TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG

KHOA KINH TẾ

BÀI GIẢNG MÔN:THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP

(Dùng cho đào tạo tín chỉ)

Người biên soạn: Th.S Tạ Công Miên

Lưu hành nội bộ - Năm 2015

-0-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN

Công nhân

NG

Nguyên giá

KH

Kế hoạch

CCDC

Công cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

GTSX

Giá trị sản xuất

LVTT

Làm việc thực tế

TSCĐ

Tài sản cố định

MMTB

Máy móc thiết bị

NSLĐ

Năng suất lao động

SXSP

Sản xuất sản phẩm

-1-

Chương 1: THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Thống kê doanh nghiệp và đối tượng của thống kê doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp

Là thống kê tất cả các quá trình hoạt động và kết quả hoạt động trong doanh

nghiệp

1.1.2. Đối tượng của thống kê doanh nghiệp

Là nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ chặt chẽ với mặt chất của các

hiện tượng kinh tế xảy ra trong phạm vi doanh nghiệp gắn liền với điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

1.2. Nhiệm vụ và nội dung của thống kê doanh nghiệp

1.2.1. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp

- Thu thập các thông tin thống kê phản ánh tình hình sử dụng các yếu tố của quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó doanh nghiệp chủ động điều chỉnh kế hoạch sản xuất, dự trữ... để đảm bảo quá trình kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như: chi phí, giá thành, giá bán, tình hình cạnh tranh trên thị trường... làm cơ sở để đưa ra quyết định kinh doanh đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp.

- Phân tích thông tin đã thu thập, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân

tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ở hiện tại và xu thế trong tương lai.

- Lập báo cáo thống kê theo quy định của nhà nước đối với hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.

1.2.2. Nội dung của thống kê doanh nghiệp

Nội dung nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp được thể hiện qua ba

nhóm chỉ tiêu sau:

- Nhóm 1: Nghiên cứu các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng sản phẩm.

Đây là nội dung nghiên cứu các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất.

- Nhóm 2: Nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của

quá trình sản xuất gồm yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.

- Nhóm 3: Nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của quá trình

sản xuất gồm các chỉ tiêu về giá thành, vốn, doanh thu và lợi nhuận.

-2-

1.3. Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp

1.3.1. Chỉ tiêu sản phẩm tính theo hiện vật

1.3.1.1. Chỉ tiêu sản phẩm hoàn thành

Sản phẩm hoàn thành hay còn gọi là thành phẩm, là sản phẩm đã được chế biến ở tất cả các giai đoạn của quy trình công nghệ và đáp ứng những tiêu chuẩn chất lượng quy định của sản phẩm đó.

1.3.1.2. Chỉ tiêu nửa thành phẩm

Nửa thành phẩm là sản phẩm đã qua chế biến ở một hoặc một số giai đoạn của quy trình công nghệ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ở những giai đoạn này nhưng chưa qua chế biến ở giai đoạn cuối cùng. Trong thực tế, nửa thành phẩm là rất đa dạng, phong phú tùy vào đặc điểm kỹ thuật của từng ngành, từng sản phẩm. Ví dụ như gạch, ngói chưa được nung; vải dệt xong nhưng chưa nhuộm; khung xe ô tô chưa được sơn; một hạng mục công trình như nền, móng... đã hoàn thành.

1.3.1.3 Chỉ tiêu sản phẩm quy ước

Trường hợp một loại sản phẩm nhưng có nhiều chủng loại, quy cách khác nhau thì ta quy đổi tất cả các quy cách khác còn lại về sản phẩm chuẩn đó thông qua hệ số tính đổi.

Công thức tính:

n

Q

Hqu

hq i

i

1i 

Trong đó:

+ QHqu: Lượng sản phẩm quy ước

+ qi: Lượng sản phẩm loại i; i là chủng loại sản phẩm i= (1,...n)

+ hi: Hệ số tính đổi cho loại sản phẩm i

Hệ số tính đổi là số tương đối so sánh giữa tiêu thức của từng loại sản phẩm

so với sản phẩm quy ước.

1.3.2. Chỉ tiêu sản phẩm tính bằng giá trị

Chỉ tiêu sản phẩm tính bằng giá trị là việc sử dụng thước đo tiền tệ để đo

lường mức độ của các chỉ tiêu thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp.

Thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp tính bằng giá trị sử dụng hệ thống

các chỉ tiêu gồm: giá trị sản xuất, chi phí trung gian và giá trị tăng thêm.

-3-

1.3.2.1 Giá trị sản xuất (GO: Gross Output)

Giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do doanh

nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.

a. Đối với hoạt động công nghiệp

Nội dung giá trị sản xuất bao gồm:

- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp.

- Giá trị của những bán thành phẩm, vật bao bì đóng gói, công cụ, phụ tùng

do hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra, đã xuất bán ra ngoài doanh nghiệp hoặc cho các bộ phận khác không phải là hoạt động công nghiệp của doanh nghiệp nhưng có hạch toán riêng.

- Giá trị chế biến sản phẩm bằng nguyên vật liệu của người đặt hàng.

- Giá trị các công việc có tính chất công nghiệp.

- Giá trị của sản phẩm phụ, phế phẩm và phế liệu đã tiêu thụ và thu được

tiền.

- Chênh lệch giá trị giữa cuối năm so với đầu năm của nửa thành phẩm, sản

phẩm dở dang, công cụ và mô hình tự chế.

b. Đối với hoạt động nông nghiệp

Trong hoạt động nông nghiệp, giá trị sản xuất được tính cho từng ngành

khác nhau là trồng trọt và chăn nuôi.

*Đối với ngành trồng trọt, giá trị sản xuất bao gồm:

- Giá trị sản phẩm chính.

- Giá trị sản phẩm phụ của các loại cây trồng thực tế có thu hoạch trong

năm.

- Chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất dở dang tại cuối năm so với đầu năm.

*Đối với ngành chăn nuôi, giá trị sản xuất bao gồm:

- Giá trị trọng lượng thịt hơi tăng thêm trong năm của gia súc, gia cầm

(không bao gồm súc vật là tài sản cố định).

- Giá trị sản lượng các loại sản phẩm chăn nuôi thu được trong năm không

phải thông qua giết thịt như: sữa, trứng, lông, mật ong, ...

- Giá trị các loại thủy sản nuôi trồng đã thu hoạch trong năm.

-4-

- Giá trị sản phẩm phụ

- Chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất dở dang của trồng trọt và chăn nuôi

cuối năm so với đầu năm.

- Giá trị các hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp mà doanh nghiệp làm

cho bên ngoài (nếu có).

c. Đối với hoạt động xây dựng cơ bản

Giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng cơ bản bao gồm:

- Giá trị công tác xây lắp.

- Giá trị của các công việc khảo sát, thiết kế, lắp đặt máy móc thiết bị.

- Giá trị của công việc sửa chữa lớn nhà cửa và vật kiến trúc.

Phương pháp tính cụ thể như sau:

=

Giá trị xây lắp

Giá trị công trình xây lắp đã hoàn thành trong năm

Chênh lệch về chi phí xây lắp Chênh lệch về chi phí xây lắp Chênh lệch về chi phí xây lắp Chênh lệch về chi phí xây lắp dở dang cuối năm so với đầu năm dở dang cuối năm so với đầu dở dang cuối năm so với đầu dở dang cuối năm so với đầu năm năm

Chênh lệch số dư kinh phí cho khảo sát, thiết kế cuối

Giá trị sản xuất của các công việc khảo

Doanh thu về tiêu thụ sản phẩm khảo sát,

=

năm so với đầu năm

sát, thiết kế

thiết kế

Doanh thu về sửa chữa lớn nhà cửa

Giá trị sản xuất của công việc sửa chữa lớn nhà cửa

Chênh lệch về số dư cuối năm so với đầu năm những chi phí

và vật kiến trúc

và vật kiến trúc

cho công việc sửa chữa lớn

1.3.2.2 Giá trị tăng thêm hay giá trị gia tăng (VA: Value Added)

Giá trị tăng thêm là toàn bộ kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

Theo phương pháp sản xuất: VA = GO - IE

Theo phương pháp phân phối, giá trị tăng thêm gồm:

- Thu nhập của người lao động là tổng các khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động trong quá trình họ tham gia vào hoạt động sản xuất, bao gồm các khoản sau:

-5-

+ Tiền lương, tiền công.

+ Tiền thưởng có liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh: thưởng

tiết kiệm vật tư, phát minh sáng kiến...

+ Các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

+ Các khoản trợ cấp mà doanh nghiệp hoặc cơ quan bảo hiểm trả cho

người lao động: trợ cấp khó khăn, đau ốm,...

+ Phụ cấp và các khoản thu nhập khác như: chi giữa ca, bồi dưỡng

độc hại,...

- Khấu hao tài sản cố định: tính theo số tiền trích khấu hao trong kỳ.

- Thuế sản xuất bao gồm tất cả các loại thuế đánh vào sản xuất như: thuế

xuất khẩu, thuế tài nguyên,... (không bao gồm thuế thu nhập và các lệ phí khác không coi là thuế sản xuất).

- Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp: là phần lợi nhuận trước thuế thu

nhập

1.3.2.3. Giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất

Chỉ tiêu giá trị hàng hóa sản xuất của doanh nghiệp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã sản xuất có thể đưa ra trao đổi trên thị trường.

Nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá trị hàng hóa sản xuất bao gồm:

- Giá trị sản phẩm đã hoàn thành bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp (bao gồm sản phẩm chính, sản phẩm phụ, nửa thành phẩm đã bán hoặc chuẩn bị bán)

- Giá trị chế biến sản phẩm hoàn thành bằng nguyên vật liệu của người đặt

hàng.

- Giá trị các công việc dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ báo cáo làm cho bên ngoài như sửa chữa thiết bị, tài sản cố định, sơ chế sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng tại công trường xây dựng, dịch vụ vận tải... Xét

theo nội dung kinh tế, chỉ tiêu giá trị hàng hóa sản xuất của doanh nghiệp khác với chỉ tiêu giá trị sản xuất ở chỗ chỉ tính giá trị các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành và đưa ra trao đổi trên thị trường. Nó không tính giá trị các sản phẩm

-6-

chưa hoàn thành trong kỳ, sản phẩm tự sản tự tiêu và giá trị các phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm không phải là sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp.

1.3.2.4. Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện

Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện (hay tổng doanh thu tiêu thụ) là toàn

bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp đã bán trong kỳ nghiên cứu.

Chỉ tiêu này có các nội dung kinh tế như sau:

- Giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ hoàn thành và tiêu thụ ngay trong kỳ báo

cáo.

- Giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hoàn thành trong các kỳ trước, tiêu thụ

được trong kỳ báo cáo.

- Giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ hoàn thành đã giao cho người mua

trong các kỳ trước và nhận được thanh toán trong kỳ báo cáo.

Giữa các chỉ tiêu: giá trị sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất và giá

trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ có mối liên hệ sau:

Giá trị sản lượng

Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện

hàng hóa sản xuất

×

Giá trị sản

×

Giá trị sản lượng hàng

=

Giá trị sản lượng

Giá trị sản xuất

xuất

hàng hóa sản xuất

hóa thực hiện

Hệ số sản xuất

=

×

×

Giá trị sản xuất

Hệ số tiêu thụ hàng hóa

hàng hóa

Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện

Ví dụ: Giá trị SX trong kỳ là 1,1 tỉ đồng (giả sử không có dở dang đầu kỳ), trong đó giá trị SP, dịch vụ hoàn thành là 1 tỉ đồng (thì 1 tỷ đồng là giá trị sản lượng hàng hóa SX), giá trị SP, dịch vụ dở dang CKỳ là 0,1 tỉ đồng. Vậy hệ số sản xuất hàng hóa = (giá trị sản lượng hàng hóa SX /giá trị SX )= (1 tỉ đồng/1,1 tỉ đồng)=0,909.

Trong giá trị sản lượng hàng hóa SX (giá trị SP, dịch vụ hoàn thành) 1 tỉ đồng thì có 0,8 tỷ đồng đã bán thì giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện là 0,8 tỷ đồng. Vậy hệ số tiêu thụ hàng hóa là 0,8 tỷ đồng/1 tỷ đồng = 0,8

-7-

1.4. Thống kê chất lượng thành phẩm

1.4.1. Thống kê chất lượng sản phẩm

1.4.1.1. Trường hợp sản phẩm có phân loại theo bậc chất lượng

Trong trường hợp sản phẩm có thể phân loại theo các bậc chất lượng khác

nhau thì ta dùng chỉ số giá bình quân để đánh giá chất lượng của sản phẩm.

qp c

c

i

i

p

Giá bình quân tính theo bậc chất lượng của sản phẩm: n  1i 

c

n

q

c

i

1i 

Trong đó:

+ pc: giá bình quân của các sản phẩm

+ pci: giá cố định đơn vị sản phẩm có mức độ chất lượng i

+ qci: khối lượng sản phẩm có mức độ chất lượng i

+ n: số mức độ chất lượng (số loại SP).

Từ đây ta tính giá bình quân của các sản phẩm kỳ thực tế (

1cp ), giá bình

quân của các sản phẩm kỳ gốc (

0cp )

* Chỉ số giá bình quân của một loại sản phẩm:

p

c

c

c 1

1

0

i

:

p

c

p

qp c q

qp c q

c

c

c

0

1

0

 

 

Doanh thu tăng thêm (hay giảm) do nâng cao (hay giảm) chất lượng sản

phẩm là:

p

q





 p

c

c

c

1

0

1

Chỉ số trên cho thấy giá bình quân chịu ảnh hưởng của sự thay đổi kết cấu

sản lượng theo chất lượng của sản phẩm.

c

1

1

I

,

våïi

Q:

q



p

c

c

c

1

1

Qp c Qp c

0

1

 

c * Chỉ số giá bình quân của nhiều loại sản phẩm:

-8-

Trong đó:

1cp : giá bình quân của 1 mặt hàng kỳ nghiên cứu

1cQ : Tổng khối lượng của một mặt hàng kỳ nghiên cứu.

Chỉ số trên đây phản ánh chất lượng sản phẩm thông qua giá trị của nó, nếu chất lượng sản phẩm tăng sẽ đem lại cho các doanh nghiệp thu nhập cao hơn và ngược lại..

Thu nhập của xí nghiệp tăng thêm (+) hay giảm bớt (-) do thay đổi chất

lượng sản phẩm là:

 

 

0

p Q c c 1 1

p Q c c 0

Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất ở một xí nghiệp may như sau:

Khối lượng sản phẩm (cái)

Giá cố định (pc)

Sản phẩm

(đồng/cái)

Kỳ gốc (qc0)

Kỳ nghiên cứu (qc1)

Áo thun

1.000

1.200

- Loại 1

70.000

800

900

- Loại 2

50.000

200

300

Áo sơ mi

2.000

3.000

- Loại 1

100.000

1.600

2.550

- Loại 2

80.000

400

450

* Đánh giá chất lượng từng loại sản phẩm:

Áo thun:

000

000

200

.66

000

 .70

c 0

p

= 66.000 đồng/cái

c 0

qp c q

   800 .50 000 .1

.000 000 .1

c

0

 

000

000

300

.78

 .70

c 1

p

= 65.000 đồng/cái

c 1

qp c q

   900 .50 200 .1

000 . 000 .1 200

c 1

 

-9-

p

=0,9848 lần hay 98,48%, giảm 1,52%

i c

.65 .66

000 000

p

c 1  c 0



(

p

p

)

q

= (65.000 – 66.000) x 1.200 = - 1.200.000 đồng

c

0

c 1

c 1



Như vậy ta thấy giá bình quân một cái áo thun kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc, có nghĩa chất lượng áo thun ở xí nghiệp may kỳ báo cáo giảm 1,52% so với kỳ gốc, vì vậy đã làm cho xí nghiệp thất thu bình quân mỗi cái áo thun là 1.000

đồng và bộ phận may áo thun sẽ làm giảm doanh thu của xí nghiệp là 1.200.000 đồng

* Áo sơ mi:

80.000 400

 100.000 1.600

đ/cái

96.000

p c 0

   2.000

192.000.000 2.000

p q c c 0 q c 0

 

80.000 450

  100.000 2.550

97.000

đ/cái

p c 1

   3.000

291.000.000 3.000

p q c c 1 q c 1

 

p c 1

lần hay 101,04%

1, 0104

i c

97.000 96.000

p c 0

 

(

)

 97.000 96.000

3.000 3.000.000

đồng

p c 1

p c 0

q c 1

Như vậy, ta thấy giá bình quân một cái áo sơ mi kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc là 1.000 đồng/cái, có nghĩa là chất lượng loại áo sơ mi ở xí nghiệp may kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc là 1,04%, vì vậy bộ phận may áo sơ mi sẽ làm cho doanh thu của xí nghiệp tăng thêm một khoản 3.000.000 đồng.

* Đánh giá chất lượng chung của hai loại sản phẩm: Áp dụng công thức

I

;

với:

Q c 1

  q c 1

p c

p Q c c 1 1 p Q c c 0 1

  

1, 0049

lần

65.000 1.200   66.000 1.200

 

97.000 3.000   96.000 3.000

369.000.000 367.200.000

 

 

 

 

Như vậy chất lượng chung của hai loại sản phẩm kỳ báo cáo tăng 0,49% so với kỳ gốc. Thu nhập của xí nghiệp tăng thêm do nâng cao chất lượng sản phẩm là:

 

369.000.000 367.200.000 1.800.000

đồng

p Q c c 1 1

p Q c c 0 1

1.4.1.2. Trường hợp sản phẩm không chia các bậc chất lượng

-10-

Trường hợp doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm không chia các bậc chất lượng, để nghiên cứu chất lượng của sản phẩm thống kê căn cứ vào các tài liệu kiểm tra của kỹ thuật.

* Đối với từng loại sản phẩm:

Chỉ số từng mặt chất lượng (ii) là so sánh điểm chất lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc. Tích số của các chỉ số này là chỉ số chất lượng tổng hợp của một sản phẩm.

n

i

...

i

i

i



c

1

2

n

j

 i

1j 

Ví dụ: Có tài liệu kiểm tra của kỹ thuật về các mặt chất lượng sản phẩm ở

một nhà máy sản xuất bóng đèn như sau:

Các mặt chất lượng

Điểm chất lượng

Chỉ số chất lượng từng mặt của sản phẩm (lần)

Kỳ gốc

Kỳ báo cáo

2

3

4=3/2

1

100

115

1,15

Tuổi thọ của bóng đèn

Cường độ chiếu sáng của

25

20

0,8

1 kw công suất

Chỉ số chất lượng tổng hợp của bóng đèn kỳ báo cáo so với kỳ gốc là:

i

15,1

i

92,08,0 

2

c

i  1 * Đối với nhiều loại sản phẩm:

Để nghiên cứu chất lượng tổng hợp của nhiều loại sản phẩm, thống kê dùng

chỉ số chất lượng tổng hợp:

1

I

c

q.pi c q.p

1

 

-11-

Trong đó:

+ Ic: chỉ số chất lượng tổng hợp của nhiều loại sản phẩm

+ ic: chỉ số chất lượng tổng hợp của từng loại sản phẩm

+ p: giá cố định của từng loại sản phẩm

+ q1: khối lượng từng loại sản phẩm kỳ báo cáo

Ví dụ: Có tài liệu sau đây của một Công ty sản xuất lốp xe ô tô:

Giá cố định (1.000 đồng)

Sản lượng kỳ báo cáo (chiếc)

Loại sản phẩm

Chỉ số chất lượng tổng hợp (ic)

(p)

(q1)

Lốp xe hơi loại 750

321

12.000

1,05

Lốp xe hơi loại 825

371

11.000

1,02

Lốp xe hơi loại 1.100

720

5.000

1,04

Lốp xe hơi loại 1.200

773

5.000

1,00

Chỉ số chất lượng tổng hợp của bốn loại sản phẩm trên là:

05,1

321

773

000.5

1

I

c

pqi c pq

02,1  000.12

371 371

000.11 000.11

04,1 720

720  000.5

00,1  000.5

000.12 321 

 

 

 

 

000.5 773 

 

  0272 ,1

1 láön

I

c

Chất lượng tổng hợp của 4 loại sản phẩm trên kỳ báo cáo so với kỳ gốc đạt

1,0272 lần hay 102,72%, tăng 2,72% so với kỳ gốc.

1.4.2. Thống kê sản phẩm hỏng trong sản xuất

Sản phẩm hỏng là sản phẩm đã được sản xuất nhưng không đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Dựa vào mức độ hư hỏng và chi phí sửa chữa, sản phẩm hỏng được chia làm hai loại:

-12-

- Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được là sản phẩm hỏng xét về mặt kỹ thuật là không thể sửa chữa được, hoặc sửa chữa được thì chi phí sửa chữa lớn hơn chi phí sản xuất ra nó.

- Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là sản phẩm hỏng xét về mặt kỹ

thuật là có thể sửa chữa được và chi phí sửa chữa nhỏ hơn chi phí sản xuất ra nó.

Thống kê số lượng sản phẩm hỏng tính bằng đơn vị hiện vật phản ánh quy mô, mức độ hư hỏng; thống kê theo tỷ lệ sai hỏng sẽ phản ánh hợp lý hơn tình trạng sản xuất của doanh nghiệp.

* Đối với từng loại sản phẩm riêng biệt:

Để đánh giá tình trạng sai hỏng từng loại sản phẩm ta dùng tỷ lệ sai hỏng cá biệt (tc) tính theo đơn vị hiện vật. Tỷ lệ này là số tương đối so sánh giữa số lượng sản phẩm hỏng và số lượng sản phẩm của từng loại được sản xuất ra bao gồm cả thành phẩm và sản phẩm hỏng.

Số lượng sản phẩm hỏng từng loại

× 100%

tc 

Số lượng sản phẩm từng loại

(bao gồm cả sản phẩm hỏng)

Hoặc có thể tính chỉ tiêu tỷ lệ sai hỏng bằng giá trị:

Chi phí cho sản xuất sản phẩm hỏng từng loại

× 100%

tc 

Giá thành công xưởng của loại sản phẩm đó

(bao gồm thành phẩm và sản phẩm hỏng)

Chi phí cho sản xuất sản phẩm hỏng bao gồm chi phí cho sản xuất sản phẩm hỏng không sửa chữa được và chi phí cho việc sửa chữa những sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được.

* Đối với nhiều loại sản phẩm:

Để đánh giá tình trạng sai hỏng ta dùng tỷ lệ sai hỏng chung (Tch), Tch là số tương đối so sánh giữa tổng chi phí cho sản xuất sản phẩm hỏng và tổng chi phí sản xuất của toàn bộ sản phẩm bao gồm thành phẩm và sản phẩm hỏng:

Tổng chi phí cho sản xuất sản phẩm hỏng các loại

× 100%

Tch 

Giá thành công xưởng của các loại sản phẩm đó

(bao gồm chính phẩm và sản phẩm hỏng)

-13-

Gọi: - chi: chi phí sản xuất sản phẩm hỏng loại i

- tci: tỷ lệ sai hỏng cá biệt loại i

- zi: giá thành công xưởng của loại sản phẩm i

Ta có quan hệ giữa Tch và tci như sau:

c

i

i

T

100

(%)

100

(%)

ch

 

ch z

tz . i z

i

i

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

1. Trình bày khái niệm, đối tượng của thống kê doanh nghiệp

2. Trình bày nhiệm vụ và nội dung của thống kê doanh nghiệp

3. Trình bày phương pháp tính các chỉ tiêu sản phẩm trong doanh nghiệp

4. Trình bày các chỉ tiêu thống kê chất lượng sản phẩm

5. Trình bày các chỉ tiêu thống kê sản phẩm hỏng trong sản xuất

-14-

Chương 2 : THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp

2.1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định

2.1.1.1. Khái niệm tài sản cố định

Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể không có hình thái vật chất nhưng có giá trị lớn và được sử dụng trong thời gian dài.

Theo quy định hiện hành thì tài sản phải thỏa mãn bốn tiêu chuẩn sau đây

mới được coi là TSCĐ :

- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;

- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên

- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

Các tiêu chuẩn trên thường thay đổi trên từng giai đoạn phát triển của nền

kinh tế, nhất là tiêu chuẩn về mặt giá trị.

2.1.1.2. Phân loại TSCĐ

a. Phân loại theo nguồn hình thành

Căn cứ vào nguồn vốn để hình thành TSCĐ được phân thành các loại sau:

- TSCĐ do nguồn vốn của Nhà nước, cấp trên cấp.

- TSCĐ mua bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp hoặc được biếu tặng.

- TSCĐ có từ nguồn vốn chiếm dụng.

- TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh.

- TSCĐ mua bằng nguồn vốn của công nhân viên đóng góp (vốn cổ phần).

b. Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng TSCĐ

- TSCĐ đang dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh là TSCĐ trực tiếp

hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- TSCĐ phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp, phúc lợi và an ninh quốc phòng của doanh nghiệp như tài sản dùng phục vụ cho các tổ chức đoàn thể, các

hoạt động y tế, văn hóa, thể thao....

-15-

- TSCĐ đang chờ xử lý là những TSCĐ mà doanh nghiệp không cần dùng nữa vì có thừa so với nhu cầu hoặc là do sự thay đổi quy trình công nghệ sản xuất mà không còn thích hợp, những TSCĐ chưa sử dụng và những TSCĐ đã hư hỏng đang

chờ thanh lý.

Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng giúp cho doanh

nghiệp biết được tính hợp lý của kết cấu TSCĐ.

c. Phân loại theo quyền sở hữu

- TSCĐ tự có là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh

nghiệp chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng.

- TSCĐ đi thuê là những TSCĐ thuê của đơn vị và các tổ chức khác, doanh

nghiệp có trách nhiệm quản lý và sử dụng trong thời gian thuê.

d. Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSCĐ

- TSCĐ hữu hình là những TSCĐ tồn tại dưới các hình thái vật chất cụ thể,

bao gồm: nhà cửa, các công trình kiến trúc, máy móc thiết bị,...

- TSCĐ vô hình là những TSCĐ không tồn tại dưới các hình thái vật chất như chi phí cho việc thăm dò mỏ, phần mềm máy tính, uy tín của doanh nghiệp, nhãn hiệu thương mại...

2.2.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp

2.2.2.1. Ý nghĩa: Qua thống kê TSCĐ giúp cho doanh nghiệp thấy được kết cấu khối lượng TSCĐ trong doanh nghiệp từ đó để đưa ra các quyết định đầu tư và

phương án kinh doanh hợp lý.

2.2.2.2. Nhiệm vụ

Thống kê chính xác khối lượng cũng như giá trị TSCĐ từng loại TSCĐ ở

từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp, thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ.

2.2. Thống kê khối lượng và kết cấu TSCĐ

2.1.1. Thống kê khối lượng TSCĐ

2.1.1.1. Chỉ tiêu TSCĐ hiện có cuối kỳ báo cáo

Chỉ tiêu này cho biết khối lượng TSCĐ có đến cuối ngày, cuối tháng, cuối

quý hoặc cuối năm, làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch bổ sung và sử dụng TSCĐ cũng như các kế hoạch về hợp đồng thuê mượn TSCĐ của doanh nghiệp trong kỳ sau.

-16-

Chỉ tiêu này được xác định theo hai cách sau:

- Dựa vào tài liệu kiểm tra TSCĐ (phương pháp kiểm kê).

- Dựa vào quá trình theo dõi của thống kê về sự biến động TSCĐ, được tính như

sau:

giảm

TSCĐ tăng

+

TSCĐ có đến ngày cuối kỳ báo cáo

TSCĐ có đầu kỳ

TSCĐ trong kỳ

trong kỳ

2.1.1.2. Chỉ tiêu TSCĐ bình quân

TSCĐ bình quân là chỉ tiêu phản ánh đặc trưng về giá trị của TSCĐ trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSCĐ trung bình mỗi ngày được sử dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.

- Nếu trong kỳ nghiên cứu, TSCĐ ít biến động:

Giá trị TSCĐ có đầu kỳ + Giá trị TSCĐ có cuối kỳ

Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ (G)

2

i

G

tG i  t i - Nếu trong kỳ nghiên cứu, TSCĐ biến động nhiều:

Trong đó:

G

+ : : giá trị tài sản cố định bình quân

+ Gi: giá trị tài sản cố định có tại thời điểm i trong kỳ

+ ti : thời gian tương ứng có Gi (ngày)

2.2.2. Thống kê kết cấu TSCĐ

Kết cấu TSCĐ phản ánh tỷ trọng của từng loại (nhóm) TSCĐ (d) trong toàn

bộ TSCĐ của doanh nghiệp. Công thức tính chỉ tiêu này như sau:

d

i

G i G 

i

-17-

Trong đó:

+ di : là tỷ trọng của TSCĐ loại (nhóm) i

+ Gi : giá trị của TSCĐ loại (nhóm) i

+ Gi : tổng giá trị TSCĐ của doanh nghiệp

Tỷ trọng của từng loại TSCĐ giúp doanh nghiệp đánh giá tính hợp lý về

trang bị TSCĐ trong từng bộ phận tùy theo đặc điểm của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu đầu tư TSCĐ tối ưu giữa các bộ phận, đảm bảo tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của vốn cố định.

2.3. Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ

2.3.1. Thống kê tình hình tăng, giảm TSCĐ

Tình hình biến động của TSCĐ được thể hiện bằng đẳng thức theo phương

pháp cân đối:

Giá trị TSCĐ có

trị TSCĐ

+

+

cuối kỳ

Giá giảm trong kỳ

Giá trị TSCĐ có đầu kỳ

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ

Các chỉ tiêu phản ánh tình hình biến động TSCĐ:

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ

Hệ số tăng

Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ

tài sản cố định

Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ

Hệ số giảm

tài sản cố định

Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ

Các hệ số tăng và giảm TSCĐ cho biết thông tin về tình hình biến động TSCĐ theo công dụng và theo nguồn hình thành tài sản. Muốn biết thêm thông tin về xu hướng tăng cường áp dụng kỹ thuật mới và loại bỏ kỹ thuật cũ, cần tính thêm các chỉ tiêu sau:

Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ

Hệ số đổi mới

tài sản cố định

Giá trị TSCĐ có cuối kỳ

-18-

Giá trị TSCĐ cũ, hỏng loại bỏ trong kỳ

Hệ số loại bỏ

tài sản cố định

Giá trị TSCĐ có đầu kỳ

2.3.2. Thống kê hiện trạng của TSCĐ

Hiện trạng của TSCĐ phản ánh năng lực sản xuất hiện tại về TSCĐ của doanh nghiệp. Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mòn, các chỉ tiêu được dùng để đánh giá là:

Tổng số tiền lũy kế khấu hao đã trích từ khi sử dụng TSCĐ

Hệ số hao

mòn TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ

Thời gian đã sử dụng thực tế của TSCĐ

Hoặc tính theo cách khác: Hệ số hao mòn TSCĐ

Thời gian sử dụng định mức của TSCĐ

Hệ số còn sử dụng TSCĐ = 1 - Hệ số hao mòn TSCĐ

2.3.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ

Sử dụng có hiệu quả TSCĐ trong sản xuất kinh doanh có nghĩa là với khối lượng TSCĐ không tăng (hoặc tăng với tỷ lệ nhỏ) so với kỳ trước nhưng khối lượng sản phẩm sản xuất ra tăng lên (hoặc tăng với tỷ lệ lớn). Để đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ cần dùng các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu 1: Hiệu suất sử dụng TSCĐ (H): H =

Q G

Trong đó:

- H: hiệu suất sử dụng TSCĐ

- Q: giá trị sản xuất

- G : giá trị TSCĐ bình quân

-19-

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng cho biết cứ bình quân một đồng giá trị TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. Chỉ tiêu này càng cao biểu hiện hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ càng tốt.

Chỉ tiêu 2: Hệ số đảm nhiệm của TSCĐ (M)

G

1

M

Q

H

Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm cho biết để tạo ra một đồng giá trị sản xuất thì cần bao nhiêu đồng TSCĐ. Chỉ tiêu này càng thấp biểu hiện hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ càng tốt.

Chỉ tiêu 3: Mức doanh lợi (hay tỷ suất lợi tức) của TSCĐ (K)

K 

P G

Với P là lợi nhuận thu được trong kỳ (lãi trước thuế)

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tỷ suất sinh lãi của TSCĐ, nó cho biết bình quân một đồng giá trị TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được

bao nhiêu đồng tiền lãi.

2.4. Thống kê thiết bị trong sản xuất

2.4.1. Thống kê số lượng thiết bị sản xuất

2.4.1.1. Chỉ tiêu thiết bị hiện có tại một thời điểm

Thiết bị hiện có là tất cả số thiết bị sản xuất đã được tính vào bảng cân đối TSCĐ và ghi vào bảng kê TSCĐ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, không phụ thuộc vào hiện trạng và vị trí của nó. Cơ cấu của thiết bị hiện có bao gồm: thiết bị

thực tế đang làm việc, thiết bị đã lắp nhưng để dự phòng chưa làm việc, thiết bị sửa chữa theo kế hoạch, thiết bị bảo dưỡng, thiết bị ngừng việc do những nguyên nhân khách quan, thiết bị đang lắp hoặc chưa lắp.

Cấu thành thiết bị hiện có của doanh nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ sau:

-20-

Thiết bị hiện có

Thiết bị đã lắp

Thiết bị chưa lắp

Thiết bị dự phòng

Thiết bị thực tế làm việc

Thiết bị sửa chữa theo KH

Thiết bị bảo dưỡng

Thiết bị ngừng việc

2.4.1.2. Chỉ tiêu thiết bị bình quân

- Nếu theo dõi sự biến động của số lượng máy móc thiết bị hàng ngày trong

kỳ:

n

x

i

x

x

...

x

1

2

n

x

 n

 1i  n

Trong đó:

+ x : số lượng máy móc thiết bị (MMTB) bình quân trong kỳ

+ xi: số lượng MMTB có mỗi ngày

+ n: số ngày theo lịch trong kỳ

- Nếu theo dõi tại các thời điểm biến động:

n

tx i

i

x

 1i  n

t

i

1i 

Trong đó:

+ xi: số lượng MMTB hiện có tại thời điểm i trong kỳ

+ ti: số ngày tương ứng có xi

Các ngày nghỉ lễ, chủ nhật qui ước lấy số liệu của ngày trước liền kề.

-21-

2.4.2. Thống kê thời gian thiết bị sản xuất

2.4.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh thời gian làm việc của thiết bị sản xuất

a. Thời gian theo lịch

Tổng số ngày-máy

*

theo lịch

Số MMTB bình quân

Số ngày theo lịch trong kỳ nghiên cứu

*

3 ca

Tổng số ngày- máy theo lịch

Tổng số ca-máy theo lịch

Tổng số giờ-máy

*

Tổng số ngày-máy theo lịch

24

theo lịch

b. Thời gian theo chế độ

Số MMTB

*

bình quân

Tổng số ngày-máy theo chế độ

Số ngày làm việc theo chế độ trong kỳ

Tổng

số ngày-máy

Số ca làm việc theo chế độ

*

Tổng số ca-máy theo chế độ

theo chế độ

trong một ngày

Tổng số ca-máy

Tổng số giờ-máy

Số giờ làm việc theo chế

*

theo chế độ

theo chế độ

độ của ca máy

c. Thời gian có thể sử dụng cao nhất

Tổng số ngày-máy dự phòng

=

*

và sửa chữa theo KH

Tổng số ngày-máy theo chế độ

Tổng số ngày-máy có thể sử dụng cao nhất

ca-máy

Tổng số ca-máy có thể

*

Tổng số ca-máy dự phòng và sửa chữa theo KH

Tổng số theo chế độ

sử dụng cao nhất

Tổng số giờ -máy

theo chế độ

* Tổng số giờ-máy có thể sử dụng cao nhất

Tổng số giờ-máy dự phòng và sửa chữa theo KH

-22-

d. Thời gian ngừng việc (không kể thời gian nghỉ theo chế độ)

- Tổng số ngày-máy ngừng việc (trừ ngày nghỉ theo chế độ): là tổng số ngày

máy ngừng việc của tất cả máy móc thiết bị thực tế trong kỳ.

- Tổng số ca-máy ngừng việc: là tổng số ca máy ngừng việc vì các lý do.

- Tổng số giờ-máy ngừng việc nội bộ trong ca: là tổng số giờ máy ngừng

việc vì mọi lý do.

e. Thời gian làm việc thực tế

Tổng số ngày-máy làm

Tổng số ngày-máy có

Tổng số ngày-máy

việc thực tế

thể sử dụng cao nhất

ngừng việc

Tổng số ca-máy làm việc thực tế

Tổng số ca-máy có thể sử dụng cao nhất

Tổng số ca-máy ngừng việc

Tổng số giờ-máy có thể

Tổng số giờ-máy

Tổng số giờ-máy làm việc thực tế

sử dụng cao nhất

ngừng việc

2.4.3. Thống kê năng suất thiết bị sản xuất

2.4.3.1. Khái niệm năng suất thiết bị sản xuất

Năng suất của MMTB sản xuất là khối lượng sản phẩm do máy sản xuất ra

trong một đơn vị thời gian.

Ký hiệu:

+ Um : Năng suất thiết bị

+ Qm : Khối lượng sản phẩm do máy sản xuất

+ Tm : Tổng số giờ - máy hao phí sản xuất sản phẩm

Ta có công thức tính năng suất MMTB như sau:

2.4.3.2. Nghiên cứu sự biến động của năng suất MMTB

m

U  m

Q T m

- Đối với nhóm MMTB cùng loại, sản xuất ra cùng một loại sản phẩm và có cùng năng suất thì năng suất của nhóm là = Tổng khối lượng do các máy SX/ Tổng số gìơ máy của các máy:

-23-

m

U

m

Q T

 

m

Q

m

1

U

m

1

1

T m Q

U

m

Chỉ số thống kê:

m

0

0

T m

0

- Đối với nhóm MMTB cùng loại, sản xuất ra cùng một loại sản phẩm

nhưng có năng suất khác nhau:

i

i

U

m

i

 TU m m  T m

Trong đó: + Năng suất bình quân của nhóm MMTB (

)mU :

+ Umi: năng suất của từng thiết bị

+ Tmi: thời gian làm việc của từng thiết bị

+ Tmi: tổng thời gian làm việc của cả nhóm thiết bị

Hệ thống chỉ số:

1

1

0

U

m 1

U

m

0

0

0

0

0

0

0

0

TU mm 1  T m 1 TU m m  T m (1)

TU mm 1  T m 1 TU m m 1  T m 1 (2)

TU m m 1  T m 1 TU m m  T m (3)

(1): Phản ánh sự biến động của năng suất thiết bị bình quân.

(2): Phản ánh ảnh hưởng của nhân tố bản thân mức năng suất của từng thiết bị

(3): Phản ánh ảnh hưởng của nhân tố kết cấu thời gian làm việc của thiết bị

Nếu có tỷ trọng thời gian làm việc của từng loại MMTB:

0

1

d

,

d

0

1

T m T m

0

T m T m 1

-24-

U

m 1

U

 

 

 

dU 1m 1 dU 1m 0

m 0

dU 1m 0 dU 0m 0

dU 1m 1 dU 0m 0 Hệ thống chỉ số trên biến đổi như sau:

Ký hiệu:

U

U

U

m

m

m

1

1

01

U

U

U

m

m

0

01

0

m Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

U

U

U(

U(

m

m

)U m

m

)U m

m

1

0

01

01

0

1

Ví dụ: Có tài liệu về tình hình làm việc của hai thiết bị cùng loại, cùng sản xuất một loại sản phẩm ở doanh nghiệp A như sau:

Công suất 1 giờ máy

Số giờ máy làm việc thực tế

(mét/giờ)

(giờ-máy)

Tên thiết bị

Kỳ gốc (

0mU )

(

(

(

Kỳ nghiên cứu 1mU )

Kỳ gốc 0mT )

Kỳ nghiên cứu 1mT )

A

32

35

840

920

B

20

22

1.160

1.080

Yêu cầu: Phân tích sự biến động công suất bình quân 1 giờ máy của hai

thiết bị trong doanh nghiệp giữa kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.

Từ bảng trên ta tính được công suất bình quân 1 giờ- máy như sau:

32

.1

160

0

0

=

= 25,04 m/giờ- máy

0mU =

 840 20 000 .2

 TU mm  T m 0

35

.1

080

1

=

= 27,98 m/giờ-máy

1mU =

 920 22 000 .2

 TU mm 1  T m 1

-25-

32

.1

080

0

=

= 25,52 m/ giờ -máy

10mU =

 920 20 000 .2

m 1

TU mm 1  T

Ta có hệ thống chỉ số:

m

m

m

1

1

01

m

m

m

0

01

0

=

98,27 04,25

98,27 52,25

52,25 04,25

1,1174 = 1,0964 x 1,0192

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

27,98 – 25,04 = (27,98 – 25,52) + (25,52 – 25,04)

2,94 = 2,46 + 0,48 (m/giờ-máy)

Kết luận: Công suất bình quân 1 giờ máy của 2 loại thiết bị trong doanh nghiệp A kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 11,74% ứng với lượng tuyệt đối là 2,94m/giờ-máy là do hai nguyên nhân sau:

- Công suất của các loại thiết bị kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 9,64% nên làm cho công suất bình quân 1 giờ-máy trong toàn doanh nghiệp A tăng một lượng tuyệt đối là 2,46m/giờ-máy.

- Do kết cấu giờ-máy làm việc thực tế của hai thiết bị kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc có sự thay đổi, đó là thiết bị A có công suất cao hơn mà tỉ trọng giờ-máy làm việc thực tế kỳ nghiên cứu lại tăng lên nên đã làm cho công suất bình quân 1 giờ-máy trong toàn doanh nghiệp tăng lên 1,92%, ứng với lượng tuyệt đối 0,48m/giờ-máy.

Như vậy muốn làm cho công suất bình quân trong toàn doanh nghiệp tăng lên, không những phải tăng công suất của bản thân từng thiết bị mà còn phải tăng tỉ trọng thời gian làm việc của những thiết bị có công suất cao.

U U U   U U U

2.4.3.3 Phân tích sử dụng tổng hợp thiết bị sản xuất

Mối liên hệ giữa các nhân tố sử dụng thiết bị về: năng suất, thời gian và số

lượng máy móc thiết bị với khối lượng sản phẩm sản xuất biểu hiện bằng phương trình kinh tế sau:

-26-

Tổng số

Khối

Tổng số ngày máy làm việc thực

Khối lượng sản phẩm sản xuất

Tổng số giờ máy làm việc thực tế

Ca máy làm việc thực tế

Số máy

tế

=

x

x

x

x

bình quân sản xuất

Số máy

lượng sản phẩm sản xuất

Tổng số giờ máy

Tổng số ca máy

Tổng số ngày máy làm việc thực tế

làm việc thực tế

làm việc thực tế

bình quân sản xuất

dài

Số máy

Năng suất bq

lượng phẩm

=

x

x

x

x

bình quân

Số ngày làm việc bình quân một

giờ

Khối sản sản xuất

ca

sản xuất

máy

một máy

Độ bình quân một máy

Số ca làm máy việc bình quân một ngày

Ký hiệu:

c  d  e

Qm = a  b

Q

m

1

0

0

0

0

Q

edcba 11111 edcba 00 00

edcba 11111 edcba 1111

0

edcba 1111 edcba 11 10

0

edcba 11 10 edcba 11 00

0

edcba 00 11 edcba 00 10

0

edcba 10 00 edcba 00 00

0

m

0

0 Hệ thống chỉ số:

Số tuyệt đối:

Qm1Qm0 = (a1-a0)b1c1d1e1+ a0(b1-b0)c1d1e1+ a0b0(c1-c0)d1e1+ a0b0c0(d1-d0)e1+ a0b0c0 d0(e1-e0).

-27-

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2

1. Trình bày khái niệm, phân loại TSCĐ.

2. Trình bày ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp

3. Trình bày các chỉ tiêu thống kê khối lượng TSCĐ, kết cấu TSCĐ

4. Trình bày các chỉ tiêu thống kê tình hình tăng, giảm TSCĐ, hiện trạng

TSCĐ, hiệu quả sử dụng TSCĐ

-28-

Chương 3: THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp SX

3.1.1. Khái niệm, phân loại nguyên vật liệu

3.1.1.1. Khái niệm

Nguyên vật liệu là bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động được sử dụng cho quá trình sản xuất, chúng là yếu tố chính cấu thành nên thực thể sản phẩm mới có giá trị sử dụng khác trước.

3.1.1.2. Phân loại

Căn cứ vào vai trò của chúng đối với quá trình sản xuất, nguyên vật liệu

được chia làm các loại:

- Nguyên vật liệu chính là bộ phận chủ yếu để cấu thành thực thể của sản phẩm. Ví dụ: sợi trong công nghiệp dệt, hạt giống trong nông nghiệp, xi măng, gạch trong xây dựng ...

- Vật liệu phụ là bộ phận dùng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng thêm chất lượng hoặc vẻ đẹp cho sản phẩm, hay để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được thuận lợi. Ví dụ: sơn, các chất xúc tác trong công nghiệp hóa chất; thuốc

trừ sâu, thuốc thú y trong nông nghiệp...

- Nhiên liệu là nguyên vật liệu đặc biệt, hình thái hiện vật của chúng không tạo thành thực thể của sản phẩm mà chỉ tạo ra các dạng năng lượng cho sản xuất.

Ví dụ: than, dầu mỏ...

- Năng lượng là loại nguyên vật liệu rất đặc biệt, không thể dự trữ, có vai

trò to lớn trong quá trình sản xuất. Ví dụ như điện năng, lò hơi...

3.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê NVL trong doanh nghiệp

3.1.2.1 Ý nghĩa

Qua thống kê NVL giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch cung cấp, dự trữ và

sử dụng NVL hợp lý.

3.1.2.2 Nhiệm vụ

- Nghiên cứu tình hình nhập, dự trữ nguyên vật liệu

- Nghiên cứu tình hình sử dụng nguyên vật liệu

-29-

- Thống kê tình hình đảm bảo NVL cho sản xuất.

3.2. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất

3.2.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp NVL

3.2.1.1. Chỉ tiêu thống kê về chủng loại nguyên vật liệu cung cấp

Là lấy chủng loại NVL thực tế so sánh với chủng loại NVL kế hoạch)

3.2.1.2. Chỉ tiêu thống kê về khối lượng từng loại nguyên vật liệu cung cấp

Việc đánh giá thông qua việc kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch khối

lượng nhập từng loại nguyên vật liệu.

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch vật liệu được cung cấp (%) =

100

M M

1  k

Trong đó: + M1: Lượng vật liệu cung cấp thực tế

+ Mk: Lượng vật liệu cung cấp theo kế hoạch

Nếu có nhiều loại nguyên vật liệu, để đánh giá chung mức độ hoàn thành kế hoạch nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất phải căn cứ vào loại nguyên vật liệu

có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thấp nhất.

3.2.2. Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu

T

M 1 mq Thời gian đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất (T):

Trong đó: m.q: là mức tiêu hao NVL cho 1 ngày

+ T: Thời gian đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất (ngày hoặc

ngày đêm)

+ m: Mức hao phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm

+q: Khối lượng sản phẩm sản xuất bình quân một ngày hoặc một

ngày đêm

+ M1: Lượng nguyên vật liệu cung cấp thực tế

Chỉ tiêu thời gian đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất chỉ tính cho từng loại nguyên vật liệu, muốn xác định thời gian đảm bảo nguyên vật liệu cho sản

-30-

xuất nói chung đối với tất cả các loại vật liệu thì phải căn cứ vào loại nguyên vật liệu có thời gian đảm bảo cho sản xuất thấp nhất bởi vì quy trình sản xuất đòi hỏi tính đồng bộ giữa các loại nguyên vật liệu.

3.3. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất

3.3.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu

3.3.1.1. Lượng nguyên vật liệu xuất trong kỳ

Lượng nguyên vật liệu xuất trong kỳ là số lượng nguyên vật liệu đã xuất ra trong kỳ theo yêu cầu sản xuất của doanh nghiệp, được xác định trên cơ sở tổng hợp các phiếu xuất vật tư trong cùng kỳ.

3.3.1.2. Lượng nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ

Lượng nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ là số lượng nguyên vật liệu đã tiêu

hao cho việc sản xuất sản phẩm trong kỳ.

MSD = MX - MCK

Trong đó: + MSD: Lượng nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ

+ MX: Lượng nguyên vật liệu xuất trong kỳ

+ MCK: Lượng nguyên vật liệu tồn cuối kỳ

3.3.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu

3.3.2.1. Kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu

a. Phương pháp so sánh giản đơn

Phương pháp so sánh giản đơn là phương pháp so sánh giữa khối lượng nguyên vật liệu đã sử dụng thực tế và khối lượng nguyên vật liệu sử dụng theo kế hoạch trong kỳ.

Gọi: + Mk: Khối lượng NVL sử dụng theo kế hoạch.

+ M1: Khối lượng NVL thực tế đã sử dụng trong kỳ báo cáo.

1

t 

M M

k

Tỷ lệ giữa khối lượng NVL thực tế đã sử dụng so với kế hoạch đề ra là:

Chênh lệch tuyệt đối:  = M1 - Mk

-31-

Kết quả cho biết khối lượng nguyên vật liệu sử dụng thực tế là tăng hay

giảm so với kế hoạch đã đề ra.

b. Phương pháp so sánh có liên hệ đến tình hình hoàn thành kế hoạch sản lượng

Đây là phương pháp so sánh trong đó khối lượng NVL kế hoạch được quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất bởi vì nguyên vật liệu là yếu tố sản xuất biến đổi theo sự thay đổi của sản lượng.

Gọi: + Qk: là khối lượng sản phẩm sản xuất (hoặc GTSX) theo kế hoạch

: là khối lượng NVL kế hoạch đã điều chỉnh theo tỷ

k

  M+ 

  

Q 1 Q k

lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng

+ Q1: là khối lượng sản phẩm sản xuất (hoặc GTSX) thực tế.

Tỷ lệ giữa lượng NVL thực tế đã sử dụng và lượng NVL theo kế hoạch đã

được điều chỉnh là:

M

1

t

1

M

k

Q Q

k



 MM

Chênh lệch tuyệt đối:

1

k

Q 1 Q

k

Kết quả cho biết khối lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng là tiết kiệm hay

lãng phí so với kế hoạch đã đề ra.

Ví dụ 1: Có tài liệu tình hình sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu của doanh

nghiệp A trong năm X như sau:

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch

Thực tế

Khối lượng sản phẩm sản xuất (Q)

1.000

1.500

Cái

Lượng nguyên vật liệu sử dụng (M)

20.000

27.000

Kg

Yêu cầu: Kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong năm X của doanh

nghiệp A theo các phương pháp.

-32-

* Theo phương pháp so sánh giản đơn ta có:

35,1

lần hay 135%

.27 .20

000 000

M 1 kM

Chênh lệch tuyệt đối:

Δ = M1 – Mk = 27.000 – 20.000 = 7.000 kg

* Theo phương pháp so sánh có liên hệ đến tình hình hoàn thành kế hoạch sản lượng:

M

.27

1

9,0

lần hay 90%

.27 .30

000 000

.20

000

M

000 .1 .1

500 000

Q 1  k Q

k

27.000 – 30.000 = -3.000 kg

Chênh lệch tuyệt đối: M1 – Mk x

Q1 kQ

Nhận xét: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu ở doanh nghiệp A trong năm X là tốt. Bởi vì lượng nguyên vật liệu tuy đã sử dụng vượt kế hoạch đề ra là 7.000 kg, nhưng nếu xét trong mối quan hệ với việc hoàn thành kế hoạch sản xuất thì thực tế doanh nghiệp đã tiết kiệm nguyên vật liệu so với kế hoạch đề ra là 10%, tương ứng với lượng tuyệt đối tiết kiệm được 3.000 kg

3.3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng nguyên vật liệu

a. Trường hợp dùng một loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm

Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng phụ thuộc vào hai nhân tố: mức tiêu

hao cho một đơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm sản xuất.

Mức tiêu hao NVL cho

Khối lượng sản

=

Khối lượng NVL sử dụng

một đơn vị sản phẩm

phẩm sản xuất

M =

m

q

Hệ thống chỉ số:

1

1

M M

k

qm 11 qm k

k

qm 11 qm k

1

qm k qm k

k

-33-

b. Trường hợp dùng một loại NVL để sản xuất nhiều loại sản phẩm

Khối lượng NVL sử dụng để sản xuất toàn bộ sản phẩm là:

M =  m.q

Trong đó: m là mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm từng loại

q: là khối lượng sản phẩm sản xuất từng loại

1

1

M M

 

 

 

Hệ thống chỉ số: qm 11 qm k

k

k

qm 11 qm k

1

qm k qm k

k

Ví dụ : Dùng một loại NVL thép để sản xuất 2 loại SP là dao và kéo theo bảng sau:

Khối lượng sản phẩm

Mức hao phí NVL thép (kg)

Tên sản

Sản xuất (cái)

Phẩm

Kế hoạch (mk)

Thực tế (m1)

Kế hoạch (qk)

Thực tế (q1)

Dao

0,2

0,16

60

58

Kéo

0,15

0,12

50

52

Y/cầu: Phân tích tình hình sử dụng khối lượng nguyên vật liệu thép giữa kỳ thực

tế và kỳ kế hoạch

Áp dụng hệ thống chỉ số trên

1

1

M M

 

 

 

k

qm 11 qm k

k

qm 11 qm k

1

qm k qm k

k

Ta tính:

= (0,16 x 58) + (0,12 x 52) = 15,52

11qm

= (0,2 x 58 ) + (0,15 x 52) = 19,4

1qmk

= (0,2 x 60 ) + (0,15 x 50) = 19,5

k

k qm

Thay vào ta có hệ thống chỉ số như sau:

-34-

52,15 5,19

52,15 4,19

4,19 5,19

 0,7959 = 0,8 x 0,9949

Lượng tăng giảm tuyệt đối:

(15,52 – 19,5) = (15,52 – 19,4) – (19,4 – 19,5)

 - 3,98 = - 3,88 + (- 0,1) (kg)

Kết luận: Giá trị toàn bộ nguyên vật liệu đã sử dụng thực tế so với kế hoạch giảm 20,41% tương ứng với lượng giảm tuyệt đối 3,98 kg là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:

- Do mức tiêu hao nguyên vật liệu thực tế so với kế hoạch giảm 20% làm

cho giá trị nguyên vật liệu giảm 3,88 kg.

- Do khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế so với kế hoạch giảm 0,51% làm

cho giá trị nguyên vật liệu thực tế giảm 0,1 kg.

c. Trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm (dùng

gạch, xi măng, cát để xây tường)

Ta có mối liên hệ sau:

Đơn giá từng

Mức tiêu hao từng NVL

Giá trị toàn bộ NVL

Khối lượng sản

=

cho một đ/vị s/phẩm

loại NVL

sử dụng để sản xuất

phẩm sản xuất

M

=  s

 m

q

Đơn giá từng loại NVL bao gồm: giá mua, cước vận chuyển, công bảo

quản, chi phí sơ chế (nếu có).

Từ mối liên hệ trên ta có hệ thống chỉ số dùng để phân tích:

qms

qms

qms

qms

1

1

1

1

1

1

k

1

1

k

k

1

1

M M

qms

qms

qms

qms

k

k

k

k

k

1

1

k

k

1

k

k

k

 

 

 

 

IM = Is  Im  Iq

-35-

d. Trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất nhiều loại sản phẩm

Giá trị toàn bộ NVL sử dụng để sản xuất tất cả các loại sản phẩm là:

M =   s.m.q

Hệ thống chỉ số:

qms

1

1

1

qms 1

1

1

1

qms

qms

k

k

k

k

1

k

1

  qms

  qms

k

1

1

k

k

1

qms

qms

k

k

1

k

k

k

M M  

 

Ví dụ 2: Có tài liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu (NVL) của xí

nghiệp xây dựng Y đối với công việc xây tường như sau:

NVL

Đơn giá NVL (đồng)

Mức hao phí NVL cho 1m2 xây tường

Khối lượng công việc xây tường (m2)

sử

ĐVT

dụng

Thực tế (s1)

Thực tế (m1)

Thực tế (q1)

Kế hoạch (sk)

Kế hoạch (qk)

Kế hoạch (mk)

Gạch

viên

1.800

2.000

58

60

kg

1.500

1.800

52

50

800

820

Xi măng

Cát

m3

10.000

9.500

0,5

0,4

Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng nguyên vật

liệu của xí nghiệp Y thực tế so với kế hoạch.

Đây là trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm nên ta áp dụng hệ thống chỉ số ở phần 2.2.3 để phân tích, theo số liệu trong bảng ta tính được:

-36-

= (2.000 x 58 x 820) + (1.800 x 52 x 820) +(9.500 x 0,4 x 820) =

11

1

qms 174.988 nghìn đồng

= (1.800 x 58 x 820) + (1.500 x 52 x 820) + (10.000 x 0,4 x 820)

11qms k = 152.848 nghìn đồng

= (1.800 x 60 x 820) + (1.500 x 50 x 820) + (10.000 x 0,5 x 820)

1qms k

k

= 154.160 nghìn đồng

= (1.800 x 60 x 800) + (1.500 x 50 x 800) + (10.000 x 0,5 x 800)

k

k

k

qms

= 150.400 nghìn đồng

Ta có hệ thống chỉ số như sau:

174 . 988 .150 400

174 . 152 .

988 848

152 . 848 .154 160

.154 .150

160 400

 1,1635 = 1,1448 x 0,9915 x 1,025

Lượng tăng giảm tuyệt đối:

174.988 – 150.400 = (174.988 – 152.848) – (152.848 – 154.160) – (154.160 – 150.400)

 24.588 = 22.140 + (-1.312) + 3.760 (nghìn đồng)

Kết luận: Giá trị toàn bộ nguyên vật liệu đã sử dụng thực tế so với kế hoạch tăng 16,35% tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 24.588.000 đồng là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:

- Đơn giá các loại nguyên vật liệu thực tế so với kế hoạch tăng 14,48% làm

cho giá trị toàn bộ nguyên vật liệu tăng 22.140.000 đồng.

- Mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 m2 xây tường thực tế so với kế hoạch

giảm 0,85% làm cho toàn bộ giá trị nguyên vật liệu thực tế giảm 1.312.000 đồng.

- Khối lượng công việc xây tường thực tế so với kế hoạch tăng 2,5% làm

cho giá trị toàn bộ nguyên vật liệu tăng 3.760.000 đồng.

3.3.3. Phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm

Đây là một nhiệm vụ quan trọng của thống kê nguyên vật liệu nhằm xác

định mức tiết kiệm hay lãng phí nguyên vật liệu thực tế so với định mức.

-37-

Để phản ánh tình hình thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm ta xác định các chỉ số tiêu hao NVL (Im) tuỳ theo trường hợp cụ thể sau.

3.3.3.1. Trường hợp dùng một loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm

Gọi: + mk là mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm theo kế hoạch.

+ m1 là mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm thực tế.

Ta có chỉ số mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm:

i

m 1  m m

k

Chênh lệch tuyệt đối:  = (m1 - mk) phản ánh mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thực tế tăng hoặc giảm so với kế hoạch một lượng tuyệt đối là bao nhiêu.

Chỉ số có dạng:

qm 1

1

I

m

qm k

1

3.3.3.2. Trường hợp dùng một loại NVL để sản xuất nhiều loại sản phẩm  

m: mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm

q1 : là khối lượng từng loại sản phẩm thực tế sản xuất

Chênh lệch tuyệt đối:  = (m1 - mk) q1 phản ánh lượng nguyên vật liệu hao phí để sản xuất toàn bộ sản phẩm thực tế tiết kiệm hay lãng phí so với kế hoạch.

Ví dụ 3: Dùng một loại NVL thép để sản xuất 2 loại SP là dao và kéo theo

bảng sau:

Khối lượng sản phẩm

Mức hao phí NVL thép (kg)

Tên sản

Sản xuất (cái)

Phẩm

Kế hoạch (mk) Thực tế (m1) Kế hoạch (qk) Thực tế (q1)

Dao

0,2

0,16

60

58

Kéo

0,15

0,12

50

52

-38-

Ta tính chỉ số Im như sau:

qm 1

1

I

m

qm k

1

 

=

hay 80%.

8,0

58

52

52,15 4,19

 58  

 12,0  15,0

 52 

  16,0   2,0

Chênh lệch tuyệt đối: (15,52 – 19,4) = - 3,88 (kg)

Vậy chi phí nguyên vật liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch đạt 80% tức là giảm được 20%, đã làm cho toàn bộ giá trị nguyên vật liệu thực tế giảm là 3,88 (kg).

3.3.3.3. Trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm

Chỉ số có dạng:

ms k

1

I

m

ms k

k

 

m: mức tiêu hao từng loại NVL cho 1 đơn vị sản phẩm

sk : là đơn giá kế hoạch từng loại nguyên vật liệu.

Chênh lệch tuyệt đối:  = (m1 - mk) sk phản ánh chi phí nguyên vật liệu để

sản xuất một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch tăng hay giảm.

Ví dụ 4: Theo số liệu ở ví dụ 2, ta tính chỉ số Im phản ánh chi phí nguyên vật

liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch là:

ms k

1

I

m

ms k

k

 

800

500

000

=

hay 99,15%.

,0

9915

800

60

500

50

000

5,0

186 . . 188

400 000

.1(  .1

)58 

.1(  .1

)52 

.10(  .10

)4,0 

 

Chênh lệch tuyệt đối: 186.400 đ – 188.000 đ = - 1.600 đ

Vậy chi phí nguyên vật liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực tế so với kế hoạch đạt 99,15% tức là giảm được 0,85%, ứng với số tuyệt đối là tiết kiệm so với kế hoạch là 1.600 đ.

-39-

3.3.3.4. Trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất nhiều loại sản phẩm.

Chỉ số có dạng:

qms

k

1

1

I

m

qms

k

k

1

 

m: mức tiêu hao từng loại NVL cho 1 đơn vị sản phẩm từng loại

sk : là đơn giá kế hoạch từng loại nguyên vật liệu.

q1 : là khối lượng từng loại sản phẩm thực tế sản xuất

Chênh lệch tuyệt đối:  = (m1 - mk) skq1 phản ánh giá trị toàn bộ nguyên

vật liệu để sản xuất toàn bộ sản phẩm thực tế so với kế hoạch tăng hay giảm./..

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3

1. Trình bày khái niệm, phân loại NVL

2. Trình bày ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê NVL trong doanh nghiệp

3. Trình bày các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp NVL

4. Trình bày chỉ tiêu kiểm tra, phân tích tình tình thực hiện chỉ tiêu cung cấp

NVL

5. Trình bày chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng NVL

6. Trình bày chỉ tiêu kiểm tra tình hình sử dụng NVL

7. Trình bày các chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến tình hình sử dụng NVL trong từng trường hợp sản xuất một sản phẩm, sản xuất nhiều loại sản phẩm.

8. Trình bày các chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình định mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm

trong từng trường hợp sản xuất một sản phẩm, sản xuất nhiều loại sản phẩm.

-40-

Chương 4: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐÔNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

4.1 Thống kê lao động trong doanh nghiệp

4.1.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp

4.4.1.1 Ý nghĩa

Qua thống kê lao động giúp doanh nghiệp biết được số lượng bố trí vào các

bộ phận sản xuất từ đó có kế hoạch điều chỉnh phù hợp với kế hoạch sản xuất.

4.1.1.2 Nhiệm vụ

Thống kê chính xác số lượng, chất lượng cũng như kết cấu lao động ở từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp để giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch sử

dụng lao động hợp lý

4.1.2 Thống kê số lượng lao động

4.1.2.1 Phân loại và xác định số lượng lao động

a. Phân loại lao động

Số lượng lao động hiện có trong doanh nghiệp là những người lao động đã ký kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp, được ghi tên vào danh sách của doanh nghiệp, được doanh nghiệp quản lý sử dụng và được trả tiền công theo kết quả

công việc.

Những người đang tham gia lao động tại doanh nghiệp nhưng không qua ký kết hợp đồng trực tiếp và chưa được ghi tên vào danh sách lao động của doanh

nghiệp như sinh viên thực tập, lao động thuê mướn tạm thời trong ngày,... không tính vào lao động hiện có của doanh nghiệp.

Số lượng lao động hiện có của doanh nghiệp có thể được phân loại theo

nhiều tiêu thức phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khác nhau.

- Căn cứ theo phạm vi hoạt động, lao động hiện có của doanh nghiệp được

chia làm hai loại:

+ Lao động sản xuất kinh doanh chính: là số lượng lao động tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp, kết quả của các hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu.

-41-

+ Lao động ngoài sản xuất kinh doanh chính: là số lượng lao động tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh thứ yếu của doanh nghiệp, kết quả của các hoạt động này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng kết quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu.

- Căn cứ vào mối quan hệ đối với quá trình sản xuất, lao động được chia

làm hai loại:

+ Lao động trực tiếp sản xuất: là những người trực tiếp sản xuất ra sản

phẩm.

+ Lao động gián tiếp: là những lao động làm chức năng lãnh đạo và quản lý.

Hai cách phân loại trên sẽ giúp doanh nghiệp tổ chức lao động một cách

hợp lý giữa các bộ phận theo cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc biệt có ý nghĩa rất lớn trong việc hạch toán chi phí một cách chính xác theo từng đối tượng kế toán.

- Căn cứ vào tính chất công việc:

+ Công nhân: là những người trực tiếp và những người phục vụ trực tiếp

cho quá trình sản xuất sản phẩm.

+ Học nghề: là những người học tập kỹ thuật sản xuất dưới sự hướng dẫn

của công nhân lành nghề, được doanh nghiệp trả lương từ quỹ lương.

+ Nhân viên kỹ thuật: là những người làm công tác kỹ thuật của sản xuất và

hưởng theo thang lương kỹ thuật.

+ Nhân viên quản lý kinh tế: là những người đang làm công tác tổ chức

quản lý kinh doanh.

+ Nhân viên quản lý hành chính: là những người làm công tác hành chính,

quản trị.

Phân loại lao động theo tính chất công việc giúp doanh nghiệp có kế hoạch tuyển dụng, bố trí lao động với những tiêu chuẩn nhất định theo yêu cầu của công việc trong từng thời kỳ nhất định.

b. Các chỉ tiêu thống kê xác định số lượng lao động

* Số lượng lao động theo thời điểm

Số lượng lao động theo thời điểm là số lao động hiện có tại một thời điểm

nhất định trong kỳ.

* Số lượng lao động bình quân trong kỳ

-42-

Số lượng lao động theo thời điểm có thể thường xuyên biến động, do đó để thuận lợi trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch lao động và tiền lương, doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu số lượng lao động bình quân.

Số lượng lao động bình quân trong kỳ là chỉ tiêu thống kê phản ánh số lao

động trung bình trong kỳ (tháng, quý, năm) của doanh nghiệp.

- Nếu có số liệu lao động hàng ngày trong kỳ, số lượng lao động bình quân

được tính theo dạng số bình quân số học giản đơn.

n

...

T 2

T n

1i

T 1

T

 n

 T i   n

Trong đó:

T

+ : Số lao động bình quân trong kỳ

+ Ti : Số lao động hiện có từng ngày trong kỳ (ngày lễ và chủ nhật

thì lấy số lao động của ngày trước đó)

+ n: Tổng số ngày dương lịch trong kỳ

- Nếu theo dõi được tại các thời điểm có biến động lao động, số lượng lao động bình quân được tính theo dạng số bình quân số học gia quyền với quyền số là

thời gian mà số lao động có mặt:

n

tT i

i

...

tT 11

tT 2

tT n

n

T

2 n

1i  n

t

t

i

i

1i 

1i 

Trong đó:

+ Ti : Số lượng lao động hiện có trong khoảng thời gian ti

+ ti : Số ngày tương ứng có số lao động Ti (quyền số)

Ví dụ 1: Có tài liệu về số lao động của một doanh nghiệp X trong quý

I/2008 như sau:

- Ngày 1/1 doanh nghiệp có 200 lao động

- Ngày 5/2 doanh nghiệp nhận thêm 5 lao động

-43-

- Ngày 5/3 doanh nghiệp nhận thêm 3 lao động

- Ngày 20/3 có 2 lao động thôi việc và từ đó đến cuối tháng 3 không có sự thay đổi.

Yêu cầu: Tính số công nhân bình quân trong quý I/2008 của doanh nghiệp

trên.

Từ tài liệu trên ta lập bảng sau:

Thời gian

Số ngày (ti)

Số công nhân (Ti)

- Từ 1/4 đến 4/2

35

200

- Từ 5/2 đến 4/3

28

205

- Từ 5/3 đến 19/3

15

208

- Từ 20/3 đến 31/3

12

206

Như vậy số lao động bình quân trong tháng quý I/2008 của doanh nghiệp:

n

tT i

i

(

200

)35

)15

(

206

)12

i

T

204

1  n

 )28 ( 205 35  28

 

( 208  15

 12

t

i

i

 1

- Nếu lao động ít biến động và chỉ có tài liệu về số lao động tại các thời điểm có khoảng cách thời gian đều nhau (như số lượng lao động đầu tháng của các

tháng...), số lượng lao động bình quân được tính theo dạng số bình quân số học giản đơn:

T

...

T

2

1n 

T 1 2

T n 2

T

1

n Trong đó: + Ti: số lao động hiện có tại thời điểm thứ i

+ n: tổng số thời điểm

-44-

4.1.2.2. Thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp

a. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch số lượng lao động

* Phương pháp kiểm tra giản đơn

Phương pháp kiểm tra giản đơn là phương pháp so sánh giữa lao động thực

tế (T1) và lao động kế hoạch (Tk) trong cùng kỳ.

+ Tk: số lượng lao động theo kế hoạch

+ T1: số lượng lao động theo thực tế

- Số tương đối hoàn thành kế hoạch số lượng lao động:

%100

T 1  kT

- Số tuyệt đối : T = T1 - Tk

Kết quả cho biết số lượng lao động sử dụng thực tế là tăng hay giảm so với

kế hoạch đã đề ra. Phương pháp này chưa thể đánh giá được thực chất hiệu quả sử dụng số lượng lao động của doanh nghiệp.

Ví dụ 2: Có tài liệu tình hình sản xuất và sử dụng lao động của doanh

nghiệp A năm 2008 như sau:

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch

Thực tế

Giá trị sản xuất

triệu đồng

4.000

6.000

Số lượng lao động

người

200

240

Yêu cầu: Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch số lượng lao động trong

năm 2014 của doanh nghiệp.

Theo phương pháp kiểm tra giản đơn ta có:

1

100

100

%120

T T

240 200

k

Chênh lệch tuyệt đối:

T = T1 - Tk = 240 - 200 = 40 (người)

-45-

Nhận xét: Năm 2014 doanh nghiệp đã sử dụng vượt mức kế hoạch số lượng

lao động là 20%, ứng với số tuyệt đối là tăng 40 người.

* Phương pháp thống kê lao động có liên hệ đến tình hình thực hiện kế

hoạch sản lượng

Đây là phương pháp thống kê lao động bằng cách so sánh giữa lao động thực tế (T1) và lao động kế hoạch được điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng trong kỳ

Ký hiệu: + Qk: là sản lượng theo kế hoạch đề ra

+ Q1: là sản lượng thực tế

: là số lượng lao động kế hoạch đã điều chỉnh theo tỷ lệ

  

  

Q 1 T  k Q k

hoàn thành kế hoạch sản lượng

Số tương đối ( %) là:Tỷ lệ (%) giữa số lượng lao động thực tế đã sử

dụng và số lượng lao động theo kế hoạch đã được điều chỉnh là:

T

1

100

1

T

k

Q Q

k

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:



TTT k 1

Q 1 Q k

Phương pháp kiểm tra này giúp ta đánh giá tính chất hợp lý trong việc sử dụng lao động của doanh nghiệp, cho biết tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng lao

động là tiết kiệm hay lãng phí so với yêu cầu thực hiện kế hoạch sản xuất. Bởi vì lao động là yếu tố sản xuất biến đổi nên việc điều chỉnh số lao động kế hoạch theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng sẽ đảm bảo sự so sánh có tính xác thực cao hơn.:

Theo số liệu của doanh nghiệp A ở ví dụ trên ta có:

T

1

100

100

100

%80

240 300

1

200

T

k

240 .6 .4

000 000

Q Q

k

-46-

Lượng tuyệt đối: T = 240 - 300 = - 60 người

Nhận xét: Tình hình sử dụng lao động ở doanh nghiệp A trong năm 2008 là

tốt. Bởi vì, tuy đã sử dụng vượt kế hoạch đề ra là 40 người, nhưng nếu xét trong mối quan hệ với việc hoàn thành kế hoạch sản xuất thì thực tế doanh nghiệp đã tiết kiệm được lao động so với kế hoạch đề ra là 20%, tương ứng với lượng tuyệt đối là tiết kiệm 60 người.

c. Thống kê kết cấu lao động

Kết cấu lao động được biểu hiện bằng tỷ trọng của mỗi loại lao động chiếm

trong toàn bộ lao động của doanh nghiệp. Công thức tính:

d

i

T i

T i  n 

1i  Với: + di: tỷ trọng lao động loại i

+ Ti: số lượng lao động loại i

+  Ti: tổng số lao động các loại trong doanh nghiệp

Việc nghiên cứu sự biến động kết cấu lao động nhằm đánh giá tính hợp lý

việc phân bố lao động.

4.1.3. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất

4.1.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh quỹ thời gian lao động

a. Quỹ thời gian lao động tính theo ngày công

Ngày-công là đơn vị đo lường biểu thị thời gian lao động của một công

nhân trong một ngày.

* Tổng số ngày-công dương lịch: là toàn bộ số ngày-công tính theo ngày dương lịch mà doanh nghiệp có thể sử dụng của công nhân trong kỳ (không kể họ có đi làm hay không đi làm). Chỉ tiêu này được tính theo hai cách:

- Cộng dồn lũy kế số công nhân trong danh sách hàng ngày của kỳ báo cáo

(ngày lễ và ngày chủ nhật tính theo số liệu của ngày kề trước đó).

- Hoặc:

Số ngày dương lịch

Tổng số ngày-công dương lịch

trong kỳ

Số công nhân trong danh sách bình quân

-47-

* Tổng số ngày-công theo chế độ: là toàn bộ số ngày-công tính theo số ngày làm việc mà pháp luật quy định phải đi làm trong kỳ của toàn bộ công nhân trong doanh nghiệp.

Tổng số ngày công

Tổng số ngày công

Tổng số ngày-công theo chế độ

dương lịch

nghỉ lễ, chủ nhật

* Tổng số ngày- công nghỉ phép năm: là toàn bộ số ngày-công tính theo số

ngày nghỉ phép năm thực tế của tất cả công nhân trong doanh nghiệp.

* Tổng số ngày-công có thể sử dụng cao nhất: là toàn bộ số ngày-công mà

doanh nghiệp có thể sử dụng tối đa vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.

* Tổng số ngày-công vắng mặt: là số ngày-công mà người công nhân không có mặt tại nơi làm việc của họ vì các lý do như: ốm đau, hội họp, học tập, thai sản, nghỉ không lý do...

* Tổng số ngày-công có mặt: là toàn bộ số ngày-công mà người công nhân có mặt tại nơi làm việc, không kể thực tế họ có làm việc hay ngừng việc do các nguyên nhân khách quan.

Tổng số ngày-công

có mặt

Tổng số ngày-công có thể sử dụng cao nhất

Tổng số ngày-công vắng mặt

* Tổng số ngày công ngừng việc: là số ngày-công mà người công nhân có mặt tại nơi làm việc nhưng thực tế không làm việc cả ngày vì một nguyên nhân nào đó do doanh nghiệp gây nên như: thiếu nguyên vật liệu, mất điện...

* Tống số ngày công làm việc thực tế trong chế độ: là số ngày công mà người công nhân thực tế làm việc trong phạm vi số ngày công theo chế độ (không kể làm đủ ca hay không). Nếu làm hai ca liên tục trong một ngày cũng chỉ được tính một ngày làm việc thực tế nhưng thời gian làm việc của ca sau tính vào giờ công làm thêm.

Tổng số ngày- công có mặt

Tổng số ngày- công ngừng việc

Tổng số ngày- công làm việc thực tế trong chế độ

-48-

* Tổng số ngày- công làm thêm: là những ngày-công mà người công nhân làm thêm ngoài chế độ vào các ngày nghỉ lễ và chủ nhật. Thời gian làm thêm đủ một ca mới tính là ngày- công làm thêm.

* Tổng số ngày- công làm việc thực tế nói chung: là tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ và tổng số ngày công làm thêm. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ thời gian hao phí lao động theo ngày công được sử dụng vào quá trình sản xuất, là cơ sở để tính các chỉ tiêu năng suất lao động, tiền lương.

Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh quỹ thời gian lao động tính theo ngày-công là những thông tin có ý nghĩa rất lớn trong công tác điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin này được thu thập từ các bộ phận, đơn vị trong

doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời và liên tục là những căn cứ cần thiết giúp cho các cấp lãnh đạo lựa chọn và đưa ra quyết định hợp lý và kịp thời.

Sơ đồ phản ánh quỹ thời gian lao động theo ngày-công như sau:

Tổng số ngày- công dương lịch

Tổng số ngày- công nghỉ

Tổng số ngày- công theo chế độ

lễ, nghỉ chủ nhật

Tổng số ngày- công có thể sử dụng cao nhất

Tổng số ngày-công nghỉ phép năm

Tổng số ngày-công có

mặt

Tổng số ngày-công vắng mặt

Tổng số ngày-công làm thêm

Tổng số ngày-công làm việc

Tổng số ngày-công ngừng việc

thực tế trong chế độ

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

-49-

b. Quỹ thời gian lao động tính theo giờ-công

Giờ-công là đơn vị đo lường thời gian lao động của một công nhân trong một

giờ.

* Tổng số giờ-công chế độ: là toàn bộ số giờ-công trong kỳ báo cáo mà chế độ Nhà nước quy định người công nhân phải làm việc. Đây là quỹ giờ-công mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường số giờ-công chế độ của một ngày làm việc (1 ca làm việc) là 8 giờ. Đối với các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt độc hại, nguy hiểm thì số giờ-công chế độ của một ngày được quy định ít hơn.

8 giờ

Tổng số giờ-công chế độ

Số ngày-công làm việc thực tế nói chung

* Tổng số giờ-công ngừng việc nội bộ trong ca: Là toàn bộ số giờ người công nhân không làm việc trong ca làm việc do ốm đau đột xuất, mất điện, nước...

* Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ: là toàn bộ số giờ công

nhân thực tế làm việc trong chế độ..

Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ

Tổng số giờ-công chế độ

Tổng số giờ-công ngừng việc nội bộ trong ca

* Tổng số giờ-công làm thêm: là số giờ mà người công nhân làm vào thời

gian ngoài ca làm việc hoặc làm vào những ngày nghỉ lễ, chủ nhật mà không đủ một ca.

* Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung: là toàn bộ thời gian lao động được sử dụng vào quá trình sản xuất bao gồm tổng số giờ-công làm việc thực

tế trong chế độ và tổng số giờ-công làm thêm.

Tổng số giờ-công làm

+

việc thực tế nói chung

Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ

Tổng số giờ-công làm thêm

-50-

Sơ đồ phản ánh quỹ thời gian lao động theo giờ-công như sau:

Tổng số giờ-công chế độ

Tổng số giờ-công làm them

Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ

Tổng số giờ-công ngừng việc nội bộ trong ca

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

4.1.3.2 Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động

a. Phân tích tổng số ngày- công làm việc thực tế nói chung

Từ các chỉ tiêu thống kê trên, ta có các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động

theo ngày công như sau:

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

Số ngày- công làm việc thực tế bình quân một CN trong chế độ (NCĐ)

Số công nhân bình quân trong kỳ

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Số công nhân bình quân trong kỳ

Số ngày-công làm việc thực tế bình quân một CN nói chung (NNC)

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Hệ số làm thêm ca (Hc)

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

Số ngày-công làm việc thực tế bình quân một CN nói chung (NNC)

Số ngày-công làm việc thực tế bình quân một CN trong chế độ(NCĐ)

Mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu trên:

NNC =

NCĐ  Hc

-51-

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Số ngày-công làm việc thực tế bình quân

Hệ số làm thêm ca

Số công nhân bình quân trong kỳ

Số công nhân bình

T

=

 a

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

một CN trong chế độ Hệ số làm  b  c quân trong kỳ thêm ca

Số ngày-công LVTT b/quân một CN trong chế độ

Từ mối quan hệ trên ta có hệ thống chỉ số:

T

1

T 0

cba 11 1 cba 0

0

0

cba 11 1 cba 11 0

cba 11 0 cba 10 0

cba 10 0 cba 0

0

0

Chênh lệch tuyệt đối:

T1 - T0 = (a1- a0) b1c1 + a0(b1- b0) c1 + a0b0(c1- c0)

c. Phân tích tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

Các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động theo giờ-công:

Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

+ Độ dài bình quân ngày làm việc  thực tế trong chế độ (ĐCĐ)

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

+ Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế nói chung (ĐNC)

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

+ Hệ số làm thêm giờ (Hg)

Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế nói chung (ĐNC)

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ ĐCĐ)

Mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu trên:

=

ĐNC

ĐCĐ

Hg

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

Hệ số làm thêm giờ

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ

-52-

Tổng số giờ-công làm việc thực tế

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

nói chung

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế

Hệ số làm thêm giờ

độ

Hệ số làm thêm

Hệ số làm thêm

Số công nhân bình quân

Số ngày-công LVTT bình quân một CN trong chế độ

giờ

ca

trong kỳ

Độ dài bình ngày quân làm việc thực tế trong chế độ

Ký hiệu: G = g  h  a  b  c

Từ mối liên hệ giữa năm chỉ tiêu trên ta thiết lập hệ thống chỉ số để phân

tích sự biến động của tổng số giờ - công làm việc thực tế nói chung.

G

1

G 0

cbahg 11111 cbahg 00000

cbahg 11111 cbahg 11110

cbahg 11110 cbahg 11100

cbahg 11100 cbahg 11000

cbahg 11000 cbahg 10000

cbahg 10000 cbahg 00000

Chênh lệch tuyệt đối:G1 - G0 = (g1- g0)h1a1b1c1 + g0(h1- h0)a1b1c1 + g0h0(a1- a0)b1c1

+ g0h0a0(b1- b0)c1 + g0h0a0b0(c1- c0)

4.2. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp

4.2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê NSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.1.1 Ý nghĩa

Qua thống kê NSLĐ đánh giá được hiệu quả sử dụng lao động của doanh

nghiệp.

4.2.1.2 Nhiệm vụ

Thống kê chính xác NSLĐ ở từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp từ

đó có biện pháp sử dụng lao động hiệu quả.

-53-

4.2.2. Phương pháp xác định năng suất lao động

4.2.2.1. Khái niệm năng suất lao động

Năng suất lao động là khái niệm dùng để phản ánh sức sản xuất của lao

động con người, là hiệu suất lao động chân tay và trí óc con người được thể hiện bằng chỉ tiêu khối lượng sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian lao động hay lượng thời gian lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

4.2.2.2. Phương pháp xác định năng suất lao động (NSLĐ)

a. Xác định NSLĐ biểu hiện bằng hiện vật

Ký hiệu: + Qhv: khối lượng sản phẩm đã sản xuất

+ T: lao động đã hao phí (tính bằng thời gian lao động hoặc tổng

số công nhân)

+ W: năng suất lao động

Năng suất lao động được xác định:

W

Q hv T

Phương pháp xác định NSLĐ bằng hiện vật có những ưu điểm nhất định:

- Đánh giá trực tiếp được hiệu suất lao động.

- Dùng để so sánh trực tiếp mức NSLĐ của những ngành, những doanh

nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm.

Tuy nhiên phương pháp này có những nhược điểm nhất định.

- Không tổng hợp được NSLĐ cho việc sản xuất nhiều loại sản phẩm khác

nhau của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.

- NSLĐ biểu hiện bằng hiện vật chỉ tính cho thành phẩm chứ không thể tính

cho những sản phẩm còn đang sản xuất dở dang.

- NSLĐ biểu hiện bằng hiện vật chủ yếu được áp dụng trong trường hợp

doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm cùng tên và chu kỳ sản xuất ngắn.

b. Xác định NSLĐ biểu hiện bằng tiền

Gọi Qp là sản lượng được tính bằng tiền (hay giá trị sản xuất)

-54-

Công thức tính chỉ tiêu NSLĐ biểu hiện bằng tiền:

Q

W

p T

- Ưu điểm của phương pháp tính NSLĐ bằng tiền là cho phép ta xác định được khối lượng chung về sản phẩm đã sản xuất gồm: thành phẩm, nửa thành phẩm, sản phẩm làm dở và phần công việc có tính chất công nghiệp.

- Nhược điểm của phương pháp tính này là bị ảnh hưởng lớn của sự biến động giá cả các sản phẩm đã sản xuất ở các thời kỳ khác nhau, giữa các vùng, địa phương và các khu vực khác nhau.

NSLĐ biểu hiện bằng tiền được tính tổng hợp cho các loại sản phẩm khác

nhau về giá trị sử dụng, có thể tính NSLĐ trong từng phân xưởng, từng doanh nghiệp, từng ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân trong từng thời kỳ nhất định.

4.2.3. Thống kê sự biến động của năng suất lao động

4.2.3.1. Chỉ số phản ánh sự biến động NSLĐ

Năng suất lao động bình quân của cả tổng thể được tính như sau:

W

TW  i i T  i

Trong đó:

+ W : năng suất lao động bình quân của cả tổng thể

+ Wi: mức năng suất lao động của từng bộ phận

+ Ti: số lượng lao động của từng bộ phận

Để thống kê sự biến động NSLĐ, ta dùng chỉ số:

I

w

w 1 w 0

Trong đó:

,w w : Năng suất lao động bình quân của cả tổng thể kỳ nghiên

1

0

cứu, kỳ báo cáo

4.2.3.2. Phân tích sự biến động của NSLĐ

Ta có hệ thống chỉ số phản ánh sự biến động NSLĐ bình quân:

-55-

TW

TW

1

1

1

1

1

W

1

1

1

1

 T TW

 T TW

TW 0  T TW

W

0

0

0

1

0

0

0

T

T

T

0

1

0

 Nếu biết tỷ trọng lao động từng bộ phận:

d

,

d

0

1

T 0  T

0

T 1  T 1

Hệ thống chỉ số trên biến đổi như sau:

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

0

1

W

dW

dW

dW

 

 

 

0

0

0

0

1

0

0

Chênh lệch tuyệt đối:

(

)

(

)

W 1

W 0

dW 11

dW 0

1

dW 0

1

dW 0

0

Ví dụ 3: Có tài liệu sau về năng suất lao động của công ty M như sau:

Năng suất 1 công nhân (triệu đồng) Tỷ trọng công nhân (%)

Phân xưởng

Kỳ gốc (W0)

Kỳ nghiên cứu (W1)

Kỳ gốc (d0)

Kỳ nghiên cứu (d1)

A

12

12,12

10

30

B

15

15, 3

40

50

C

20

24

50

20

Yêu cầu: Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân 1 công nhân

giữa kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.

Từ bảng số liệu trên có thể thấy rằng năng suất lao động 1 công nhân của

từng phân xưởng đều tăng.

Vận dụng nguyên lý phân tích sự biến động của số bình quân ta có hệ thống

chỉ số sau:

-56-

1

dW 11 dW 0

0

dW 11 dW 0

1

dW 0 dW 0

0

W 1 W 0

 

 

 

   )5,03,15( )3,012,12( )1,012( )4,015(    

  )2,024( )5,020( 

   )5,03,15( )3,012,12( )3,012( )5,015(    

  )2,024( )2,020( 

 )3,012( )1,012( 

 

 )5,015( )4,015( 

 

 )2,020( )5,020( 

,16

,16

086 2,17

086 1,15

1,15 2,17

Số tương đối: 0,9352 = 1,065 x 0,878. Hay 93,52% = 106,5% x 87,8%

Số tuyệt đối: (16,086 – 17,2) = (16,086 – 15,1) + (15,1 – 17,2)

-1,114 = 0,986 + (- 2,1) (triệu đồng)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty M kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 6,48% ứng với số tuyệt đối là -1.114.000 đồng/1

công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 6,5% nên làm cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty M

tăng một lượng tuyệt đối là 986.000 đồng/1 công nhân.

- Do kết cấu công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi: công nhân ở phân xưởng A và B có năng suất thấp và tăng ít nhưng tỷ trọng lại tăng lên trong khi công nhân ở phân xưởng C có năng suất cao và tăng nhiều hơn nhưng tỷ trọng

lại giảm đáng kể nên đã làm cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty giảm 12,2% ứng với số tuyệt đối là -2.100.000 đồng/1 công nhân.

Như vậy, năng suất lao động của từng phân xưởng đều tăng nhưng năng

suất lao động bình quân 1 công nhân của toàn bộ công ty M ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm chủ yếu là do việc bố trí, sắp xếp công nhân chưa hợp lý, số công nhân có năng suất cao, tăng nhiều lại giảm trong khi số công nhân có năng suất thấp, tăng ít lại tăng lên.

4.3. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp

4.3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong doanh nghiệp

4.3.1.1. Khái niệm tiền lương và quỹ tiền lương

a. Khái niệm tiền lương

-57-

Tiền lương là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động mà họ đã đóng góp vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.

Tiền lương là một yếu tố của chi phí sản xuất đồng thời là một hình thức của thù lao lao động và về nguyên tắc nó đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Do vậy tiền lương vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, giá bán là một trong nhiều nhân tố cạnh tranh, do vậy việc giảm chi phí đóng vai trò quan trọng để nâng

cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Chính vì tính hai mặt của tiền lương nên doanh nghiệp cần phải giải quyết sự hài hòa, hợp lý giữa giảm chi phí và đảm bảo đời sống cho người lao động.

b. Khái niệm quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương (còn gọi là tổng mức tiền lương) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định là tất cả các khoản tiền mà doanh nghiệp dùng để trả lương cho người lao động theo kết quả lao động của họ mà không phân biệt hình thức

tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định hiện hành.

Theo quy định hiện nay, quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm những

khoản cụ thể sau đây:

- Các khoản tiền lương theo sản phẩm, thời gian, tiền lương khoán...

- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như: thưởng tăng năng

suất lao động, thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu,...

- Các khoản phụ cấp có tính chất thường xuyên như: làm đêm, thêm giờ,

trách nhiệm, độc hại,...

Không được tính vào quỹ tiền lương các khoản tiền thưởng không thường xuyên (như thưởng phát minh sáng chế...) và các khoản trợ cấp không thường

xuyên (như trợ cấp khó khăn đột xuất...)

4.3.1.2. Cấu thành quỹ tiền lương

a. Căn cứ vào hình thức trả lương

Căn cứ vào hình thức trả lương, quỹ tiền lương được chia thành hai loại:

lương thời gian và lương sản phẩm.

- Lương thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian lao

động. Lương thời gian có hai loại:

-58-

+ Lương thời gian giản đơn là tiền lương trả cho người lao động theo mức

lương và thời gian làm việc của họ.

+ Lương thời gian có thưởng là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương và thời gian làm việc có kết hợp với khen thưởng khi đạt và vượt các chỉ tiêu đã quy định như: tiết kiệm thời gian lao động, tăng năng suất lao động.

- Lương sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng sản phẩm của họ đã sản xuất ra và đơn giá lương sản phẩm. Các hình thức lương sản phẩm gồm có:

+ Lương sản phẩm trực tiếp là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào

số lượng sản phẩm mà họ đã sản xuất ra và đơn giá lương sản phẩm.

+ Lương sản phẩm lũy tiến là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ đã sản xuất ra và theo nhiều đơn giá khác nhau: đơn giá không đổi đối với số sản phẩm trong mức quy định, đơn giá lương lũy tiến từng phần hoặc toàn phần đối với số sản phẩm vượt định mức.

+ Lương sản phẩm có thưởng là tiền lương trả cho lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm đã sản xuất ra theo đơn giá lương sản phẩm, đồng thời có kết hợp với một khoản tiền thưởng khi hoàn thành hoặc vượt mức các chỉ tiêu quy định như: tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm...

+ Lương sản phẩm gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động không trực tiếp làm ra sản phẩm nhưng quá trình lao động của họ ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp đến kết quả của những người lao động hưởng lương theo sản phẩm.

+ Lượng sản phẩm khoán là một hình thức trả lương theo sản phẩm trong đó người lao động được nhận một số tiền quy định sau khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định, theo đúng chất lượng và thời gian quy định cho loại công việc đó. Lương sản phẩm khoán thường được áp dụng cho những công việc không thường xuyên, mang tính đặc thù.

c. Căn cứ theo đơn vị thời gian lao động

Căn cứ theo đơn vị thời gian lao động, quỹ tiền lương được chia thành ba

loại: quỹ lương giờ, quỹ lương ngày và quỹ lương tháng.

- Quỹ lương giờ: là tổng số tiền trả cho người lao động cho những giờ công

làm việc thực tế mà không phân biệt hình thức trả lương.

-59-

- Quỹ lương ngày: là tổng số tiền trả cho người lao động cho những ngày công làm việc thực tế, bao gồm tổng mức tiền lương giờ và các khoản phụ cấp lương ngày như: phụ cấp thêm giờ, tiền lương các giờ ngừng việc trong ca không

do lỗi của họ.

- Quỹ lương tháng (quý, năm): là quỹ tiền lương mà doanh nghiệp thanh toán cho toàn bộ lao động trong tháng (quý, năm), bao gồm quỹ lương ngày và các khoản phụ cấp lương tháng như: tiền lương trả cho những ngày nghỉ phép năm

hoặc những ngày ngừng việc được chế độ cho phép, các khoản phụ cấp khác như phụ cấp chức vụ, khu vực, làm thêm ca...

Sơ đồ cấu thành quỹ tiền lương như sau:

Quỹ

tiền

Các khoản phụ cấp có tính chất

lương giờ

tiền lương tính theo ngày

Quỹ tiền lương ngày

tính

tiền

Các khoản phụ cấp có tính chất theo lương tháng

Quỹ tiền lương tháng (quý, năm)

4.3.1.3. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong doanh nghiệp

a. Ý nghĩa

Qua thống kê tiền lương giúp cho doanh nghiệp biết được số lượng, chất

lượng lao động mà người lao động đã đóng góp cho doanh nghiệp.

b. Nhiệm vụ

Thống kê chính xác tiền lương, kết cấu tiền lương của từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp để giúp cho doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.

4.3.2. Các chỉ tiêu tiền lương bình quân

4.3.2.1. Các chỉ tiêu tiền lương bình quân

- Tiền lương bình quân giờ: là mức tiền lương của một giờ-công làm việc

thực tế.

Quỹ tiền lương giờ

Tiền lương bình quân giờ (xg)=

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

-60-

- Tiền lương bình quân ngày: là mức tiền lương của một ngày-công làm việc

thực tế.

Quỹ tiền lương ngày

Tiền lương bình quân ngày (xn)

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

- Tiền lương bình quân tháng (quý hoặc năm): là mức tiền lương bình quân

của một lao động trong doanh nghiệp tính trong một tháng (quý hoặc năm).

Quỹ tiền lương tháng

Tiền lương bình quân tháng (xt)

Số lao động bình quân trong kỳ

4.3.2.2. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tiền lương bình quân

Quỹ tiền

Quỹ tiền lương giờ

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung

lương ngày

Tiền lương bình quân

Tổng số giờ-công làm

Tổng số ngày-công làm

Quỹ tiền

ngày

việc thực tế nói chung

việc thực tế nói chung

lương giờ

Hệ số phụ cấp lương ngày

Tiền lương bình quân giờ

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế nói chung

xn = Hpcn 

xg

DNC

Quỹ tiền lương ngày

Quỹ tiền lương tháng

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Tiền lương bình quân

Quỹ tiền

tháng

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

lương ngày

Số lao động bình quân trong kỳ

Số ngày-công l/việc thực tế nói

Tiền lương bình 

quân ngày

chung bình quân 1 LĐ trong kỳ

Hệ số phụ cấp lương tháng

xt =

Hpct

xn

NNC

-61-

Hay: xt = Hpct 

(Hpcn  xg

 DNC )  NNC

4.3.2.3. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tiền lương bình quân

a. Phân tích sự biến động của tiền lương bình quân theo các nhân tố sử

dụng thời gian lao động

Từ mối quan hệ của các chỉ tiêu tiền lương bình quân ở phần trên ta thấy sự biến động của tiền lương bình quân tháng chịu ảnh hưởng bởi một loạt các nhân tố thuộc về trình độ quản lý và sử dụng thời gian lao động của bản thân người lao động và doanh nghiệp. Từ đó ta có thể dùng hệ thống chỉ số để phân tích sự biến động của tiền lương bình quân tháng như sau:

Ta có: xt = Hpct 

Hpcn  xg  DNC  NNC

Hệ thống chỉ số: (HSSV tự viết hệ thống chỉ số để phân tích)

b. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tiền lương bình quân bằng hệ thống

chỉ số cấu thành khả biến

Tiền lương bình quân của một công nhân trong toàn đơn vị được tính như sau:

X

 TX i i  T i

Trong đó:

X

+ : Tiền lương bình quân tháng (quý, năm) của một công nhân

+ Xi: Mức lương của từng loại công nhân

+ Ti: Số lượng công nhân có cùng một mức lương Xi

Hệ thống chỉ số:

Chỉ số cấu thành

Chỉ số cấu

Chỉ số ảnh

khả biến

thành cố định

hưởng kết cấu

1

1

1

1

1

X

1

1

1

1

X

0

0

1

0

0

0

0

T

T

T

0

1

0

 TX  T  TX 

 TX 0  T  TX 

 TX  T  TX  Nếu biết tỷ trọng lao động từng bộ phận:

-62-

0

1

d

,

d

0

1

T  T

T  T

0

1

Hệ thống chỉ số trên biến đổi như sau:

1

1

1

1

X X

0

dX 1 dX 0

0

dX 1 dX 0

1

dX 0 dX 0

0

 

 

 

1

1

01

Ký hiệu:

X X

X X

X X

0

01

0

Chênh lệch tuyệt đối:

)XX(XX  01

0

1

1

)XX(  0

01

4.3.3. Phân tích sự biến động tổng mức tiền lương

4.3.3.1. Phương pháp phân tích tổng quát

a. Phương pháp so sánh giản đơn

Đây là phương pháp so sánh giữa quỹ lương theo kế hoạch và quỹ lương

thực tế trong cùng một thời kỳ nhất định.

Ký hiệu: + Fk là quỹ lương theo kế hoạch

+ F1 là quỹ lương thực tế trong kỳ

Tỷ lệ giữa quỹ tiền lương thực tế và kế hoạch:

t 

F 1 F

k

Chênh lệch tuyệt đối:  = F1 - Fk

Kết quả so sánh sẽ cho biết quỹ tiền lương thực tế là tăng hay giảm so với kế hoạch đề ra. Phương pháp này rất đơn giản nhưng chưa thể nhận xét tính hợp lý của quỹ lương với kết quả sản xuất kinh doanh.

b. Phương pháp so sánh quỹ tiền lương trong mối liên hệ đến tình hình

hoàn thành kế hoạch sản lượng

-63-

Đây là phương pháp mà trước khi so sánh quỹ lương kế hoạch được quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất bởi vì tiền lương là chi phí biến đổi theo sự thay đổi của sản lượng.

Ký hiệu:

+ Qk: khối lượng sản phẩm sản xuất (hoặc giá trị sản xuất) theo kế hoạch

+ Q1: khối lượng sản phẩm sản xuất (hoặc giá trị sản xuất) thực tế

+

Q 1 F  k Q

k

  

hoạch sản lượng

 : quỹ tiền lương kế hoạch đã điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế  

Tỷ lệ giữa quỹ tiền lương thực tế và quỹ tiền lương kế hoạch đã được điều

chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng:

F 1

t

F k

Q 1 Q

k



Chênh lệch tuyệt đối:

F 1

F k

Q 1 Q

k

  

  

Kết quả theo phương pháp này ta cho biết quỹ tiền lương thực tế đã tiết

kiệm hay lãng phí so với kế hoạch ứng với kết quả sản xuất kinh doanh thực tế.

4.3.3.2. Phương pháp phân tích sự biến động của tổng mức tiền lương thông qua sự biến động của tiền lương bình quân

Quỹ tiền lương phụ thuộc vào hai nhân tố: tiền lương bình quân và lao động

hao phí (số công nhân), mối liên hệ đó thể hiện:

Quỹ tiền lương = Tiền lương bình quân  Lao động hao phí (số công

nhân)

F

X

T

Ký hiệu:

Dựa vào mối liên hệ trên ta có hệ thống chỉ số:

F 1 F k

TX 1 1 TX k

k

TX 1 1 TX k 1

TX k 1 TX k

k

-64-

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

  T.XX 1

 FF k 1

1

k

k

 X.TT 1 k Nếu điều chỉnh quỹ tiền lương kế hoạch theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản

lượng ta có hệ thống chỉ số:

F 1

1

1

1

TX 1 1 TX 1 k

F k

TX k k

TX k k

Q Q

TX 1 1 Q Q

TX 1 k Q Q

k

k

k

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

1

1

X

 X

F 1

F k

1

 TX 1 k

T 1

T k

k

Q Q

Q Q

k

k

  

  

Ví dụ 4: Tài liệu về tiền lương của doanh nghiệp Y trong năm 2014 như

sau:

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực tế

- Quỹ lương (triệu đồng) (F)

400

540

- Khối lượng sản phẩm (tấn) (Q)

4

6

- Số công nhân (người) (T)

10

12

Y/cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện KH Quỹ

lương.

Từ tài liệu trên ta tính tiền lương bình quân 1 công nhân:

45

triệu đồng/người

X1 =

540 12

F 1 T 1

triệu đồng/người

40

Xk =

400 10

F k T k

Quỹ tiền lương = Tiền lương bình quân 1 CN x Số công nhân.

Ta có hệ thống chỉ số:

-65-

F 1

1

1

1

TX 1 1 TX 1 k

F k

k

TX k

k

TX k

Q Q

TX 1 1 Q Q

TX 1 k Q Q

k

k

k

540

40

45 40

 

12 12

400

40

10

6 4

12 6 4

540 600

540 480

480 600

0,9 = 1,125 x 0,8

90% = 112,5% x 80%

Lượng tăng giảm tuyệt đối:

- 60 triệu đồng = 60 triệu đồng - 120 triệu đồng

Nhận xét: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp Y thực tế so với kế hoạch gắn với kết quả sản xuất thực tế giảm 10% ứng với quỹ tiền lương giảm là 60 triệu đồng do 2 nguyên nhân sau:

- Tiền lương bình quân thực tế 1 công nhân tăng 12,5% làm cho quỹ lương

tăng lên một lượng là 60 triệu đồng.

- Số công nhân thực tế so với kế hoạch gắn với kết quả sản xuất thực tế

giảm 20% làm cho quỹ tiền lương giảm 120 triệu đồng.

Như vậy, tuy quỹ tiền lương thực tế tăng so với kế hoạch 35% (540/400), ứng với số tuyệt đối tăng 140 triệu đồng nhưng xét trong mối quan hệ với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng thì tiết kiệm tương đối quỹ lương 60 triệu đồng, bởi lẽ với mức

sản lượng là 6 tấn thì quỹ lương tương ứng là 600 triệu đồng.

4.3.4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình quân

Gọi: + X : tiền lương bình quân

+ : năng suất lao động bình quân

W

1

I X 

: tốc độ phát triển tiền lương bình quân

Ta có:

X X

0

-66-

: tốc độ phát triển năng suất lao động bình quân

IW 

W 1 W 0

f 

: là chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm (hay tỉ suất tiền lương)

F Q

Ta có mối quan hệ giữa và f như sau:

I

X I,

W

1

1

1

1

1

I

X

f f

W W

X X

0

0

0

0

0

F 1 T 1 F 0 T

F 1 Q F Q

Q T 1 Q T

0

0

0

1

I

I

X

W

f f

0

* Nếu f1 = f0  Ix = Iw :Doanh nghiệp không có tích lũy, chỉ tái sản xuất giản

đơn.

: Doanh nghiệp phải dùng vốn để trả lương, quỹ

* Nếu f1 > f0 

I  WX I

tiền lương tăng lên (lãng phí) một lượng là:

1

f(F



Q)f  0

1

F 1

F 0

1

XX  1

0

T 1

Q Q

0

W 1 W 0

  

  

(do ΔF = F1-F0 x(Q1/Q0 )= X1T1 – X0T0 x (W1T1/W0T0) = X1T1-X0 x (W1/W0) x T1 nên bằng như trên)

I

: Doanh nghiệp sẽ có tích lũy để tái sản xuất mở rộng.

I * Nếu f1 < f0  X W

. Như vậy khi tốc độ tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn tốc độ

tăng tiền lương bình quân thì tỷ suất tiền lương giảm xuống, hay doanh nghiệp đã hạ thấp quỹ tiền lương xuống (tiết kiệm) một lượng là:

1

f(F



XX 

Q)f  0

1

F 1

F 0

1

1

0

T 1

Q Q

0

W 1 W 0

  

  

(do ΔF = F1-F0 x(Q1/Q0 )= X1T1 – X0T0 x (W1T1/W0T0) = X1T1-X0 x (W1/W0) x T1 nên bằng như trên)

Ví dụ 5: Từ ví dụ 4 ta có:

-67-

k

4,0

(tấn/người)

Wk =

4 10

Q T k

(tấn/người)

5,0

1w =

6 12

Q 1 T 1

I

=

lần hay 125%, tăng 25%

25,1

w

5,0 4,0

w 1 kw

I

=

lần hay 112,5%, tăng 12,5%

125,1

x

45 40

X 1 kX

triệu đồng/tấn

90

f1 =

540 6

F 1 Q 1

triệu đồng/tấn

100

fk =

400 4

F k Q

k

ΔF = (f1 – fk) x Q1 = (90 – 100) x 6 = - 60 triệu đồng

Do tốc độ tăng năng suất lao động bình quân lớn hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân (25% > 12,5%), đồng thời chi phí tiền lương cho một tấn sản phẩm thực tế nhỏ hơn so với kế hoạch nên thực tế doanh nghiệp tiết kiệm quỹ lương so với kế

hoạch một lượng là 60 triệu đồng./..

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4

1. Trình bày các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp

2. Trình bày các phương pháp thống kê số lượng lao động trong doanh

nghiệp

3. Trình bày các chỉ tiêu thống kê, phương pháp phân tích tình hình sử

dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất

4. Trình bày phương pháp xác định NSLĐ bằng hiện vật, bằng tiền

5. Trình bày chỉ tiêu thống kê sự biến động của NSLĐ

6. Trình bày các chỉ tiêu thống kê tiền lương bình quân , mối quan hệ giữa

các chỉ tiêu tiền lương bình quân

-68-

7. Trình bày phương pháp pháp sự biến động của chỉ tiêu tiền lương bình

quân

8. Trình bày các phương pháp phân tích sự biến động của tổng mức tiền

lương

9. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động của tổng mức tiền lương

thông qua sự biến động của tiền lương bình quân

10. Trình bày phương pháp phân tích mối quan hệ giữa giữa tốc độ tăng

tiền lương bình quân và tốc độ tăng NSLĐ bình quân

-69-

Chương 5: THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

5.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

5.1.1. Chi phí sản xuất

5.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí dùng để sản xuất sản phẩm mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.

5.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò của chúng đối với quá trình sản xuất

kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.

- Chi phí sản xuất sản phẩm gồm những khoản như sau:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tạo thành thực thể sản phẩm.

+ Chi phí lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm: gồm các khoản phải trả cho

người lao động như tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương...

+ Chi phí sản xuất chung: chi vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, khấu hao tài

sản cố định thuộc phân xưởng sản xuất, chi tiền lương cho lao động gián tiếp phục vụ sản xuất...

5.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm

5.1.2.1. Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và

tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.

5.1.2.2. các loại giá thành sản phẩm

Căn cứ vào mức độ và phạm vi của chi phí, giá thành sản phẩm được chia

thành hai loại:

- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm những khoản chi phí của doanh

nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm như sau:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

+ Chi phí lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm

-70-

+ Chi phí sản xuất chung

- Giá thành toàn bộ của sản phẩm: bao gồm toàn bộ chi phí để hoàn thành

việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, được tính như sau:

Chi phí quản lý

+

=

+

Giá thành toàn bộ của sản phẩm

doanh nghiệp

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí bán hàng

5.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê giá thành sản phẩm

5.2.1. Ý nghĩa của thống kê giá thành

Qua thống kê giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp biết được hiệu quả

của việc sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất.

5.2.2. Nhiệm vụ

Thống kê chính xác giá thành sản phẩm các loại để giúp cho doanh nghiệp

có kế hoạch sử dụng hiệu quả các yếu tố của quá trình sản xuất.

5.3. Thống kê giá thành sản phẩm so sánh được

Sản phẩm so sánh được là những sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất trong những kỳ trước (kỳ gốc) và tiếp tục sản xuất trong kỳ này (kỳ báo cáo). Như

vậy, đối với việc sản xuất các mặt hàng này doanh nghiệp đã có nhiều kinh nghiệm và việc sản xuất đã đi vào nền nếp ổn định.

5.3.1. Chỉ số biến động giá thành doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm

Khi thống kê sự biến động giá thành của một loại sản phẩm ta sử dụng chỉ số cá thể. Thống kê sự biến động giá thành của một loại sản phẩm sử dụng chỉ số cá thể sau:

Chỉ số giá thành thực tế (iz(tt)): là số tương đối so sánh giữa giá thành thực tế đạt được trong kỳ báo cáo với giá thành thực tế đạt được ở kỳ trước (kỳ gốc) của một đơn vị sản phẩm.

i z tt (

)

z 1 z 0

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối của một đơn vị sản phẩm: z1 - z0

Ảnh hưởng đến mức tiết kiệm (lãng phí) giữa thực tế kỳ này so với kỳ trước

của loại sản phẩm đó là : (z1 –z0) q1

-71-

5.3.2. Chỉ số biến động giá thành doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm so sánh được

Thống kê sự biến động giá thành của nhiều loại sản phẩm sử dụng chỉ số

chung sau:

I

)tt(z

 

q.z 1 1 q.z 0

1

Chỉ số giá thành thực tế (Iz(tt)): là chỉ số phản ánh sự biến động giá thành thực

tế kỳ này so với giá thành thực tế kỳ trước tính theo sản phẩm thực tế kỳ này.

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

z(tt) = z1q1 - z0q1 = (z1 - z0) q1: phản ánh mức tiết kiệm (hoặc vượt chi)

giữa thực tế kỳ này so với kỳ trước.của nhiều loại sản phẩm

5.3.3. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành của một loại sản phẩm

Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành (iz(ht)): là số tương đối so sánh giữa giá thành thực tế trong kỳ báo cáo với giá thành kế hoạch đề ra trong cùng kỳ của một đơn vị sản phẩm.

1

i

)ht(z

z z

k

Trong đó: z1 là giá thành đơn vị sản phẩm thực tế kỳ báo cáo

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - zk

Ảnh hưởng đến mức tiết kiệm (lãng phí) do việc hoàn thành kế hoạch giá

thành của loại sản phẩm đó là : (z1 –zk) q1

5.3.4. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành của nhiều loại sản phẩm

Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành (Iz(ht)): là chỉ số phản ánh sự biến động của giá thành thực tế kỳ này so với giá thành kế hoạch kỳ này tính theo sản lượng thực tế kỳ này.

I

)ht(z

 

q.z 1 1 q.z k

1

Với: q1 là sản lượng thực tế kỳ này của từng loại sản phẩm

-72-

Z1 là giá thành thực tế đơn vị SP từng loại kỳ này

Zk: là giá thành kế hoạch đơn vị SP kỳ này của từng loại

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

z(ht) = z1q1 - zkq1 = (z1 - zk) q1 . P/á mức tiết kiệm (lãng phí) do hoàn thành kế hoạch giá thành của nhiều loại sản phẩm.

Ví dụ: Có số liệu về sản lượng và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp X

như sau:

lượng sản phẩm

Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đ/cái)

Khối (cái)

Loại sản phẩm

2007

2007

KH 2007 (zk) TT 2007 (z1)

KH (qk)

TTế 2006 (z0)

TT (q1)

A

4.000

3.800

3.600

100

150

B

6.000

5.700

5.800

110

120

Y/Cầu: Thống kê sự biến động giá thành thực tế năm 2007 so với năm 2006, sự biến động giá thành do việc hoàn thành kế hoạch giá thành năm 2007 của doanh nghiệp X.

Từ số liệu trong bảng trên ta tính các chỉ số sau:

- Chỉ số giá thành thực tế

0,936 lần hay 93,6%

I ttz 

600 000

 

150 150

 

800 000

 

.1 .1

.236 .320

000 000

 .3  .4

 

 .5  .6

 120  120

qz 11 qz 10

 

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là:

= 1.236.000 –

qz 10

 ttz

  qz 11

1.320.000 = - 84.000 ngàn đồng

Như vậy giá thành hai loại sản phẩm thực tế năm 2007 của doanh nghiệp đã giảm 6,4% so với năm 2006. Tương ứng với số tuyệt đối là tiết kiệm 84.000 ngàn đồng.

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành

I

0,986 lần hay 98,6%

z

ht

600 800

 

150 150

 

800 700

 

120 120

.1 .1

.236 .254

000 000

 .3  .3

 

 .5  .5

 

qz 11 qz k 1

 

-73-

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là:

= 1.236.000 – 1.254.000 =

z

ht

qz k 1

  qz 11

- 18.000 ngàn đồng

Như vậy giá thành của hai loại sản phẩm thực tế năm 2007 đã giảm 1,4% so với kế hoạch đề ra trong năm. Tương ứng với số tuyệt đối là tiết kiệm 18.000 ngàn đồng

5.4. Thống kê giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa

5.4.1. Khái niệm giá thành một đồng sản lượng hàng hóa (zp)

Giá thành (hay chi phí) một đồng giá trị sản lượng hàng hóa (zp) là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng giá trị sản lượng hàng hóa được tạo ra thì doanh nghiệp chi phí hết bao nhiêu đồng.

Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa

chia cho giá trị sản lượng hàng hóa.

zq

pz =

pq

 

Trong đó:

+ z: giá thành đơn vị từng loại sản phẩm

+ p: giá bán đơn vị từng loại sản phẩm

+ q : khối lượng từng loại sản phẩm .

Từ công thức trên ta có thể tính giá thành một đồng sản lượng hàng hóa

thực tế kỳ này (Zp1), thực tế kỳ trước (Zp0)...

5.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành một đồng sản lượng hàng hóa

Như vậy qua các công thức trên ta có thể thấy giá thành một đồng sản lượng

hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: giá thành đơn vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm hàng hóa.

Để đánh giá sự biến động giá thành một đồng sản lượng hàng hóa ta dùng

chỉ số giá thành một đồng sản lượng hàng hóa ( Izp)

z

p 1

:

I

z

p

 

 

z q 1 1 p q 1 1

z q 0 0 p q 0

0

z

p 0

Trong đó: Zp1 Là giá thành một đồng sản lượng hàng hóa thực tế kỳ này

-74-

Zp0 Là giá thành một đồng sản lượng hàng hóa kỳ gốc (hoặc kế

hoạch)

Từ đây ta xây dựng hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của các nhân tố

đến chỉ số giá thành thực tế của một đồng sản lượng hàng hóa như sau:

1

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

0

   

   

   

   

qz 1 qp 1 qz 0 qp 0

0

qz 1 qp 1 qz 0 qp 1

1

qz 0 qp 1 qz 0 qp 0

1

qz 0 qp 0 qz 0 qp 0

0

Từ đây ta cũng tính ra số tương đối và số tuyệt đối và nhận xét ảnh hưởng

của từng nhân tố.

5.5. Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí

5.5.1. Phân tích sự biến động khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.

Ảnh hưởng của các khoản mục chi phí nguyên vật liệu đến giá thành sản phẩm biểu hiện ở hai nguyên nhân: khối lượng nguyên vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm và đơn giá nguyên vật liệu.Trong phần này ta chỉ phân tích sự biến động

của khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tạo thành thực thể sản phẩm ảnh hưởng đến giá thành.

5.5.1.1. Đối với một loại sản phẩm

Chi phí nguyên vật liệu trong giá thành đơn vị sản phẩm (M) phụ thuộc vào

mức tiêu hao từng loại nguyên vật liệu và đơn giá của chúng.

M =  s.m

Trong đó:

+ s: đơn giá từng loại nguyên vật liệu

+ m: mức hao phí từng loại nguyên vật liệu cho một đơn vị sản

phẩm.

Gọi 1/k là chỉ số ở kỳ thực tế/kế hoạch, ta có M1 =  s1.m1 ; Mk =  sk.mk

Để phân tích sự biến động của chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá

thành đơn vị sản phẩm giữa thực tế so với kế hoạch ta sử dụng các công thức sau:

-75-

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

M1 – Mk = s1m1 - skmk = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk)

Kết quả này phản ánh mức tiết kiệm hay vượt chi nguyên vật liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm và các nguyên nhân gây ra mức tiết kiệm hay vượt chi đó.

ms 1 1

ms k

k

ms 1 1

ms 1 k

ms 1 k

ms k

k

 z

 z

 z

k

k

k

- Số tương đối: (Lượng tăng giảm này so với Zk là bao nhiêu %)

Với: zk là giá thành kế hoạch của một đơn vị sản phẩm.

Kết quả tính theo công thức số tương đối phản ánh sự biến động của khoản mục chi phí nguyên vật liệu và cho biết ảnh hưởng đơn giá, mức tiêu hao nguyên vật liệu đến sự biến động của giá thành đơn vị sản phẩm.

Ví dụ: Có số liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu (NVL) của xí nghiệp

xây dựng Y đối với công việc xây tường như sau:

Đơn giá NVL (đồng)

Mức hao phí NVL cho 1 m2 tường

sử

ĐVT

NVL dụng

Thực tế (s1)

Kế hoạch (mk)

Kế hoạch (sk)

Thực tế (m1)

Gạch

Viên

1.800

2.000

60

58

Xi măng

1.500

1.800

kg

50

52

Cát

10.000

9.500

m3

0,5

0,4

Biết rằng giá thành kế hoạch 1m2 tường xây là 300.000 đồng.

Yêu cầu: Phân tích sự biến động của khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh

hưởng đến giá thành đơn vị sản phẩm.

Theo số liệu trong bảng ta tính được:

-76-

= (2.000 x 58) + (1.800 x 52) + (9.500 x 0,4) = 213.400 đồng/m2

1 ms

1

= (1.800 x 58) + (1.500 x 52) + (10.000 x 0,4) = 186.400

1ms k

 đồng/m2

= (1.800 x 60) + (1.500 x 50) + (10.000 x 0,5) = 188.000

k

k ms

đồng/m2

Lượng tăng (giảm ) tuyệt đối: s1m1 - skmk = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk)

213.400 – 188.000 = (213.400 – 186.400) + (186.400 – 188.000)

 25.400 = 27.000 + (-1.600) (đồng/m2)

Số tương đối:

.25 .300

400 000

.27 000 300 000 .

 .1 600 300 . 000

 8,47% = 9% + (-0,53%)

Kết luận: Chi phí nguyên vật liệu để xây 1 m2 tường thực tế so với kế hoạch tăng 25.400 đồng/m2 làm cho giá thành 1 m2 tường xây tăng 8,47% do ảnh hưởng của các nhân tố sau:

- Đơn giá nguyên vật liệu thực tế so với kế hoạch thay đổi làm cho chi phí nguyên vật liệu để xây 1 m2 tường tăng 27.000 đồng/m2, dẫn đến giá thành 1 m2 tường tăng 9%

- Mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 m2 xây tường thực tế so với kế hoạch thay đổi làm cho chi phí nguyên vật liệu để xây 1 m2 tường giảm 1.600 đồng/m2, dẫn đến giá thành 1 m2 tường giảm 0,53% .

5.5.1.2. Đối với nhiều loại sản phẩm

Chi phí nguyên vật liệu trong giá thành nhiều loại sản phẩm (M) được tính

như sau:

M =  s.m.q

Trong đó:

+ s: đơn giá mỗi loại nguyên vật liệu

+ m: mức hao phí từng loại nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm

từng loại

-77-

+ q: khối lượng sản phẩm sản xuất từng loại

Khi tính đối với nhiều loại sản phẩm, mục đích là phân tích sự biến động của khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến biến động giá thành sản phẩm, do đó phải loại trừ biến động của khối lượng sản phẩm ảnh hưởng đến biến động giá thành bằng cách cố định khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ thực tế (q1). Vì vậy ta sử dụng các công thức để phân tích như sau:

- Lượng tuyệt đối:

M1 –Mk = s1m1q1 - skmkq1 = (s1m1q1 - skm1q1) + (skm1q1 - skmkq1)

Kết quả này phản ánh mức tiết kiệm hay vượt chi nguyên vật liệu để sản

xuất toàn bộ sản phẩm và các nguyên nhân gây ra mức tiết kiệm hay vượt chi đó.

Số tương đối:

qms 1k k

qms 11 k

qms 1k k

qms 11 1 

qms 11 1 

qms 11 k 

 qz 1k

 qz 1k

 qz 1k

Kết quả tính theo công thức số tương đối phản ánh sự biến động của khoản mục chi phí nguyên vật liệu cho toàn bộ sản phẩm và ảnh hưởng đơn giá, mức tiêu hao nguyên vật liệu đến biến động giá thành của nhiều loại sản phẩm.

5.5.2. Phân tích biến động của khoản mục chi phí tiền lương ảnh hưởng đến

giá thành sản phẩm

5.5.2.1. Đối với một loại sản phẩm

Chi phí tiền lương lao động trực tiếp sản xuất trong giá thành đơn vị sản phẩm chịu ảnh hưởng của hai nhân tố: đơn giá tiền lương cho một đơn vị thời gian lao động và lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Công thức tính:

f = x.t

Trong đó:

+ f: chi phí tiền lương lao động cho một đơn vị sản phẩm

+ x: đơn giá tiền lương cho một đơn vị thời gian lao động

+ t: thời gian lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

-78-

Từ đây ta tính chi phí tiền lương lao động cho một đơn vị sản phẩm kế

hoạch (fk=xktk), thực tế (f1=x1t1).

Để phân tích sự biến động của chi phí tiền lương lao động trực tiếp sản xuất ảnh hưởng đến giá thành đơn vị sản phẩm giữa thực tế so với kế hoạch ta sử dụng các công thức sau: (là do nhiều loại CN làm 1 SP, nên nhiều đơn giá lương).

- Lượng tuyệt đối:

x1t1 - xktk = (x1t1 - xkt1) + (xkt1 - xktk)

Kết quả này phản ánh mức biến động (tiết kiệm hay vượt chi) của khoản mục chi phí tiền lương công nhân để sản xuất một đơn vị sản phẩm và các nguyên nhân gây ra mức biến động đó.

- Số tương đối:

tx 11

tx kk

tx 11

tx 1k

tx 1k

tx kk

 z

 z

 z

k

k

k

Với: zk là giá thành một đơn vị sản phẩm kế hoạch.

Kết quả tính theo công thức số tương đối phản ánh sự biến động của khoản mục chi phí tiền lương lao động trực tiếp cho một đơn vị sản phẩm và ảnh hưởng đơn giá tiền lương cho một đơn vị thời gian lao động và lượng thời gian lao động hao phí đến biến động giá thành đơn vị sản phẩm.

5.5.2.2. Đối với nhiều loại sản phẩm

Chi phí tiền lương lao động trực tiếp sản xuất trong giá thành toàn bộ các loại sản phẩm phụ thuộc vào chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và khối lượng từng loại sản phẩm, công thức tính như sau:

F =  x.t.q

Cũng giống như đã phân tích ở khoản mục chi phí nguyên vật liệu, chúng ta phải loại trừ sự biến động của khối lượng sản phẩm ảnh hưởng đến giá thành bằng cách cố định khối lượng sản phẩm sản xuất ở kỳ thực tế (q1) trong các công thức phân tích như sau:

- Lượng tuyệt đối:

x1t1q1 - xktkq1 = (x1t1q1 - xkt1q1) + (xkt1q1 - xktkq1)

-79-

Kết quả này phản ánh mức biến động (tiết kiệm hay vượt chi) của khoản mục chi phí tiền lương lao động trực tiếp sản xuất toàn bộ sản phẩm và các nguyên nhân gây ra sự biến động đó.

qtx 1kk

qtx 11k

qtx 1kk

- Số tương đối:  qtx 111 

qtx 111 

qtx 11k 

 qz 1k

 qz 1k

 qz 1k

Kết quả tính theo công thức số tương đối phản ánh sự biến động của khoản mục chi phí tiền lương lao động sản xuất toàn bộ sản phẩm và ảnh hưởng đơn giá tiền lương cho một đơn vị thời gian lao động và lượng thời gian lao động hao phí đến biến động giá thành sản phẩm.

5.5.3. Phân tích biến động của khoản mục chi phí sản xuất chung ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm là khoản chi phí bao gồm nhiều yếu tố tạo thành. Đây là khoản chi phí không thể hạch toán trực tiếp mà phải phân bổ cho từng loại sản phẩm. Đặc điểm của khoản chi phí này là khối lượng chi phí thường không thay đổi hoặc thay đổi rất ít khi có sự thay đổi lớn về khối lượng sản phẩm sản xuất. Chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm chịu ảnh

hưởng của hai yếu tố là: mức độ của từng khoản chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất. Phương pháp phân tích chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm như sau:

5.5.3.1. Đối với một loại sản phẩm

Chi phí sản xuất chung bquân trong giá thành đơn vị sản phẩm được tính

như sau:

c 

C q

Trong đó:

+ c : chi phí sản xuất chung bình quân cho một đơn vị sản phẩm

+ C: mức độ của khoản chi phí sản xuất chung phân bổ cho một loại

sản phẩm

+ q: khối lượng một loại sản phẩm

- Lượng tuyệt đối:

-80-

c

c(

k

c( 1

)c 1k

1k

)c k

c 1

 Trong đó:

k

c  1k

C q

1

+ và là chi phí sản xuất chung bình quân cho một đơn vị sản phẩm

kc

1c

thực tế và kế hoạch

1kc : Là chi phí SX chung kế hoạch tính bình quân cho một đơn vị sản phâmt

thực tế.

Kết quả lượng tuyệt đối phản ánh mức tiết kiệm hay vượt chi của khoản mục chi phí sản xuất chung cho một đơn vị sản phẩm và các nguyên nhân gây ra mức biến động đó.

- Số tương đối: c

c

c

c

c

c

1

k

1

1k

k

 z

 z

 1k z

k

k

k

Kết quả này phản ánh mức biến động của khoản mục chi phí sản xuất chung cho một đơn vị sản phẩm và các nguyên nhân gây ra biến động giá thành đơn vị sản phẩm.

5.5.3.2. Đối với nhiều loại sản phẩm

Khi quan sát khoản chi phí sản xuất chung có liên hệ với tình hình hoàn thành kế hoạch sản lượng, ta thấy biến động của khoản chi phí sản xuất chung chịu

ảnh hưởng của các yếu tố: chi phí sản xuất chung bình quân cho một đơn vị sản

phẩm từng loại ( )c và khối lượng từng loại sản phẩm (q). Các công thức phân tích

đối với nhiều loại sản phẩm như sau:

- Số tuyệt đối:











qc 1

1

qc k

k

qc( 1

1

)qc k 1

qc( k

1

)qc k

k

Kết quả này phản sự biến động của khoản mục chi phí sản xuất chung cho

toàn bộ sản phẩm và các nguyên nhân gây ra sự biến động đó.

- Số tương đối:

qc k

k

qc k

1

qc k

k

qc 1 1 

 qz k

1

qc  1 1 qz  k

1

qc  1 k qz  k

1

-81-

Kết quả tính theo công thức số tương đối phản ánh sự biến động của khoản mục chi phí sản xuất chung cho toàn bộ sản phẩm và các nguyên nhân gây ra sự biến động đó ảnh hưởng đến biến động giá thành sản phẩm.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5

1. Trình bày khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.

2. Trình bày khái niệm giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm.

3. Trình bày chỉ tiêu thống kê, phương pháp phân tích sự biến động giá. thành trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, nhiều loại sản phẩm so sánh được.

4. Trình bày chỉ tiêu thống kê, phương pháp phân tích tình hình hoàn thành kế hoach giá thành trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, nhiều loại sản phẩm so sánh được.

5. Trình bày khái niệm giá thành một đồng sản lượng hàng hóa, phương pháp phân

tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành một đồng sản lượng hàng hóa.

6. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động khoản mục chi phí NVL ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại

sản phẩm, nhiều loại sản phẩm.

7. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động khoản mục chi phí tiền lương ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất một

loại sản phẩm, nhiều loại sản phẩm.

-82-

Chương 6: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

6.1. Thống kê vốn cố định

6.1.1. Chỉ tiêu mức vốn cố định

Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định.

6.1.1.1. Mức vốn cố định tại một thời điểm

Có thể tính toán chỉ tiêu này theo 2 phương pháp sau:

a. Phương pháp trực tiếp

V = NG - K

Trong đó: - V là vốn cố định tại một thời điểm tính toán

- NG là nguyên giá TSCĐ

- K là tổng số tiền trích khấu hao của TSCĐ đến thời điểm tính toán.

b. Phương pháp gián tiếp

Việc tính toán dựa vào mối quan hệ.

Mức vốn cố định đầu kỳ (Vđ) + Mức vốn cố định tăng trong kỳ (Vt) = Mức vốn cố định giảm trong kỳ (Vg) + Mức vốn cố định có cuối kỳ (Vc).

Ta tính được mức vốn cố định cuối kỳ:

Vc = Vđ + Vt - Vg

6.1.1.2. Mức vốn cố định bình quân trong kỳ

Trong một thời kỳ nghiên cứu, do nhiều nguyên nhân khác nhau, vốn cố định thường xuyên biến động. Để thấy mức độ điển hình khái quát về vốn cố định doanh nghiệp sử dụng trong kỳ nào đó ta phải tính mức vốn cố định bình quân.

- Nếu biết được vốn cố định ở các thời điểm có khoảng cách thời gian đều nhau (như đầu tháng của các tháng...), thì áp dụng công thức.

V

 ...

V

2

V 3

n

 1

V 1 2

V n 2

V =

n

1

-83-

Trong đó: V là mức vốn cố định bình quân trong kỳ

V1, V2, V3, ...,Vn là các mức vốn cố định ở các thời điểm có khoảng cách đều nhau.

Nếu trong kỳ nghiên cứu, Vốn cố định ít biến động:

Vốn cố định bình

Vốn cố định có đầu kỳ + Vốn cố định có cuối kỳ

quân trong kỳ

2

Nếu trong kỳ nghiên cứu, TSCĐ biến động nhiều:

i

V =

tV i t

i

 

Trong đó:

+ Vi: vốn cố định có tại thời điểm i trong kỳ

+ ti : thời gian tương ứng có Vi (ngày)

6.1.2. Chỉ tiêu hiệu suất vốn cố định (Hv)

Hiệu suất vốn cố định là chỉ tiêu tương đối so sánh giá trị sản lượng với vốn

cố định bình quân trong một thời kỳ nào đó của đơn vị sản xuất kinh doanh thường biểu hiện theo công thức:

Hv =

S V

Trong đó: Hv là hiệu suất vốn cố định

S là giá trị sản lượng trong kỳ

V là mức vốn cố định bình quân trong kỳ

Hiệu suất vốn cố định cho ta biết cứ 1 đồng vốn cố định của đơn vị kinh doanh tham gia sáng tạo ra bao nhiêu đồng giá trị giá trị sản lượng, vì vậy được coi là một chỉ tiệu hiệu quả sử dụng vốn rất quan trọng.

Giá trị sản lượng được sử dụng để tính chỉ tiêu này có thể là giá trị sản xuất,

giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện.

-84-

6.1.3. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn cố định (Hsv)

Hệ số sử dụng vốn cố định (Hsv) = là đại lượng nghịch đảo của hiệu suất vốn cố định (Hv), phản ánh mức độ hao phí vốn cố định chiếm trong 1 đồng giá trị sản lượng (vì vậy còn được gọi là hàm lượng vốn cố định của sản phẩm).

hoặc =

Hsv =

V S

1 vH

6.2. Thống kê vốn lưu động

6.2.1. Chỉ tiêu mức vốn lưu động

6.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động

Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.

6.2.1.2. Phân loại vốn lưu động

Căn cứ vào công dụng của vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất, người ta phân vốn lưu động thành:

-Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vốn NVL chính; vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn CCDC nhỏ.

- Vốn lưu động nằm trong quá trình sản xuất gồm: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn bán thành phẩm tự chế...

- Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn tiền tệ, vốn thanh toán.

Phân loại qua cách này tạo điều kiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn qua các khâu nhằm xác định biện pháp thúc đẩy việc chu chuyển vốn đối với từng lĩnh vực và các giai đoạn sản xuất khác nhau trong quá trình tái sản xuất.

6.2.1.3. Thống kê khối lượng vốn lưu động

Thống kê khối lượng vốn lưu động sử dụng các chỉ tiêu sau:

- Mức vốn lưu động tại một thời điểm thường là đầu hoặc cuối kỳ (tháng, quý, năm).

Căn cứ vào số liệu theo dõi về vốn lưu động:

-85-

Mức vốn lưu động cuối kỳ = Mức vốn lưu động đầu kỳ + Mức vốn lưu động tăng trong kỳ - Mức vốn lưu động giảm trong kỳ

- Mức vốn lưu động bình quân trong kỳ:

+ Nếu biết được vốn lưu động ở các thời điểm có khoảng cách thời gian đều nhau, thì áp dụng công thức.

V

V

...

V

2

3

n

1

V 1 2

V n 2

V =

n

1

Trong đó: V là mức vốn lưu động bình quân trong kỳ

V1, V2, V3, ...,Vn là các mức vốn lưu động ở các thời điểm có khoảng cách đều nhau.

+ Nếu trong kỳ nghiên cứu, Vốn lưu động ít biến động:

Vốn lưu động bình

Vốn lưu động có đầu kỳ + Vốn lưu động có cuối kỳ

quân trong kỳ

2

6.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Để thống kê hiệu quả sử dụng vốn lưu động, thống kê sử dụng hàng loạt chỉ tiêu, trong đó các chỉ tiêu thông dụng nhất là

6.2.2.1 Số lần chu chuyển của vốn lưu động (Lu)

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng. Sự vận động của vốn qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất kinh doanh: Vốn bằng tiền – vốn dự trữ - vốn sản xuất- vốn lưu thông gọi là sự tuần hoàn của vốn. Sự vận động của vốn từ vòng tuần hoàn này sang vòng tuần hoàn khác gọi là chu chuyển vốn. Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động có vai trò quan trọng và được

coi là nguồn để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tốc độ chu chuyển vốn được đo bằng số lần chu chuyển.

Lu =

D V

Trong đó: D là tổng doanh thu trong năm

V là vốn lưu động bình quân trong năm

-86-

6.2.2.2. Số ngày chu chuyển (Đ)

Chỉ tiêu này phản ánh độ dài (tính bằng ngày) của một lần luân chuyển là bao nhiêu, được tính như sau:

Đ =

N uL

Trong đó: Đ là số ngày luân chuyển

N: là số ngày theo lịch trong kỳ

Lu là số lần luân chuyển

Khi tính công thức này để đơn giản trong tính toán người ta quy định số

ngày trong kỳ như sau: 1 tháng là 30 ngày, 1 quý là 90 ngày, 1 năm là 360 ngày.

6.2.2.3. Hàm lượng vốn lưu động cho 1 đồng sản lượng hàng hóa thực hiện (H).

Chỉ tiêu này cho thấy để thu được một đồng doanh thu trong kỳ phải chi phí bao nhiêu vốn lưu động. Do đó thường được tính theo công thức nghịch đảo Lu (Số lần chu chuyển của vốn lưu động )

H =

=

V D

1 uL

Trong đó: H là hàm lượng vốn lưu động cho 1 đồng sản lượng hàng hóa thực hiện

Lu : là số lần luân chuyển vốn lưu động.

6.3 Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh

6.3.1. Thống kê tổng doanh thu của doanh nghiệp

6.3.1.1 Cấu thành tổng doanh thu của doanh nghiệp

Cấu thành tổng doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau.

- Doanh thu từ hoạt hoạt động kinh doanh gồm:

+ Các khoản thu về tiêu thụ SP, hàng hóa, dịch vụ

+ Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có): phụ phí, trợ giá, phụ thu

theo quy định của nhà nước.

+ Giá trị các SP, hàng hóa đem biếu tặng..

-87-

+ Doanh thu của hoạt động tài chính: bao gồm thu vè hoạt động góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn, về cho thuê tài sản, thu lãi tiền gửi và tiền cho vay, lãi về bán ngoại tệ

- Doanh thu từ hoạt động khác: bao gồm thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu về được phạt vi phạm hợp đồng , thu về về các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu về kinh doanh mà năm trước đã bỏ sót.

Trong một đơn vị sản xuất kinh doanh cụ thể có thể tiến hành kinh doanh một hay một số hoạt động nói trên. Vì vậy có thể xác định tổng doanh thu của đơn vị theo công thức sau:

n

D

iD

1i 

Trong đó:

+ D: Tổng doanh thu

+ Di: Doanh thu của hoạt động kinh doanh thứ i

+ n: Số loại hoạt động kinh doanh.

6.3.1.2. Phân tích sự biến động tổng doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chịu ảnh hưởng của hai nhân tố: giá bán (p) và

khối lượng các mặt hàng tiêu thụ (q).

DT =  pq Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của doanh thu tiêu thụ sản phẩm

như sau:

1

1

1

 

 

 

qp 1 qp 0

0

qp 1 qp 0

1

qp 0 qp 0

0

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

 p1q1 -  p0q0 = ( p1q1 -  p0q1) + ( p0q1 -  p0q0)

Ngoài hai nhân tố là giá bán và khối lượng sản phẩm tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, còn có các nhân tố khác cũng ảnh hưởng đến doanh thu như:

- Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không những ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm mà còn ảnh hưởng tới khối lượng sản phẩm tiêu thụ, do đó có ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Nâng cao chất lượng sản phẩm

-88-

sẽ góp phần tăng sản lượng tiêu thụ và có thể bán với giá cao, tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm và ngược lại sản phẩm chất lượng kém sẽ phải bán với giá thấp, dẫn đến làm giảm doanh thu.

- Kết cấu mặt hàng: Việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng có ảnh hưởng đến doanh thu. Bởi vì khi sản xuất có thể có những mặt hàng yêu cầu chi phí tương đối ít nhưng giá bán lại tương đối cao, song cũng có những mặt hàng chi phí sản xuất tương đối nhiều mà giá bán lại thấp. Giá bán thay đổi do kết cấu mặt

hàng thay đổi cũng làm ảnh hưởng đến doanh thu.

6.3.2. Thống kê lợi nhuận của doanh nghiệp

6.3.2.1. Lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận

Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả tài chính cuối cùng của doanh

nghiệp trong một kỳ nhất định.

Nội dung lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm:

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi phí tài chính.

Pkd = DTT – (Ztb + Chi phí tài chính)

DTT = DTT về bán hàng + DTT hoạt động tài chính

Ztb = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận hoạt động khác gồm: lợi nhuận từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ....

Pkhác = Thu nhập khác – Chi phí khác

6.3.2.2 Phân tích sự biến động của của các chỉ tiêu lợi nhuận

Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định:

L =  p.q   z.q =  (p  z).q

Như vậy lợi nhuận chịu ảnh hưởng của ba nhân tố: giá bán (p), giá thành (z)

và sản lượng (q). Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của lợi nhuận như sau:

1

1

1

0

1

1

 

p( p(

 

 

p( p(

 

 

p( p(

 

 

p( p(

 

L L

0

q)z 1 1 q)z 0

0

1

q)z 1 1 q)z 0

1

0

q)z 0 1 q)z 0

1

0

q)z 0 q)z 0

0

0

-89-

Ngoài ra ta còn có thể biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận với các yếu tố hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua phương trình kinh tế sau:

Hệ số

Tỷ suất lợi

NSLĐ bình quân

sản xuất

=

Giá thành một đồng sản lượng

công

Hệ số tiêu thụ hàng

 hàng

Số công nhân bình quân

Lợi nhuận

nhuận theo giá

hàng hóa

một nhân

hóa

hóa

trong kỳ

thành

tiêu thụ

Trong đó:

Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận

=

giá thành

Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ

Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện

=

Hệ số tiêu thụ hàng hóa

Giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất

Giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất

=

Hệ số sản xuất hàng hóa

Giá trị sản xuất

6.3.3 Thống kê doanh lợi của doanh nghiệp

6.3.3.1 Khái niệm và phân loại doanh lợi

a. Khái niệm

Doanh lợi là một chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh mức lợi nhuận đạt được với chi phí để đạt được lợi nhuận đó của đơn vị trong một kỳ kinh doanh nhất định

b. Phân loại doanh lợi

Xét về tính chất chi phí, doanh lợi được chia ra doanh lợi giá thành và doanh lợi

vốn.

6.3.3.2 Các chỉ tiêu doanh lợi

- Chỉ tiêu doanh lợi vốn cố định (dvc):

Doanh lợi vốn cố định (dvc) biểu hiện tỉ số so sánh giữa lợi nhuận và vốn cố

định bình quân trong kỳ, được tính toán theo công thức sau:

-90-

dvc =

L V

Trong đó: L: Lợi nhuận thu được trong kỳ

V là vốn cố định bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn cố định vì vậy được coi là một trong những chỉ tiêu hiệu quả kinh tế quan trọng nhất của các đơn vị, nó là một bộ phận của chỉ tiêu doanh lợi vốn sản xuất.

- Chỉ tiêu doanh lợi vốn lưu động (dvl):

dvl =

L V

Trong đó: V là vốn lưu động bình quân trong kỳ

- Chỉ tiêu doanh lợi vốn sản xuất (dv):

dv =

L V

Trong đó: V là vốn sản xuất bình quân trong kỳ

-Chỉ tiêu doanh lợi giá thành (dv):

dz =

L Z

Trong đó: Z là tổng gía thành SXSP hoặc tổng giá thành toàn bộ SP.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6

1. Trình bày khái niệm vốn cố định

2. Trình bày các chỉ tiêu thống kê vốn cố định

3.Trình bày các chỉ tiêu thống kê hiệu suất vốn cố định, hệ số sử dụng vốn cố định

4. Trình bày khái niệm vốn lưu động, phân loại vốn lưu động

5.Trình bày các chỉ tiêu thống kê hiệu quả sử dụng vốn lưu động

6. Trình bày khái niệm tổng doanh thu

7. Trình bày chỉ tiêu thống kê tổng doanh thu, phương pháp phân tích sự biến động tổng doanh thu của doanh nghiệp

-91-

8. Trình bày khái niệm lợi nhuận, các chỉ tiêu thống kê lợi nhuận

9. Trình bày chỉ tiêu thống kê lợi nhuận, phương pháp phân tích sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp

10. Trình bày khái niệm doanh lợi

11. Trình bày chỉ tiêu thống kê doanh lợi của doanh nghiệp

-92-

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Học viện tài chính, Giáo trình thống kê doanh nghiệp, NXB tài chính, 2007.

[2]. GS.TS Phạm Ngọc Kiểm, Giáo trình thống kê doanh nghiệp, NXB thống kê,

2009.

-93-

BÀI TẬP

Chương 1: Thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp

Bài số 1:

Có số liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp cơ khí X trong hai năm như sau: (

Đơn vị tính tỉ đồng –theo giá sản xuất cố định)

Các chỉ tiêu Năm Năm

2007 2008

1. Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của DN 100 120

2. Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của khách hàng 30 40

Trong đó: Giá trị NVL 15 20

3. Giá trị nửa thành phẩm đã sản xuất 50 60

Trong đó:- Bán ra ngoài 10 10

-Cung cấp cho bộ phận xây dựng của DN 5 8

4 Giá trị sản phẩm của các phân xưởng sản xuất sản phẩm phụ bán ra 10 12

ngoài

5. Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài 6 7

6. Giá trị nửa thành phẩm và sản phẩm làm dở còn lại:

-Đầu kỳ 12 13

-Cuối kỳ 13 14

Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu sản lượng công nghiệp bằng tiền của doanh nghiệp trong mỗi năm và đánh giá tình hình tăng (giảm) sản lượng năm 2008 so với năm 2007.

Bài số 2:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của một xí nghiệp dệt Y trong kỳ báo cáo như sau:

-94-

(Đơn vị tính triệu đồng- theo giá sản xuất cố định)

1. Kế hoạch qui định phải đạt giá trị sản xuất là: 1.300

2. Thực tế sản xuất trong kỳ như sau:

A. Phân xưởng sợi:

- Giá trị sợi đã hoàn thành: 800

Trong đó: + Chuyển sang phân xưởng dệt 720

+ Bán cho xí nghiệp khác 60

-Giá trị sản phẩm dở dang:

+ Đầu kỳ 14

+Cuối kỳ 18

B. Phân xưởng dệt:

-Giá trị vải hạ máy: 900

Trong đó: + Chuyển sang phân xưởng in ,nhuộm 740

+ Bán ra ngoài 80

-Giá trị sản phẩm dở dang:

+ Đầu kỳ 20

+Cuối kỳ 24

C. Phân xưởng in, nhuộm

-Giá trị vải thành phẩm đã sản xuất bằng NVL của XN 800

Trong đó: Đã bán ra ngoài 500

-Giá trị vải thành phẩm in,nhuộm cho xí nghiệp bạn: 240

Trong đó: Giá trị vải XN bạn mang đến 180

D. Phân xưởng sản xuất phụ:

-Giá trị bông y tế đã hoàn thành: 40

Trong đó: Bán cho bệnh viện K 20

-Giá trị quần áo may sẳn: 20

-95-

Trong đó: +Bán cho cho công ty thương nghiệp B 16

+Bán nội bộ xí nghiệp 4

Yêu cầu: Tính chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp của xí nghiệp trong kỳ và xác định mức

độ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu đó.

Bài số 3:

Có số liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp cơ khí A trong năm 2008 như sau: (Đơn vị tính tỷ đồng- theo giá sản xuất cố định).

A.Phân xưởng Đúc:

360 -Giá trị sản phẩm hoàn thành:

180 Trong đó:+Chuyển sang phân xưởng cơ khí

60 +Chuyển sang phân xưởng gò rèn

30 +Chuyển sang phân xưởng dụng cụ

30 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/1/2008

15 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 31/12/2008

B.Phân xưởng Gò rèn:

180 -Giá trị sản phẩm hoàn thành:

120 Trong đó:+Chuyển sang phân xưởng cơ khí

60 +Bán ra ngoài

15 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/1/2008

18 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 31/12/2008

C. Phân xưởng cơ khí:

690 -Giá trị sản phẩm hoàn thành:

540 Trong đó:+Chuyển sang phân xưởng lắp ráp

60 +Bán ra ngoài

30 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/1/2008

60 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 31/12/2008

D. Phân xưởng lắp ráp:

-96-

840 -Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của DN

600 Trong đó: Bán ra ngoài

120 -Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của khách hàng

75 Trong đó: giá trị NVL

60 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/1/2008

30 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 31/12/2008

6 -Giá trị Sơn và mạ kền một số mặt hàng cho bên ngoài

E.Phân xưởng dụng cụ:

120 -Giá trị sản phẩm hoàn thành:

60 Trong đó:+Đưa sang các phân xưởng khác

30 +Bán ra ngoài

60 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/1/2008

60 -Giá trị sản phẩm dở dang ngày 31/12/2008

F.Phân xưởng luyện thép

60 -Giá trị số thép đã luyện trong kỳ:

45 Trong đó:+Chuyển sang các phân xưởng khác

15 +Bán ra ngoài

Yêu cầu: Tính chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp trong năm 2008.

Chương 2: Thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp

Bài số 4:

Có tài liệu sau đây về tình hình TSCĐ của một doanh nghiệp X trong năm báo cáo như sau:

(ĐVT: triệu đồng)

1. Nguyên giá của TSCĐ có đầu năm 8.600

2. Giá trị hao mòn TSCĐ có đầu năm 2.000

3. Giá trị sửa chữa lớn đã hoàn thành trong năm 320

-97-

4. TSCĐ xây dựng xong đưa vào sử dụng trong năm 700

5. Nguyên giá TSCĐ mới nhận từ doanh nghiệp khác thuộc cùng công ty 130

6. Nguyên giá TSCĐ đã chuyển cho nơi khác 500

Trong đó: Giá trị đã khấu hao 300

7. TSCĐ bị loại bỏ trong năm vì cũ, hỏng đã khấu hao hết 160

8. Giá trị khấu hao trong năm 360

Yêu cầu:

1/ Tính các hệ số: tăng, giảm, đổi mới, loại bỏ TSCĐ trong năm.

2/ Tính các hệ số: hao mòn và còn sử dụng được của TSCĐ có đầu năm và cuối năm.

Bài số 5:

Có số liệu về tình hình sản xuất của 2 bộ phận máy dệt cùng sản xuất một loại vải trong

doanh nghiệp dệt B được tổng hợp như sau:

Tên bộ phận Sản lượng (mét) Tổng số giờ-máy làm việc

máy dệt thực tế (giờ)

Kỳ gốc kỳ báo cáo Kỳ gốc kỳ báo cáo

1. Bộ phận A 80.000 110.000 20.000 22.000

2. Bộ phận B 54.000 90.000 27.000 30.000

Cộng 134.000 200.000 47.000 52.000

Yêu cầu: Tính toán và phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân một giờ-máy chung của cả hai bộ phận máy dệt trong doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc.

Bài số 6:

Có số liệu về tình hình sử dụng thời gian, thiết bị và sản lượng sản phẩm do máy sản xuất ra trong doanh nghiệp công nghiệp A được tổng hợp theo bảng sau:

-98-

Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo

1. Số máy làm việc thực tế bình quân (cái) 30 32

2. Tổng số giờ- máy làm việc thực tế (giờ) 15.750 14.600

3. Tổng số ca -máy làm việc thực tế (ca) 2.250 2.180

4. Tổng số ngày- máy làm việc thực tế (ngày) 750 768

5. Số lượng sản phẩm do máy sản xuất ra (mét) 1.340.000 2.000.000

Yêu cầu:

1/ Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng số giờ máy làm việc thực tế bình quân một máy

đã lắp của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

2/ Phân tích sự biến động sản lượng do máy sản xuất do ảnh hưởng bởi các nhân tố giữa kỳ

báo cáo so với kỳ gốc

Chương 3: Thống kê NVL trong doanh nghiệp sản xuất

Bài số 7:

Có số liệu sau về tình hình sử dụng gạch của một đơn vị xây lắp.

Định mức Thực tế Chỉ tiêu

1. Khối lượng công tác xây tường (m2) 1.000 1.200

2. Số lượng gạch sử dụng (viên) 57.000 60.000

Yêu cầu:

1/ Kiểm tra tình hình sử dụng khối lượng gạch trong kỳ theo các phương pháp đã học.

2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng khối lượng gạch trong kỳ.

-99-

Bài số 8:

Có tài liệu về tình hình sản xuất một loại sản phẩm M của một nhà máy cơ khí như sau:

NVL Đơn Giá 1 kg NVL Mức hao phí NVL Khối lượng sản phẩm

cho 1 đơn vị sử dụng vị tính (đồng) (cái)

sản phẩm (kg)

Kỳ gốc Kỳ báo Kỳ gốc Kỳ báo Kỳ gốc Kỳ báo

cáo cáo cáo

Gang kg 15.000 14.000 300 280

22 20 Thép kg 28.000 25.000 200 200

Đồng kg 62.000 60.000 5 4

Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng NVL để sản xuất toàn bộ

sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc

Bài số 9: Có số liệu tình hình sử dụng NVL của một xí nghiệp xây lắp kỳ báo cáo như sau:

Công NVL Đơn vị Đơn giá NVL Mức hao phí Khối lượng

việc (đồng) sử dụng tính NVL cho 1 đơn công việc

vị

sản phẩm

KH TT KH TT KH TT

Xây Gạch viên 180 200 50 50

270 m2 300 m2 tường Cát m3 10.000 9.500 0,5 0,5

(m2) Xi măng kg 800 820 80 80

Lát Gạch viên 2.500 2.800 25 25

-100-

200 m2 210 m2 nền Cát m3 10.000 9.500 0,3 0,25

(m2) Xi măng kg 800 820 10 8

Đổ bê Xi măng kg 800 820 80 70

Tông Sắt kg 3.900 3.900 150 145

10 m3 12 m3 (m3) Đá m3 50.000 50.000 0,9 0,85

Yêu cầu:

1/ Xác dđịnh tình hình thực hiện kế hoạch mức hao phí NVL cho mọt đơn vị sản phẩm

2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng toàn bộ NVL để hoàn thành khối

lượng chung cho các loại công việc thực tế so với kế hoạch.

Chương 4: Thống kê lao động, NSLĐ và tiền lương trong doanh nghiệp

Bài số 10:

Có tình hình sản xuất và lao động của doanh nghiệp X trong kỳ báo cáo như sau:

1/ Sản phẩm sản xuất:

Sản phẩm ĐVT Số lượng sản phẩm Giá cố định một

đơn vị sản phẩm Kế hoạch Thực tế (đồng)

6.000 2.000 mét 2.000 A

7.000 2.500 cái 2.500 B

9.000 3.000 kg 3.000 C

2/ Lượng lao động sử dụng:

Số công nhân trong danh sách bình quân: - Kế hoạch: 540 người

- Thực tế: 530 người

Yêu cầu: Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng lao động của doanh nghiệp theo các

phương pháp đã biết. Cho nhận xét.

-101-

Bài số 11:

Có tài liệu về tình hình lao động ở một công ty A trong 6 tháng đầu năm 2014 như sau:

1/ Biến động lao động:

-Ngày 1/1: có 500 người

-Ngày 1/2: tăng 20 người

-Ngày 1/3: tăng 30 người

-Ngày 1/4: giảm 40 người

-Ngày 15/8: giảm 20 người

-Ngày 9/6: tăng 40 người

2/ Tình hình sử dụng thời gian lao động:

Chỉ tiêu Quý I Quý II

1. Tổng số ngày- công làm việc thực tế trong chế độ 35.840 33.650

2. Tổng số ngày -công nghỉ lễ và chủ nhật 7.200 7.000

3. Tổng số ngày-công vắng mặt 2.500 2.650

4. Tổng số ngày-công ngừng việc 1.560 1.200

5. Tổng số ngày- công làm thêm 800 1.200

Yêu cầu:

1/ Xác định theo từng quý:

Số lao động bình quân

Số ngày- công theo lịch

Số ngày- công có mặt

Số ngày- công nghỉ phép năm

2/ Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động theo ngày-công và phân

tích sự biến động tổng số ngày –công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I.

-102-

3/ Biết giá trị sản xuất quý II so với quý I giảm 4%, xác định việc sử dụng lao động của công

ty quý II so với quý I tiết kiệm hay lãng phí.

Bài số 12:

Có số liệu về tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất tại doanh

nghiệp công nghiệp B trong hai quý cuối năm 2014 như sau:

Chỉ tiêu Quý III Quý IV

1. Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung 52.600 69.430

Trong đó: Tổng số ngày-công làm thêm 600 900

2. Tổng số ngày-công nghỉ lễ và chủ nhật 10.400 15.600

3. Tổng số ngày-công nghỉ phép năm 1.200 1.440

4. Tổng số ngày-công ngừng việc 5.200 9.350

5. Tổng số ngày- công vắng mặt 4.800 7.200

6. Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung 331.000 520.200

Trong đó: Tổng số giờ-công làm thêm 15.800 30.600

Yêu cầu:

1/ Hãy xác định tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp quý IV so với quý III tiết kiệm hay lãng phí, biết rằng giá trị sản xuất quý IV so với quý III tăng 40%.

2/ Phân tích sự biến động tổng số giờ- công làm việc thực tế nói chung giữa quý IV so với quý III do ảnh hưởng của các nhân tố.

Bài số 13:

Có số liệu về tình hình sản xuất và lao động ở hai phân xưởng sản xuất một loại sản

phẩm thuộc doanh nghiệp X trong hai kỳ như sau:

Phân xưởng Sản lượng (tấn) Số lượng công nhân (người)

-103-

Kỳ gốc kỳ báo cáo Kỳ gốc kỳ báo cáo

140.000 216.000 800 1.200 A

168.000 128.000 1.200 800 B

2.000 2.000 Cộng 308.000 344.000

Yêu cầu:

1/ Tính năng suất lao động bình quân một công nhân trong toàn doanh nghiệp ở từng kỳ.

2/ Phân tích biến động năng suất lao động bình quân một công nhân trong toàn doanh nghiệp giữa kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng của các nhân tố: năng suất lao động và số lượng

công nhân ở các phân xưởng.

3/ Phân tích sự biến động sản lượng của cả doanh nghiệp do ảnh hưởng của năng suất lao

động và số lượng công nhân ở các phân xưởng.

Bài số 14:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của một công ty dệt qua hai tháng trong năm X như sau:

Giá trị sản xuất Số lượng sản phẩm Số lao động bình quân Phân

xưởng (triệu đồng) (người)

Tháng 5 Tháng 6 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 5 Tháng 6

864 12.000 m 17.280 m 100 144 600 Dệt 1

806,4 16.000 m 18.450 m 80 90 640 Dệt 2

624 7.000 cái 5.000 cái 70 60 700 May

Yêu cầu:

1/ Tính năng suất lao động từng tháng theo các công thức đã biết và cho nhận xét về sự biến động năng suất lao động ở từng phân xưởng tháng 6 so với tháng 5.

2/ Phân tích biến động năng suất lao động bình quân một lao động trong toàn công ty qua hai

tháng do ảnh hưởng của các nhân tố.

-104-

3/ Phân tích biến động giá trị sản suất của công ty do ảnh hưởng của hai nhân tố: năng suất

lao động bình quân một lao động và tổng số lao động trong toàn công ty.

Bài số 15:

Có số liệu về năng suất lao động của các doanh nghiệp thuộc Công ty X trong hai năm như sau:

Doanh Năm 2007 Năm 2008

nghiệp Năng suất lao động Tỷ trọng công nhân Năng suất lao động Tỷ trọng công

(%) nhân (%) (triệu đồng/người) (triệu đồng/người)

A 20 18 25 35

B 22 20 20 30

C 25 24 35 20

D 26 25 20 15

Yêu cầu:

1/ Tính năng suất lao động bình quân của công ty mỗi năm.

2/ Phân tích biến động năng suất lao động bình quân của công ty bằng hệ thống chỉ số thích

hợp.

3/ Phân tích sự biến động sản lượng của cả công ty, biết rằng tổng số công nhân cả công ty năm 2007 là 200 người và năm 2008 là 300 người.

Bài số 16:

Có số liệu về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, lao động và tiền lương của một doanh nghiệp A trong năm báo cáo như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế

1. Giá trị sản xuất (triệu đồng) 22.000 25.300

-105-

2. Số công nhân bình quân (người) 1.000 960

3. Quỹ tiền lương (triệu đồng) 7.200 7.603,2

Yêu cầu:

1/ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương năm của doanh nghiệp theo các phương pháp đã học.

2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương và cho

nhận xét về tình hình sử dụng tiết kiệm (hay lãng phí) lao động đã ảnh hưởng đến tiết kiệm

(hay lãng phí) quỹ tiền lương như thế nào?

3/ Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất

lao động bình quân.

Bài số 17:

Có tài liệu về tình hình lao động và tiền lương của doanh nghiệp sản xuất B trong hai tháng

cuối năm 2008 như sau:

Chỉ tiêu Tháng 11 Tháng 12

1. Số công nhân trong danh sách bình quân (người) 520 526

2. Số ngày-công làm việc thực tế nói chung (ngày-công) 10.920 12.203

3. Số giờ- công làm việc thực tế nói chung (giờ-công) 75.176 83.353

4. Tổng mức tiền lương giờ (1.000 đồng) 263.116 333.412

5. Tổng mức tiền lương ngày (1.000 đồng) 398.580 451.511

6. Tổng mức tiền lương tháng (1.000 đồng) 416.000 447.100

Yêu cầu:

1/ Phân tích sự biến động của tiền lương bình quân tháng một công nhân do ảnh hưởng của

các nhân tố tháng 12 so với tháng 11.

-106-

2/ Phân tích sự biến động tổng mức tiền lương tháng 12 so với tháng 11 do ảnh hưởng các

nhân tố.

Bài số 18:

Có số liệu về tình hình sản xuất, lao động và tiền lương của một doanh nghiệp công nghiệp

Y có hai phân xưởng sản xuất cùng một loại sản phẩm trong hai tháng đầu năm 2008 được

tổng hợp theo bảng sau:

Phân Sản lượng (tấn) Số công nhân (người) Quỹ tiền lương

xưởng (1.000 đồng)

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2

A 144.000 242.000 800 1.100 320.000 462.000

B 120.000 99.000 1.200 900 432.000 342.000

Cộng 264.000 341.000 2.000 2.000 752.000 804.000

Yêu cầu:

1/ Phân tích biến động năng suất lao động bình quân một công nhân và tiền lương bình quân

một công nhân trong toàn doanh nghiệp giữa tháng 2 so với tháng 1.

2/ Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và và tốc độ tăng

tiền lương bình quân của doanh nghiệp qua số liệu trên.

Bài số 19:

Có số liệu về tiền lương công nhân theo bậc thợ của một doanh nghiệp công nghiệp X trong

hai kỳ như sau:

Bậc thợ Kết cấu công nhân (%) Tiền lương bình quân (đồng/người)

Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo

1 20 20 380.000 380.000

2 10 30 420.000 429.000

3 20 20 500.000 520.000

-107-

4 30 20 650.000 658.000

5 20 10 750.000 796.000

Yêu cầu:

1/ Tính tiền lương bình quân một công nhân trong toàn doanh nghiệp ở từng kỳ.

2/ Phân tích sự biến động tiền lương bình quân một công nhân trong toàn doanh nghiệp giữa kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng của các nhân tố.

3/ Với tình hình trên thì doanh nghiệp có tích lũy hay không, nếu biết rằng năng suất lao

động bình quân một công nhân trong toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5%.

Bài số 20:

Có số liệu về tình hình sản xuất, lao động và tiền lương của một doanh nghiệp A trong hai

tháng năm 2007 như sau:

Chỉ tiêu Tháng 5 Tháng 6

1. Khối lượng sản phẩm sản xuất (cái) 160.000 176.000

2. Số công nhân bình quân (người) 500 515

3. Tổng mức tiền lương tháng (1.000 đồng) 240.000 264.000

Yêu cầu:

1/ Hãy cho biết tình hình sử dụng quỹ tiền lương tháng 6 so với tháng 5 tiết kiệm hay lãng

phí?

2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng quỹ tiền lương và cho nhận xét về

tình hình sử dụng tiết kiệm (hay lãng phí) lao động đã ảnh hưởng đến tiết kiệm (hay lãng phí) quỹ tiền lương giữa tháng 6 so với tháng 5 như thế nào?

3/ Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và và tốc độ tăng tiền lương bình quân của doanh nghiệp qua số liệu trên.

Chương 5: Thống kê giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất

Bài số 21:

Có tình hình giá thành của một số sản phẩm tại doanh nghiệp X theo bảng sau:

-108-

Sản Sản lượng (tạ) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đ/tạ)

phẩm Kế hoạch Thực hiện Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

năm 2008 năm 2007 năm 2008 năm 2008 năm 2008

A 350 420 250 280 300

B 800 750 400 360 380

C 340 450 78 65 70

D 500 320 120 118 125

Yêu cầu: Tính các loại chỉ số giá thành riêng cho từng loại sản phẩm và chung cho cả bốn

loại sản phẩm. Xác định chênh lệch giữa mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) giữa thực tế so với

kế hoạch đề ra do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

Bài 22:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của một xí nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo

1. Số lượng sản phẩm sản xuất (cái) 1.000 1.500

2. Tổng chi phí để sản xuất toàn bộ sản phẩm (triệu đồng) 1.500 1.800

3. Số công nhân trong danh sách bình quân 1.200 1.200

4. Tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất (triệu đồng) 600 792

Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của khoản mục tiền lương đến biến động giá thành một đơn vị sản phẩm.

Bài số 23:

Có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu chính để sản xuất một máy tiện như sau.

Nguyên vật Hao phí NVL cho Đơn giá NVL (đồng/kg)

-109-

Liệu một máy tiện (kg)

KH TT KH TT

Gang 700 650 15.000 14.000

Thép 400 380 23.000 25.000

Giá thành kế hoạch một máy tiện: 50 triệu đồng

Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng khoản mục chi phí NVL đến tình hình thực hiện kế hoạch giá

thành sản phẩm này.

Bài số 24:

Có tình hình giá thành một xí nghiệp sản xuất đồ hộp theo bảng sau:

Tên sản Sản lượng (hộp) Giá thành đơn vị sản phẩm (đồng/hộp)

phẩm KH TT Kỳ gốc KH TT

Cá hộp 12.000 12.500 12.000 11.500 11.000

Thịt hộp 12.000 10.000 25.000 24.000 26.000

Yêu cầu:

1/ Hãy tính các loại chỉ số giá thành của doanh nghiệp.

2/ Phân tích sự biến động giá thành của cả 2 loại sản phẩm trong doanh nghiệp

3/ Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tăng giảm của tổng số tiền tiết kiệm thực tế

so với kế hoạch.

Bài số 25:

Có tình hình giá thành và giá bán sản phẩm của một doanh nghiệp công nghiệp A như sau:

Tên sản Kỳ gốc Kỳ báo cáo

phẩm Giá thành Giá bán Giá thành Giá bán

Sản lượng (cái) Sản lượng (cái) (đồng/cái) (đồng/cái) (đồng/cái) (đồng/cái)

-110-

A 18.000 500 600 30.000 450 600

B 15.000 900 1.000 14.000 920 970

Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình biến động chỉ tiêu giá thành cho một đồng sản lượng hàng

hóa tiêu thụ qua 2 kỳ do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

Bài số 26:

Có tài liệu ở một phòng thống kê của một tỉnh về tình hình sản xuất của các doanh nghiệp

cùng sản xuất một loại sản phẩm được tổng hợp theo bảng sau:

Doanh Kỳ gốc Kỳ báo cáo

nghiệp Sản lượng Giá thành Giá bán Sản lượng Giá thành Giá bán

(1.000 cái) (đồng/cái) (đồng/cái) (1.000 cái) (đồng/cái) (đồng/cái)

A 10.000 700 800 11.000 750 800

B 15.000 900 1.000 12.000 920 950

C 12.000 800 900 10.000 850 900

Yêu cầu:

1/ Phân tích sự biến động giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm chung của 3 DN.

2/ Phân tích sự biến động giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa chung của cả 3 DN.

Bài 27:

Có tài liệu về tình hình sản xuất một loại sản phẩm M ở hai doanh nghiệp thuộc một công ty như sau:

Tên thành đvsp Tỉ trọng sản lượng (%) lượng lao động

Giá (đồng/cái) Số (người) DN

Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo

-111-

9.000 8.500 30 40 100 150 A

10.000 9.000 70 60 200 250 B

Yêu cầu:

1/ Phân tích sự biến động của giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong toàn công ty.

2/ Phân tích biến động NSLĐ bình quân một lao động trong toàn công ty, biết rằng tổng sản lượng kỳ gốc là 5.000 cái, tổng sản lượng kỳ báo cáo là 6.000 cái.

3/ Phân tích sự biến động sản lượng của cả công ty do ảnh hưởng của các nhân tố.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

Chương 1: Thống kê sản phẩm trong DN

Bài 1:

Tính các chỉ tiêu sản lượng công nghiệp bằng tiền của doanh nghiệp:

- Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 của doanh nghiệp = 100 + (30 - 15) + (10

+5) + 10 + 6 + (13-12) = 147 (tỷ đồng)

- Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2008 của doanh nghiệp = 120 + (40 - 20) + (10

21,1

+8) + 12 + 7 + (14-13) = 178 (tỷ đồng)

178 147

Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2008 so với năm 2007 = lần hay 120%,

tăng 20%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 31 tỷ đồng (178 tỷ đồng – 147 tỷ đồng).

Bài 2:

Tính chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp của xí nghiệp = 60 + (18-14) + 80 + (24-20)

+ 800 + (240-180) + 20 +20 = 1.048 (triệu đồng).

Mức độ hoàn thành kế hoạch của XN là 1.048/1.300 = 80,62%. XN không đạt kế

hoạch giá trị sản suất đề ra, hụt 19,38%.

Bài 3:

Giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp trong năm 2008 là:

90 + (15-30) + 60 + (18-15) + 60 + (60-30) + 840 + (120-75) + (30-60) + 6 + 30 +

(60-60) + 15 = 1.134 (triệu đồng)./..

Chương 2: Thống kê TSCĐ TRONG DN

-112-

Bài số 4:

1, Tính các hệ số: tăng, giảm, đổi mới, loại bỏ TSCĐ trong năm:

Giá trị TSCĐ có đầu năm + Giá trị TSCĐ có cuối năm  Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 2

TSCĐ có đến ngày TSCĐ giảm TSCĐ có TSCĐ tăng  +  trong năm cuối năm đầu năm trong năm

Giá trị TSCĐ tăng trong năm = 700 + 130 = 830 (triệu đồng)

Giá trị TSCĐ giảm trong năm = 500 + 160 = 660 (triệu đồng)

Giá trị TSCĐ có đến ngày cuối năm = 8.600 + 830 – 660 = 8.770 (triệu đồng)

Giá trị TSCĐ bình quân trong năm = (8.600 + 8.770) /2 = 8.685 (triệu đồng)

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Hệ số tăng  Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ tài sản cố định

= (830 / 8.685) = 0,096

Hệ số giảm

Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ

 tài sản cố định Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ

= (660 / 8.685) = 0,076

GTrị TSCĐ mới tăng trong năm

Hệ số đổi mới TSCĐ trong năm =

GTrị TSCĐ hiện có cuối kỳ

= (830 / 8.770) = 0,095

GTrị TSCĐ cũ, hư hỏng, loại bỏ trong năm

-113-

Hệ số loại bỏ TSCĐ trong năm =

GTrị TSCĐ hiện có đầu năm

= (160 / 8.600) = 0,019

2, Tính các hệ số: hao mòn, và còn sử dụng được của TSCĐ có đầu năm và cuối năm

Hệ số hao mòn đầu năm = GTrị hao mòn đầu năm/Ngiá TSCĐ có đầu năm

= 2.000 / 8.600 = 0,23

Tổng số tiền lũy kế khấu hao đã trích từ khi sử dụng TSCĐ Hệ số hao

mòn TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ cuối năm

cuối năm

Tổng số tiền lũy kế khấu hao đã trích của TSCĐ hiện còn cuối năm = 2.000 + 360 –

(300 +160) = 1.900.

Hệ số hao mòm TSCĐ cuối năm = (1.900 – 320) / 8.770 = 0,18

Hệ số còn sử dụng được của TSCĐ đầu năm = 1 – 0,23 = 0,77

Hệ số còn sử dụng được của TSCĐ hiện có cuối năm = 1 – 0,18 = 0,82 .

Bài số 5: Tính toán và phân tích sự biến động NSBQ một giờ máy chung của hai bộ

phận máy dệt trong doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc:

Áp dụng công thức: Năng suất 1 giờ máy LVTT = Sản lượng / Tổng số giờ máy LVTT

(giờ).

Năng suất 1 giờ máy LVTT kỳ gốc của bộ phận A = 80.000/20.000 = 4 (m/giờ máy)

Năng suất 1 giờ máy LVTT kỳ gốc của bộ phận B = 54.000/27.000 = 2 (m/giờ máy)

Năng suất 1 giờ máy LVTT kỳ báo cáo của bộ phận A = 110.000/22.000 = 5 (m/giờ máy)

Năng suất 1 giờ máy LVTT kỳ báo cáo của bộ phận B = 90.000/30.000 = 3 (m/giờ máy)

Tỉ trọng giờ máy kỳ gốc của bộ phận A = 20.000/47.000 = 42,55%

Tỉ trọng giờ máy kỳ gốc của bộ phận B = 27.000/47.000 = 57,45%

-114-

Tỉ trọng giờ máy kỳ báo cáo của bộ phận A = 22.000/52.000 = 42,3%

Tỉ trọng giờ máy kỳ báo cáo của bộ phận B = 30.000/52.000 = 57,7%.

U

Áp dụng công thức:

m 1

1

dU m 1



U

= (5 x 42,3%) + (3 x 57,7%) = 3,85 m/giờ máy

m 0

0

dU m 0



(4 x 42,55%) + (2 x 57,45%) = 2,85 m/giờ máy

1

1

m 1

U U

0

1

0

m 0

dU m 1 dU m 0

dU m 1 1 dU m 0

dU m 0 dU m 0

 

 

 

 

 

 

85,3 85,2

 5  4

   3%3,42     2%3,42

 %7,57  %7,57

 4   4

   2%3,42   2%55,42

 %7,57 %45,57

85,3 85,2

85,3 846,2

846,2 85,2

Ta có hệ thống chỉ số:

1,35 = 1,353 x 0,99

Lượng tăng giảm tuyệt đối:

(3,85 – 2,85) = (3,85 – 2,846) + (2,846 – 2,85)

1 = 1,004 + (- 0,004) (m/giờ máy)

Nhận xét:

Công suất bình quân 1 giờ máy của 2 bộ phận thiết bị trong doanh nghiệp kỳ báo cáo

so với kỳ gốc tăng 35% ứng với lượng tuyệt đối là 1m/giờ-máy là do hai nguyên nhân sau:

- Công suất của các loại thiết bị kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 35,3% nên làm cho

công suất bình quân 1 giờ-máy trong toàn doanh nghiệp tăng một lượng tuyệt đối là 1,004m/giờ-máy.

- Do kết cấu giờ-máy làm việc thực tế của thiết bị hai bộ phận kỳ báo cáo so với kỳ gốc có sự thay đổi, đó là loại thiết bị bộ phận A có công suất cao hơn mà tỉ trọng giờ-máy làm việc thực tế kỳ báo cáo lại giảm xuống nên đã làm cho công suất bình quân 1 giờ-máy

trong toàn doanh nghiệp giảm xuống 0,01%, ứng với lượng giảm tuyệt đối 0,004m/giờ-

máy./..

Bài số 6:

-115-

1, Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng số giờ máy LVTT bình quân một máy

đã lắp của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

Áp dụng công thức:

Số giờ LVTT BQ của một máy = Độ dài BQ một ca máy X Số ca máy làm việc BQ

một ngày X số ngày làm việc BQ một máy

Ta tính các chỉ tiêu ở kỳ gốc và kỳ báo cáo:

Kỳ gốc:

Độ dài bình quân một ca máy (g)

g =

Tổng số giờ-máy làm việc thực tế

7

Tổng số ca-máy làm việc thực tế

 giờ

.15 .2

750 250

=

Số ca máy làm việc BQ một ngày (c)

Tổng số ca-máy làm việc thực tế c 

Tổng số ngày-máy làm việc thực tế

 ca 3

250.2 750

=

Số ngày làm việc BQ một máy (n)

Tổng số ngày-máy làm việc thực tế n 

25

Số MMTB bình quân trong kỳ

750 30

Tổng số giờ-máy làm việc thực tế

= ngày

Số giờ máy LVTT bình quân một máy trong kỳ (G) = Số MMTB bình quân trong kỳ

-116-

.15

525

750 30

= giờ.

g

7,6

Tương tự ta tính các chỉ tiêu kỳ báo cáo:

600.14 180.2

c

83,2

giờ

180.2 768

n

24

ca

768 32

.14

G

456

25,

ngày

600 32

giờ.

Gọi chỉ số kỳ gốc là 0, chỉ số kỳ báo cáo là 1.

G 1 G

0

ncg 111 ncg 00

0

ncg 111 ncg 110

ncg 110 ncg 100

ncg 100 ncg 00

0

25,456

 83,27,6

24

 83,27,6

24

83,27

24

37



24

525

37



25

83,27

24

37



24

37



25

25,456 525

25,456 44,475

44,475 504

504 525

Ta có hệ thống chỉ số:

Số tương đối:

0,869 = 0,9596 x 0,9433 x 0,96

Số tuyệt đối:

(456,25 – 525) = (456,25 – 475,44) + (475,44 – 504) + (504 – 525)

-68,75 = - 19,19 + (- 28,56) + (- 21) (giờ máy)

Nhận xét: Tổng số giờ máy LVTT bình quân của một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc

giảm 13,1%, ứng với số tuyệt đối là – 68,75 giờ- máy là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

- Độ dài bình quân một ca máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,3 giờ (6,7 – 7) đã làm cho tổng số giờ máy LVTT bình quân của một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm

4,04%, ứng với số tuyệt đối là – 19,19 giờ- máy .

-117-

- Do số ca máy làm việc bình quân một ngày kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,17 ca

(2,83 - 3) đã làm cho tổng số giờ máy LVTT bình quân của một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 5,67%, ứng với số tuyệt đối là – 28,56 giờ- máy.

- Do số ngày làm việc bình quân một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 1 ngày (24

– 25) đã làm cho tổng số giờ máy LVTT bình quân của một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc

giảm 4%, ứng với số tuyệt đối là – 21 giờ- máy.

2, Phân tích sự biến động sản lượng do máy sản xuất do ảnh hưởng bởi các nhân

tố giữa kỳ báo cáo so với kỳ kế hoạch.

Tổng số ngày-

Tổng số

Ta có công thức:

Khối lượng Tổng số giờ-

Số máy

máy làm việc thực tế

ca-máy làm việc thực tế

đã lắp

sản phẩm SX máy làm việc

Khối lượng sản phẩm sản

=

bình quân

Số máy

xuất

Tổng số giờ-

x thực tế

máy làm việc

đã lắp

Tổng số ca-

Tổng số ngày- máy làm việc thực

thực tế

bình quân

máy làm việc

tế

Năng suất

Số máy

Độ dài bình quân một ca

Số ca máy làm việc bình quân

Số ngày làm việc bình quân

một giờ

=

đã lắp

máy

một ngày

một máy đã lắp

máy

bình quân

thực tế

Ký hiệu:

 c  d  e Qm = a  b

Hệ thống chỉ số:

m

1

0

0

0

0

m

0

0

0

0

0

0

0

Q       Q edcba 11111 edcba 00 00 edcba 11111 edcba 1111 edcba 11 10 edcba 11 00 edcba 00 11 edcba 00 10 edcba 10 00 edcba 00 00 edcba 1111 edcba 10 11 -118-

Ta tính thêm chỉ tiêu Năng suất một giờ máy:

-Năng suất một giờ máy kỳ gốc = Số lượng sản phẩm do máy SX ra / (chia) Tổng số giờ

.1

000.

1,85

máy LVTTế.

340 750.15

= m/giờ máy.

-Năng suất một giờ máy kỳ báo cáo = Số lượng sản phẩmdo máy SX ra / (chia) Tổng số giờ

000

136

99,

máy LVTTế.

000.2 .14

. 600

= m/giờ máy.

99,136

32

32

99,136 

 32

    83,27,61,85 24 32  24 32 83,271,85  

000.2 . 000 340 000. .1  83,271,85 371,85 

    24 83,27,6  371,85 25 30  32  371,85  371,85

 32

 24

24 

 83,27,6  25 25

 83,27,61,85  371,85  371,85

 24  

24  32 30

32 32

24 25

 

000.2 340 .1

. 000 000.

.2 000 000. 239.1 . 230

.1 239 294.1

230. 718 .

.1 294 372.1

. .

718 493

372.1 . 493 429.1 680 .

429.1 340.1

. .

680 000

Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có:

Số tương đối:

1,4925 = 1,6139 x 0,9571 x 0,9433 x 0,96 x 1,0669

Số tuyệt đối:

(2.000.000 – 1.340.000) = (2.000.000 – 1.239.230) +(1.239.230 – 1.294.718) + (1.294.718 – 1.372.493) + (1.372.493 – 1.429.680) + (1.429.680 – 1.340.000)

660.000 = 760.770 + (-55.488) + (-77.775) + (-57.187) + 89.680 (m)

Nhận xét: Sản lượng do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ kế hoạch tăng 49,25% với

số tăng tuyệt đối là 660.000 m là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

- Do năng suất một giờ máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 51,89m đã làm cho số lượng sản phẩm do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 61,39% với số tăng tuyệt đối là 760.770 m.

-119-

- Độ dài bình quân một ca máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,3 giờ (6,7 – 7) đã

làm cho số lượng sản phẩm do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 4,29%, ứng với số tuyệt đối là – 55.488 m.

- Do số ca máy làm việc bình quân một ngày kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,17 ca

(2,83 - 3) đã làm cho số lượng sản phẩm do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm

5,67%, ứng với số tuyệt đối là – 77.775 m

- Do số ngày làm việc bình quân một máy kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 1 ngày (24

– 25) đã làm cho số lượng sản phẩm do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 4%,

ứng với số tuyệt đối là – 57.187 m.

- Do số lượng máy LVTT bình quân kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 2 máy ( 32 – 30)

đã làm cho số lượng sản phẩm do máy sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 6,69%, ứng

với số tuyệt đối là +89.680 m./..

Chương 3: Thống kê NVL trong DNSX

Bài số 7:

1, Kiểm tra tình hình sử dụng gạch trong kỳ theo các phương pháp đã học:

052,1

Theo phương pháp so sánh giản đơn ta có:

.60 000 000.57

M 1 kM

lần hay 105,2%

Chênh lệch tuyệt đối:

Δ = M1 – Mk = 60.000 – 57.000 = 3.000 viên

M

1

877,0

* Theo phương pháp so sánh có liên hệ đến tình hình hoàn thành kế hoạch sản lượng:

.60 .68

000 400

000.57

M

000.60 .1 .1

200 000

Q 1  k Q

k

lần hay 87,7%

Q1 kQ

60.000 – 68.400 = -8.400 kg Chênh lệch tuyệt đối: M1 – Mk x

Nhận xét: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu ở của đơn vị xây lắp là tốt. Bởi vì lượng

nguyên vật liệu tuy đã sử dụng vượt kế hoạch đề ra là 3.000 viên, nhưng nếu xét trong mối

quan hệ với việc hoàn thành kế hoạch sản xuất thì thực tế doanh nghiệp đã tiết kiệm nguyên

-120-

vật liệu so với kế hoạch đề ra là 12,3%, tương ứng với lượng tuyệt đối tiết kiệm được 8.400

viên.

2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng khối lượng gạch trong kỳ.

Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng phụ thuộc vào hai nhân tố: mức tiêu hao cho

một đơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm sản xuất.

=

Khối lượng Mức tiêu hao NVL cho Khối lượng sản

NVL sử dụng một đơn vị sản phẩm phẩm sản xuất

57

viên

M = m  q

M Q

.57 000 000.1

50

viên

-Mức tiêu hao thực tế cho 1 ĐVSP =

M Q

000.60 200.1

-Mức tiêu hao định mức cho 1 ĐVSP =

1

1

M M

k

qm 11 qm k

k

qm 11 qm k

1

qm k qm k

k

50 57

 

.1 200 000.1

50 57

 

.1 200 200.1

57 57

 

200.1 000.1

000.60 000.57

000.60 000.57

.60 .68

000 400

400.68 000 .57

Hệ thống chỉ số:

Số tương đối:

1,052 = 0,8772 x 1,2

Số tuyệt đối:

(60.000 – 57.000) = (60.000 – 68.400) + (68.400 – 57.000)

3.000 = -8.400 + 11.400 (viên gạch)

Nhân xét: Tổng lượng gạch sử dụng thực tế so với định mức tăng 0,52% là do ảnh hưởng bởi

các nhân tố sau:

-Do mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm giảm 7 viên ( 50 – 57) đã làm cho khối

lượng gạch sử dụng giảm 12,28% ứng với số tuyệt đối là – 8.400 viên gạch.

-121-

-Do khối lượng sản phẩm sản xuất tăng 200 m2 tường đã làm cho cho khối lượng

gạch sử dụng tăng 20% ứng với số tuyệt đối là + 11.400 viên gạch.

Bài số 8: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng NVL để sản xuất toàn

bộ sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc.

Đây là trường hợp sử dụng nhiều loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm.

Đơn giá từng

Áp dụng công thức:

=

loại NVL

Giá trị toàn bộ NVL Khối lượng sản Mức tiêu hao NVL  sử dụng để sản xuất phẩm sản xuất cho một đ/vị s/phẩm

M =  s  m  q

qms

qms

qms

qms

1

1

1

1

1

1

k

1

1

k

k

1

1

M M

qms

qms

qms

qms

k

k

k

k

k

1

1

k

k

1

k

k

k

 

 

 

 

Từ mối liên hệ trên ta có hệ thống chỉ số dùng để phân tích:

 

    000 000  

280 300 280 280   300 300

    280 300  

22 20 22 22   22 20

    000 000  

200 200 200 200   200 200

    200 200  

22 20 22 22   22 20

 000.14  000.15  000.14  000.15  .15 .15(  000.15  000.15

         22 )22    

 000.25  .28 000  000.25  000.28   .28   .28  .28 000  000 .28

         22  22    

 000.60  .62 000  000.60  000.62   .62 000   000.62  .62 000  000 .62

  4 22  5  20  4  22  4  22 4  22 5  22  5  22 20 5 

201 208

520. 200.

. .

000 000

201 221

. .

520 056

000. 000.

221 229

. .

056 020

000. 000.

229 208

020. 200.

. .

000 000

 IM = Is  Im Iq

Số tương đối:

0,9679 = 0,9116 x 0,9652 x 1,1

Số tuyệt đối:

-122-

(201.520.000 – 208.200.000) = (201.520.000 – 221.056.000) + (221.056.000 –

229.020.000) + (229.020.000 – 208.200.000)

- 6.680.000 = - 19.536.000 + (- 7.964.000) + 20.820.000 (đồng)

Nhận xét: Giá trị toàn bộ nguyên vật liệu đã sử dụng kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 3,21%

tương ứng với lượng giảm tuyệt đối 6.680.000 đồng là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:

- Đơn giá các loại nguyên vật liệu kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 8,84% làm cho giá

trị toàn bộ nguyên vật liệu giảm 19.536.000 đồng.

- Mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm

3,48% làm cho toàn bộ giá trị nguyên vật liệu thực tế giảm 7.964.000 đồng.

- Khối lượng sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 10% làm cho giá trị toàn bộ

nguyên vật liệu tăng 20.820.000 đồng./..

Bài số 9:

1, Xác định tình hình thực hiện kế hoạch mức hao phí NVL cho một đơn vị sản phẩm

(tính riêng cho từng loại công việc và chung cho các loại công việc) trong trường hợp

này.

1.1. Xác định tình hình thực hiện kế hoạch mức hao phí NVL cho một đơn vị sản phẩm

(tính riêng cho từng loại công việc )

Áp dụng công thức dùng nhiều loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm

1

I

m

ms k ms k

k

 

Chỉ số có dạng:

-Trước tiên xác định chỉ số tình hình thực hiện kế hoạch mức hao phí NVL cho 1m2

1

xây tường:

mI

 

50 50

 

 

5,0 5,0

 

 

80 80

 180  180

 

 000.10  000.10

 

 800  800

 

hay 100%.

 0, 9714 97,14%

mI

 

 

 

 800 8  800 10

71.400 79.000

 

 2.500 25  2.500 25

 10.000 0, 25     10.000 0,3

 

 

Xác định chỉ số tình hình thực hiện mức hao phí NVL cho 1m2 lát nền.

Xác định chỉ số tình hình thực hiện mức hao phí NVL cho 1m3 đổ bê tông.

-123-

 0, 9567 95, 67%

mI

664.000 694.000

        800 70 50.000 0,85   3.900 145           3.900 150   800 80 50.000 0,9

1.2. Xác định tình hình thực hiện kế hoạch mức hao phí NVL cho một đơn vị sản phẩm

(tính chung cho các loại công việc )

Áp dụng công thức dùng nhiều loại NVL để sản xuất nhiều loại sản phẩm

I

m

s m q 1 1 k s m q 1 k k

  

Chỉ số có dạng:

 

 

 

 

 

 

 0,98 98%

 

 

 

=

   

 

Im                   10.000 0,5 300  180 50 300 800 80 300 2.500 25 210 10.000 0, 25 210             10.000 0,3 210       10.000 0, 5 300  180 50 300 800 80 300 2.500 25 210       50.000 0.85 12 3.900 145 12  800 70 12       800 8 210 46.362.000        47.163.000 50.000 0, 9 12 3.900 150 12     (800 10 210) 800 80 12

2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng toàn bộ NVL để hoàn thành khối

lượng chung cho các loại công việc thực tế so với kế hoạch.

Giá trị toàn bộ NVL sử dụng để sản xuất tất cả các loại sản phẩm là:

M =   s.m.q

qms

1

1

1

qms 1

1

1

1

qms

qms

k

k

k

k

1

k

1

Ta có hệ thống chỉ số:

  qms

  qms

k

1

1

k

k

1

qms

qms

k

1

k

k

k

k

M M  

 

-124-

9.500 0, 5 300

48.666.150 44.200.000

      10.000 0, 5 300 820 70 12

 200 50 300     820 8 210

 3.900 145 12

 820 80 300  

(9.500 0, 25 210)

   2.500 25 210 

 50.000 0, 85 12

  180 50 300      800 8 210

 2.800 25 210   

2.500 25 210

   800 80 300

  

800 80 300

  800 70 12   

   50.000 0, 85 12  

 10.000 0, 25 210    10.000 0, 3 210

  800 80 12

 

 

200

 

  10.000 0, 3 210  10.000 0, 3

 

  800 80 300     3.900 145 12             800 80 300   

2.500 25 210   50.000 0, 85 12    50.000 0, 9 12   2.500 25 210   50.000 0, 9 12

800 80 12

 50.000 0, 9 10

2.500 25 200  

800 80 270  

  

   (10.000 0, 3 200)      10.000 0, 5 300 180 50 300     10.000 0, 5 300   180 50 300        .900 145 12 3 800 70 12     800 8 210       3.900 150 12      800 10 210      10.000 0, 5 300  180 10 300     10.000 0, 5 270 180 50 270         3.900 150 12   800 10 210          800 80 10 666.48 666 150. .46 362 000. 200.44 362 000. .47 163 000.

 3.900 150 10 . .

 800 10 200 . 150 .48 . 000 .46

163.47 200.44

 000 000

Số tương đối:

1,1 =1,05 x 0,98 x 1,067

Số tuyết đối:

(48.666.150 - 44.200.000) = (48.666.150 - 46.362.000) + (46.362.000 -

47.163.000) + (47.163.000 - 44.200.000)

4.466.150 = 2.304.150 + (-801.000) + 2.963.000 (đồng).

Nhận xét:Giá trị toàn bộ nguyên vật liệu đã sử dụng thực tế so với kế hoạch tăng 10%

tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 4.466.150 đồng là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:

- Đơn giá các loại nguyên vật liệu thực tế so với kế hoạch tăng 5% làm cho giá trị

toàn bộ nguyên vật liệu tăng 19.536.000 đồng.

- Mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm các loại thực tế so với kế hoạch

giảm 2% làm cho toàn bộ giá trị nguyên vật liệu thực tế giảm 801.000 đồng.

- Khối lượng sản phẩm các loại thực tế so với kế hoạch tăng 6,7% làm cho giá trị toàn

bộ nguyên vật liệu tăng 2.963.000 đồng./..

Chương 4: Thống kê lao động, NSLĐ và tiền lương trong DN

Bài số 10:

Giá trị sản lượng KH:

-125-

000.6

000.7

000

.9

000

.56

500

000.

 000.2

 500.2

 .3

 k c qp

đ

000

.4

000

500

.6

5000

000

.11

000

250.57

.

000

Giá trị sản lượng thực tế:

 .2

 .2

 .3

1

 qpc

đ

98,15%

Theo phương pháp kiểm tra giản đơn ta có:

530 540

T 1 T k

Số tương đối

Chênh lệch tuyệt đối:

T = T1 - Tk = 530 - 540 = -10 (người)

Nhận xét: Thực tế so với KH doanh nghiệp đã sử dụng giảm số lượng lao động là

1,85%, ứng với số tuyệt đối là giảm 10 người.

Phương pháp kiểm tra có liên hệ đến tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng

So sánh giữa lao động thực tế và lao động kế hoạch được điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn

thành kế hoạch sản lượng trong kỳ.

Ký hiệu: + Qk: là sản lượng theo kế hoạch đề ra

+ Q1: là sản lượng thực tế

  

 Q  1 T  k Q +  k

: là số lượng lao động kế hoạch đã điều chỉnh theo tỷ lệ

hoàn thành kế hoạch sản lượng

T

1

100

1

T

k

Q Q

k

Tỷ lệ giữa số lượng lao động thực tế đã sử dụng và số lượng lao động theo kế hoạch

%89,96

đã được điều chỉnh là:

530 547

540

530 .57 .56

250 500

000. 000.

TTT 1 k

Q 1 Q

k

 -126-

=

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

= 530 – 547 = -17 người

Nhận xét: Tình hình sử dụng lao động ở doanh nghiệp trong kỳ là tốt. Bởi vì, xét trong mối quan

hệ với việc hoàn thành kế hoạch sản xuất thì thực tế doanh nghiệp đã tiết kiệm được lao động so

với kế hoạch đề ra là 3,11%, tương ứng với lượng tuyệt đối là tiết kiệm 17 người./..

Bài số 11:

1, Xác định các chỉ tiêu theo từng quý:

Theo tài liệu trên ta lập bảng sau:

Thời gian Số ngày (ti) Số công nhân (Ti)

Quý I

- Từ 1/1 đến 31/1 31 500

- Từ 1/2 đến 28/2 28 520

- Từ 1/3 đến 31/3 31 550

Quý II

- Từ 1/4 đến 17/5 47 510

-Từ 18/5 đến 8/6 22 490

-Từ 9/6 đến 30/6 22 530

n

tT i

i

500(

)31

550(

)31

.47

i

T

44,523

CN

 1 n

 28

110 90

 520(   31

 )28   31

t

i

i

 1

Số lao động bình quân trong Quý I/ 2008 của doanh nghiệp:

(Trong đó: Ti là số lượng lao động hiện có trong khoảng thời gian ti; ti là số ngày tương ứng có số lao động Ti.)

n

tT i

i

510(

)47

)22

.46

i

T

510

CN

 1 n

490 

 22

410 91

 (  47

Số lao động bình quân trong Quý II/ 2008 của doanh nghiệp:

t

i

i

 1

-127-  )22 530(   22

Xác định theo từng quý:

Đối với quý I

Tổng số ngày-công Số ngày dương Số công nhân trong danh

theo lịch quý I lịch trong quý I sách bình quân quý I

= 90 x 523,44 = 47.110 (ngày công)

Tổng số ngày- công có mặt quý I = Số ngày công làm việc thực tế trong chế độ quý I

+ Tổng số ngày công ngừng việc quý I

Tổng số ngày- công có mặt quý I = 35.840 + 1.560 = 37.400 (ngày-công).

Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất của quý I = Tổng số ngày công có mặt

quý I + Tổng số ngày công vắng mặt quý I

= 37.400 + 2.500 = 39.900 (ngày-công)

Tổng số ngày công chế độ quý I = Tổng số ngày công dương lịch quý I - Tổng số

ngày công nghỉ lễ, nghỉ chủ nhật quý I

= 47.110 - 7.200 = 39.910 (ngày công)

Tổng số ngày công nghỉ phép năm quý I = Tổng số ngày công chế độ quý I - Tổng số

ngày công có thể sử dụng cao nhất của quý I

= 39.910 - 39.900 = 10 (ngày công)

Đối với quý II

Tổng số ngày-công

theo lịch quý II Số ngày dương lịch trong quý II Số công nhân trong danh sách bình quân quý II

= 91 x 510 = 46.410 (ngày công)

Tổng số ngày- công có mặt quý II = Số ngày công làm việc thực tế trong chế độ quý

II + Tổng số ngày công ngừng việc quý II

Tổng số ngày- công có mặt quý II = 33.650 + 1.200 = 34.850 (ngày-công)

-128-

Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất của quý II = Tổng số ngày công có mặt

quý II + Tổng số ngày công vắng mặt quý II

= 34.850 + 2.650 = 37.500 (ngày-công)

Tổng số ngày công chế độ quý II = Tổng số ngày công dương lịch quý II - Tổng số

ngày công nghỉ lễ, nghỉ chủ nhật quý II

= 46.410 - 7.000 = 39.410 (ngày công)

Tổng số ngày công nghỉ phép năm quý II = Tổng số ngày công chế độ quý II - Tổng

số ngày công có thể sử dụng cao nhất của quý II

= 39.410 - 37.500 = 1.910 (ngày công)

2, Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động theo ngày công và

Hệ số làm thêm ca

Số công nhân bình quân trong

Tổng số ngày- công làm việc

phân tích sự biến động tổng số ngày công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I

x

x

=

thực tế nói chung

quý

quý

Số ngày- công

quý

LVTT

b/quân

một CN

trong chế

độ quý

T = a x b x c

Ta tính các chỉ tiêu:

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

+

Đối với Quý 1

Số công nhân bình quân trong kỳ

47,68

Số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ bình quân một CN

.35 840 44,523

= (ngày công)

-129-

Tổng số ngày công LVTT nói chung = Tổng số ngày công LVTT trong chế độ + tổng số ngày

công làm thêm

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

= 35.840 +800 = 36.640 (ngày công)

02,1

+ Hệ số làm thêm ca (Hc)

.36 .35

640 840

=

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

+

Đối với Quý II

Số công nhân bình quân trong kỳ

.33

650

66

Số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ bình quân một CN (NCĐ)

510

= (ngày công)

Tổng số ngày công LVTT nói chung = Tổng số ngày công LVTT trong chế độ + tổng số ngày

công làm thêm

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung

= 33.650 + 1.200 = 34.850 ngày công

Tổng số ngày-công làm việc thực tế trong chế độ

,1

035

+ Hệ số làm thêm ca (Hc) =

.34 .33

850 650

=

Gọi 1 là chỉ số quý II; 0 là chỉ số quý I. Ta có hệ thống chỉ số

-130-

T

1

T 0

cba 11 1 cba 0

0

0

cba 11 1 cba 11 0

cba 11 0 cba 10 0

cba 0 10 cba 0

0

0

.34 .36

850 640

  04,1 510 66 47,68 02,1   4,523

 66 47,68

04,1 

 04,1

510 

510

47,68 47,68

 

04,1 02,1

 

510 510

  47,68 02,1 510 02,1 4,523  47,68 

850.34

.36

49,316

850.34 640.36

.35

09,618

.35 .36

09,618 49,316

640.36

Số tương đối: 95,11% = 96,39% x 97,27% x 99,12%

Số tuyệt đối : 34.850 -36.640 = (34.850- 35.618,09) +(35.618,09-36.316,49) +(36.316,49 –

36.640)

-1.790 = (-768,09 ) + (-698,4) + (-323,51) (ngày công).

Nhận xét: Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I giảm 4,89%

tương ứng với số tuyệt đối giảm 1.790 ngày công là ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

- Do số ngày công LVTT bình quân 1 CN trong chế độ quý II so với quý I giảm 2,47

ngày công (66-68,47) đã làm cho tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung quý II so với

quý I giảm 3,61% tương ứng với số tuyệt đối giảm 768,09 ngày công.

- Do hệ số làm thêm ca quý II so với quý I giảm 0,2 (1,02-1,04) đã làm cho tổng số ngày-

công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I giảm 2,72% tương ứng với số tuyệt đối

giảm 698,4 ngày công.

- Do số công nhân bình quân quý II so với quý I giảm 13,44 công nhân (510 – 523,44) đã

làm cho tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I giảm 0,88% tương ứng với số tuyệt đối giảm 323,51 ngày công.

3, Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung quý II so với quý I giảm 4,89%, nhưng giá trị SX quý II so với quý I giảm 4%, như vậy công ty đã sử dụng lao động tiết kiệm 0,89% quý II so với quý I , tương ứng với số tuyệt đối là 326 ngày công (0,89% x 36.640 ngày)./..

Bài số 12: ( hướng dẫn): 1, Xác định tình hình sử dụng lao động quý IV so với quý III

tiết kiệm hay lãng phí:

Ta tính tổng số ngày công làm việc thực tế nói chung quý IV so với quý III

-131-

Tổng số ngày-công làm việc thực tế

nói chung quý IV

%132

=

, tăng 32%

430.69 600.52

Tổng số ngày-công làm việc thực tế

nói chung quý III

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung quý IV so với quý III tăng 32%, trong khi đó

giá trị sản xuất quý IV so với quý III tăng 40% như vậy việc sử dụng lao động của doanh

nghiệp là tiết kiệm 8% , tương ứng với số tuyệt đối 4.208 ngày công (52.600 ngày công x

8%).

2, Phân tích sự biến động của tổng số giờ công LVTT nói chung giữa quý IV so với quý

III .

Tổng số giờ-công làm việc thực tế

Ta có phương trình kinh tế:

Hệ số làm thêm

Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung (nc)

nói chung (G)

Độ dài bình quân làm việc ngày

giờ (h)

thực tế trong chế

độ (g)

Từ đó ta tính các chỉ tiêu:

 Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ Tổng số ngày-công làm việc thực tế nói chung + Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế trong chế độ (ĐCĐ)

Mà Tổng số giờ công LVTT trong chế độ = Tổng số giờ công LVTT nói chung - Tổng số giờ công làm thêm.

Tổng số giờ-công làm việc thực tế nói chung + Hệ số làm thêm giờ (Hg) = Tổng số giờ-công làm việc thực tế trong chế độ

-132-

Sau khi tính các chỉ tiêu trên ở quý III và quý IV, gọi chỉ số của quý III là 0, chỉ số của quý IV là

g

h

nc

g

h

nc

G

g

h

nc

g

h

nc

1

1

1

1

1

1

0

1

1

0

1

0

1

G

g

h

nc

g

h

nc

g

h

nc

g

h

nc

0

0

0

0

0

1

0

1

0

0

1

0

0

1. Ta có hệ thống chỉ số.

Chênh lệch tuyệt đối:

G1-G0 = (g1 – g0) h1nc1 + g0(h1 – h0)nc1 + g0h0 (nc1 – nc0)

Thay số vào để phân tích sự biến động của tổng số giờ công LVTT nói chung và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố như bài số 2./..

Bài số 13:

140

000.

175

1, Tính các chỉ tiêu về NSLĐBQ

Q T

800

000

140

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng A kỳ gốc = tấn/công nhân

Q T

168 .1

. 200

180

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng B kỳ gốc = tấn/công nhân

Q T

216 .1

000. 200

128

000

160

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng A kỳ báo cáo = tấn/công nhân

Q T

. 800

W

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng B kỳ báo cáo = tấn/công nhân

 TiW i  T i

200

.308

 175

154

Áp dụng công thức NSLĐBQ 1CN toàn DN 

 

000 000.2

 800  800

 

  140  200.1

.1 

800

 180

172

-NSLĐBQ 1 CN toàn DN kỳ gốc = tấn/CN

 

000.344 000.2

 200.1  200.1

 

 160  800

 

-NSLĐBQ 1 CN toàn DN kỳ báo cáo = tấn/CN

2, Phân tích sự biến động NSLĐBQ 1 CN toàn DN:

-Tỉ trọng công nhân PX A trong toàn DN kỳ gốc là 800/2.000 = 40%; PX B là 1.200/2.000 =

60%

-133-

-Tỉ trọng công nhân PX A trong toàn DN kỳ báo cáo là 1.200/2.000 = 60%; PX B là 800/2.000

= 40%

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

0

1

W

dW

dW

dW

 

 

 

0

0

0

0

1

0

0

172 154

 

6,0 4,0

 

 

4,0 6,0

 

6,0 6,0

 

 

4,0 4,0

 

6,0 4,0

 

 

 180  175

 

 160  140

 

 180  175

 

 160  140

 

 175  175

 

 140  140

 4,0 6,0

172 154

172 161

161 154

Số tương đối: 111,69% = 106,83% x 104,54%

Ta có hệ thống chỉ số phản ánh sự biến động NSLĐ bình quân:

Số tuyệt đối:

(172 – 154) = (172 – 161) + (161 – 154)

18 = 11 + 7 (tấn/CN)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân của DN kỳ báo cáo so với kỳ

gốc tăng 11,69% ứng với số tuyệt đối tăng là 18 tấn/1 công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng nên làm cho

năng suất lao động bình quân 1 công nhân của DN tăng 6,83% % ứng với số tuyệt đối tăng

là 11 tấn/1 công nhân.

- Do kết cấu công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi nên đã làm cho năng suất

lao động bình quân 1 công nhân của DN tăng 4,54% ứng với số tuyệt đối tăng là 7 tấn/1

W

W

Q 1 Q

W

W

T 10 TW 00

TW 11 T 00

T 11 T 10

0

công nhân.

 

 

.344 .308

000 000

 

.1 800

 .1

800 200

 

.1 200 200.1

 

 

800 800

.1 800

 

 800 200.1

 180  175

 200  

  160   140

 

 180  175

 

 160  140

 

 175  175

 200  

  140   140

 

344 308

. .

000 000

344 322

000. 000.

322 308

. .

000 000

3, Phân tích sự biến động sản lượng của cả DN do ảnh hưởng của NSLĐ và số lượng CN ở các Phân xưởng   

-134-

Số tương đối: 111,69% = 106,83% x 104,54%

Số tuyệt đối:

(344.000 – 308.000) = (344.000 – 322.000) + (322.000 – 308.000)

36.000 = 22.000 + 14.000 (tấn)

Nhận xét: Tổng sản lượng của DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 11,69% ứng với số tuyệt

đối tăng là 36.000 tấn do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng nên làm cho

Tổng sản lượng của DN tăng 6,83% % ứng với số tuyệt đối tăng là 22.000 tấn.

- Do số lượng công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi nên đã làm cho Tổng

sản lượng của DN tăng 4,54% ứng với số tuyệt đối tăng là 14.000 tấn./..

Bài số 14:

1, Tính các chỉ tiêu về NSLĐBQ

6

*NSLĐ BQ 1 CN tính bằng giá trị:

Q T

600 100

8

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 1 tháng 5 = (triệu đồng/người)

Q T

640 80

10

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 2 tháng 5 = (triệu đồng/người)

Q T

700 70

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng May tháng 5 = (triệu đồng/người)

76,7

- NSLĐ BQ 1 CN tháng 5 trong toàn Công ty tính bằng giá trị:

Q T

  640 600 100(  80

 

700 )70

6

(triệu/người)

Q T

864 144

96,8

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 1 tháng 6 = (triệu đồng/người)

Q T

4,806 90

4,10

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 2 tháng 6 = (triệu đồng/người)

Q 624 T 60 -135-

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng May tháng 6 = (triệu đồng/người)

 864

80,7

- NSLĐ BQ 1 CN tháng 6 trong toàn Công ty tính bằng giá trị:

Q T

 144(

 4,806 624 )60   90

(triệu/người)

120

*NSLĐ BQ 1 CN tính bằng hiện vật:

Q T

000.12 100

.16

200

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 1 tháng 5 = m/người

Q T

000 80

.7

100

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 2 tháng 5 = m/người

Q T

000 70

120

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng May tháng 5 = cái/người

Q T

280.17 144

205

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 1 tháng 6 = m/người

Q T

450.18 90

33,83

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng Dệt 2 tháng 6 = m/người

Q T

000.5 60

- NSLĐBQ 1 CN PXưởng May tháng 6 = cái/người

*Nhận xét về sự biến động NSLĐ ở từng PX tháng 6 so với tháng 5

-Biến động NSLĐ về giá trị PX Dệt 1 tháng 6 so với tháng 5

%100

6 6

w 1 w 0

tăng 0% =

-Biến động NSLĐ về giá trị PX Dệt 2 tháng 6 so với tháng 5

%112

96,8 8

w 1 w 0

= tăng 12%

-Biến động NSLĐ về giá trị PX May tháng 6 so với tháng 5

%104

4,10 10

w 1 w 0

tăng 4% =

-Biến động NSLĐ về hiện vật PX Dệt 1 tháng 6 so với tháng 5

-136-

%100

120 120

w 1 w 0

= tăng 0%

-Biến động NSLĐ về hiện vật PX Dệt 2 tháng 6 so với tháng 5

%5,102

205 200

w 1 w 0

= tăng 2,5%

-Biến động NSLĐ về hiện vật PX May tháng 6 so với tháng 5

%33,83

33,83 100

w 1 w 0

giảm 16,674% =

2, Phân tích biến động NSLĐBQ 1 CN trong toàn Công ty qua 2 tháng do ảnh của các

nhân tố

-Tỉ trọng công nhân PX Dệt 1 trong toàn Công ty tháng 5 là 100/250 = 40%; PX Dệt 2 là 80/250

= 32%, PX May là 70/250 = 28%.

-Tỉ trọng công nhân PX Dệt 1 trong toàn Công ty tháng 6 là 144/294 = 48,98%; PX Dệt 2 là

90/294 = 30,61%, PX May là 60/294 = 20,41%.

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

0

1

W

dW

dW

dW

 

 

 

0

0

0

0

1

0

0

Ta có hệ thống chỉ số phản ánh sự biến động NSLĐ bình quân:

  ,06

 2041

  ,06 4898   ,06

         96,8 ,0 3061 ,04,10 2041      ,08 2041   3061 4898  10 ,0

  8,7 4898  4,06  76,7    ,08  ,06  4898     4,06  32,08

      96,8 ,0 3061 ,04,10       28,0   32,08 10    ,0   3061 10 2041  28,0    10

8,7 76,7

8,7 43,7

43,7 76,7

Số tương đối:

100,52% = 104,98% x 95,75%

Trong đó: W là NSLĐBQ từng phân xưởng; d là tỉ trọng lao động từng phân xưởng

Số tuyệt đối:

(7,8 – 7,76) = (7,8 – 7,43) + (7,43 – 7,76)

-137-

0,4 = 0,37 + (- 0,33) (triệu đồng/CN)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân của Công ty tháng 6 so với tháng 5 tăng 0,52% ứng với số tuyệt đối tăng là 0,4 triệu đồng/1 công nhân do 2 nguyên

nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng tháng 6 so với tháng 5 tăng tăng nên làm

cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của Công ty tăng 4,98% ứng với số tuyệt đối tăng là 0,37 triệu đồng/công nhân

- Do kết cấu công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi nên đã làm cho năng suất

lao động bình quân 1 công nhân của Công ty giảm 4,25% ứng với số tuyệt đối giảm là 0,33

triệu đồng/1 công nhân.

3, Phân tích sự biến động giá trị sản xuất của Công ty do ảnh hưởng của 2 nhân

W

W

tố: NSLĐBQ một lao động và tổng số lao động trong toàn Công ty

Q 1 Q

W

W

0

TW 11 T 00

T 11 T 10

T 10 TW 00

 

  

 

Trong đó T là số lượng lao động từng phân

 6

 6

 70

 60

60 

 144   6

       96,8 90 4,10     90  144 8   10

60 

294.2 4, 940.1   6 144   6 100

 144   6  90  8   80 8

       96,8 90 4,10     80   100 8  10      10 60  70    10

 

4,294.2 940.1

.2 4,294 184.2

184.2 940.1

Số tương đối: 118,27% = 105,05% x 112,58%

xưởng

Số tuyệt đối:

(2.294,4 – 1.940) = (2.294,4 – 2.184) + (2.184 – 1.940)

354,4 = 110,4 + 244 (triệu đồng)

Nhận xét: Tổng giá trị SX của Công ty tháng 6 so với tháng 5 tăng 18,27% ứng với số

tuyệt đối tăng là 354,4 triệu đồng/1 công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng tháng 6 so với tháng 5 tăng nên làm cho

Tổng giá trị SX của Công ty tăng 5,05% % ứng với số tuyệt đối tăng là 110,4 triệu đồng.

-138-

- Do số lượng công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi nên đã làm cho Tổng

giá trị SX của Công ty tăng 12,58% ứng với số tuyệt đối tăng là 244 triệu đồng./..

Bài 15:

1, Tính năng suất lao động bình quân của công ty mỗi năm.

W

%35

%30

%20

%15

- NSLĐBQ năm 2007

 20

 22

 25

 26

 

0dW

0

 

22,5 triệu đồng/người

W

%25

%20

%35

%20

9,21

-NSLĐBQ năm 2008

 18

 20

 24

 25

11

  d W

triệu đồng/người

2, Phân tích biến động NSLĐBQ của công ty bằng hệ thống chỉ số thích hợp

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

1

0

W

0

0

0

0

0

1

0

dW 

 

 

 

 

 

%35 %35

 

 

 18  20

 %25  %25

 20  22

 %20  %20

 24  25

 

 25  26

 %20  %20

      dW dW        %20        20 %20 24 %35 18 %25 25         20 22 25 %15       %30 20 %35  26         20 22 25 %35      %20 %25  26  %20        %15      %20 %30 25 %35 22 20  26  9,21 9,21 35,23 5,22 35,23 3,22

Ta có hệ thống chỉ số

Số tương đối: 0,9733 = 0,9379 x 1,0378

Số tuyệt đối: (21,9 – 22,5) = (21,9 – 23,35) + (23,35 – 22,5)

0,6 = -1,45 + 0,85 (triệu đồng)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty năm 2008 so với năm 2007 giảm 2,67% ứng với số tuyệt đối là -0,6 triệu đồng/1 công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007 giảm nên làm cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty giảm 6,21% ứng với số tuyệt đối là giam 1,45 triệu đồng/1 công nhân.

- Do kết cấu công nhân giữa các doanh nghiệp có sự thay đổi: công nhân ở phân xưởng C và D có năng suất cao và giảm ít nhưng tỷ trọng lại tăng lên trong khi công nhân ở phân xưởng A và B có năng suất thấp và cũng giảm nhưng tỷ trọng lại giảm đáng kể nên đã

-139-

làm cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của công ty tăng 3,78% ứng với số tuyệt

đối là tăng 0,85 triệu đồng /1 công nhân.

3, Phân tích sự biến động sản lượng của cả công ty, biết rằng tổng số công nhân

cả công ty năm 2007 là 200 người và năm 2008 là 300 người.

Q

Áp dụng công thức: Sản lượng (Q) = NSLĐ (W) x Số công nhân (T)

  WT

Tổng sản lượng

Ta tính số lượng công nhân của từng doanh nghiệp năm 2007, 2008.

Năm 2007

Doanh nghiệp A = 200 x 35% = 70 CN

Doanh nghiệp B = 200 x 30% = 60 CN

Doanh nghiệp C = 200 x 20% = 40 CN

Doanh nghiệp D = 200 x 15% = 30 CN

Năm 2008

Doanh nghiệp A = 300 x 25% = 75 CN

Doanh nghiệp B = 300 x 20% = 60 CN

Doanh nghiệp C = 300 x 35% = 105 CN

Doanh nghiệp D = 300 x 20% = 60 CN

Gọi năm 2008 chỉ số là 1, năm 2007 chỉ số là 0

Q

1

TW 1

1

TW 1

1

TW 0

1

Q

0

TW 0

0

TW 1 0

TW 0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 18  20

 75  75

 20  22

 60  60

 24  25

 105  105

 25  26

 60  60

               75 60 18 20 105 25 60 24         20 22 25        70 30 40 26 60         105 26  20   22 75     60 25 60      30   20  22   70 25    40  26 60

.6 570 500.4

.6 .7

570 005

.7 .4

005 500

Ta có hệ thống chỉ số

Số tương đối : 1,46 = 0,9379 x 1,5567

-140-

Số tuyệt đối: (6.570 – 4.500) = (6.570 – 7.005) + (7.005 – 4.500)

2.070 = - 435 + 2.505 (triệu đồng)

Nhận xét: Sản lượng của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 46% ứng với số

tuyệt đối là + 2.070 triệu đồng do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007 giảm nên

làm cho san lượng của công ty giảm 6,21% ứng với số tuyệt đối là – 435 triệu đồng.

- Do số lượng công nhân của các doanh nghiệp tăng đã làm cho sản lượng của công ty

tăng 55,67% ứng với số tuyệt đối là + 2.505 triệu đồng./.

Bài 16:

1, Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch Quỹ lương năm của doanh nghiệp theo

các phương pháp đã học.

056,1

Tỉ lệ giữa quỹ tiền lương thực tế và quỹ tiền lương kế hoạch

.7 2,603 .7 200

F 1 F 0

t = tăng 5,6%

Tỷ lệ giữa quỹ tiền lương thực tế và quỹ tiền lương kế hoạch đã được điều chỉnh theo

F 1

t

F k

Q 1 Q

k

2,603.7

%83,91

tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng:

2,603.7 280 .8

200.7

300.25 000.22

=

Số tuyệt đối : 7.603,2 – 8280 = -676,8 triệu đồng

Vậy Quỹ lương thực tế đã tiết kiệm so với kế hoạch đã điều chỉnh theo giá trị SX thực

tế là 8,17% ứng với số tuyệt đối là -676,8 triệu đồng

2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương và cho nhận xét về tình hình sử dụng tiết kiệm (hay lãng phí) lao động đã ảnh hưởng

đến tiết kiệm (hay lãng phí) quỹ tiền lương như thế nào?

Từ tài liệu trên ta tính tiền lương bình quân 1 công nhân:

-141-

X

92,7

1

2,603.7 960

F 1 T 1

X

2,7

triệu đồng

0

200.7 .1 000

F 0 T 0

triệu đồng

Quỹ tiền lương = Tiền lương bình quân 1 CN x Số công nhân.

F 1

1

1

1

TX 1 1 TX 1 k

F k

TX k k

TX k k

Q Q

TX 1 1 Q Q

TX 1 k Q Q

k

k

k

.7

2,603

2,7

960

 92,7 960  2,7 960

200.7

 000.12,7

300.25 000.22

300.25 000.22

2,603.7 .8 280

.7 2,603 .6 912

912.6 280.8

Ta có hệ thống chỉ số:

Số tương đối:

0,9183 = 1,1 x 0,8348

Lượng tăng giảm tuyệt đối:(7.603,2 - 8.280) = (7.603,2 - 6.912) + (6.912 - 8.280)

- 676,8 triệu đồng = 691,2 triệu đồng – 1.368 triệu đồng

Quỹ tiền lương của doanh nghiệp A thực tế so với kế hoạch gắn với kết quả sản xuất

thực tế giảm 8,17% ứng với quỹ tiền lương giảm là 676,8 triệu đồng do 2 nguyên nhân sau:

- Tiền lương bình quân thực tế 1 công nhân tăng 10% làm cho quỹ lương tăng lên một

lượng là 691,2 triệu đồng.

- Số công nhân thực tế so với kế hoạch gắn với kết quả sản xuất thực tế giảm 16,52%

làm cho quỹ tiền lương giảm 1.368 triệu đồng.

3, Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng

NSLĐBQ.

- Tốc độ phát triển TLBQ = TLBQTT / TLBQKH = (7,92/7,2) = 1,1 lần hay 110%, tăng

10%.

-142-

- NSLĐBQ TT = (GTrị SX TT / Số Công Nhân TT) = 25.300 / 960 = 26,35 triệu đồng/CN

- NSLĐBQ KH = (GTrị SX KH / Số Công Nhân KH) = 22.000 / 1.000 = 22 triệu đồng/CN

- Tốc độ phát triển NSLĐBQ = 26,35 / 22 = 1,197 lần hay 119,7%, tăng 19,7%

Như vậy, tuy quỹ tiền lương thực tế tăng so với kế hoạch 5,6% (7.603,2 / 7.200), ứng với

số tuyệt đối tăng 403,2 triệu đồng nhưng do tốc độ tăng NSLĐBQ (19,7%) lớn hơn tốc độ tăng

tiền lương bình quân (10%) nên doanh nghiệp tiết kiệm tương đối quỹ lương 676,8 triệu đồng

25.300 22.000

(7.603,2 - 7.200 x ).

Bài 17:

1, Phân tích sự biến động của TLBQ tháng một công nhân do ảnh hưởng các nhân tố tháng 12

so với tháng 11.

Áp dụng công thức

TLBQ tháng ( xt) = Hpct  Hpcn  xg  DNC  NNC

Trong đó: Hpct là hệ số phụ cấp lương tháng

Hpcn là hệ số phụ cấp lương ngày

là TLBQ giờ xg

DNC là độ dài bình quân ngày LVTT nói chung

NNC là số ngày LVTT nói chung bình quân 1 CN trong kỳ.

,1

0437

Từ công thức trên ta tính các chỉ tiêu của tháng 11/2008:

Quyluongth quyluongng

ang ay

000.416 000.398

,1

5148

Hpct =

Quyluongng ay Quyluonggi o

.398 580 116.263

Quyluonggi o

5,3

Hpcn =

Tsogiocong

LVTTnoichu

ng

116.263 176.75

88,6

= ngàn đồng xg

Tsogiocong Tsongaycon

LVTTnoichu gLVTTnoich

ng ung

.75 176 920.10

Tsongaycon

ung

.10

920

21

giờ/ngày DNC =

gLVTTnoich Qtrongky

520

solaodongB

ngày công NNC =

-143-

800

Quyluongth soCNBQtron

ang gthang

000.416 520

ngàn đồng Xt =

99,0

Tương tự ta tính các chỉ tiêu của tháng 12/2008:

Quyluongth quyluongng

ang ay

.447 .451

100 511

,1

3542

Hpct =

Quyluongng ay Quyluonggi o

.451 .333

511 412

Quyluonggi o

4

Hpcn =

Tsogiocong

LVTTnoichu

ng

.333 .83

412 353

83,6

= ngàn đồng xg

Tsogiocong Tsongaycon

LVTTnoichu gLVTTnoich

ng ung

353.83 203 .12

Tsongaycon

ung

2,23

giờ/ngày DNC =

gLVTTnoich Qtrongky

203.12 526

solaodongB

850

ngày công NNC =

Quyluongth soCNBQtron

ang gthang

100.447 526

ngàn đồng Xt =

x

H

H

x

D

N

t

pct

pcn

1

1

1

g 1

NC 1

NC 1

x

H

H

x

D

N

t

pct

pcn

g

NC

NC

0

0

0

0

0

0

850 800

99,0 0437

,1

,1 ,1

3542 5148

4 5,3

83,6 88,6

2,23 21

Ta có hệ thống chỉ số:

Số tương đối: 1,0625 = 0,949 x 0,894 x 1,143 x 0,99 x 1,105

Số tuyệt đối:

(850 – 800) = (0,99 – 1,0437)1,3542 x 4 x 6,83 x 23,2 + (1,3542 – 1,5148) 1,0437 x 4 x 6,83 x 23,2 + (4 – 3,5) 1,0437 x 1,5148 x 6,83 x 23,2 + (6,83 – 6,88) 1,0437 x 1,5148 x 3,5 x 23,2 + (23,2 – 21)1,0437 x 1,5148 x 3,5 x 6,88

50 = -46,2 + (- 106,3) + 125,2 + ( -6,4) + (83,7) (ngàn đồng).

-144-

Nhận xét: TLBQ tháng một CN tăng 6,25% với số tăng tuyệt đối là 50 ngàn đồng là

ảnh hưởng các nhân tố sau:

-Do hệ số phụ cấp lương tháng giảm 5,1% đã làm cho TLBQ tháng 1CN giảm 46,2

ngàn đồng.

-Do hệ số phụ cấp lương ngày giảm 10,6% đã làm cho TLBQ tháng 1CN giảm 106,3

ngàn đồng.

-Do TLBQ giờ một CN tăng 14,3% đã làm cho TLBQ tháng 1CN tăng 125,2 ngàn

đồng.

-Do độ dài bình quân ngày LVTT nói chung giảm 1% đã làm cho TLBQ tháng 1CN

giảm 6,4 ngàn đồng.

-Do số ngày LVTT nói chung bình quân 1 CN trong tháng tăng 10,5% đã làm cho

TLBQ tháng 1CN tăng 83,7 ngàn đồng.

2, Phân tích sự biến động của tổng mức tiền lương tháng 12 so với tháng 11 do ảnh

hưởng của các nhân tố.

X x Số CNBQ (T)

QLương tháng (F) = TLBQ tháng 

F 1 F 0

TX 11 TX 00

TX 11 TX 10

TX 10 TX 00

447 416

100. 000.

850 800

 

526 526

800 800

 

526 520

447 416

100. 000.

447 420

100. 800.

420 416

800. 000.

Dựa vào mối liên hệ trên ta có hệ thống chỉ số

Số tương đối: 1,075 = 1,0625 x 1,012

Số tuyệt đối: (447.100 – 416.000) = (447.100 – 420.800) + (420.800 – 416.000)

31.100 = 26.300 + 4.800 (ngàn đồng)

Nhận xét: Quỹ tiền lương tháng tháng 12 so với tháng 11 tăng 7,5% với mức tăng

tuyệt đối là 31.100 ngàn đồng là hai nhân tố sau:

-Do TLBQ tháng một CN tăng 6,25% làm Quỹ tiền lương tháng tăng 26.300 ngàn

đồng.

-145-

-Do số CN tháng 12 so với tháng 11 tăng 1,2% làm Quỹ tiền lương tháng tăng 4.800

ngàn đồng.

Bài số 18:

1, Phân tích sự biến động NSLĐBQ một CN và TLBQ một CN trong toàn doanh

nghiệp giữa tháng 2 so với tháng 1.

a,Phân tích sự biến động NSLĐBQ một CN tháng 2 so với tháng 1

Q T

144

000

180

Áp dụng công thức: W = . Trong đó Q là sản lượng, T là số công nhân

. 800

000

100

NSLĐBQ 1 CN PXưởng A tháng 1 = (tấn/CN)

120 .1

. 200

220

NSLĐBQ 1 CN PXưởng B tháng 1 = (tấn/CN)

242 .1

000. 100

.99

000

110

NSLĐBQ 1 CN PXưởng A tháng 2 = (tấn/CN)

900

W

TW i i T  i

NSLĐBQ 1 CN PXưởng B tháng 2 = (tấn/CN)

Trong đó:

+ W : năng suất lao động bình quân của cả tổng thể

+ Wi: mức năng suất lao động của từng bộ phận

200.1

 180

132

+ Ti: số lượng lao động của từng bộ phận

 800 800

  100 200.1

 

900

 220

5,170

NSLĐBQ 1 CN toàn DN tháng 1/2008 = tấn/người

 100 100

.1 .1

 

 110 900

NSLĐBQ 1 CN toàn DN tháng 2/2008 = tấn/người

Tỉ trọng CN PXưởng A trong tháng 1 = 800 / 2.000 = 40%

Tỉ trọng CN PXưởng B trong tháng 1 = 1.200 / 2.000 = 60%

-146-

Tỉ trọng CN PXưởng A trong tháng 2 = 1.100 / 2.000 = 55%

Tỉ trọng CN PXưởng B trong tháng 2 = 900 / 2.000 = 45%

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

0

1

W

dW

 

0

0

0

0

0

0

1

 

 

 

5,170 132

 

 

 

 

   110  100

45,0  6,0

dW  220  180

  dW   55,0 110   55,0 100

   55,0 220   180  4,0

 45,0  45,0

  55,0 180  180  4,0

 

 100  100

45,0 6,0

170 5, 132

5,170 144

144 132

Ta có hệ thống chỉ số:

Số tương đối: 1,292 = 1,184 x 1,091

Số tuyệt đối: (170,5 – 132) = (170,5 - 144) + (144 – 132)

38,5 = 26,5 + 12. (ngàn đồng)

Nhận xét: Năng suất lao động 1 công nhân của DN tháng 2 so với tháng 1 tăng 29,2%

ứng với số tuyệt đối là +38,5 ngàn đồng/1 công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Năng suất lao động của từng phân xưởng kỳ tháng 2 so với tháng 1 tăng nên làm

cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của DN tăng 18,4% ứng với số tuyệt đối là

26,5 ngàn đồng/1 công nhân.

- Do kết cấu công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi: công nhân ở phân xưởng

A có năng suất cao, tỷ trọng tăng lên và công nhân ở phân xưởng B có năng suất thấp, tỷ

trọng lại giảm nên đã làm cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của DN tăng 9,1% ứng với số tuyệt đối là +12 ngàn đồng/1 công nhân.

b, Phân tích TLBQ tháng 1 CN tháng 2 so với tháng 1

Áp dụng công thức:

F T

320

000

400

TLBQ tháng = . Trong đó F là Quỹ lương tháng, T là số công nhân trong tháng

. 800

360

TLBQ tháng 1 CN PX A tháng 1 = (ngàn đồng)

432 .1

000. 200

420

TLBQ tháng 1 CN PX B tháng 1 = (ngàn đồng)

462 000. .1 100 -147-

TLBQ tháng 1 CN PX A tháng 2 = (ngàn đồng)

342

000

380

. 900

X

TLBQ tháng 1 CN PX B tháng 2 = (ngàn đồng)

 TX i i  T i

TLBQ 1 CN trong toàn DN  . Trong đó Xi là TLBQ tháng từng PX; Ti

200.1

752

000

 400

376

là số CN từng PX

 800 800

  360 200 .1

 

. 000.2

TLBQ tháng 1 CN toàn DN tháng 1 =

900

804

 420

402

(ngàn đồng)

 .1 100 .1 100

 

 380 900

000. 000.2

TLBQ tháng 1 CN toàn DN tháng 2 =

(ngàn đồng)

1

1

1

1

X X

0

dX 1 dX 0

0

dX 1 dX 0

1

dX 0 dX 0

0

 

 

 

Áp dụng hệ thống chỉ số:

55,0

55,0

45,0

55,0

402

376

4,0

6,0

55,0

45,0

4,0

 420  400

 

 380  360

45,0 

 420  400

 

 380  360

 400  400

 

 360  360

45,0 6,0

 

402 376

402 382

382 376

Trong đó: X là TLBQ của CN từng phân xưởng; d là tỉ trọng CN từng phân xưởng

Số tương đối: 1,0692 = 1,052 x 1,0159

Số tuyệt đối: (402 – 376) = (402 – 382) + (382 – 376)

26 = 20 + 6 (ngàn đồng)

Nhận xét: Tương tự nhận xét như trên.

2, Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐBQ và tốc độ tăng TLBQ của doanh

nghiệp qua số liệu trên

Ta có tốc độ phát triển NSLĐ:

-148-

29,1

wI =

170 5, 132

W 1 W

0

lần hay 129%, tăng 29%

X

1

Tốc độ phát triển TLBQ:

069,1

I X

402 376

X

0

lần hay 106,9%, tăng 6,9%

f

357,2

Chi phí tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm

1

804 341

000. 000 .

F 1 Q 1

f

848,2

ngàn đồng/tấn

0

752 264

000. 000 .

F 0 Q 0

ngàn đồng/tấn

ΔF = (f1 – f0) x Q1 = (2,357 – 2,848) x 341.000 = -167.431 ngàn đồng

Nhận xét: Do tốc độ tăng NSLĐBQ lớn hơn tốc độ tăng TLBQ, đồng thời chi phí tiền

lương cho một tấn sản phẩm tháng 2 nhỏ hơn so với tháng 1 nên thực tế doanh nghiệp đã tiết

kiệm quỹ lương so với kế hoạch một lượng là 167.431 ngàn đồng./..

Bài 19:

1, Tính TLBQ một CN trong toàn doanh nghiệp ở từng kỳ.

2,0(

380

.

000

)

1,0(

420

000.

)

2,0(

500

000.

)

3,0(

650

.

000

)

x

  dx 0 0 750 2,0(  

0 . 000

)

563

.

000

2,0(

380

.

000

)

3,0(

429

000.

)

2,0(

520

.

000

)

2,0(

658

.

000

)

  dx x 1 11 796 1,0(  

000.

)

519

.

900

(x là TLBQ bậc thợ; d là tỉ trọng công nhân bậc thợ)

dx

dx

dx

1

1

1

1

1

0

1

dx

dx

dx

x x

0

0

0

0

1

0

0

 

 

 

0

2, Phân tích sự biến động tiền lương bình quân 1 công nhân toàn doanh nghiệp giữa kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng các nhân tố.

Ta có hệ thống chỉ số phản ánh sự biến động Ti ền l ư ơng bình quân:

-149-

 1,0  2,0

900 000 000. 000. 000. 000.

   

     

519 . 563 .  380  380  380  380

   380 . 000 2,0    . 000 2,0 380   .  2,0 000 429    2,0 420 . 000    2,0 420 . 000    2,0 420 . 000

    429 000. 3,0     000. 420 1,0   000.   3,0 520     3,0 500 000.     3,0 500 000.     1,0 500 000.

    520 . 000 2,0     000 500 . 2,0   658   000 . 2,0     . 000 650 2,0     . 000 650 2,0     000 650 . 2,0

  658 000.   650 000.   796  2,0    2,0 750    2,0 750    3,0 750

    000 2,0 796 .     3,0 000 750 .   000. 1,0   000. 1,0   000. 1,0 2,0  000.

519 563

. .

900 000

519 507

900. 000.

507 563

. .

000 000

Số tương đối: 92,34% = 102,54% x 90,05%

Số tuyệt đối:

(519.900- 563.000) = (519.900 – 507.000) + (507.000 – 563.000)

-43.100 = 12.900 + (- 56.000) ( đồng/CN)

Nhận xét: Tiền lương bình quân 1 công nhân trong toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc

giảm 7,66% ứng với số tuyệt đối giảm là 43.100 đồng/1 công nhân do 2 nguyên nhân sau:

- Tiền lương bình quân của từng phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng nên làm

cho năng suất lao động bình quân 1 công nhân của DN tăng 2,54% ứng với số tuyệt đối tăng là 12.900 đồng/công nhân

- Do kết cấu công nhân giữa các phân xưởng có sự thay đổi nên đã làm cho năng suất

lao động bình quân 1 công nhân của DN giảm 9,95% ứng với số tuyệt đối giảm là 56.000

đồng/1 công nhân.

3, Với tình hình trên thì DN có tích lũy hay không, nếu biết rằng NSLĐBQ một công

nhân trong toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5%.

Tình hình trên cho thấy TLBQ 1 CN trong toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc không những không tăng mà còn giảm 7,66%, nếu NSLĐBQ một công nhân trong toàn DN kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5% thì DN có tích lũy.

Bài 20:

1, Hãy cho biết tình hình sử dụng quỹ tiền lương tháng 6 so với tháng 5 tiết kiệm

hay lãng phí:

Ta Ký hiệu:

+ Qk: khối lượng sản phẩm sản xuất tháng 5

-150-

Q 1 F  k Q

: quỹ tiền lương tháng 5 đã điều chỉnh theo khối lượng SP SX của tháng 6

k

  + 

  

+ Q1: khối lượng sản phẩm sản xuất tháng 6

Tỷ lệ giữa quỹ tiền lương thực tế và quỹ tiền lương kế hoạch đã được điều chỉnh theo tỷ lệ

F 1

t

F k

Q 1 Q

k

264

.

%100

hoàn thành kế hoạch sản lượng:

264 264

. .

000 000

240

000.

000 176 160

. .

000 000

=

Chênh lệch tuyệt đối:

264.000 – 264.000 = 0

Kết quả cho biết quỹ tiền lương tháng 6 so với quỹ tiền lương tháng 5 tính theo khối

lượng sản phẩm sản xuất tháng 6 đạt 100% tức là không tiết kiệm cũng như không lãng phí.

2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng quỹ tiền lương và cho

nhận xét về tình hình sử dụng tiết kiệm hay lãng phí lao động đã ảnh hưởng đến tiết

kiệm hay lãng phí quỹ tiền lương giữa tháng 6 so với tháng 5 như thế nào (như câu 2

F

X

T

bài 7).

Ký hiệu: .

240

000.

480

Ta tính:

F T

500

264

000.

62,512

- Tiền lương bình quân 1 CN tháng 5/2007 = (ngàn đồng)

F T

515

- Tiền lương bình quân 1 CN tháng 6/2007 = (ngàn đồng)

Quỹ tiền lương = Tiền lương bình quân  Lao động hao phí (số công nhân)

Dựa vào mối liên hệ trên ta có hệ thống chỉ số:

-151-

F 1

1

1

1

TX 1 1 TX k 1

F k

TX k k

TX k k

Q Q

TX 1 1 Q Q

TX k 1 Q Q

k

k

k Điền số liệu vào và tính toán nhận xét (như câu 2 bài 7).

3, Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐBQ và tốc độ tăng TLBQ của

Q

w 

DN.

T

Áp dụng công thức:

- NSLĐBQ tháng 5 = 160.000/500= 320 cái

- NSLĐBQ tháng 6 = 176.000/515= 341,75 cái

Tốc độ phát triển NSLĐBQ = (341,75/320) = 106,79%, tăng 6,79%

F T

Áp dụng công thức: x =

- TLBQ tháng 5 = 240.000/500 = 480

- TLBQ tháng 6 = 264.000/515 = 512,62

Tốc độ phát triển TLBQ = (512,62/480) = 106,79%, tăng 6,79%

Nhận xét: Tốc độ tăng NSLĐBQ là 106,79% bằng tốc độ tăng TLBQ 106,79%. Vậy

DN không có tích lũy, chỉ tái sản xuất giản đơn.

Chương 5: Thống kê giá thành sản phẩm của DNSX

Bài số 21:

Tính các loại chỉ số giá thành riêng cho từng loại sản phẩm và chung cho cả bốn loại sản phẩm. Xác định chênh lệch giữa mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) giữa thực tế so với kế hoach đề ra do ảnh hưởng bởi các nhân tố:

1, Tính các loại chỉ số giá thành riêng cho từng loại sản phẩm :

k

i

12,1

khz (

)

Đối với sản phẩm A

z z

280 250

0

- Chỉ số giá thành kế hoạch: lần hay 112%

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: zk - z0 = 280 – 250 = +30 (ngàn đồng/tạ)

-152-

Ảnh hưởng đến tổng giá thành của SP đó = (zk – z0) qk = (280 – 250) 350 = 10.500 ngàn đồng

i

,1

071

%1,107

z

(

ht

)

z 1 z

300 280

k

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:

Trong đó: z1 là giá thành đơn vị sản phẩm thực tế kỳ báo cáo

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - zk = 300 – 280 = +20 (ngàn đồng/tạ)

Ảnh hưởng đến tổng giá thành của SP đó = (z1 – zk) q1 = (300 – 280) 420 = 8.400 ngàn đồng

i

2,1

%120

z

(

tt

)

z 1 z

300 250

0

- Chỉ số giá thành thực tế:

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - z0 = 300 – 250 = +50 (ngàn đồng/tạ)

Ảnh hưởng đến tổng giá thành của SP đó = (z1 – z0) q1 = (300 – 250) 420 = 21.000 ngàn đồng

Tương tự tính cho sản phẩm B, C, D.

2, Tính các loại chỉ số giá thành chung cho bốn loại sản phẩm. Xác định chênh

lệch giữa mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) giữa thực tế so với kế hoạch đề ra do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

k

- Chỉ số giá thành kế hoạch:

I

 khz

 

350 350

 

 

800 800

 

 

340 340

 

 

500 500

467 494

. .

100 020

 280  250

 

 360  400

 

 65  78

 

 118  120

 

qz k qz 0

k

 

= = 0,9455 lần

hay 94,55%

Như vậy kế hoạch năm 2008 doanh nghiệp X đã đề ra nhiệm vụ là phải hạ giá thành

chung của bốn sản phẩm 5,45% so với năm 2007.

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành

-153-

I

z

ht

 

420 420

 

 

750 750

 

 

450 450

 

 

320 320

482 454

. .

500 610

 300  280

 

 380  360

 

 70  65

 

 125  118

 

qz 11 qz k 1

  106,1%

1,061 lần hay

Giá thành của bốn sản phẩm thực tế năm 2008 đã tăng 6,1% so với kế hoạch đề ra

trong năm.

- Chỉ số giá thành thực tế

I ttz 

 

420 420

 

 

750 750

 

 

450 450

 

 

320 320

482 478

500. 500.

 300  250

 

 380  400

 

 70  78

 

 125  120

 

qz 11 qz 10

 

1,008 lần hay

100,8%, tăng 0,8%

Như vậy giá thành bốn sản phẩm thực tế năm 2008 của doanh nghiệp đã tăng 0,8% so

với năm 2007.

Mức tiết kiệm dự định trong kế hoạch là:

qz k

k

qz 0

k

 khz

= 467.100 – 494.020 = -26.920 ngàn đồng

Mức vượt chi thực tế là:

qz 10

 ttz

  qz 11

= 482.500 – 478.500 = +4.000 ngàn đồng





Chênh lệch giữa mức vượt chi thực tế so với kế hoạch đề ra:

 ttz

khz 

= +4.000 – (- 26.920) = +30.920 ngàn đồng

Mức chênh lệch này là do ảnh hưởng của các nguyên nhân sau:

- Do việc tăng giá thành của bốn sản phẩm thực tế so với kế hoạch:

ht

z

qz k 1

  qz 11

= 482.500 – 454.610 = +27.890 ngàn đồng

z

q

z

- Do bởi việc hoàn thành kế hoạch sản lượng và kết cấu mặt hàng:

kc

0

k

 q 1

k

  78)(450-340)] + [(118 - 120)(320 - 500)]

= [(280-250)(420-350)] +[(360-400)(750-800)] + [(65-

= 2.100 + 2.000 - 1.430 + 360 = +3.030 ngàn đồng







z

ht

kc

 ttz

 khz

Như vậy ta có đẳng thức sau:

+30.920 = +27.890 + 3.030 (ngàn đồng)

-154-

Kết quả cho ta thấy doanh nghiệp đã không tiết kiệm mà còn vượt chi so với kế

hoạch đề ra 30.920 ngàn đồng là do hai nguyên nhân: do không giảm được giá thành thực tế so với kế hoạch làm vượt chi 27.890 ngàn đồng, đồng thời do không hoàn thành kế hoạch

sản lượng và kết cấu mặt hàng làm vượt chi 3.030 ngàn đồng./..

Bài 23: Phân tích ảnh hưởng khoản mục Chi phí NVL đ ến tình hình thực hiện kế

hoạch giá thành

Đây là trường hợp SX một loại sản phẩm:

Ta biết Chi phí nguyên vật liệu trong giá thành đơn vị sản phẩm phụ thuộc vào mức

tiêu hao từng loại nguyên vật liệu và đơn giá của chúng.

M =  s.m

Trong đó:

+ s: đơn giá từng loại nguyên vật liệu

+ m: mức hao phí từng loại nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm

Để phân tích sự biến động của chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành đơn vị

sản phẩm giữa thực tế so với kế hoạch ta sử dụng các công thức sau:

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

ms 1

1

ms k

k

ms 1

1

ms 1 k

ms 1 k

ms k

k

 z

 z

 z

k

k

k

s1m1 - skmk = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk)

- Số tương đối:

Với: zk là giá thành kế hoạch của một đơn vị sản phẩm.

Theo số liệu của bài tập ta tính được:

 1 1ms

= (14.000 x 650) + (25.000 x 380) = 18.600.000 đồng/máy

 1msk

= (15.000 x 650) + (23.000 x 380) = 18.490.000 đồng/máy

k

k ms

= (15.000 x 700) + (23.000 x 400) = 19.700.000 đồng/máy

Lượng tăng (giảm ) tuyệt đối: s1m1 - skmk = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk)

-155-

 -1.100.000 = 110.000 + (-1.210.000) (đồng/máy)

18.600.000 – 19.700.000 = (18.600.000 – 18.490.000) + (18.490.000 – 19.700.000)

 .50

100.1 000

. 000 000.

110 000.50

000. .

000

 .1 .50

210 000

000. 000.

 - 2,2% = 0,22% + (-2,42%)

- Số tương đối:

Kết luận: Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1 máy tiện thực tế so với kế hoạch giảm

1.100.000 đồng/máy làm cho giá thành 1 máy giảm 2,2% do ảnh hưởng của các nguyên nhân sau:

- Đơn giá nguyên vật liệu thực tế so với kế hoạch thay đổi làm cho chi phí nguyên vật

liệu để sản xuất 1 máy tiện tăng 110.000 đồng/máy, dẫn đến giá thành 1 máy tiện tăng

0,22%.

- Mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 máy tiện thực tế so với kế hoạch thay đổi làm cho

chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1 máy giảm 1.210.000 đồng/máy, dẫn đến giá thành 1

máy tiện giảm 2,42% .

Bài 24:

1, Tính các loại chỉ số giá thành của doanh nghiệp

* Tính các loại chỉ số giá thành riêng cho từng loại sản phẩm :

k

i

,0

9583

khz (

)

Đối với sản phẩm cá hộp

z z

.11 .12

500 000

0

- Chỉ số giá thành kế hoạch: lần hay 95,83%

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: zk - z0 = 11.500 – 12.000 = -500 (ngàn đồng/hộp)

i

,0

9565

%65,95

z

(

ht

)

z 1 z

000.11 500.11

k

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:

Trong đó: z1 là giá thành đơn vị sản phẩm thực tế kỳ báo cáo

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - zk = 11.000 – 11.500 = -500 (ngàn đồng/hộp)

-156-

i

,0

9167

%67,91

z

(

tt

)

z 1 z

.11 .12

000 000

0

- Chỉ số giá thành thực tế:

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - z0 = 11.000 – 12.000 = -1.000 (ngàn đồng/hộp)

k

i

96,0

khz (

)

Đối với sản phẩm Thịt hộp

z z

.24 .25

000 000

0

- Chỉ số giá thành kế hoạch: lần hay 96%

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: zk - z0 = 24.000 – 25.000 = -1.000 (ngàn đồng/hộp)

i

,1

083

108

%3,

z

(

ht

)

z 1 z

.26 .24

000 000

k

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:

Trong đó: z1 là giá thành đơn vị sản phẩm thực tế kỳ báo cáo

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - zk = 26.000 – 24.000 = +2.000 (ngàn đồng/hộp)

i

04,1

%104

z

(

tt

)

z 1 z

.26 .25

000 000

0

- Chỉ số giá thành thực tế:

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: z1 - z0 = 26.000 – 25.000 = +1.000 (ngàn đồng/hộp)

2, Tính các loại chỉ số giá thành chung cho hai loại sản phẩm. Xác định chênh lệch giữa mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) giữa thực tế so với kế hoạch đề ra do ảnh hưởng bởi các nhân tố.

k

- Chỉ số giá thành kế hoạch:

I

 khz

 

.12 .12

000 000

 

 

.12 .12

000 000

426 444

000. 000.

. .

000 000

 500.11  000.12

 

 000.24  000.25

 

qz k qz 0

k

 

= = 0,9595 lần hay

-157-

95,95%

Như vậy kế hoạch doanh nghiệp X đã đề ra nhiệm vụ là phải hạ giá thành chung của

hai sản phẩm 4,05% so với kỳ gốc.

- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành

I

,1

0358

ht

z

000 500

 

.12 .12

500 500

 

 

.10 .10

000 000

397 383

. .

500 750

000. 000.

 .11  .11

 

 000.26  000.24

 

qz 11 qz k 1

 

lần hay 103,58%

Giá thành của hai sản phẩm kỳ thực tế đã tăng 3,58% so với kế hoạch đề ra trong kỳ.

- Chỉ số giá thành thực tế

,0

9938

I ttz 

000 000

 

500.12 500.12

 

000 000

 

.10 .10

000 000

397 . 500 400 000.

000. 000.

 .11  .12

 

 .26  .25

 

qz 11 qz 10

 

lần hay 99,38%

Như vậy giá thành hai sản phẩm kỳ thực tế của doanh nghiệp đã giảm 0,62% so với

kỳ gốc.

3, Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tăng giảm tổng số tiền tiết kiệm thực tế

so với kế hoạch.

Mức tiết kiệm dự định trong kế hoạch là:

qz k

k

qz 0

k

 khz

= 426.000.000 – 444.000.000 = -18.000.000 đồng

Mức tiết kiệm thực tế là:

qz 10

 ttz

  qz 11

= 397.500.000 – 400.000.000 = - 2.500.000 đồng





Chênh lệch giữa mức tiết kiệm thực tế so với kế hoạch đề ra:

 ttz

khz 

= - 2.500.000 – (-18.000.000) = +15.500.000 đồng

Mức tiết kiệm thực tế so với kế hoạch đề ra không đạt mà tăng 15.500.000 đồng

Mức chênh lệch này là do ảnh hưởng của các nguyên nhân sau:

- Do việc tăng giá thành của hai sản phẩm thực tế so với kế hoạch:

ht

z

qz k 1

  qz 11

= 397.500.000 – 383.750.000 = +13.750.000 đồng

z

q

z

- Do bởi việc hoàn thành kế hoạch sản lượng và kết cấu mặt hàng:

kc

 q 1

k

0

k

  25.000)(10.000 – 12.000)

= (11.500 -12.000)(12.500 -12.000) +(24.000 –

-158-

= - 250.000 + 2.000.000 = +1.750.000 đồng







z

ht

kc

 ttz

 khz

Như vậy ta có đẳng thức sau:

+15.500.000 đồng = +13.750.000 đồng + 1.750.000 đồng.

Nhận xét: Kết quả cho ta thấy doanh nghiệp đã không tiết kiệm được mà còn vượt chi

so với kế hoạch đề ra 15.500.000 đồng là do hai nguyên nhân: do không giảm được giá

thành thực tế so với kế hoạch làm vượt chi 13.750.000 đồng, đồng thời do không hoàn thành

kế hoạch sản lượng và kết cấu mặt hàng làm vượt chi 1.750.000 đồng./..

Bài số 25:

Phân tích tình hình biến động chỉ tiêu giá thành cho một đồng sản lượng hàng

hóa tiêu thụ qua 2 kỳ do ảnh hưởng bởi các nhân tố:

0pz =

qz 0 0 qp 0

0

 

- Giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc:

Trong đó:

+ z0: giá thành đơn vị sản phẩm kỳ gốc

+ p0: giá bán đơn vị từng loại sản phẩm kỳ gốc

872,0

pz

0

.500.22 .800.25

000 000

  500 000.18   .18  600 000

     000.15 900  000.1   000 .15

+ q0 : khối lượng từng loại sản phẩm kỳ gốc

Nghĩa là ở kỳ gốc cứ một đồng giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ được tạo ra thì

doanh nghiệp chi phí hết 0,872 đồng.

1pz =

qz 11 qp 11

 

- Giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo:

Trong đó:

+ z1: giá thành đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo

+ p1: giá bán đơn vị từng loại sản phẩm kỳ báo cáo

-159-

835,0

pz

1

 

.30 000 000.30

 

 

000.14 000.14

.380.26 .580.31

000 000

 450  600

 

 920  970

 

+ q1 : khối lượng từng loại sản phẩm kỳ báo cáo

Nghĩa là ở kỳ báo cáo cứ một đồng giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ được tạo ra thì

doanh nghiệp chi phí hết 0,835 đồng.

Giá thành một đồng sản lượng hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: giá thành đơn

vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ.

Gọi chỉ số 1 là kỳ báo cáo, chỉ số 0 là kỳ gốc

1

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

0

   

   

   

   

qz 1 qp 1 qz 0 qp 0

0

qz 1 qp 1 qz 0 qp 1

1

qz 0 qp 1 qz 0 qp 0

1

qz 0 qp 0 qz 0 qp 0

0

Ta có hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của các nhân tố như sau:

835,0 8740 ,0

   

000.30 000.30 000 .30 000.30

   

   

.14 000 .14 000 000.14 .14 000

.26 .31 .27 .31

380 580 600 580

000. 000. 000. 000.

 450  600  500  600

   

 920  970  900  970

   

qz 11 qp 11 qz 10 qp 11

   

,0 ,0

8740 8625

.27 600 000. 580.31 . 000 .27 000. 600 000.32 . 000

  500 000.30   600 000 .30   500 000.30   .30  600 000

     .14 000 900      000.14 970      .14 000 900  000   .14 000 .1

qz 10 qp 11 qz 10 qp 10

   

,0 8625 872,0

 000 000  000 000

.27 .32 .22 .25

600 000 500 800

000. 000. 000. 000.

      500 000.30 .14 900    .30 000    600 000 .14 .1    500 .15    000.18 900    .18 000  600  000  .15 .1

qz 10 qp 10 qz 0 0 qp 0

0

   

Ta tính:

,0 ,0

835 872

,0 ,0

835 8740

,0 ,0

8740 8625

,0 ,0

8625 872

Thay vào ta có:

Số tương đối: 0,9576 = 0,9554 x 1,013 x 0,9891

-160-

Số tuyệt đối:

(0,835 – 0,872) = (0,835 – 0,8740) + (0,8740 – 0,8625) +(0,8625 – 0,872)

- 0,037 = - 0,039 + 0,0115 + (-0,0095) (đồng)

Nhận xét: Giá thành một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc

giảm 4,24%, ứng với số giảm tuyệt đối là 0,037 đồng là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

-Do giá thành đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 4,46% đã làm cho giá

thành một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,039 đồng.

-Do giá bán đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi đã làm cho giá thành

một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 1,3%, ứng với số tuyệt

đối tăng là 0,00115 đồng.

-Do số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đã làm cho giá thành

một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 1,19%, ứng với số

tuyệt đối giảm là 0,0095 đồng./..

Bài số 26:

1, Phân tích sự biến động giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm chung của 3 doanh

nghiệp:

0

Áp dụng công thức:

qz 0 q

0

 

.10

000.12

100.30

.

000

 700

5,813

Z bình quân đơn vị sản phẩm kỳ gốc của 3 DN =

   900 000 000.10 

 .15

.15 000

000 

   800 000 .12

000.37

= đồng.

qz 11 q 1

 

.11

000.10

.27

000.

 750

842

1,

Z bình quân đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo của 3 DN =

   920 000 000.11 

 .12

.12 000

000 

   850 000.10

790 .33

000

= đồng

Z bình quân đơn vị sản phẩm chụi ảnh hưởng bởi hai nhân tố: là Z bình quân đơn vị sản

phẩm của từng doanh nghiệp và số lượng sản phẩm sản xuất của từng doanh nghiệp.

Ta có hệ thống chỉ số:

-161-

0

0

qz 11 q 1 qz 0 q

qz 10 q 1 qz 0 q

0

qz 11 q 1 qz 10 q 1

0

   

   

   

000.11

.10

000

 700

  900  000.11

000  .

  .10

 800 000

.11

000.10

 700

1,842 5,813

 .12 813

.12 000 5.

   900 000 000.11 

1,842  .12 .12 000

000 

   800 000 .10

1,842 5,813

1,842 03,803

03,803 5,813

Số tương đối : 1,0352 = 1,049 x 0,98

Số tuyệt đối :

(842,1 – 813,5) = (842,1 – 803,03) + (803,03- 813,5)

28,6 = 39,07 + (- 10,47) (đồng)

Nhận xét: Giá thành bình quân chung của 3 doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc

tăng 3,52%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 28,6 đồng là do ảnh hưởng bởi các nhân tố

sau:

-Do Z đơn vị sản phẩm của từng doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng đã làm

cho giá thành bình quân chung của 3 doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 4,9%,

tương ứng với số tuyệt đối tăng là 39,07 đồng.

-Do số lượng sản phẩm sản xuất của từng doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi đã làm cho giá thành bình quân chung của 3 doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 2%, tương ứng với số tuyệt đối giảm là 10,47 đồng.

2, Phân tích sự biến động giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa chung của

cả 3 doanh nghiệp .

0pz =

qz 0 0 qp 0

0

 

- Giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc:

Trong đó:

-162-

+ z0: giá thành đơn vị sản phẩm kỳ gốc

+ p0: giá bán đơn vị từng loại sản phẩm kỳ gốc

,0

8905

pz

0

 000 000

.30 .33

000.100 000.800

  700 000.10   000.10  800

        .15 .12 800 000 900    000.1 900     .12 000.15

+ q0 : khối lượng từng loại sản phẩm kỳ gốc

Nghĩa là ở kỳ gốc cứ một đồng giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ được tạo ra thì

doanh nghiệp chi phí hết 0,8905 đồng.

1pz =

qz 11 qp 11

 

- Giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo:

Trong đó:

+ z1: giá thành đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo

+ p1: giá bán đơn vị từng loại sản phẩm kỳ báo cáo

,0

9517

pz

1

 

000.11 000.11

 

 

.12 .12

 

 

.10 000 000.10

.790.27 .200.29

000 000

 750  800

 

 920  950

 000  000

 850  900

 

+ q1 : khối lượng từng loại sản phẩm kỳ báo cáo

Nghĩa là ở kỳ báo cáo cứ một đồng giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ được tạo ra thì

doanh nghiệp chi phí hết 0,9517 đồng.

Giá thành một đồng sản lượng hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: giá thành đơn

vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ.

Gọi chỉ số 1 là kỳ báo cáo, chỉ số 0 là kỳ gốc

1

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

0

   

   

   

   

qz 1 qp 1 qz 0 qp 0

0

qz 1 qp 1 qz 0 qp 1

1

qz 0 qp 1 qz 0 qp 0

1

qz 0 qp 0 qz 0 qp 0

0

Ta có hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của các nhân tố như sau:

-163-

,0 ,0

9517 9075

   

.11 .11 .11 .11

000 000 000 000

   

   

000.12 000.12 000.12 000.12

   

   

000.10 000 .10 000.10 000 .10

.27 .29 .26 .29

790 200 500 200

000. 000. 000. 000.

 750  800  700  800

   

 920  950  900  950

   

 850  900  800  900

   

qz 11 qp 11 qz 10 qp 11

   

,0 ,0

9075 8893

500.26 200.29 500.26 800.29

. . . .

000 000 000 000

  700 000.11   800 000 .11   700 000.11   000.11  800

         000.10 800 000.12 900          000 .10 900 000.12 950          000.12 000.10 800 900     000 900     000 .10 000.12 .1

qz 10 qp 11 qz 10 qp 10

   

,0 ,0

8893 8905

500.26 . 000 800.29 . 000 100.30 000 . 800.33 . 000

  700 000.11   000.11  800  700  000.10   000.10  800

         .10 000 800 .12 000 900    000.1 900     000.10 000.12      .15 .12     000 800 000 900    000.1 900     000.12 000.15

qz 10 qp 10 qz 0 0 qp 0

0

   

Ta tính:

,0 ,0

9517 8905

,0 ,0

9517 9075

,0 ,0

9075 8893

,0 ,0

8893 8905

Thay vào ta có:

Số tương đối: 1,0687 = 1,0487 x 1,0205 x 0,9986

Số tuyệt đối:

(0,9517 – 0,8905) = (0,9517 – 0,9075) + (0,9075 – 0,8893) +(0,8893 – 0,8905)

0,0612 = 0,0442 + 0,0182 + (-0,0012)

Nhận xét: Giá thành một đồng sản lượng hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng

6,87%, ứng với số tăng tuyệt đối là 0,0612 đồng là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

-Do giá thành đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 4,87% đã làm cho giá

thành một đồng sản lượng hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 0,0442 đồng.

-Do giá bán đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi đã làm cho giá thành

một đồng sản lượng hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 0,0182 đồng.

-Do số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,14% đã làm cho giá

thành một đồng sản lượng hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,0012 đồng./..

Bài số 27:

1/ Phân tích sự biến động giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong toàn

công ty.

-164-

Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong toàn công ty chịu ảnh hưởng bởi 2

nhân tố là giá thành đơn vị sản phẩm (z) từng doanh nghiệp trong công ty và tỉ trọng sản lượng (d) từng doanh nghiệp trong công ty.

dz

dz

dz

z

0

1

1

1

1

1

1

dz

0

0

1

0

0

0

0

 

 

 

 

500.8(  000.9

  )4,0 .9 000    3,0 000.10

 000.9  .9 000

 4,0  3,0

 000.10  000.10

 6,0 7,0

    000  6,0  000  6,0

z  6,0    7,0 800.8 700 .9

    dz dz      500 4,0 .9 .8    4,0  000  .10 .9 .8 800 .9 600 600.9 .9 700

Ta có hệ thống chỉ số như sau:

Số tương đối 0,9072 = 0,9167 x 0,9897

Hay 90,72% = 91,67% x 98,97

Số tuyệt đối (8.800 – 9.700) = (8.800 – 9.600) + (9.600 – 9.700)

-900 = - 800 + (- 100) (đồng).

Nhận xét: Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong toàn công ty giảm 9,28%,

tương ứng với số tuyệt đối giảm 900 đồng là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

-Do Z một đơn vị sản phẩm của từng doanh nghiệp giảm đã làm cho giá thành bình

quân một đơn vị sản phẩm trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 8,33%, tương

ứng với số tuyệt đối giảm là 800 đồng.

-Do số lượng sản phẩm sản xuất của từng doanh nghiệp giảm đã làm cho giá thành

bình quân một đơn vị sản phẩm trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 1,13%,

tương ứng với số tuyệt đối giảm là 100 đồng.

2, Phân tích biến động NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty biết rằng tống

sản lượng kỳ gốc là 5.000 cái , tổng sản lượng kỳ báo cáo là 6.000 cái.

NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty chịu ảnh hưởng bởi NSLĐBQ CN từng

doanh nghiệp trong công ty và tỉ trọng lao động từng doanh nghiệp trong toàn Công ty.

Từ tổng sản lượng các kỳ và tỉ trọng sản lượng các kỳ ta tính sản lượng các kỳ của

từng doanh nghiệp như sau:

Sản lượng kỳ gốc của từng DN = Tổng sản lượng kỳ gốc X Tỉ trọng sản lượng kỳ gốc từng

DN

-165-

Sản lượng kỳ gốc của DN A = 5.000 cái X 30% = 1.500 cái

Sản lượng kỳ gốc của DN B = 5.000 cái X 70% = 3.500 cái

Sản lượng kỳ báo cáo của từng DN = Tổng sản lượng kỳ báo cáo X Tỉ trọng sản lượng kỳ

báo cáo từng DN.

Sản lượng kỳ báo cáo của DN A = 6.000 cái X 40% = 2.400 cái

Sản lượng kỳ báo cáo của DN B = 6.000 cái X 60% = 3.600 cái

Sau đó tính NSLĐBQ CN các kỳ của từng DN và tính tỉ trọng lao động của từng

doanh nghiệp trong toàn công ty cho các kỳ như sau:

Ta có công thức: NSLĐBQ = sản lượng / số lao động

-NSLĐBQ kỳ gốc DN A = 1.500 / 100 = 15

-NSLĐBQ kỳ gốc DN B = 3.500 / 200 = 17,5

-NSLĐBQ kỳ báo cáo DN A = 2.400 / 150 = 16

-NSLĐBQ kỳ báo cáo DN B = 3.600 / 250 = 14,4

-Tỉ trọng lao động kỳ gốc của DN A = 100/300 = 33,33%

-Tỉ trọng lao động kỳ gốc của DN B = 200/300 = 66,67%

-Tỉ trọng lao động kỳ báo cáo của DN A = 150/400 = 37,5%

-Tỉ trọng lao động kỳ báo cáo của DN B = 250/400 = 62,5%

Mà NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty chịu ảnh hưởng bởi NSLĐBQ CN (W)

từng doanh nghiệp trong công ty và tỉ trọng lao động (d) từng doanh nghiệp trong toàn

Công ty.

Wd

NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty =

NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty kỳ gốc = (15 x 0,3333) + (17,5 x 0,6667)

= 16,67 cái

NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty kỳ báo cáo = (16 x 0,375) + (14,4 x

0,625) = 15 cái

Áp dụng hệ thống chỉ số:

-166-

W

dW

dW

dW

1

1

1

1

1

0

1

W

dW

dW

0

0

0

0

1

0

0

 

 625 6667

15 67,16

 

375,0 375,0

  375,0  ,0 3333

  ,05,17   ,05,17

   16  15

 

       625,04,14    625,05,17  

dW  15   15

15 67,16

15 56,16

56,16 67,16

Số tương đối:

0,8998 = 0,9058 x 0,9934

Hay 89,98% = 90,58% x 99,34%

Số tuyệt đối: (15 – 16,67) = (15 – 16,56) + (16,56 – 16,67)

- 1,67 = - 1,56 + (- 0,11) (cái)

Nhận xét: NSLĐBQ một lao động trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm

10,02%, tương ứng với số tuyệt đối giảm 1,67 cái là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

-Do NSLĐBQ một lao động từng doanh nghiệp thay đổi đã làm cho NSLĐBQ một

lao động trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 9,42%, tương ứng với số tuyệt

đối giảm là 1,56 cái.

-Do tỉ trọng lao động từng doanh nghiệp thay đổi đã làm cho NSLĐBQ một lao động

trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 0,66%, tương ứng với số tuyệt đối giảm

là 0,11 cái.

3/ Phân tích sự biến động sản lượng của cả công ty do ảnh hưởng bởi các nhân

tố:

Sản lượng của cả công ty chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là NSLĐ (W) của công

nhân từng doanh nghiệp và số lượng công nhân (T) từng doanh nghiệp.

Sản lượng = NSLĐBQ x số công nhân.

TW 11 TW 0 0

TW 11 TW 1 0

TW 0 1 TW 0 0

 

 

 

 

150 100

 

 

 

150 150

 

 

 

150 100

 

 

250 200

 16  15

 

 4,14  5,17

 250  200

 16  15

 

 4,14  5,17

 250  250

 15  15

 

 5,17  5,17

 

Áp dụng hệ thống chỉ số:

-167-

000.6 000.5

.6 000 625.6

625.6 000.5

Số tương đối: 1,2 = 0,9057 x 1,325

Hay 120% = 90,58% x 132,5%.

Số tuyệt đối: (6.000 – 5.000) = (6.000 – 6.625) + (6.625 – 5.000)

+ 1.000 = - 625 + ( 1.625) (cái).

Nhận xét: Sản lượng toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 20%, tương ứng với

số tuyệt đối tăng 1.000 cái là do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

-Do NSLĐBQ một lao động từng doanh nghiệp thay đổi đã làm cho NSLĐBQ một

lao động trong toàn công ty kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 9,42%, tương ứng với số tuyệt

đối giảm là 625cái.

-Do số lượng lao động từng doanh nghiệp tăng đã làm cho sản lượng toàn công ty kỳ

báo cáo so với kỳ gốc tăng 32,5%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 1.625 cái./..

-168-

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................1 Chương 1: THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP .................................2 1.1. Thống kê doanh nghiệp và đối tượng của thống kê doanh nghiệp......................... 2 1.1.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp .......................................................................2 1.1.2. Đối tượng của thống kê doanh nghiệp ..................................................................2 1.2. Nhiệm vụ và nội dung của thống kê doanh nghiệp .................................................2 1.2.1. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp ..................................................................2 1.2.2. Nội dung của thống kê doanh nghiệp ...................................................................2 1.3. Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê sản phẩm trong doanh nghiệp................3 1.3.1. Chỉ tiêu sản phẩm tính theo hiện vật ....................................................................3 1.3.2. Chỉ tiêu sản phẩm tính bằng giá trị.......................................................................3 1.4. Thống kê chất lượng thành phẩm............................................................................8 1.4.1. Thống kê chất lượng sản phẩm.............................................................................8 1.4.2. Thống kê sản phẩm hỏng trong sản xuất ............................................................ 12 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 14 Chương 2 : THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.................. 15 2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp................................ 15 2.1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định................................................................... 15 2.2.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp ............................... 16 2.2. Thống kê khối lượng và kết cấu TSCĐ ................................................................. 16 2.1.1. Thống kê khối lượng TSCĐ............................................................................... 16 2.2.2. Thống kê kết cấu TSCĐ..................................................................................... 17 2.3. Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ .................................. 18 2.3.1. Thống kê tình hình tăng, giảm TSCĐ................................................................. 18 2.3.2. Thống kê hiện trạng của TSCĐ .......................................................................... 19 2.3.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ ..................................................................... 19 2.4. Thống kê thiết bị trong sản xuất............................................................................ 20 2.4.1. Thống kê số lượng thiết bị sản xuất.................................................................... 20 2.4.2. Thống kê thời gian thiết bị sản xuất ................................................................... 22 2.4.3. Thống kê năng suất thiết bị sản xuất .................................................................. 23 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2....................................................................................... 28 Chương 3: THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................................................ 29 3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp SX ........... 29 3.1.1. Khái niệm, phân loại nguyên vật liệu ................................................................. 29 3.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê NVL trong doanh nghiệp ....................................... 29

-169-

3.2. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất ................. 30 3.2.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp NVL .................................................. 30 3.2.2. Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu........ 30 3.3. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất......... 31 3.3.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu..................................... 31 3.3.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu........................................ 31 3.3.3. Phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm...................... 37 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 40 Chương 4: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐÔNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP............................................................................................. 41 4.1 Thống kê lao động trong doanh nghiệp.................................................................. 41 4.1.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp ............................ 41 4.1.2 Thống kê số lượng lao động................................................................................ 41 4.1.3. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất ............. 47 4.2. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp................................................ 53 4.2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê NSLĐ trong doanh nghiệp............................... 53 4.2.2. Phương pháp xác định năng suất lao động.......................................................... 54 4.2.3. Thống kê sự biến động của năng suất lao động .................................................. 55 4.3. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp .............................................................. 57 4.3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong doanh nghiệp ......................... 57 4.3.2. Các chỉ tiêu tiền lương bình quân....................................................................... 60 4.3.3. Phân tích sự biến động tổng mức tiền lương....................................................... 63 4.3.4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình quân ...................................................................................................... 66 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 68 Chương 5: THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................................................ 70 5.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................................. 70 5.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................. 70 5.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm .......................................... 70 5.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê giá thành sản phẩm.................................................. 71 5.2.1. Ý nghĩa của thống kê giá thành .......................................................................... 71 5.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 71 5.3. Thống kê giá thành sản phẩm so sánh được ......................................................... 71 5.3.1. Chỉ số biến động giá thành doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm................ 71 5.3.2. Chỉ số biến động giá thành doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm so sánh được ................................................................................................................................... 72

-170-

5.3.3. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành của một loại sản phẩm............................. 72 5.3.4. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành của nhiều loại sản phẩm .......................... 72 5.4. Thống kê giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa ........................................ 74 5.4.1. Khái niệm giá thành một đồng sản lượng hàng hóa (zp)...................................... 74 5.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành một đồng sản lượng hàng hóa ............ 74 5.5. Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí......................................................... 75 5.5.1. Phân tích sự biến động khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. .................................................................................................................. 75 5.5.2. Phân tích biến động của khoản mục chi phí tiền lương ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm............................................................................................................................. 78 5.5.3. Phân tích biến động của khoản mục chi phí sản xuất chung ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm ................................................................................................................... 80 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 ..................................................................................... 82 Chương 6: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................................................ 83 6.1. Thống kê vốn cố định ............................................................................................. 83 6.1.1. Chỉ tiêu mức vốn cố định ................................................................................... 83 6.1.2. Chỉ tiêu hiệu suất vốn cố định (Hv) .................................................................... 84 6.1.3. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn cố định (Hsv) ............................................................ 85 6.2. Thống kê vốn lưu động........................................................................................... 85 6.2.1. Chỉ tiêu mức vốn lưu động................................................................................. 85 6.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................. 86 6.3 Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh .................................................................. 87 6.3.1. Thống kê tổng doanh thu của doanh nghiệp ....................................................... 87 6.3.2. Thống kê lợi nhuận của doanh nghiệp................................................................ 89 6.3.3 Thống kê doanh lợi của doanh nghiệp................................................................. 90 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 ..................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 93 BÀI TẬP............................................................................................................................ 94

-171-