Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Rational Drug Design
TS. Thái Khắc Minh thaikhacminh@gmail.com
Bộ Môn Hóa Dược
Thuốc là gì?
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thuốc là những hóa chất: - thường khối lượng phân tử nhỏ (khoảng 100-500) - có khả năng tác động với các điểm tác động nằm trong cơ thể có khối lượng phân tử lớn hơn rất nhiều nhằm mục đích tạo ra các đáp ứng sinh học hay tác dụng dược lý.
Dược phẩm: các đáp ứng sinh học hữu ích trong điều trị Độc chất: các đáp ứng sinh học có hại cho cơ thể
Thuốc: sử dụng liều lớn hơn liều điều trị hay liều chỉ định trở thành chất độc.
Các bước trong tìm ra một thuốc mới
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
•Lựa chọn bệnh lý
•Lựa chọn mục tiêu của thuốc
•Xác định các phương pháp thử nghiệm sinh học
thử nghiệm in vitro, in vivo, đánh giá giá trị của thử nghiệm, sàng lọc đầu vào cao HTS, sàng lọc bằng cộng hưởng từ hạt nhân NMR
•Tìm kiếm chất khởi nguồn (từ nhiều nguồn khác nhau)
•Phân lập và tinh khiết hóa chất khởi nguồn
•Xác định cấu trúc chất khởi nguồn (kết tinh tinh thể nhiễu xạ tia X, NMR)
•Xác định các mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng dược lý
Các bước trong tìm ra một thuốc mới
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
•Xác định các nhóm mang hoạt tính sinh học (pharmacophore)
•Nghiên cứu và cải tiến tác động của thuốc lên mục tiêu
•Cải tiến các tính chất dược động lực học
•Đăng ký bằng phát minh (patent)
•Nghiên cứu cơ chế chuyển hóa của thuốc
•Tổng hợp thuốc ở mức độ công nghiệp
•Thử nghiệm về độc tính, nghiên cứu về bào chế thuốc
•Thực hiện các thử nghiệm lâm sàng (Pha I, II, III và sau khi đưa thuốc ra thị trường là pha IV)
•Tiếp thị thuốc
Các bước trong tìm ra một thuốc mới
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Ba bước cơ bản trong nghiên cứu hóa dược và khám phá thuốc mới
• Bước khám phá (phát hiện)
Xác định và tổng hợp chất khởi nguồn (lead compound).
• Bước tối ưu hoá
Tổng hợp các dẫn chất từ chất khởi nguồn với sự thay đổi ở cấu trúc nhằm mục đích cải thiện hoạt tính, chọn lọc và ít độc tính. Nghiên cứu SAR.
• Bước phát triển
– Tối ưu hoá con đường tổng hợp ở quy mô lớn (công
nghiệp)
– Thay đổi các tính chất dược động học và bào chế của hoạt chất với mục đích thích hợp dùng làm thuốc. Có thể bao gồm tối ưu hoá các tính chất liên quan đến:
• Công thức hoá học • Độ tan • Loại trừ các vị khó chịu hoặc kích ứng • Giảm đau tại vị trí tiêm.
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Timeline in a Drug Discovery Process
Ooms, F. Curr. Med. Chem. 2000, 7, 141-158
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Drug Discovery Process
Nature Review Drug Discovery 2004, 3, 673-683 (Aug 2004)
Mục tiêu thuốc
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Enzym
Chất ức chế enzym Điểm gắn kết của chất ức chế với enzym Ức chế tương tranh và ức chế không tương tranh Ức chế thuận nghịch và không thuận nghịch
Thụ thể (receptor)
Trung gian thần kinh và hormon Thụ thể nằm trên màng tế bào và thụ thể bên trong tế bào Chất chủ vận, chất kháng chủ vận, chủ vận từng phần
Protein vận chuyển
Ức chế quá trình tái hấp thu Vận chuyển bằng đánh lừa protein vận chuyển
Protein cấu trúc Acid nucleic (DNA, RNA) Lipid Carbohydrat
Acid amin
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Cấu trúc protein
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Bậc 1: Trình tự acid amin
Bậc 2: sự sắp xếp của các chuỗi polypeptid
Bậc 3 Bậc 4
Đại học Y Dược Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh
Locks and Keys
Thiết kế thuốc hợp lý
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Cấu trúc không gian của mục tiêu tác động?!
Chưa có
Đã có
Thiết kế thuốc dựa vào ligand
Thiết kế thuốc dựa vào cấu trúc mục tiêu
Tính chất điểm gắn kết của mục tiêu
Làm việc trên phân tử có tác động
SAR
QSAR
Mô hình pharmacophore
Thiết kế de novo, Docking, mô hình Pharmacophore…
TẠO CẤU TRÚC CHẤT KHỞI NGUỒN (LEAD)
Thiết kế LEAD mới hoặc tối ưu hóa LEAD đã có (Thiết kế de novo, sàng lọc trên cơ sở dữ liệu, Hóa tổ hợp...)
ĐÁNH GIÁ CÁC CẤU TRÚC MỚI
Cấu trúc không gian mục tiêu?
Chưa có
Đã có
Mô hình QSAR, 3D QSAR, Năng lượng tự do...
Docking, Điểm số docking, Năng lượng liên kết, Phân tích gắn kết, mô hình hồi qui tuyến tính...
Tổng hợp và thử nghiệm hoạt tính sinh học
Overview of Rational Drug Design
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Is Protein Structure Known?
No
Yes
PHARMACOPHORE-BASED APPROACHES
STRUCTURE-BASED APPROACHES
Generate Working Model of Protein
Generate Working Models of Ligands
SAR
Qualitative SAR
Pharmacophore
Characterize Active Site (grid-based electrostatic potential…)
GENERATE NEW LEAD STRUCTURES
Propose New Lead or Optimize Existing Lead (De NovoDesign, Database Search, Combinatorial Chemistry…)
EVALUATE NEW STRUCTURES
Is Protein Structure Known?
Yes
No
QSAR or 3D QSAR model, Hydration Free Energy…
Docking, Free Energy Perturbation, Hydration Free Energy, Regression Methods…
Synthesize/Test Best Candidates
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Khám phá ngẫu nhiên Thiophen
MW = 78.11 mp. = 5.5°C bp. = 80.15°C Log P = 2.13 MR = 26.4 d = 0.879 MW = 84.14 mp. = -38°C bp. = 84°C Log P = 1.81 MR = 25.0 d = 1.057
1825, Michael Faraday
"bicarburet of hydrogen", Fp. 42°F = 5.5°C
1879, Adolf v. Baeyer, Indigblau reaction
1882, Victor Meyer and Traugott Sandmeyer
Discovery of thiophene
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Hoàn toàn giống nhau, tương tự hay phân hoá?
Andy Warhol, Campbell’s Soup; © MOMA New York
2D Structure Thiết kế thuốc dựa vào ligand
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
3D StructureThiết kế thuốc dựa vào ligand
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Có giống nhau giữa những động vật?
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Khả năng nhận diện và gắn kết với Theophyllin của RNA
A theophyllin-binding aptamer binds theophylline (R = H)
10,000-times better than caffeine (R = Me)
IMB Jena
G. R. Zimmermann et al., Nat. Struct. Biol. 4, 644-649 (1997)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
The Similarity Principle in Drug Design - Lead Optimization is an Evolutionary
Procedure
Medicinal chemists, all the time, used the similarity of chemical compounds to design new analogs of active leads. Whenever they discovered compounds with improved activity, selectivity, pharmacokinetics, etc., they used these compounds to search analogs with even further improved properties. However, ...
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Isosteric Replacement of Atoms and Groups
Liên Quan Cấu Trúc và Tác Dụng - SAR
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Chất khởi nguồn và nhóm mang tác dụng dược lý:
(i) Thay đổi kích thước và hình dạng của khung carbon
(ii) Thay thế các nhóm chức
Đưa vào nhóm thế mới Thay thế nhóm thế đã hiện diện trên chất khởi nguồn
(iii) Lựa chọn đồng phân quang học, cấu dạng
Nhóm làm cứng cấu trúc Cấu dạng Cấu hình lập thể
Lựa chọn thay đổi trong nghiên cứu SAR:
Lựa chọn tùy trường hợp cụ thể nhưng phải xem xét có hệ thống vì thay đổi 1 nhóm thế sẽ ảnh hưởng hệ thống
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2
1964
Basic guanidin thioure trung tính hoạt tính tăng 100 lần so với N-guanylhistamin Rất ion hoá không PO
Từ histamin: - Thế nhóm guanidin - Kéo dài mạch carbon Kháng H2 yếu Vẫn còn 1 phần chủ vận
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2
-4-methyl ở vòng imidazol tăng hoạt tính
Thay thế thioure bằng nhóm N – cyanoguanidin có cùng pKa Sử dụng trên lâm sàng
-Nhóm hút điện tử S ở chuỗi bên Hoạt tính tăng 10 lần so với Burimamide và kém ion hóa
Dùng được PO Nhóm thiourea: TDP trên thần kinh, bạch cầu không dùng trên lâm sàng
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế thuốc hợp lý các chất kháng histamin H2
Vòng imidazol hiện diện ở histamin và cimetidin không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng H2 Thay thế bằng các vòng khác Hoạt tính gia tăng
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
thiourea imidazol
N -cyanoguanidin
N -aminosulfonil guanidin
N-nitro-ethen diamin Furan
Vòng Phenyl
Thiazol
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Different Modes of Action of Chemically Similar Molecules
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Biological Effects of Enantiomers
cf.
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Chiral and Achiral Drugs, 1983-2002
Percentage of achiral drugs, single enantiomers and racemates
H. Caner et al., Drug Discov. today 9, 105-110 (2004)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Biological Activities of Enantiomers
THUOÁC ÖÙC CHEÁ BÔM PROTON
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Daãn xuaát cuûa benzimidazol
4’
5’
3’
5
vị trí 5’ vị trí 4’ vị trí 3’ Vị trí 5
Dexlansoprazole (R)-(+) Lansoparzole 30.1.2009
S-enantiomer, esomeprazole Nexium (Astra-Zeneca) 2006 6.7 Bi USD
THUOÁC ÖÙC CHEÁ BÔM PROTON
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
benzimidazol
Astra-Zeneca
1991 1994 - Altana - Nycomed Eisai Co. - Janssen-Cilag
2000 - Astra-Zeneca
= benatoprazole Mitsubishi Pharma imidazopyridine
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Phân bố của omeprazol đánh dấu bằng 14C bằng IV ở chuột sau 16 h
Sau 1 phút
Sau 16 giờ
Cơ chế tác động Omeprazol
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
ÖÙc cheá choïn loïc treân H+/K+ ATPase, men naøy ôû teá baøo vieàn giuùp cho söï vaän chuyeån ion H+ ñöôïc tieát ra töø beân trong teá baøo ñi ra daï daøy ñeå keát hôïp vôùi ion Cl- taïo neân HCl.
Söï öùc cheá do taùc ñoäng vaøo nhoùm -SH cuûa enzym.
H+
Omeprazol Dạng không hoạt tính
Sulphenamid vòng hoạt tính (pKa=4)
Cơ chế tác động Omeprazol
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
sulfenic acid
disulfide
sulfenamide
Esomeprazol
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
S-enantiomer, esomeprazole Nexium (Astra-Zeneca) TH 1994, USE 2000 2006 6.7 Bi USD
Tổng hợp bất đối Esomeprazol
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Efficacious production of the (S)-enantiomer sulfoxide esomeprazole on ton scale using titanium catalyzed oxidation
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Các thuốc ức chế bơm proton H+,K+- ATPase thuộc nhóm dẫn chất benzimidazole : omeprazole, pantoprazole, lansoprazole, và rabeprazole, được phối hợp trong điều trị ung thư nhờ tác động ức chế Pgp. Thường sử dụng phối hợp antifolat methotrexat
Formation of a magnesium salt stabilizes omeprazole.
Chuyển hóa: Thioamid
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
QSAR (Ligand-Based)
• Mục tiêu:
Tìm kiếm và xây dựng mối quan hệ định luợng giữa sự thay đổi của hoạt tính sinh học và sự thay đổi của thông số mô tả phân tử.
(Mối quan hệ toán học liên kết giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học ở trạng thái định lượng của một dãy dẫn chất. Phương pháp có thể sử dụng trong QSAR bao gồm các dạng hồi qui tuyến tính và kỹ thuật nhận điện mô hình)
Hoạt tính sinh học Phương pháp thống kê
IC50 Ki MIC Khả năng thấm … Thông số mô tả phân tử MEP MLP Volume log P …
y = f(x)
QSAR (Ligand-Based)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Điều kiện tiến hành nghiên cứu QSAR:
Điều kiện CẦN:
Cấu trúc hóa học: đa dạng, phân hóa và từ SAR Hoạt tính sinh học
Điều kiện ĐỦ:
Hoạt tính sinh học và cấu trúc hóa học phân hóa Số lượng chất nghiên cứu hợp lý
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Fragmentation of chemical structures Fingerprint representation of a chemical structure
Topology of molecules as expressed by the relative arrangement of the atoms in a molecule.
Molecules have shape and surfaces
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Molecular 3D skeleton
Chirality of molecules
Hierarchy of structure representation: a 2D model, a 3D model, and a molecular surface.
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Electrostatic potential of a molecular surface
Flexibility of molecules
A 2D map of a molecular electrostatic potential
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Superimposition of the receptor-bound structure of the HIV protease inhibitor: VX-478 with a conformation generated by ROTATE
Superimposition by GAMMA of the three nicotinic allosterically potentiating ligands galanthamine, codeine, and physostigmine.
Hierarchy of structure representation: a 2D model, a 3D model, and a molecular surface.
3D Structure
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Cấu dạng ban đầu
Năng lượng
Năng lượng tối thiểu cục bộ
Năng lượng tối thiểu toàn phần
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
QSAR (Ligand-Based)
• 2D QSAR: Tính toán dựa trên các thông số mô tả
công thức hoá học 2 chiều
• 3D QSAR: Tính toán dựa trên các thông số mô tả
công thức hoá học trong không gian 3 chiều
• BQSAR – Binary QSAR: QSAR phân biệt
– Yes/no question
2D QSAR
3D QSAR Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dược STRATEGY for 3D QSAR/CoMFA or CoMSIA Thành phố Hồ Chí Minh
3. Calculation of CoMFA or CoMSIA Fields
1. Generation of Molecular Structures
& Descriptor and PLS Analysis
& Structure Optimization (MM & MD)
Surface Area
Molecular Structure
Hydrophobic
2. Alignment of Structures by Fitting
to a common Template
Molecular Volume
Alignment
Biological Activity
4. Prediction & Validation
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Neural Networks - Conclusions
• ANNs are good
– for noisy data (HTS) – for complex relationships (ADMET) – for classification problems (yes/no)
• ANNs are bad
– if you have a distinct drug/receptor interaction – if you want to know what‘s going on
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học
Pharmacophore bao gồm tất cả các yếu tố không gian (steric) và điện tử (electron) mà cần thiết để đảm bảo cho sự tương tác của phân tử với cấu trúc của điểm tác động sinh học chuyên biệt và kích thích (hay ức chế) đáp ứng sinh học của điểm tác động này.
Một pharmacophore không đại diện bởi một phân tử cụ thể hoặc nhóm chức cụ thể nào nhưng khái niệm này được dùng để mô tả các cấu trúc khả năng liên kết của một nhóm chất lên điểm tác động.
Pharmacophore có thể được xem như là mẫu số chung lớn nhất của các cấu trúc có tác dụng sinh học (cấu trúc hiện diện ở tất cả các phân tử có hoạt tính)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học
Pharmacophore được mô tả bằng các điểm:
-Khả năng tạo liên kết hydro (cho và nhận) -Khả năng kỵ nước -Khả năng tích tĩnh điện
Pharmacophore được thể hiện (xác định) bằng:
-Các nguyên tử, -Các vòng, -Các điểm giả định (Virtual points)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Pharmacophore Nhóm quyết định tác dụng sinh học
Khả năng gắn kết của Epinephrin tại 3 điểm trên thụ thể adrenergic
H
N
C H3 H
HO
OH
H
HO
H
Liên kết ion
O
Liên kết hydro
Bề mặt phẳng Liên kết van de Waals
HÌNH THỂ PHÂN TỬ (CẤU TRÚC LẬP THỂ)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Khả năng gắn kết của Epinephrin tại 3 điểm trên adrenergic receptor
H
N
C H 3 H
H O
OH
H
H O
H
Liên kết ion
O
Liên kết hydro
Bề mặt phẳng Liên kết van de Waals
HÌNH THỂ PHÂN TỬ (CẤU TRÚC LẬP THỂ)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
> 17 lần
Lipid
Lipid
Anion
Anion
R(-) Epinephrin:
S(+) Epinephrin:
3 điểm gắn kết
2 điểm gắn kết
X
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu bằng mô hình pharmacophore
J. Med. Chem. 1999, 42, 3210-3216
Các yêu cầu cho hoạt chất dùng làm thuốc
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Các nhóm chức mô tả các dẫn chất không làm thuốc
Luật 5 Lipinski
Các chất có hấp thu hoặc thấm kém khi chất có: •Nhiều hơn 5 nhóm cho hydro. •Phân tử lượng lớn hơn 500. •LogP lớn hơn 5. •Nhiều hơn 10 nhóm nhận hydro.
(Adv. Drug Delivery Rev. 1997, 23, 3-25)
(J. Med. Chem. 2001, 44, 2432-2437)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
The SOSA Approach
„The most fruitful basis for the discovery of a new drug is
to start with an old drug“ Sir James Black, Nobel Prize 1988
C. G. Wermuth, Med. Chem. Res. 10, 431-439 (2001); C. G. Wermuth, J. Med. Chem. 47, 1303-1314 (2004); H. Kubinyi, in H. Kubinyi, G. Müller, Chemogenomics in Drug Discovery, Wiley-VCH, 2004, pp. 43-67
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Which Important Drug
Zaprinast unspecific PDE inhibitor; antiallergic, vasodilator.
started from an anti- allergic lead, which was optimized to an antihypertensive drug but was finally clinically tested as an antianginal drug?
Sildenafil (Viagra®), Specific cGMP PDE5 inhibitor; male sexual dysfunction.
However, in a 10-day toleration study in Wales, an unusual side effect turned up ....
RCSB Protein Data Bank
http://www.rcsb.org/pdb/home/home.do
Protein 3D structure
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
TINH THỂ COX-2 (0,15 x 0,1 x 0,5mm)
Tinh thể của phức hợp chymotrypsin– guamerin (Nguồn: Biochimica et Biophysica Acta 1699 (2004) 285– 287)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Crystal structure of Plasmodium falciparum enoyl-ACP reductase (PfENR) complexed with NAD+ cofactor and the inhibitor triclosan.
Nat. Rev. Drug Dis. Vol3 509-520 (JUNE 2004)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Protein Crystallography in Drug Discovery, Wiley-VCH: Germany, (2004)
Cấu trúc COX-2: Celecoxib
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
So sánh điểm tác động của COX-1 và COX-2
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Nat. Rev. Drug Dis., 2003, 2, 179
So sánh điểm tác động của COX-1 và COX-2
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Nat. Rev. Drug Dis., 2003, 2, 179
Homology Modeling
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Trình tự acid amin của protein: Homology modeling:
o dựa vào cấu trúc tinh thể sẵn có
So sánh cấu trúc PDE5 Homology (màu tím) và PDE4 (1MKD.pdb màu xanh lá) (sildenafil dạng stick model)
Docking
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Docking: FlexX program
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Ligand-Receptor Interaction
Docking
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Docking
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Docking
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế chất tác động đặc hiệu lên thụ thể ERa và ERb
blue: hERa LBD (crystallography)
green: hERß LBD (homology model)
hERa hERß
estradiol
„upper“ side: Leu384 Met336
„lower“ side: Met421 Ile373
A. Hillisch et al., Ernst Schering Res. Found. Workshop 46, 47-62 (2004); A. Hillisch et al., Mol. Endocrinol. 18, 1599-1609 (2004)
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế chất tác động đặc hiệu lên thụ thể ERa và ERb
Potency ER : 40 % of E2 Selectivity: 300 fold Potency ER : 50 % of E2 Selectivity: 190 fold