CHƢƠNG IV: CHUYỂN HÓA LIPID Ở ĐỘNG VẬT
I. TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU LIPID Ở ĐỘNG VẬT
1.1. Tiêu hóa lipid ở động vật dạ dày đơn 1.1.1. Đặc điểm của tiêu hóa lipid – Lipid không tan trong nước. – Triglyceride là một phân tử lớn và rất khó tiêu hóa do đó triglyceride được trộn với dịch mật (muối mật, acid mật) và dịch tụy (lipase).
– Lipid được chuyển sang trạng thái nhũ tương
hóa và diễn ra quá trình tiêu hóa.
– Diễn ra ở tá tràng.
1.1.2. Quá trình tiêu hóa lipid
Muối mật
Lipase
2-Monoglyceride
Lipid trong thức ăn (hạt triglyceride)
+ 2 acid béo
Lipid nhũ tương hóa
1.1.2. Quá trình tiêu hóa lipid
• Dịch mật:
– Được tiết ra bởi tế bào gan và dự trữ trong túi
• Muối mật • Lecithin • Cholesterol • Bilirubin
– Dịch mật làm nhũ tương hóa mỡ thông qua
mật (trừ ngựa). – Dịch mật bao gồm:
phản ứng xà phòng hóa.
Sự nhũ tƣơng hóa mỡ
• Tạo ra các hạt lipid nhỏ hơn tăng diện tích tiếp xúc
với lipase.
• Lipase cắt phân tử triglyceride ở vị trí C1 và C3.
Sự tạo thành các hạt micelle
Sự tạo thành các hạt micelle
• Là phức hợp của lipid hòa tan trong nước. • Bao gồm muối mật,
cholesterol, 2-monoglycerides, acid béo tự do và vitamins hòa tan trong dầu mỡ.
1.1.2. Hấp thu lipid
Khuếch tán đơn giản
exocytosis
Acid béo mạch ngắn và trung bình
Acid béo mạch dài
1.1.2. Hấp thu lipid
• Các hạt micelle được chuyển tới tế bào niêm mạc ruột non. Sau đó từng thành phần của hạt micelle được giải phóng tại đây.
• Muối mật được tái hấp thu tại hồi tràng,
sau đó được vận chuyển tới gan.
• Glycerol và các acid béo mạch ngắn trực tiếp đi vào mạch máu màng treo ruột.
Hấp thu lipid
• Acid béo, 2-monoglyceride, cholesterol và ester cholesterol được hấp thu theo cơ chế khuếch tán thụ động.
• Trong tế bào niêm mạc ruột non, các chất này tái kết hợp với nhau để được vận chuyển tới gan. – Một số chuyển sang dạng triacylglycerol. – Chylomicrons.
Trong tế bào niêm mạc ruột non
• Các triacylglycerol mới tập hợp thành “giọt
mỡ” trong lưới nội bào. – Các “giọt mỡ” này được bao bọc bởi một lớp protein – Chylomicron, giúp cho lipid có thể vận chuyển trong hệ lympho và máu.
Hấp thu hạt Chylomicron
• Chylomicron được hấp thu từ tế bào
niêm mạc ruột non vào hệ thống lympho. – Sau đó chylomicron được hấp thu vào máu
lympho (ngoại trừ gia cầm).
• Trong máu chylomicron được vận chuyển
bởi lipoprotein.
qua ống ngực. • Hầu hết các acid béo mạch dài hấp thu vào hệ
Hấp thu acid béo
– Đi vào tĩnh mạch cửa trực tiếp từ tế bào niêm mạc
ruột non.
– Liên kết với Albumin trong máu tạo phức hợp
• Acid béo mạch ngắn và trung bình
Albumin-acid béo.
– Oxy hóa trong gan hoặc kéo dài chuỗi carbon để tổng
hợp triglyceride. • Acid béo mạch dài – Tạo chylomicron – Đổ vào hệ lympho thông qua ống dưỡng chất (động vật có vú), đối với gia cầm thông qua hệ thống villi ở ruột non. – Đi vào máu ở ống ngực
Tiêu hóa lipid ở động vật có vú
Tiêu hóa và hấp thu lipid ở gia cầm
Tĩnh mạch cửa*
i
ớ v
i
t ế k n ê
i l
n e t o r p
o é b
i
d c A
*Lympho ở đông vật có vú
1.2. Tiêu hóa lipid ở loài nhai lại
• 1.2.1. Tiêu hóa lipid ở dạ cỏ
Glycerol + 3 acid béo
– Phân giải lipid: • Triglycerides
thành liên kết đơn.
– Hydro hóa sinh học (Biohydrogenation) • Gắn thêm H vào các acid béo không no • Khi quá trình này kết thúc, tất cả liên kết đôi sẽ trở
Hydro hóa sinh học (Biohydrogenation)
• Giảm liên kết đôi • Kết quả: acid béo không no acid béo no.
Hydro hóa sinh học linoleic acid
Linoleic acid (18:2)
isomerase
cis-9, trans-11 CLA
reductase
trans-11 18:1
Stearic acid (18:0)
reductase
Acid béo ngay sau đó kết hợp với linoleic acids
Tiêu hóa và tổng hợp lipid bởi vi sinh vật
• Vi sinh vật dạ cỏ
–Tạo liên kết đôi dạng trans –Thay đổi độ dài của chuỗi –Thay đổi vị trí của liên kết đôi –Tạo acid béo mạch nhánh có số
carbon lẻ.
Ảnh hƣởng lipid tới quá trình lên men trong dạ cỏ • Khi lƣợng acid béo không no và triglyceride
tạo acetate giảm mỡ sữa. – Cung cấp acid béo dạng trans:
dƣ thừa: – Giảm sản sinh methane – Giảm tiêu hóa xơ – Tăng phản ứng xà phòng hóa – Thay đổi quá trình sản sinh propionate – giảm
sữa.
• Giảm tổng hợp lipid ở tuyến vú giảm mỡ
1.2.2. Tiêu hóa lipid ở ruột non của loài nhai lại
• Tiêu hóa và hấp thu lipid tương tự như
động vật dạ dày đơn ngoại trừ: – Quá trình tiêu hóa lipid diễn ra chậm hơn
– Acid béo no được hấp thu nhanh hơn. – Acid béo không no hấp thu chậm hơn
động vật dạ dày đơn.
Tiêu hóa lipid ở ruột non của loài nhai lại
Acid béo không ester hóa
Triglyceride
Phospholipid
Lipase
Phospholipase A1 Phospholipase A2
Monoglyceride
Lysolecithin
Acid béo không ester hóa
Phosphatidylcholin Phosphatidylethanolamin Muối mật
Micelles
Hấp thu ở niêm mạc ruột
- Acid béo <14C hấp thu trực tiếp vào máu - 10% của 18:0 khử bão hòa thành 18:1 - Acid béo mach dài liên kết với lipoprotein tạo VLDL và chylomicron
Hạt micelle bị phá vỡ
Vận chuyển lipid trong máu
• Vận chuyển từ ruột non
– Lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL)
– Chylomicron
• Là dạng vận chuyển chính từ ruột non
• Không phổ biến bằng động vật dạ dày đơn. • Chứa hàm lượng phospholipid gần gấp đôi
so với động vật dạ dày đơn.
• Tỷ lệ cholesterol tự do:ester hóa là 4:1 còn
ở động vật dạ dày đơn là 1:1.
Vận chuyển lipid trong máu
• VLDLs và chylomicrons chứa
apoprotein-C – Ngăn cản gan loại bỏ VLDLs và chylomicrons – Hoạt hóa lipoprotein lipase ở cơ, mô mỡ và tuyến vú.
• VLDL và chylomicron có thời gian tồn tại rất ngắn trong máu của động vật nhai lại – 70% lipid tồn tại dưới dạng lipoprotein tỷ trọng
– 20% lipid tồn tại dưới dạng lipoprotein tỷ trọng
cao (HDL)
thấp
II. Quá trình chuyển hóa lipid • 2.1. Sự phân giải glycerol
2.2. Qúa trình β-oxy hóa acid béo • Bƣớc 1: Hoạt hóa acid béo
Bƣớc 2: Vận chuyển acid béo vào chất nền tỷ thể
Bƣớc 3: β-oxy hóa acid béo
-Oxidation of Myristic(C14) Acid
-Oxidation of Myristic (C14) Acid
6 cycles
7 Acetyl CoA
Cycles of -Oxidation
The length of a fatty acid
-Oxidation
(C/2 –1) (C/2)
• Determines the number of oxidations and the total number of acetyl CoA groups Carbons in Acetyl CoA Cycles Fatty Acid 6 12 7 14 8 16 9 18
5 6 7 8
Hiệu quả năng lƣợng của sự -oxy hoá acid béo
• Acid béo có số carbon chẵn (2n), sau khi một
vòng oxy hoá: – nAcetyl CoA – (n-1) FADH2 – (n-1) NADH+H – 1 Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs tạo ra:
• FADH2 • 3NADH + H+
– Số ATP tạo ra trong quá trình oxy hóa acid béo là: [5(n-1)+12n] ATP (-2ATPhoạt hoá AB)
ATP sinh ra khi oxy hóa acid Myristic C14
ATP sinh ra khi oxy acid Myristic(14 carbons):
7 Acetyl CoA
Hoạt hóa acid myristic -2 ATP
84
6 vòng oxy hóa
7 acetyl CoA x 12 ATP/acetyl CoA ATP
18 ATP 12 ATP 6 NADH x 3ATP/NADH 6 FADH2 x 2ATP/FADH2
Tổng 102 ATP
Oxy hóa các acid béo không no một liên kết đôi
Oxy hóa các acid béo không no nhiều liên kết đôi
Oxy hóa acid béo có số C lẻ
Các con đƣờng thoái hoá tiếp theo của acetyl CoA
• Oxy hoá ở vòng Krebs • Sự tạo thành và chuyển các chất ketonic
• Aceto acetate (Acid aceto acetic) • Aceton • -hydroxybutirate
– Các thể ketone
– Các thể ketone cung cấp năng lượng cho một số cơ quan: não, tim và cơ vân.
Sự hình thành các thể ketone
Sự hình thành các thể ketone
Sự chuyển hóa các thể ketone
Sự chuyển hóa các thể ketone
III. TỔNG HỢP LIPID
• 3.1. Tổng hợp acid béo
– Diễn ra chủ yếu ở gan, tế bào mỡ và tuyến vú trong
giai đoạn tiết sữa.
– Diễn ra ở bào tương của tế bào. – Tổng hợp lipid bắt đầu từ phân tử acetyl CoA. – Enzyme tổng hợp acid béo là acyl synthase (gồm 6
enzyme và một protein mang gốc acyl –ACP).
– Sử dụng NADPH + H+ – Quá trình tổng hợp dừng lại ở phân tử acid palmictic
(C16).
Nguồn NADPH
Acyl synthase (enzyme tổng hợp acid béo)
Gồm 6 enzyme và một protein mang gốc acyl ACP (Acyl carrier protein)
- ACP: mang nhóm acyl SH trung tâm liên kết thioeste
Vận chuyển acetyl CoA ra bào tƣơng
Tổng hợp malonyl CoA
• Acetyl CoA và Malonyl CoA liên kết với
ACP sau đó các phản ứng kéo dài chuỗi trong quá trình tổng hợp acid béo bắt đầu diễn ra.
Phản ứng ngƣng tụ và trung hòa liên kết đôi
Phản ứng khử nƣớc và trung hòa liên kết đôi
Lặp lại các phản ứng trong quá trình kéo dài chuỗi
Hoàn thành quá trình tổng hợp
Tóm tắt quá trình tổng hợp lipid
Kéo dài chuỗi và tạo acid béo không no • Hệ thống lưới nội bào cung cấp liên kết đôi cho
no acyl-CoA tạo H2O.
chuỗi acid béo no acyl-CoA – Phản ứng liên kết NADH với chuỗi acid béo
• Chuyển Palmitoyl-CoA thành các acid béo no
khác. – Phản ứng diễn ra tại cytosolic trên bề mặt của
– Manolyl-CoA đóng vai trò như là một chất cho
lưới nội bào.
trong quá trình kéo dài chuỗi.
β-oxy hóa và tổng hợp acid béo
β- oxy hóa
Tổng hợp acid béo
Vị trí
Chất nền ty thể
Bào tương
Hoạt hóa khi
Nồng độ glucose thấp Glucagon
Nồng độ glucose cao Insulin
Chất hoạt động
Coenzyme A
ACP
Chất ban đầu
Acid béo
Acetyl CoA Malonyl CoA
Coenzyme
FAD, NAD+
NADPH, NADP+
Loại phản ứng
Oxy hóa Thủy phân Phân cắt
Khử Khử nước Ngưng tụ
Chức năng
Cắt thành các phân tử acyl có 2C
Gắn các phân tử acyl có 2C
Sản phẩm
Acetyl CoA
Palmitate (16C) và acid béo khác
Tổng hợp acid béo
• Acid béo mạch ngắn hơn thì trải qua ít vòng hơn. • Acid béo mạch dài hơn được kéo dài từ palmitate
dưới sự xúc tác bởi các enzyme đặc biệt.
• Khi glucose trong máu cao, insulin kích thích tổng hợp glycogen và oxy hóa pyruvate để sử dụng các phân tử acetyl CoA dùng tổng hợp acid béo.
• Acid béo không no dạng cis kết hợp với nhau tạo acid béo 10C sau đó chuỗi này sẽ được kéo dài hơn.
Hiệu quả của quá trình tổng hợp acid béo
• Tổng hợp palmitate từ malonyl CoA
• Tổng hợp manonyl CoA từ acetyl CoA
• Tổng hợp
Điều hòa tổng hợp acid béo
• Điều hòa acetyl carboxylase:
– Toàn thân: • (+) insulin • (-) glucagon • (-) epinephrine
• (+) Citrate • (-) Palmitoyl CoA • (-) AMP
– Cục bộ
Điều hòa tổng hợp acid béo
3.1. Tổng hợp glycerolphosphate
Gan, thận, tế bào niêm mạc ruột
Tế bào mỡ