Bài giảng Thực hành quy hoạch - Th.S Trần Thị Ánh Tuyết
lượt xem 3
download
Bài giảng Thực hành quy hoạch cung cấp cho người học những kiến thức như: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho một địa phương; Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo phương án phân bổ đất đai cho một địa phương; Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã A;....Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thực hành quy hoạch - Th.S Trần Thị Ánh Tuyết
- ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG ------------------ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH QUY HOẠCH Giáo viên giảng dạy: Th.S Trần Thị Ánh Tuyết HUẾ, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bài 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CHO MỘT ĐỊA PHƯƠNG (Cấp huyện trở lên) 1.1. Công tác chuẩn bị 1.1.1. Đối với mỗi sinh viên Nắm vững kiến thức về xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho một địa phương cụ thể cấp huyện trở lên (được trình bày ở phần 1.2.1). 1.1.2. Đối với nhóm thực tập a, Mục tiêu: - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước . - Đề xuất với UBND tỉnh danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong năm tiếp theo theo QHSD đất của thành phố/ huyện A đã được UBND tỉnh phê duyệt và phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh, thành phố năm 20xx. - Góp phần quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai; làm cơ sở pháp lý để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. - Tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ngành của tỉnh và địa phương trong quá trình quản lý, sử dụng đất phù hợp với quy hoạch đề ra; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất năm tiếp theo của các ngành trên địa bàn thành phố có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. - Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuẩn bị cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư, phát triển các khu đô thị mới, các khu du lịch, dịch vụ, thương mại; nâng cao đời sống văn hoá, xã hội; thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bảo vệ môi trường sinh thái. - Coi đất đai là nguồn lực để khai thác tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế-xã hội cho địa phương. 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- b, Yêu cầu: - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước, rút ra nguyên nhân làm tốt hoặc chưa tốt để làm cơ sở xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo toàn thành phố/huyện. - Điều tra, tổng hợp, cập nhật đầy đủ các công trình, dự án của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất năm tiếp theo trên địa bàn thành phố. - Xác định vị trí, ranh giới, diện tích các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất; khu vực dự kiến nhà nước thu hồi đất trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo của thành phố/huyện. c, Sản phẩm - Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 202x, kèm theo các bảng biểu, phụ biểu tính toán, bản đồ thu nhỏ. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 202x toàn thành phố, tỷ lệ 1/25.000. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 202x thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, phường tỷ lệ 1/2.000-1/10.000 (có lồng bản đồ địa chính). d, Nội dung chính của báo cáo - Đặt vấn đề. - Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. - Lập kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo. - Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất - Kết luận và kiến nghị. 1.2. Nội dung thực tập Nội dung 1: Hướng dẫn công tác điều tra, thu thập thông tin tài liệu cơ bản (Bám sát bài giảng Quy hoạch sử dụng đất làm nội dung này ) a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất; 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- c) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định; d) Điều tra, khảo sát thực địa. Nội dung 2: Nội dung xây dựng kế hoạch sử dụng đất - Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. - Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch. - Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh. - Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền (quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai) trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. - Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Nội dung 3: Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện Bước 1 Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu a. Thu thập các thông tin, tài liệu: - Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai; - Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất; 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- - Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định; - Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được. b. Điều tra, khảo sát thực địa: - Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa; - Điều tra, khảo sát thực địa; - Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. c. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu. d. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. e. Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, tài liệu thu thập. f. Đánh giá, nghiệm thu. Hình 1: Bản đồ quy hoạch chung khu kinh tế Dung Quất Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường: a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên; b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên; c) Phân tích hiện trạng môi trường; d) Đánh giá chung. 2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội: a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; đ) Đánh giá chung. 3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất: a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn; b) Sa mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất. 4. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có). 5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề. 6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo. 7. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai 1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: a) Tình hình thực hiện; b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân; c) Bài học kinh nghiệm. 2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất: 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất; b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước; c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất; d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước: a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân; c) Bài học kinh nghiệm. 4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai: a) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp; b) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp. 5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất. 6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề. 7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo. 8. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 1. Xác định định hướng sử dụng đất: a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất; c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng. 2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất: a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất; b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh cho cấp huyện trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã; 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã; d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất tại điểm b và c để phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng. 3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường: a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực; quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc; e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. 4. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất: a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường; b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ. 6. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, gồm: a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai. 7. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có). 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề. 9. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo. 10. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu 1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện; b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện. 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm: a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch; b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại; c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất. 8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất. 9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ. 11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện gồm: a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã: - Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận đầu tư, chủ trương đầu tư; - Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến. 12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 13. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định. 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 14. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp. 2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. 3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 4. Hội thảo. 5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo. 6. Lấy ý kiến góp ý của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến; b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Tổ chức hội nghị lấy ý kiến trực tiếp về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã; d) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đ) Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân dân. 7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu và trình thẩm định. 10. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua quy hoạch sử dụng đất. 3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Đánh giá, nghiệm thu. 6. Giao nộp sản phẩm Dự án. Nội dung 3: Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện Bước 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước 1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. 4. Xây dựng báo cáo chuyên đề. 5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo. 6. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện 1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện; b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện. 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm: a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch; b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại; c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất. 8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất. 9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ. 11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 14. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định. 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 15. Đánh giá, nghiệm thu. Bước 3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 1. Tổ chức việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 3. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 4. Đánh giá, nghiệm thu. Nội dụng 4: Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ. 10.1. Cấu tạo bảng chu chuyển đất đai a) Phần cơ bản: ô số thứ tự, ô ghi chỉ tiêu các loại đất, ô ghi mã loại đất, ô ghi diện tích đầu kỳ năm X; b) Phần tính toán: Chu chuyển loại đất đến năm, ô ghi chỉ công tăng, ô ghi chỉ tiêu cộng giảm, ô ghi diện tích cuối kỳ năm Y; 10.2. Cách tính toán số liệu bảng chu chuyển đất đai - Số liệu tại các ô theo hàng biểu thị phần diện tích giảm đi của một loại đất do chuyển sang các loại đất khác. - Số liệu tại các ô theo cột biểu thị phấn diện tích tăng lên của một loại đất do được nhận từ các loại đất khác chuyển sang. - Số liệu tại các ô giao nhau giữa hai chỉ tiêu cùng tên biểu thị phần diện tích giữ nguyên mục đích sử dụng đất của một loại đất trong suốt kì quy hoạch. - Số liệu tại các ô trong cột cộng giảm bằng tổng số liệu của các ô theo hàng nhưng không tính số liệu tại các ô giao nhau giữa hai chỉ tiêu cùng tên. - Số liệu tại các ô trong hàng cộng tăng bằng tổng số liệu của các ô theo cột nhưng không tính số liệu tại các ô giao nhau giữa hai chỉ tiêu cùng tên. - Số liệu tại các ô trong cột diện tích cuối kì bằng diện tích đầu kì cộng với số liệu tại các ô trong hàng cộng tăng trừ cho số liệu tại các ô trong cột cộng giảm. - Số liệu tại các ô trong hàng diện tích cuối kì bằng số liệu tại các ô giao nhau giữa hai chỉ tiêu cùng tên cộng với số liệu tại các ô trong hàng cộng tăng. 10.3. Yêu cầu kiểm tra: 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Để xác định độ chính xác của số liệu trong bảng chu chuyển thì phải kiểm tra bảng biểu như sau: + Tổng số liệu tại các ô trong hàng cộng tăng bằng tổng số liệu tại các cột cộng giảm của các mục đích sử dụng đất thì việc lập bảng biểu là chính xác; Trường hợp tổng diện tích cộng tăng không bằng tổng diện tích cộng giảm thì phải kiểm tra lại việc lập bảng biểu. + Số liệu các ô diện tích cuối kỳ theo cột và hàng trong diện tích kỳ cuối giống nhau; Trường hợp số liệu tại các ô diện tích cuối kỳ không gióng nhau thì phải kiểm tra lại việc lập bảng biểu. 10 4. Bài tập: Sinh viên hãy lập bảng chu chuyển và tính diện tích ở những ô giao nhau giữa hai chỉ tiêu cùng tên? Tính diện tích cộng tăng và cộng giảm; diện tích cuối kỳ năm 2020 của thị xã Hương Thủy, cho biết diện tích tự nhiên là 10.000 ha với diện tích của ba nhóm đất chính năm hiện trạng 2010 là: - Đất nông nghiệp (NNP) là 4.000 ha trong đó đất sản xuất (SXN) là 2.000 ha và đất lâm nghiệp (LNP) là 2.000 ha; - Đất phi nông nghiệp (PNN) là 3.500 ha trong đó đất ở đô thị (OTC) là 2.000 ha và đất chuyên dùng (CDG) là 1.500 ha; - Đất chưa sử dụng (CDS) là 2.500 ha trong đó đất bằng chưa sử dụng (BCS) là 1.500 ha và đất đồi chưa sử dụng (ĐCD) là 1.000 ha; Đến năm 2020 diện tích các loại đất được chuyển sang các loại đất khác là: - Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 1.000 ha . Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 500 ha và chuyển sang đất chuyên dùng là 300 ha. Đất lâm nghiệp chuyển sang đất sản xuất là 300 ha và chuyển sang đất chuyên dùng là 200 ha; - Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp là 1.000 ha. Trong đó, đất ở chuyển sang đất sản xuất 200 ha và đất lâm nghiệp 300 ha, đất chuyên dùng 300ha. Đất chuyên dùng chuyển sang đất sản xuất 300 ha và đất lâm nghiệp 200 ha, đất ở 200 ha; - Đất chưa sử dụng chuyển sang đất nông nghiệp 1000 ha, chuyển sang đất phi nông nghiệp 1000 ha. Trong đó, Đất bằng chưa sử dụng chuyển sang đất sản xuất là 500 ha, chuyển sang đất ở là 500 ha, chuyển sang đất chuyên dùng 500 ha. 14 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Đất đồi chưa sử dụng chuyển sang đất lâm nghiệp 500 ha và chuyển sang đất ở 300 ha. 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- BÀI 2: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ ĐẤT ĐAI CHO MỘT ĐỊA PHƯƠNG 2.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 2.1.1. Đối với mỗi sinh viên - Nắm được các tài liệu, thông tư có liên quan đến quy hoạch nông thôn mới - Sử dụng giáo trình Quy hoạch tổng thể để làm căn cứ bài 2. - Xác định địa phương thực hiện nông thôn mới 2.1.2. Đối với nhóm thực tập - Nhóm được chia thành 4 thành viên để thực hiện bài tập lớn đến địa điểm nghiên cứu thu thập thông tin đến nông thôn mới -Thời gian thực hiện: 2 tuần 2.2. Nội dung thực tập 2.2.1. Mục tiêu Trong bài này sẽ thực hành xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cụ thể trên phần mềm tin học chuyên ngành quản lý đất đai đặc biệt là phần mềm Microstation. 2.2.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm có các nội dung sau: - Định hướng sử dụng đất 10 năm. - Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã. - Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định diện tích các loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Đối với quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền 16 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm. trường hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 2.3. Thành lập bản đồ quy hoạch từ bản đồ hiện trạng Bước 1: Mở file bản đồ hiện trạng Vào File/ Save as có tên là quyhoach.dgn Xóa hết dữ liệu: Vào Edit/ Select All rồi xóa bằng công cụ Bước 2: Vào File/ Refrence Trong hộp thoại Refrence Files: Vào Tool/ Attach để mở file hiện trạng lên file quy hoạch 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bước 3: Vẽ vùng quy hoạch Vào Setting/ Level: Ẩn đi các level khung 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Khi vẽ vùng quy hoạch mở geovec tiếng việt để chuyển về level đúng quy phạm khi làm quy hoạch - Chọn thanh công cụ FC Select FEATURE - Trong hộp thoại chọn ranh giới/ ranh giới loại đất hiện trạng/ Rồi OK Ranh giới/ RG-051- ranh giới loại đất quy hoạch Tiến hành vẽ vùng quy hoạch ( diện tích từ 0,5 đến 1,5 ha) 1) 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Quy hoạch lâm nghiệp - Chương 1. Nhận thức chung về QHLN - ThS. Vi Việt Đức
9 p | 189 | 22
-
Hướng dẫn thực hành Cây ăn quả và cây công nghiệp - ĐH Lâm Nghiệp
126 p | 48 | 12
-
Bài giảng Phần 2: Xây dựng chương trình thực hành
99 p | 58 | 6
-
Bài giảng Quản lý hành chính về đất đai - TS. Lê Ngọc Phương Quý
86 p | 39 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn