Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Rational Drug Design

TS. Thái Khắc Minh thaikhacminh@gmail.com

Bộ Môn Hóa Dược

Thuốc là gì?

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thuốc là những hóa chất: - thường khối lượng phân tử nhỏ (khoảng 100-500) - có khả năng tác động với các điểm tác động nằm trong cơ thể có khối lượng phân tử lớn hơn rất nhiều nhằm mục đích tạo ra các đáp ứng sinh học hay tác dụng dược lý.

Dược phẩm: các đáp ứng sinh học hữu ích trong điều trị Độc chất: các đáp ứng sinh học có hại cho cơ thể

Thuốc: sử dụng liều lớn hơn liều điều trị hay liều chỉ định  trở thành chất độc.

Các bước trong tìm ra một thuốc mới

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

•Lựa chọn bệnh lý

•Lựa chọn mục tiêu của thuốc

•Xác định các phương pháp thử nghiệm sinh học

thử nghiệm in vitro, in vivo, đánh giá giá trị của thử nghiệm, sàng lọc đầu vào cao HTS, sàng lọc bằng cộng hưởng từ hạt nhân NMR

•Tìm kiếm chất khởi nguồn (từ nhiều nguồn khác nhau)

•Phân lập và tinh khiết hóa chất khởi nguồn

•Xác định cấu trúc chất khởi nguồn (kết tinh tinh thể nhiễu xạ tia X, NMR)

•Xác định các mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng dược lý

Các bước trong tìm ra một thuốc mới

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

•Xác định các nhóm mang hoạt tính sinh học (pharmacophore)

•Nghiên cứu và cải tiến tác động của thuốc lên mục tiêu

•Cải tiến các tính chất dược động lực học

•Đăng ký bằng phát minh (patent)

•Nghiên cứu cơ chế chuyển hóa của thuốc

•Tổng hợp thuốc ở mức độ công nghiệp

•Thử nghiệm về độc tính, nghiên cứu về bào chế thuốc

•Thực hiện các thử nghiệm lâm sàng (Pha I, II, III và sau khi đưa thuốc ra thị trường là pha IV)

•Tiếp thị thuốc

Các bước trong tìm ra một thuốc mới

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Ba bước cơ bản trong nghiên cứu hóa dược và khám phá thuốc mới

• Bước khám phá (phát hiện)

Xác định và tổng hợp chất khởi nguồn (lead compound).

• Bước tối ưu hoá

Tổng hợp các dẫn chất từ chất khởi nguồn với sự thay đổi ở cấu trúc nhằm mục đích cải thiện hoạt tính, chọn lọc và ít độc tính. Nghiên cứu SAR.

• Bước phát triển

– Tối ưu hoá con đường tổng hợp ở quy mô lớn (công

nghiệp)

– Thay đổi các tính chất dược động học và bào chế của hoạt chất với mục đích thích hợp dùng làm thuốc. Có thể bao gồm tối ưu hoá các tính chất liên quan đến:

• Công thức hoá học • Độ tan • Loại trừ các vị khó chịu hoặc kích ứng • Giảm đau tại vị trí tiêm.

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Timeline in a Drug Discovery Process

Ooms, F. Curr. Med. Chem. 2000, 7, 141-158

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Drug Discovery Process

Nature Review Drug Discovery 2004, 3, 673-683 (Aug 2004)

Mục tiêu thuốc

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Enzym

Chất ức chế enzym Điểm gắn kết của chất ức chế với enzym Ức chế tương tranh và ức chế không tương tranh Ức chế thuận nghịch và không thuận nghịch

Thụ thể (receptor)

Trung gian thần kinh và hormon Thụ thể nằm trên màng tế bào và thụ thể bên trong tế bào Chất chủ vận, chất kháng chủ vận, chủ vận từng phần

Protein vận chuyển

Ức chế quá trình tái hấp thu Vận chuyển bằng đánh lừa protein vận chuyển

Protein cấu trúc Acid nucleic (DNA, RNA) Lipid Carbohydrat

Acid amin

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Cấu trúc protein

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Bậc 1: Trình tự acid amin

Bậc 2: sự sắp xếp của các chuỗi polypeptid

Bậc 3 Bậc 4

Đại học Y Dược Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh

Locks and Keys

Thiết kế thuốc hợp lý

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Cấu trúc không gian của mục tiêu tác động?!

Chưa có

Đã có

Thiết kế thuốc dựa vào ligand

Thiết kế thuốc dựa vào cấu trúc mục tiêu

Tính chất điểm gắn kết của mục tiêu

Làm việc trên phân tử có tác động

SAR

QSAR

Mô hình pharmacophore

Thiết kế de novo, Docking, mô hình Pharmacophore…

TẠO CẤU TRÚC CHẤT KHỞI NGUỒN (LEAD)

Thiết kế LEAD mới hoặc tối ưu hóa LEAD đã có (Thiết kế de novo, sàng lọc trên cơ sở dữ liệu, Hóa tổ hợp...)

ĐÁNH GIÁ CÁC CẤU TRÚC MỚI

Cấu trúc không gian mục tiêu?

Chưa có

Đã có

Mô hình QSAR, 3D QSAR, Năng lượng tự do...

Docking, Điểm số docking, Năng lượng liên kết, Phân tích gắn kết, mô hình hồi qui tuyến tính...

Tổng hợp và thử nghiệm hoạt tính sinh học

Overview of Rational Drug Design

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Is Protein Structure Known?

No

Yes

PHARMACOPHORE-BASED APPROACHES

STRUCTURE-BASED APPROACHES

Generate Working Model of Protein

Generate Working Models of Ligands

SAR

Qualitative SAR

Pharmacophore

Characterize Active Site (grid-based electrostatic potential…)

GENERATE NEW LEAD STRUCTURES

Propose New Lead or Optimize Existing Lead (De NovoDesign, Database Search, Combinatorial Chemistry…)

EVALUATE NEW STRUCTURES

Is Protein Structure Known?

Yes

No

QSAR or 3D QSAR model, Hydration Free Energy…

Docking, Free Energy Perturbation, Hydration Free Energy, Regression Methods…

Synthesize/Test Best Candidates

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Khám phá ngẫu nhiên Thiophen

MW = 78.11 mp. = 5.5°C bp. = 80.15°C Log P = 2.13 MR = 26.4 d = 0.879 MW = 84.14 mp. = -38°C bp. = 84°C Log P = 1.81 MR = 25.0 d = 1.057

1825, Michael Faraday

"bicarburet of hydrogen", Fp. 42°F = 5.5°C

1879, Adolf v. Baeyer, Indigblau reaction

1882, Victor Meyer and Traugott Sandmeyer

Discovery of thiophene

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Hoàn toàn giống nhau, tương tự hay phân hoá?

Andy Warhol, Campbell’s Soup; © MOMA New York

2D Structure Thiết kế thuốc dựa vào ligand

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

3D StructureThiết kế thuốc dựa vào ligand

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Có giống nhau giữa những động vật?

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Khả năng nhận diện và gắn kết với Theophyllin của RNA

A theophyllin-binding aptamer binds theophylline (R = H)

10,000-times better than caffeine (R = Me)

 IMB Jena

G. R. Zimmermann et al., Nat. Struct. Biol. 4, 644-649 (1997)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

The Similarity Principle in Drug Design - Lead Optimization is an Evolutionary

Procedure

Medicinal chemists, all the time, used the similarity of chemical compounds to design new analogs of active leads. Whenever they discovered compounds with improved activity, selectivity, pharmacokinetics, etc., they used these compounds to search analogs with even further improved properties. However, ...

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Isosteric Replacement of Atoms and Groups

Liên Quan Cấu Trúc và Tác Dụng - SAR

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chất khởi nguồn và nhóm mang tác dụng dược lý:

(i) Thay đổi kích thước và hình dạng của khung carbon

(ii) Thay thế các nhóm chức

Đưa vào nhóm thế mới Thay thế nhóm thế đã hiện diện trên chất khởi nguồn

(iii) Lựa chọn đồng phân quang học, cấu dạng

Nhóm làm cứng cấu trúc Cấu dạng Cấu hình lập thể

Lựa chọn thay đổi trong nghiên cứu SAR:

Lựa chọn tùy trường hợp cụ thể nhưng phải xem xét có hệ thống vì thay đổi 1 nhóm thế sẽ ảnh hưởng hệ thống

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2

1964

Basic guanidin  thioure trung tính hoạt tính tăng 100 lần so với N-guanylhistamin Rất ion hoá không PO

Từ histamin: - Thế nhóm guanidin - Kéo dài mạch carbon Kháng H2 yếu Vẫn còn 1 phần chủ vận

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2

-4-methyl ở vòng imidazol  tăng hoạt tính

Thay thế thioure bằng nhóm N – cyanoguanidin có cùng pKa Sử dụng trên lâm sàng

-Nhóm hút điện tử S ở chuỗi bên Hoạt tính tăng 10 lần so với Burimamide và kém ion hóa

 Dùng được PO Nhóm thiourea: TDP trên thần kinh, bạch cầu không dùng trên lâm sàng

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2

Vòng imidazol hiện diện ở histamin và cimetidin không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng H2 Thay thế bằng các vòng khác Hoạt tính gia tăng

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

thiourea imidazol

N -cyanoguanidin

N -aminosulfonil guanidin

N-nitro-ethen diamin Furan

Vòng Phenyl

Thiazol

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Different Modes of Action of Chemically Similar Molecules

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Biological Effects of Enantiomers

cf.

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chiral and Achiral Drugs, 1983-2002

Percentage of achiral drugs, single enantiomers and racemates

H. Caner et al., Drug Discov. today 9, 105-110 (2004)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Biological Activities of Enantiomers

THUOÁC ÖÙC CHEÁ BÔM PROTON

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Daãn xuaát cuûa benzimidazol

4’

5’

3’

5

vị trí 5’ vị trí 4’ vị trí 3’ Vị trí 5

Dexlansoprazole (R)-(+) Lansoparzole 30.1.2009

S-enantiomer, esomeprazole Nexium (Astra-Zeneca) 2006 6.7 Bi USD

THUOÁC ÖÙC CHEÁ BÔM PROTON

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

benzimidazol

Astra-Zeneca

1991 1994 - Altana - Nycomed Eisai Co. - Janssen-Cilag

2000 - Astra-Zeneca

= benatoprazole Mitsubishi Pharma imidazopyridine

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Phân bố của omeprazol đánh dấu bằng 14C bằng IV ở chuột sau 16 h

Sau 1 phút

Sau 16 giờ

Cơ chế tác động Omeprazol

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

ÖÙc cheá choïn loïc treân H+/K+ ATPase, men naøy ôû teá baøo vieàn giuùp cho söï vaän chuyeån ion H+ ñöôïc tieát ra töø beân trong teá baøo ñi ra daï daøy ñeå keát hôïp vôùi ion Cl- taïo neân HCl.

Söï öùc cheá do taùc ñoäng vaøo nhoùm -SH cuûa enzym.

H+

Omeprazol Dạng không hoạt tính

Sulphenamid vòng hoạt tính (pKa=4)

Cơ chế tác động Omeprazol

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

sulfenic acid

disulfide

sulfenamide

Esomeprazol

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

S-enantiomer, esomeprazole Nexium (Astra-Zeneca) TH 1994, USE 2000 2006 6.7 Bi USD

Tổng hợp bất đối Esomeprazol

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Efficacious production of the (S)-enantiomer sulfoxide esomeprazole on ton scale using titanium catalyzed oxidation

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Các thuốc ức chế bơm proton H+,K+- ATPase thuộc nhóm dẫn chất benzimidazole : omeprazole, pantoprazole, lansoprazole, và rabeprazole, được phối hợp trong điều trị ung thư nhờ tác động ức chế Pgp. Thường sử dụng phối hợp antifolat methotrexat

Formation of a magnesium salt stabilizes omeprazole.

Chuyển hóa: Thioamid

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

QSAR (Ligand-Based)

• Mục tiêu:

Tìm kiếm và xây dựng mối quan hệ định luợng giữa sự thay đổi của hoạt tính sinh học và sự thay đổi của thông số mô tả phân tử.

(Mối quan hệ toán học liên kết giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học ở trạng thái định lượng của một dãy dẫn chất. Phương pháp có thể sử dụng trong QSAR bao gồm các dạng hồi qui tuyến tính và kỹ thuật nhận điện mô hình)

Hoạt tính sinh học Phương pháp thống kê

IC50 Ki MIC Khả năng thấm … Thông số mô tả phân tử MEP MLP Volume log P …

y = f(x)

QSAR (Ligand-Based)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Điều kiện tiến hành nghiên cứu QSAR:

Điều kiện CẦN:

Cấu trúc hóa học: đa dạng, phân hóa và từ SAR Hoạt tính sinh học

Điều kiện ĐỦ:

Hoạt tính sinh học và cấu trúc hóa học phân hóa Số lượng chất nghiên cứu hợp lý

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Fragmentation of chemical structures Fingerprint representation of a chemical structure

Topology of molecules as expressed by the relative arrangement of the atoms in a molecule.

Molecules have shape and surfaces

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Molecular 3D skeleton

Chirality of molecules

Hierarchy of structure representation: a 2D model, a 3D model, and a molecular surface.

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Electrostatic potential of a molecular surface

Flexibility of molecules

A 2D map of a molecular electrostatic potential

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Superimposition of the receptor-bound structure of the HIV protease inhibitor: VX-478 with a conformation generated by ROTATE

Superimposition by GAMMA of the three nicotinic allosterically potentiating ligands galanthamine, codeine, and physostigmine.

Hierarchy of structure representation: a 2D model, a 3D model, and a molecular surface.

3D Structure

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Cấu dạng ban đầu

Năng lượng

Năng lượng tối thiểu cục bộ

Năng lượng tối thiểu toàn phần

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

QSAR (Ligand-Based)

• 2D QSAR: Tính toán dựa trên các thông số mô tả

công thức hoá học 2 chiều

• 3D QSAR: Tính toán dựa trên các thông số mô tả

công thức hoá học trong không gian 3 chiều

• BQSAR – Binary QSAR: QSAR phân biệt

– Yes/no question

2D QSAR

3D QSAR Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược STRATEGY for 3D QSAR/CoMFA or CoMSIA Thành phố Hồ Chí Minh

3. Calculation of CoMFA or CoMSIA Fields

1. Generation of Molecular Structures

& Descriptor and PLS Analysis

& Structure Optimization (MM & MD)

Surface Area

Molecular Structure

Hydrophobic

2. Alignment of Structures by Fitting

to a common Template

Molecular Volume

Alignment

Biological Activity

4. Prediction & Validation

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Neural Networks - Conclusions

• ANNs are good

– for noisy data (HTS) – for complex relationships (ADMET) – for classification problems (yes/no)

• ANNs are bad

– if you have a distinct drug/receptor interaction – if you want to know what‘s going on

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học

Pharmacophore bao gồm tất cả các yếu tố không gian (steric) và điện tử (electron) mà cần thiết để đảm bảo cho sự tương tác của phân tử với cấu trúc của điểm tác động sinh học chuyên biệt và kích thích (hay ức chế) đáp ứng sinh học của điểm tác động này.

Một pharmacophore không đại diện bởi một phân tử cụ thể hoặc nhóm chức cụ thể nào nhưng khái niệm này được dùng để mô tả các cấu trúc khả năng liên kết của một nhóm chất lên điểm tác động.

Pharmacophore có thể được xem như là mẫu số chung lớn nhất của các cấu trúc có tác dụng sinh học (cấu trúc hiện diện ở tất cả các phân tử có hoạt tính)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học

Pharmacophore được mô tả bằng các điểm:

-Khả năng tạo liên kết hydro (cho và nhận) -Khả năng kỵ nước -Khả năng tích tĩnh điện

Pharmacophore được thể hiện (xác định) bằng:

-Các nguyên tử, -Các vòng, -Các điểm giả định (Virtual points)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học

Khả năng gắn kết của Epinephrin tại 3 điểm trên thụ thể adrenergic

H

N

C H3 H

HO

OH

H

HO

H

Liên kết ion

O

Liên kết hydro

Bề mặt phẳng Liên kết van de Waals

HÌNH THỂ PHÂN TỬ (CẤU TRÚC LẬP THỂ)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Khả năng gắn kết của Epinephrin tại 3 điểm trên adrenergic receptor

H

N

C H 3 H

H O

OH

H

H O

H

Liên kết ion

O

Liên kết hydro

Bề mặt phẳng Liên kết van de Waals

HÌNH THỂ PHÂN TỬ (CẤU TRÚC LẬP THỂ)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

> 17 lần

Lipid

Lipid

Anion

Anion

R(-) Epinephrin:

S(+) Epinephrin:

3 điểm gắn kết

2 điểm gắn kết

X

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu bằng mô hình pharmacophore

J. Med. Chem. 1999, 42, 3210-3216

Các yêu cầu cho hoạt chất dùng làm thuốc

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Các nhóm chức mô tả các dẫn chất không làm thuốc

Luật 5 Lipinski

Các chất có hấp thu hoặc thấm kém khi chất có: •Nhiều hơn 5 nhóm cho hydro. •Phân tử lượng lớn hơn 500. •LogP lớn hơn 5. •Nhiều hơn 10 nhóm nhận hydro.

(Adv. Drug Delivery Rev. 1997, 23, 3-25)

(J. Med. Chem. 2001, 44, 2432-2437)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

The SOSA Approach

„The most fruitful basis for the discovery of a new drug is

to start with an old drug“ Sir James Black, Nobel Prize 1988

C. G. Wermuth, Med. Chem. Res. 10, 431-439 (2001); C. G. Wermuth, J. Med. Chem. 47, 1303-1314 (2004); H. Kubinyi, in H. Kubinyi, G. Müller, Chemogenomics in Drug Discovery, Wiley-VCH, 2004, pp. 43-67

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Which Important Drug

Zaprinast unspecific PDE inhibitor; antiallergic, vasodilator.

started from an anti- allergic lead, which was optimized to an antihypertensive drug but was finally clinically tested as an antianginal drug?

Sildenafil (Viagra®), Specific cGMP PDE5 inhibitor; male sexual dysfunction.

However, in a 10-day toleration study in Wales, an unusual side effect turned up ....

RCSB Protein Data Bank

http://www.rcsb.org/pdb/home/home.do

Protein 3D structure

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

TINH THỂ COX-2 (0,15 x 0,1 x 0,5mm)

Tinh thể của phức hợp chymotrypsin– guamerin (Nguồn: Biochimica et Biophysica Acta 1699 (2004) 285– 287)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Crystal structure of Plasmodium falciparum enoyl-ACP reductase (PfENR) complexed with NAD+ cofactor and the inhibitor triclosan.

Nat. Rev. Drug Dis. Vol3 509-520 (JUNE 2004)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Protein Crystallography in Drug Discovery, Wiley-VCH: Germany, (2004)

Cấu trúc COX-2: Celecoxib

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

So sánh điểm tác động của COX-1 và COX-2

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Nat. Rev. Drug Dis., 2003, 2, 179

So sánh điểm tác động của COX-1 và COX-2

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Nat. Rev. Drug Dis., 2003, 2, 179

Homology Modeling

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

 Trình tự acid amin của protein:  Homology modeling:

o dựa vào cấu trúc tinh thể sẵn có

So sánh cấu trúc PDE5 Homology (màu tím) và PDE4 (1MKD.pdb màu xanh lá) (sildenafil dạng stick model)

Docking

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Docking: FlexX program

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Ligand-Receptor Interaction

Docking

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Docking

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Docking

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế chất tác động đặc hiệu lên thụ thể ERa và ERb

blue: hERa LBD (crystallography)

green: hERß LBD (homology model)

hERa  hERß

estradiol

„upper“ side: Leu384  Met336

„lower“ side: Met421  Ile373

A. Hillisch et al., Ernst Schering Res. Found. Workshop 46, 47-62 (2004); A. Hillisch et al., Mol. Endocrinol. 18, 1599-1609 (2004)

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế chất tác động đặc hiệu lên thụ thể ERa và ERb

Potency ER : 40 % of E2 Selectivity: 300 fold Potency ER : 50 % of E2 Selectivity: 190 fold

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chất ức chế cytochrom P450

T. L. Poulos and A. J. Howard, Biochemistry 26, 8165-8174 (1987)

Chất ức chế cytochrom P450

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chất ức chế cytochrom P450

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chất ức chế cytochrom P450

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chất ức chế cytochrom P450

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

thaikhacminh@gmail.com Tel.