THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPOPROTEIN MÁU

ThS Mai Phương Thanh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, TDKMM, áp dụng điều trị

Các thuốc ảnh hưởng đến hấp thu lipid

Các thuốc ảnh hưởng đến tổng hợp lipid

Ezetimib

Statin

Dẫn xuất acid fibric

Resin tạo phức với acid mật

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

• Rối loạn lipoprotein máu???

Tăng nồng độ

- Cholesterol toàn phần

- LDL-C

- Triglycerid

Giảm nồng độ

- HDL-C

ĐẠI CƯƠNG

• Các nhóm thuốc điều trị RLLPM

Ức chế hấp thu lipid

Giảm tổng hợp lipid

Acid nicotinic

Các resin tạo phức với acid mật

Ezetimib

Dẫn xuất của acid fibric

Các statin

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

Thế hệ

Thuốc

Dạng bào chế

Cholestyramin

Thuốc bột

Thế hệ cũ

Colestipol

Thuốc bột Viên nén

Thế hệ mới

Colesevelam

Viên nén

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

• Cơ chế tác dụng

– Tạo phức với acid mật → giảm nhũ tương hóa lipid →

giảm hấp thu lipid

– Làm tăng chuyển hóa cholesterol thành acid mật

– Làm tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng TB gan

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

• Tác dụng trên các thông số lipid máu

LDL-C

• Phụ thuộc liều • Bắt đầu có tác dụng sau 4-7 ngày • Tác dụng tối đa sau 2 tuần

TG

• BN có nồng độ TG bình thường có thể tăng TG thoáng qua

sau trở lại bình thường

HDL-C

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

• Dược động học

– Đường uống

– Không hấp thu

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

• Tác dụng không mong muốn

Thuốc không được hấp thu → tương đối an toàn

– RL tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, táo bón

– Tăng TG máu

– Làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)

– Có thể tạo phức với 1 số thuốc (các thiazid, digoxin, warfarin,

tetracyclin) → uống các thuốc khác trước 1h hoặc sau 3-4h uống resin

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

CHỈ ĐỊNH

• Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu không đáp ứng hoàn toàn

với chế độ ăn, đặc biệt RLLPM typ II

• Cholestyramin:

– Dự phòng nguyên phát bệnh mạch vành trên BN nam 35-59 tuổi

có tăng cholesterol máu nguyên phát không đáp ứng với chế độ ăn

và các biện pháp điều trị khác

– Ngứa liên quan đến tắc nghẽn đường mật một phần

– Hỗ trợ điều trị tiêu chảy do phẫu thuật cắt hồi tràng, bệnh Crohn,

do tia xạ

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn

Sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoàn toàn

Tăng TG máu nặng (≥ 400 mg/dL)

THẬN TRỌNG

PNCT và cho con bú

THUỐC ỨC CHẾ HẤP THU VÀ TĂNG THẢI TRỪ LIPID

Ezetimib

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB

• Cơ chế tác dụng

– Ức chế hoạt động của protein vận chuyển sterol trên

thành ruột non NPC1L1 (Niemann-Pick C1-Like 1) →

giảm hấp thu cholesterol

– Tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng tế bào gan

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB

• Tác dụng trên các thông số lipid máu

LDL-C

• Đơn trị liệu • Phối hợp với statin

TG

• Ít ảnh hưởng

HDL-C

• Ít ảnh hưởng

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB

• Dược động học

– Đường uống

– Không tan trong nước, liên hợp với glucuronid tại ruột non

và được vận chuyển về gan thông qua chu trình gan-ruột

– Thải trừ chủ yếu qua phân

– Thời gian bán thải: 22 giờ

– Resin tạo phức với acid mật ức chế hấp thu ezetimib →

không uống đồng thời 2 thuốc này

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB

• Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Ít gặp

Rối loạn chung

Mệt mỏi

Khó tiêu, trào ngược DD-TQ Rối loạn dạ dày-ruột Buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy

Đau khớp, co thắt cơ

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Xét nghiệm

Tăng ALT và/hoặc AST Tăng CPK máu Tăng gamma-glutamyltransferase

Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB

CHỈ ĐỊNH

• Tăng cholesterol máu nguyên phát: phối hợp với statin

hoặc đơn trị liệu khi không dung nạp statin

• Phối hợp với statin trong dự phòng biến cố tim mạch • Hỗ trợ điều trị tăng sitosterol máu có tính chất gia đình

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

• Quá mẫn

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

Fibrat

Bezafibrat

Fenofibrat

Gemfibrozil

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

• Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa PPARα

Triglycerid

HDL-C

LDL-C

Giảm TG máu Cơ chế (1) ↑ hoạt hóa LPL (2) ↑ nồng độ apo A-V (3) ↓ nồng độ apo C-III Tăng HDL-C Cơ chế - ↑ số lượng apo AI và apo AII

Tác dụng thay đổi - Giảm (fenofibrat) - Không thay đổi - Tăng Cơ chế - ↑ vận chuyển thu hồi cholesterol

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

• Dược động học

– Đường uống

– Hấp thu nhanh, thức ăn làm tăng hấp thu

– Thải trừ qua thận

– Thời gian bán thải có sự khác biệt giữa các fibrat, thay

đổi từ 1,1h (gemfibrozil) tới 20h (fenofibrat)

– Gemfibrozil qua được hàng rào nhau thai

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

• Tác dụng không mong muốn: dung nạp tốt

– Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, nhức đầu, thiếu máu

– Phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mày đay, phản ứng nhạy cảm

với ánh sáng

– Viêm tụy

• Chức năng thận giảm

• Phối hợp với statin

– Đau cơ, tiêu cơ vân (gemfibrozil):

– Tăng nhẹ transaminase, giảm phosphatase kiềm

– Tăng nguy cơ hình thành sỏi mật (clofibrat)

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

• Chỉ định

– Tăng TG máu có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL

– Tăng lipid máu hỗn hợp trong trường hợp CCĐ hoặc

không dung nạp với statin

– Phối hợp với statin trong dự phòng biến cố tim mạch

trên BN RLLPM máu hỗn hợp có nồng độ TG và HDL

không được kiểm soát đầy đủ

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC

• Chống chỉ định

– Quá mẫn

– Giảm chức năng gan (xơ gan ứ mật tiên phát), thận, sỏi mật

– Viêm tụy cấp hoặc mạn, ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng TG

máu nặng

– Có tiền sử dị ứng hoặc tăng nhạy cảm với ánh sáng khi sử

dụng các fibrat hoặc ketoprofen

– PNCT, cho con bú

THUỐC LÀM GIẢM TỔNG HỢP LIPID

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

Lovastatin

Simvastatin

Pravastatin

Fluvastatin

Atorvastatin

Rosuvastatin

Dẫn xuất STATIN

Pitavastatin

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase

Giảm tổng hợp cholesterol tại gan

Tăng số lượng và hoạt tính LDL-C receptor

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

Lipid máu

Cải thiện chức năng nội mạc mạch

↓↓ LDL-C

Ổn định mảng XVĐM

↓ TG

Chống viêm, chống huyết khối, chống oxh

c á h k g n ụ d c á T

Tăng mật độ xương

↑ HDL-C

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

• Dược động học

– Đường uống, thức ăn làm tăng hấp thu thuốc (trừ

pravastatin và pitavastatin)

– Chuyển hóa qua gan lần đầu

– Thải trừ chủ yếu qua mật → phân

– Thời gian bán thải: 1 – 4h, ngoại trừ atorvastatin và

rosuvastatin là 20h và simvastatin là 12h

Tổng hợp cholesterol tại gan mạnh nhất trong khoảng nửa đêm đến 2h sáng → các statins có t1/2 ≤ 4h nên được uống vào buổi tối

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

• Tác dụng không mong muốn

Hệ cơ quan Thường gặp

Hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng

Tiêu hóa

Đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy

Chuyển hóa & dinh dưỡng Tăng đường huyết, tăng HbA1C

Cơ xương khớp Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng

Xét nghiệm Tăng transaminase, tăng CK huyết thanh

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

Tăng TG máu

Tăng CHO máu

Tăng lipid máu hỗn hợp

Tăng lipid máu H N Đ

BN có bằng chứng LS của bệnh mạch vành

H C

Dự phòng biến cố tim mạch

Có nhiều yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành (tuổi, hút thuốc lá, THA, ↓ HDL-C, tiền sử gia đình có bệnh lý mạch vành sớm)

BN chưa có bằng chứng LS của bệnh mạch vành

BN ĐTĐ typ 2 có nhiều yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành (bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc lá, tăng huyết áp)

Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT STATIN

• Quá mẫn

• PNCT và cho con bú

H N Đ

• PN trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các BPTT thích hợp

• Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh > 3 lần

giới hạn trên của bình thường dai dẳng mà không giải thích được

• Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP450 (VD: azol

chống nấm, KS macrolid, thuốc ức chế protease HIV, gemfibrozil, …)

H C G N Ố H C

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPOPROTEIN MÁU

• Chế độ ăn thích hợp

• Điều trị nguyên nhân gây tăng lipoprotein máu

• Giảm hoặc chấm dứt các nguy cơ gây tăng lipoprotein máu

• Dùng thuốc riêng rẽ hoặc phối hợp các thuốc có cơ chế

khác nhau

• Thường xuyên theo dõi hiệu quả điều trị và TDKMM do

thuốc gây ra

PHỐI HỢP THUỐC ĐIỀU TRỊ RLLPM

• Có lợi với BN ↑ lipid máu hỗn hợp

không dung nạp statin

Fibrat + Resin

• ↑ nguy cơ sỏi mật

• Cần đặc biệt theo dõi độc tính trên cơ

và gan

Fibrat + Statin

• Không phối hợp statin với gemfibrozil

• CCĐ với BN có bệnh túi mật

Fibrat + Ezetimib

PHỐI HỢP THUỐC ĐIỀU TRỊ RLLPM

Statin + Resin

• Có lợi trong điều trị tăng CHO tính chất gia đình • Có thể không kiểm soát được nồng độ VLDL ở một số bệnh

nhân tăng LP máu hỗn hợp gia đình

• Statin uống trước 1h hoặc ít nhất 2h sau uống resin để đảm

bảo hấp thu

Statin + Ezetimib

• Có tính hiệp đồng cao trong điều trị tăng CHO máu nguyên phát, và có thể sử dụng trong điều trị bệnh nhân tăng HoFH vẫn còn một số receptor có chức năng

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM

Chất ức chế PCSK9 (PCSK9 inhibitors)

Chất ức chế microsomal triglyceride transport protein (MTP)

Oligonucleotid vô nghĩa kháng ApoB

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Chất ức chế PCSK9

PCSK9

• Proprotein convertase

• Enzym điều hòa sự

9 K S C P

subtilisin/kexin type 9

LDLr

biểu hiện của LDLr

trên bề mặt TB gan

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Chất ức chế PCSK9

Alirocumab Kháng thể đơn dòng

Evolocumab Kháng thể đơn dòng

Bococizumab Kháng thể đơn dòng

LGT-209

Kháng thể đơn dòng

RG7652

Kháng thể đơn dòng

LY3015014

Kháng thể đơn dòng

- Đường dùng: tiêm dưới da - CĐ: tăng CHO máu nguyên phát, bao gồm tăng CHO máu mang tính chất gia đình - Dùng thuốc 1-2 lần/tháng

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Chất ức chế MTP

• Microsomal tryglyceride transfer protein

• Phân bố: MTP có mặt ở TB gan và TB niêm mạc ruột

• Vai

trò: MTP chuyển TG, phospholipid và

cholesteryl ester tới lưới nội chất, liên kết với ApoB

→ tổng hợp CM tại ruột và VLDL tại gan

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Chất ức chế MTP

- CĐ: tăng cholesterol máu gia

- FDA cấp phép 12/2012

đình đồng hợp tử

mg/ngày, tối đa 60 mg/ngày

- Uống thuốc hàng ngày: 5

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Oligonucleotid vô nghĩa kháng ApoB

• ApoB – protein cấu trúc chính của các lipoprotein

gây XVĐM

• Nồng độ ApoB trong huyết tương tỷ lệ thuận với

số lượng lipoprotein gây XVĐM

THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ RLLPM Oligonucleotid vô nghĩa kháng ApoB

- FDA cấp phép 01/2013

- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử

- Tiêm dưới da

- Liều dùng: 200 mg/tuần

- TDKMM nghiêm trọng: tăng enzym gan,

gan nhiễm mỡ