trí
Các phòng chức năng này có thể được bố trí ở những khu vực riêng hoặc những
khu vực bất lợi cho sản xuất, trên các tầng lửng, tầng treo, tầng kỹ thuật, v.v…
Thiết kế Kiến trúc 2
-- 92 --
Chúng có thể được bố trí cạnh chỗ làm việc của công nhân để không ảnh hưởng
đến sản xuất; nhưng điều đó sẽ làm bất lợi cho QH mặt bằng xưởng sản xuất, nhất
làm giảm tính linh hoạt của nhà khi cần thay đổi dây chuyền sản xuất.
Trong một số ngành sản xuất, nếu sản xuất sinh ra nhiều nhiệt, độ m, chất độc,
hơi ga, v.v…hoặc trong các ngành sản xuất yêu cầu vệ sinh cao như CN thực phẩm,
dược phẩm,tkhông nên bố trí các đối tượng đó trong nhà (vẫn thể bố trí nếu
biện pháp cách ly một số phòng như vệ sinh, phòng hút thuốc, v.v…).
Trong NSX 1 tầng cần vận dụng các ớng địa lý, khậu để bố trí cải thiện được
điều kiện vật lý kiến trúc.
Trong NSX nhiều tầng nên btrí đầu nút giao thông đứng, bên cạnh buồng
thang chính và ở vị trí chồng lên nhau theo các tầng để tận dụng hệ thống kỹ thuật.
Nguyên tắc bố trí các bộ phận phục vụ công cộng trong NSX:
Phân loại vệ sinh và xác định chính xác đặc điểm công nghệ NSX;
Xác định đúng thành phần và tỉ lệ công nhân phân xưởng;
Xác định khoảng cách từ nơi làm việc đến nơi sử dụng;
Xác định thành phần, số lượng trang thiết bị, diện tích cần thiết theo số
lượng công nhân, tính chất làm việc, điều kiện lao động, v.v…
Tổ chức dây chuyền sử dụng hợp lý.
Thiết kế Kiến trúc 2
-- 93 --
Hình 50: Hình minh họa các công trình phúc lợi
CÂU HỎI CUỐI CHƯƠNG 5
Nhà phục vụ sinh hoạt phúc lợi: định nghĩa, phân nhóm, yêu cầu khi thiết kế,
nguyên tắc bố trí.
- i -
PHỤ LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
BTCT bê tông cốt thép
CCN cụm công nghiệp
CN công nghiệp
CNH công nghiệp hóa
CTCN công trình công nghiệp
KCN khu công nghiệp
KTCN kiến trúc công nghiệp
NSX nhà sản xuất
QH quy hoạch
QHC quy hoạch chung
QHCT quy hoạch chi tiết
SX sản xuất
XNCN xí nghiệp công nghiệp
MDXD mật độ xây dựng
NCN nhà công nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn kiến trúc CN [Online] / auth. Tuyển TS. Phạm Đình // www.bmktcn.com. -
Trường ĐH Xây Dựng, 2014.
Thiết kế kiến trúc CN [Book] / auth. Thái PTS.KTS. Nguyễn Minh. - Nội : NXB
Xây Dựng, 2004.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ các bộ phận chức năng trong nhà sản xuất có cấu trúc sản xuất nhẹ ...... 3
Hình 2: Sơ đồ các bộ phận chức năng trong nhà sản xuất có cấu trúc sản xuất trung bình
với nguyên tắc hoàn thành theo kiểu sery ....................................................................... 4