-0-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH T
BÀI GIẢNG
MÔN:THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
(Dùng cho đào tạo tín chỉ)
Lưu hành nội bộ - Năm 2015
Người biên soạn: Th.S TCông Miên
-1-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN Công nhân
NG
KH
Nguyên giá
Kế hoạch
CCDC Công cụ dụng cụ
NVL Nguyên vt liệu
GTSX Giá tr sản xuất
LVTT Làm việc thực tế
TSCĐ Tài sản cố định
MMTB y móc thiết bị
NSLĐ Năng suất lao động
SXSP Sản xuất sản phẩm
-2-
Chương 1: THỐNG KÊ SẢN PHM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Thống kê doanh nghiệp và đốiợng của thng kê doanh nghiệp
1.1.1. Khái nim thng kê doanh nghiệp
Là thống kê tt cả các quá trình hoạt động và kết quả hoạt động trong doanh
nghiệp
1.1.2. Đối tượng của thống kê doanh nghiệp
nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hchặt chẽ với mặt chất của các
hiện tượng kinh tế xy ra trong phm vi doanh nghiệp gắn liền với điều kiện thời
gian và không gian c thể.
1.2. Nhiệm vụ và nội dung của thống kê doanh nghip
1.2.1. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp
- Thu thập các thông tin thống kê phản ánh tình hình sử dụng các yếu tố của
quá trình tái sn xuất của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó doanh nghiệp chủ động điều
chỉnh kế hoạch sản xuất, dự trữ... đđm bảo quá trình kinh doanh đạt hiệu qu
kinh tế cao.
- Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu th sản phm như: chi
phí, giá thành, giá bán, tình hình cạnh tranh trên thtrường... làm cơ sở đđưa ra
quyết định kinh doanh đối với từng mặt hàng c thể của doanh nghiệp.
- Phân tích thông tin đã thu thập, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ở hiện tại và xu thế trong tương lai.
- Lập o cáo thống theo quy định ca nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh ca doanh nghiệp.
1.2.2. Ni dung của thng kê doanh nghiệp
Ni dung nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp được thể hiện qua ba
nhóm chỉ tiêu sau:
- Nhóm 1: Nghn cứu c chỉ tiêu v số lượng và chất lượng sản phẩm.
Đây là ni dung nghiên cứu các yếu tđầu ra ca quá trình sản xuất.
- Nhóm 2: Nghn cứu các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố ca
quá trình sản xuất gồm yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.
- Nhóm 3: Nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của quá trình
sản xuất gồm các chỉ tiêu về giá thành, vốn, doanh thu và lợi nhun.
-3-
1.3. Phương pháp tính các ch tiêu thng kê sn phẩm trong doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu sn phm tính theo hiện vật
1.3.1.1. Ch tiêu sn phm hoàn thành
Sản phẩm hoàn thành hay còn gi là thành phẩm, là sản phẩm đã được chế
biến tất cả các giai đoạn của quy trình công nghđáp ứng những tiêu chuẩn
chất lượng quy định của sản phm đó.
1.3.1.2. Ch tiêu na thành phm
Na thành phm là sản phẩm đã qua chế biến một hoặc một số giai đoạn
của quy trình công ngh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật những giai đoạn này nhưng
chưa qua chế biến giai đon cuối cùng. Trong thc tế, na thành phẩm là rất đa
dng, phong phú tùy vào đặc điểm kỹ thuật của từng ngành, từng sn phẩm. dụ
như gạch, ni ca được nung; vải dệt xong nhưng chưa nhuộm; khung xe ô
chưa được sơn; một hạng mục công trình như nền, móng... đã hoàn thành.
1.3.1.3 Ch tiêu sn phẩm quy ước
Trường hợp một loại sản phm nhưng nhiều chủng loại, quy ch kc
nhau thì ta quy đi tất cả các quy cách khác còn lại về sản phẩm chuẩn đó thông
qua hệ số tính đổi.
Công thức tính:
Trong đó:
+ QHqu: Lượng sản phẩm quy ước
+ qi: Lượng sản phẩm loại i; i là chủng loại sản phẩm i= (1,...n)
+ hi: Hệ snh đổi cho loại sản phẩm i
Hsố nh đổi là stương đối so nh giữa tiêu thức của từng loại sản phẩm
so với sn phẩm quy ước.
1.3.2. Chỉ tiêu sn phm tính bng giá trị
Chtiêu sn phẩm tính bằng giá trị là việc sử dụng thước đo tiền tệ đđo
lường mức độ của các chỉ tiêu thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp.
Thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp tính bằng giá trị sử dụng hthống
các chtiêu gồm: giá trị sản xuất, chi phí trung gian và giá trị tăng thêm.
n
1i iiHqu hqQ
-4-
1.3.2.1 Giá tr sn xut (GO: Gross Output)
Giá tr sản xuất là toàn b g trị của cải vật chất và dịch vụ do doanh
nghiệp tạo ra trong một thời k nhất định, thường là mt năm.
a. Đối với hoạt động công nghip
Ni dung giá trị sn xuất bao gồm:
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
- Giá trcủa những bán thành phm, vật bao bì đóng gói, công cụ, phụ tùng
do hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra, đã xut bán ra ngoài
doanh nghiệp hoặc cho các bộ phận khác không phải là hot động công nghiệp của
doanh nghiệp nhưng có hạch toán riêng.
- Giá trị chế biến sản phẩm bằng nguyên vt liệu ca người đặt hàng.
- Giá trị các công việc có tính chất công nghiệp.
- Gtrcủa sản phẩm phụ, phế phẩm và phế liệu đã tiêu ththu được
tiền.
- Chênh lch giá trị giữa cuối năm so với đầu năm ca nửa thành phẩm, sản
phẩm ddang, công cụ và mô hình tự chế.
b. Đối với hoạt động nông nghiệp
Trong hoạt động ng nghiệp, giá trị sản xuất được tính cho từng ngành
khác nhau là trồng trọt và chăn nuôi.
*Đối với ngành trồng trọt, giá trị sản xuất bao gồm:
- Giá trị sản phẩm chính.
- Giá trsản phẩm phụ của các loại cây trồng thực tế thu hoạch trong
năm.
- Chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất dở dang tại cuối năm so với đầu năm.
*Đối với ngành chăn nuôi, giá trị sản xuất bao gồm:
- Giá tr trọng ợng thịt hơi tăng thêm trong năm của gia c, gia cầm
(không bao gồm súc vật là tài sản cố đnh).
- Giá tr sản lượng các loại sản phẩm chăn nuôi thu được trong năm không
phải thông qua giết thịt như: sữa, trứng, lông, mật ong, ...
- Giá trị các loại thủy sản nuôi trồng đã thu hoạch trong năm.