TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA DƯỢC

BÀI GIẢNG MÔN HỌC
THỰC VẬT DƯỢC
Đơn vị biên soạn:
KHOA DƯỢC
Hậu Giang – Năm 2013
1
PHN 1
HÌNH THÁI - GII PHU THỰC VẬT
Chương1
TO THC VT
1. KHÁI NIM T BÀO
Từ tế bào xut phát t tiếng La tinh cellula nghĩa phòng (buồng). T này được s
dụng đầu tiên năm 1665 bi nhà thc vt học người Anh Robert Hooke, khi ông dùng kính hin vi
quang học t to để quan t mnh nút chai thy nhiu l nhỏ giống nh t ong được ông gọi
tế bào. Thực ra R. Hooke quan sát vách tếo thực vt đã chết.
Thế giới thực vt tuy rt đa dng nhưng chúng đu đưc cu to t tế bào. Tế bào đơn
v cơ bản v cấu trúc cũng như chc năng (sinh trưởng, vn động, trao đổi cht, c quá trình
sinh hoá, sinh sn) của cơ thể thực vt. Những thực vt thể chỉ một tế bào gọi thực
vt đơn o. Những thực vt cơ thể gồm nhiu tế bào tp hợp li một cách t chức cht chẽ gọi
thực vt đa bào.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU T BÀO
Tế bào kích thước rất nhỏ cu trúc phức tp nên khó nhìn thy bng mt thường.
thế, muốn kho sát các bào quan, c cu trúc phân t c chức năng của các thành phn
của tế bào cần phương pháp phù hợp cho từng đối tượng. Khoa học ng phát trin, càng
nhiều phương pháp, công cụ khác nhau được sử dụng để nghiên cứu tế bào, giúp hiu sâu hơn
các hoạt động sống. Trong giáo trình y, chúng tôi ch đề cp đến c ngun tc của một s
phương pháp cơ bản.
2.1. Phương pháp quan sát tế bào
Tế bào kích thước rt nhỏ độ chiết quang của c thành phn trong tế bào li xp
xỉ nhau nên nhiệm vụ của mọi phương pháp hin vi đều phi gii quyết hai vấn đề:
Phóng đại các vật thể cn quan sát.
Tăng độ chiết quang của các thành phn tế bào khác nhau bng c công cụ quang học hoc bng
phương pháp định hình và nhuộm...
2.1.1. Kính hin vi quang học
Độ phóng đại ca kính hin vi quang học t vài chục đến vài nghìn ln (c 2000 ln) cho
phép quan sát c tế bào, c mnh ct mô. Ảnh trong kính hin vi thu được nhờ độ hp ph
ánh sáng khác nhau của các cu trúc khác nhau trong mu vt quan sát. Với kính hin vi quang
học, ta có th quan sát tế o sống và tế bào sau khi nhuộm.
Quan sát tế bào sống
Phi đặt tế bào trong các môi trường lỏng giống hay gn giống môi trường sống t nhiên của
nó, như vy cu trúc của tế bào không bị biến đổi. Đối với tế o sống, để phân bit được c chi
tiết cu to hin vi th sử dụng kính hin vi nn đen, kính hin vi đối pha, kính hiển vi huỳnh
quang... để quan t. th nhuộm tế bào sống để tăng độ chiết quang của các thành phn khác
nhau trong tế bào. Các phm nhuộm sống thường dùng là: đỏ trung tính, lam cresyl (nồng
độ 1/5000 hoc 1/10000) để nhuộm không o; xanh Janus, tím metyl nhuộm ty th; rodamin
nhuộm lục lp; tím thược dược nhuộm nhân…
Quan sát tế bào đã được định hình và nhuộm
Định hình làm cho tế bào chết một cách đột ngột để cho hình dng, cấu to tế bào không
thay đổi. Tuy nhiên, các phương pháp định hình cũng gây nên ít nhiều biến đổi như: một số vt th
trong tế o bị co li hoc phồng lên, bào tương bị đông, bị cứng…Để định hình, người ta
thường dùng c yếu t vt lý như sức nóng hay đông lnh hoc hoá học như: cồn tuyệt đối, formol,
c muối kim loi nng, acid acetic, acid cromic, acid osmic không cht định hình nào
hoàn hảo nên thường người ta trộn nhiu cht định hình khác nhau để một cht định hình phù
hợp với yêu cu kho cu. Đối với các miếng mô, để th quan sát tế bào, sau khi định hình phi
ct miếng thành những mnh rt mỏng vài micromet, sau đó nhuộm bằng c cht màu thích
hợp. cu to hoá học của các b phn trong tế bào khác nhau nên mỗi bộ phn bt một loi
2
màu khác nhau hay theo độ đậm nht khác nhau, nhờ vậy tế bào sau nhuộm thể phân biệt d
dàng hơn.
2.1.2. Kính hin vi hunh quang
Kính hin vi huỳnh quang giúp chúng ta tìm thy một số cht hoá học trong tế bào sống
chưa bị tổn thương. Nguồn sáng của kính hin vi huỳnh quang đèn thủy ngân, to ra một chùm
nhiu tia xanh tia cực tím. Các gương lọc ánh ng gương tán sc đặc bit s phn chiếu lên
bàn quan sát phát ra những tia sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn. Các vật thể khả năng
huỳnh quang bt đầu phát sáng một cách rõ ng mỗi cht có một bức xạ huỳnh quang đặc trưng.
Ví dụ lục lp có bc xạ huỳnh quang đỏ tươi.
2.1.3. Kính hin vi đin t
Kính hin vi đin t giúp ta thy được hình nh c mu vt trên màn nh huỳnh quang
hoc chụp hình nh của chúng trên bn phim. Trong kính hin vi đin tử, người ta dùng c chùm
tia sóng đin t bước sóng ngn nên độ phóng đại của mu vt tăng 50 100 ln lớn hơn kính
hin vi quang học, có thể phân bit đến Å. Hình nh thu được trong kính hin vi đin t phụ thuộc
chủ yếu vào độ khuếch đại s hp thu c đin tdo t trọng độ dày khác nhau của c cu
trúc.
2.2. Tách và nuôi tế bào
Các phương pháp ch nuôi tế bào trong những môi trường nhân to có thể giúp cho ta
nghiên cu hình thái, s chuyển động, sự phân chia các đặc tính khác nhau của tế bào sống.
Phương pháp này đưc sử dụng rộng rãi trong nuôi cy tạo những giống mới thun chủng hay lai
to để cho một giống mới có năng sut cao hơn, tốt hơn.
2.3. Phương pháp nghiên cứu các thành phần ca tế bào (fractionnement)
Các thành tu khoa học đã cung cp các phương pháp tách riêng các bào quan đại
phân tử sinh học để phân tích thành phần sinh học và tìm hiu vai trò của chúng trong tế bào.
2.3.1. Phương pháp siêu ly tâm (Ultracentrifugation)
Phương pháp siêu ly tâm cho phép tách riêng từng loại bào quan và đại phân tcủa tế bào để
tìm hiu về cấu trúc chức năng không làm biến đổi hình th cũng như chức năng sinh lý.
Trước tiên phi nghin tếo vỡ ra thành dch đồng nhất sao cho các cu trúc nhỏ càng ít b phá vỡ
càng tốt (thực hin 0oC). Sau đó cho vào môi trường một dung dịch tính cht cht đệm để
không làm thay đổi pH, gi hỗn hợp này 0oC để ngăn cản các men hot động đem ly tâm
với tốc độ lớn dần. Các thành phần t trọng lớn sẽ nm dưới, các thành phn t trọng nhỏ
sẽ nm trên. Sau mỗi giai đoạn ly tâm, thu ly c thành phn lắng đáy ống nghim để nghiên
cứu, phn còn tn li đem ly tâm tiếp vi lực ly tâm lớn hơn (Hình 1.1).
nh 1.1. Sơ đồ siêu ly tâm phân tách các thành phn ca tế bào
2.3.2. Phương pháp sắc ký (chromatography)
Sc ký phương pháp vt dùng để tách riêng c thành phần ra khỏi một hỗn hợp bng
cách phân bố chúng ra 2 pha: một pha bmt rộng gọi pha c định pha kia một cht lỏng
3
hoc khí gọi pha di động s di chuyn đi qua pha cố định. nhiu phương pháp sc ký: sc
tn giy, sc ký trên bn mỏng, sắc ký tn cột, sc ký lỏng cao áp còn gọi là sc lỏng hiu năng
cao (HPLC: High Performance Liquid Chromatography High Pressure Liquid Chromatography).
2.3.3. Phương pháp đin di
To một đin tng đối với một dung dch chứa phân tử protein, s di chuyn với tốc độ
theo đin tích, kích thước và hình dng phân tử đó.
2.3.4. Đánh dấu phân tử bằng đơn v phóng xạ và kháng th
Đây 2 phương pháp giúp phát hin c cht đặc hiu trong một hỗn hp với độ nhạy cao,
trong những điu kin tối ưu th phát hin ít hơn 1.000 phân t trong mu. Cht đồng vị phóng
xạ thường dùng P32, S35, C14, H3, Ca45 I131. Các nguyên t phóng xạ được đưa vào các hp
cht thích hợp rồi đưa các hp cht đó vào tế bào. Như S35, C14 đưa vào acid amin để theo dõi
s tổng hợp protein, H3 được đưa vào thymidin hoc uracil để theo dõi s tổng hợp ADN ARN.
Chất đồng vị phóng xạ đem tiêm vào cơ thể sống, hay cho vào môi trường nuôi cy tế bào, cht
này sxâm nhp vào tế bào nm vị trí thích hợp theo s chuyn hoá của nó. Sau đó ly
hoc tế bào ra, định hình, ct mnh, đặt lên phiến kính thnhuộm. Bọc tiêu bn bng nhũ
tương nh trong một thời gian, cht phóng x trong tế o sẽ phát ra các đin tử, các đin tnày sẽ
c động lên bc bromid của phim nh. Sau đó đem rửa như đối với phim nh thường. Khi quan sát
dưới kính hin vi sẽ nhìn thy c hình tiêu bn nhuộm nh của bộ phn tế bào cht phóng
x, đó ch những vết đen tp trung trên nhũ tương nh.
Phn ng đặc hiu kháng nguyên kháng thể cũng được dùng để phát hinc cht đặc hiu
trong tế bào. Các k thut hin đại như to kháng th đơn dòng hay k thut di truyn cũng được s
dụng để nghiên cu tếo.
3. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC T BÀO
Hình dng và kích thước của tế bào thực vt thay đổi tùy thuộc vào v trí và nhim vụ của
ở trong mô của cơ thể.
3.1. Kích thước
ch thước của tế bào thc vt thường nhỏ, biến thiên t 10100 m; tế bào phân sinh
thực vật bc cao kích thước trung bình 1030 m. Tuy nhiên, một số tế bào ch thước
rt lớn, như sợi gai dài tới 20 cm.
3.2. Hình dng
Nhng tế bào thực vật trưởng thành khác với tế o động vt chỗ hình dng của hu
như không thay đổi do vách tế bào thực vt cứng rn. Hình dng của tế bào thực vt rt khác nhau,
tùy thuộc tng loài từng thực vt th dng hình cu, hình hộp i, hình thoi, hình
sao, hình khối nhiu mt...
4. CẤU TO CỦA T BÀO THC VẬT
Hu hết tếo thực vt (trừ tinh trùng và tếo nội nhũ) có vách ít nhiu rn chc và đàn hồi
bao quanh màng sinh cht. Màng sinh cht màng bao chất nguyên sinh, nm sát vách tế bào thực
vt trạng thái trương c. Cht nguyên sinh gồm chất tế bào bao quanh nhân các bào quan
như lạp thể, ty thể, bộ máy Golgi, ribosome, peroxisome, lưới nội sinh cht. Ngoài ra, trong cht
nguyên sinh còn những cht không tính cht sống như không bào, các tinh thể mui, các giọt
dầu, ht tinh bột...
4.1. Vách tế bào
Vách tế bào thc vt lớp vỏ cứng bao hoàn toàn màng sinh cht của tế bào, ngăn ch các
tế bào với nhau hoc ngăn cách tế o với môi trường ngoài. Vách y to cho tế bào thc vt một
hình dng nht định tính vng chắc. th coi vách như bộ ơng của tế bào thực vt, đặc
bit tế bào có vách th cp. Ngoài ra, vách tế bào còn ranh giới ngoài cùng bo vệ tế bào chống
chu với các tác động bên ngoài.
4.1.1. Cấu tạo
Mỗi tế bào đều có vách riêng. Vách tế bào không có tính cht của màng bán thm. Trên vách
tế bào nhiu l (đường kính khong 3,55,2 nm) để nước, không khí c chất hòa tan trong
nước thể qua li dễ dàng t tế bào y sang tế bào khác. Chiu y của vách tế bào thay đổi y
tuổi loi tế bào. Những tế bào non thường vách mỏng hơn tế o đã phát trin hoàn thin,
nhưng một số tế bào vách không dày thêm nhiu sau khi tế bào ngừng phát trin. Vách tế bào
cu trúc phức tp gồm phiến gia, vách sơ cấp vách th cấp (Hình 1.3) với c thành
4
phn hoá học khác nhau (Hình 1.4).
nh 1.3. Cu trúc ca ch tế bào thực vật
nh 1.4. Các thành phần cu trúc ca vách tế bào thực
vt
Khi phân bào, phiến giữa đưc hình thành để chia tế bào m thành hai tế bào con. Đây
phiến chung gn hai tế bào lin kề với nhau. Thành phn cơ bn của phiến gia cht pectin
thđược kết hợp vi calcium. Nếu phiến giữa bị phân hủy thì các tế bào sẽ tách ri nhau ra.
Trong quá trình tăng trưởng của tế bào t trng thái phôi sinh đến trưởng thành, s phân hủy của
phiến giữa thưng xy ra góc to nên khong gian bào o). Sau khi hình thành phiến gia, cht
tế bào của mỗi tế bào con s to vách sơ cấp (primary wall) cho nó. Vách y dày khoảng 13 m
cu to gồm 925% cellulose, 2550% hemicellulose, 1035% pectin (Hình 1.4) khong
15% protein chúng gi vai t quan trọng trong tăng trưởng của tế bào (protein đó gọi
extensins) trong snhận biết các phân tử t bên ngoài (protein đó gọi lectins). Những thay
đổi về chiu y các cht hoá học xy ra vách sơ cp th thun nghch. Vách sơ cấp có
c lớp sợi cellulose xếp song song với nhau, lớp y với lớp khác chéo nhau một góc 60o90o. S
dày lên y không đồng đều, thường để li nhiu chỗ y, mỏng khác nhau. Các vùng mỏng gọi
l cấp, nơi đó nhiu cầu sinh chất nối cht tế bào giữa các tế bào kế cn (Hình 1.5). Các tế
bào mm của thực vt chvách cp và phiến gia. Sau khi ngng tăng trưởng, y theo s
phân hoá, c tế bào th hình thành vách th cấp (secondary wall). Vách th cp thường dày
hơn vách sơ cp, th dày 4 m hoc hơn. Vách thcp cũng do cht tế bào to ra nên nm
giữa vách sơ cấp màng sinh chất (Hình 1.5). Tờng gỗ, vách th cp gồm khong 41
45% cellulose, 30% hemicellulose một s trường hợp 2228% mộc t (lignin) nên vách
cứng n. Sđóng dày của mộc t trước tiên phiến gia, sau đó ch sơ cấp cuối cùng
vách thcp. Khi cu to của vách th cấp thực hin xong, tế bào chết đi để li một ống cứng dài
duy trì độ cng cơ học vn chuyn các cht lỏng trong thân y. Vách th cp của các qun bào
sợi thường được phân thành 3 lớp. Trên ch th cp cũng c l nơi vách sơ cp không bị
phủ bởi c lớp thứ cp để trao đổi c cht giữa các tế bào cạnh nhau. Nếu vách tế bào rt y,
các l đó sẽ biến thành các ống nhỏ trao đổi (Hình 1.5). Xuyên qua các l ống trao đổi cu
sinh cht nối lin cht tế bào của các tế bào cnh nhau. Nhờ đó sự trao đổi của c tế bào cnh nhau
d dàng, to nên sự thống nhất vchức năng giữa c tế bào của cùng một mô.