intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc trị sốt rét - PGS. TS. Thái Khắc Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuốc trị sốt rét do PGS. TS. Thái Khắc Minh biên soạn gồm các nội dung: Chu trình phát triển của Plasmodium spp.; Thuốc diệt tế bào; Thuốc diệt thể trong máu; Chất kháng chuyển hóa (antimetabolites); Chất ức chế hô hấp Plasmodium;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc trị sốt rét - PGS. TS. Thái Khắc Minh

  1. Đại Học Y Dược TP. HCM Khoa Dược Thuốc Trị Sốt Rét PGS. TS. Thái Khắc Minh thaikhacminh@gmail.com Ken Thai (thaikminh) Bộ Môn Hoá Dược
  2. VOLUME 10 | DECEMBER 2011 | 887 GSK: RTS,S
  3. Malaria: killing 1–3 M people and causing disease in 300–500 M people / 1 year Bệnh Truyền Nhiễm The global distribution of malaria, showing areas where Plasmodium falciparum resistance to the most commonly used antimalarial drugs, chloroquine and sulphadoxine-pyrimethamine (Nature 2002)
  4. Chu trình phát triển của Plasmodium spp
  5. Thuốc Muỗi Chu trình bào tử sinh Thuốc làm ung giao bào Thoa trùng Giao tử Thuốc diệt thể giao bào Thuốc diệt tế bào Muỗi Đốt Giao bào Thể phân liệt trong tế bào gan Thể tư dưỡng non (Thể nhẫn) Thuốc diệt thể ngủ Thuốc diệt thể trong máu Thể phân liệt tự do 3i Thể ngủ (được phóng thích) Thể tư dưỡng (hypnozoite) trưởng thành Chu trình Chu trình Thể phân liệt ngoại hồng cầu hồng cầu trong hồng cầu
  6. Thuốc diệt tế bào -Tác dụng lên thể ngoài hồng cầu của Plasmodium spp, chống tái phát, điều trị tiệt căn: primaquin Thuốc diệt thể ngủ - Tác dụng lên thể tiền hồng cầu (P. falciparum), dùng dự phòng căn nguyên: proguanil
  7. Thuốc diệt thể trong máu Tác dụng lên giai đoạn hồng cầu (thường là lúc lên cơn sốt), cắt cơn sốt - Các alcaloid quinquina: Quinin, - Các dẫn chất 4- amino quinolin: cloroquin - Artemisinin và dẫn chất - Các dẫn chất acridin: mepacrin - Dẫn chất sulfon: dapson - Dẫn chất sulfonamid - Các dẫn chất aryl-amino-alcol: 4 –quinoleinyl methanol: mefloquin 9-phenanthren methanol: halofantrin - Kháng sinh trị sốt rét: tetracyclin, clindamycin,
  8. Thuốc diệt thể giao bào -Diệt giao bào của P.vivax, P.malariae, không diệt giao bào của P.falciparum : quinin, cloroquin, mepacrin, sulfon, sulfamid, tetracyclin, clindamycin, mefloquin - Diệt giao bào của P.falciparum: primaquin Thuốc làm ung giao bào Ngăn cản hoặc ức chế sự hình thành nang trứng và thoa trùng, do đó ngăn bệnh lan truyền: primaquin, proguanil
  9. Proguanil Proguanil: Không dùng trong điều trị Sốt Rét. Chỉ dùng khi không thể sử dụng thuốc khác. Thuốc dự phòng phụ nữ có thai, trẻ em, người chưa miễn dịch (du khách) đến vùng sốt rét kháng cloroquin (Malaria CQR) Phối hợp atovaquon – proguanil: Malarone® - GSK
  10. Primaquin Primaquin: Không dùng trong điều trị sốt rét vì tác động kém lên thể phân liệt. Diệt thể giao tử (gamet) của các loài Plasmodium, đặc biệt là P.falciparum trong máu người bệnh và làm ung giao tử ở muỗi Anopheles. Dùng phòng sốt rét, chống lây lan. Thuốc phòng chống lây lan Primaquin: Tác dụng lên thể ngoài hồng cầu (thể ngủ) và thể phân liệt của P.vivax, P.ovale và P.malariae  Chống tái phát, điều trị tiệt căn
  11. Phân loại theo tác dụng trị liệu Thuốc điều trị cắt cơn sốt: Diệt thể vô tính trong hồng cầu Thuốc điều trị tiệt căn: Primaquin Chống tái phát xa do diệt thể vô tính ngoài hồng cầu (tại mô gan) của P.vivax, P.malariae và P.ovale Thuốc dự phòng: Proguanil Dự phòng cho cá thể khi vào vùng sốt rét do diệt thể vô tính tiền hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của KST ở giai đoạn hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của thoa trùng ở gan. Thuốc chống lây lan cho cộng đồng: Primaquin Diệt giao bào hoặc làm ung giao bào nên ngăn cản sự hình thành nang trứng và thoa trùng ở muỗi.
  12. Phân loại theo cấu trúc hóa học -Artemisinin và dẫn chất: Dihydroartemisinin (DHA), Artemether, Arteether, Natri artesunat (AS) (a. artesunic/ NaHCO3), Acid artelinic -Dẫn chất 4-amino quinolin: cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin, ferroquin, pyronaridin, naphthoquin Dạng dimer: piperaquin -Dẫn chất 8-amino quinolin : primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, Tafenoquin. -Dẫn chất acridin: mepacrin
  13. Phân loại theo cấu trúc hóa học - Dẫn chất aryl-amino-alcol Quinin và dẫn chất 4 –quinoleinyl methanol: mefloquin 9-phenanthren methanol: halofantrin, Lumefantrin (benflumetol) - Dẫn chất biguanidic: proguanil, cycloguanil - Dẫn chất diaminopyrimidinic: pyrimethamin, trimethoprim - Dẫn chất sulfonamid: sulfadoxin, sulfadimethoxin - Dẫn chất sulfon: dapson - Dẫn chất 2-Hydroxynaphthoquinon: atovaquon - Dẫn chất diamidine: Furamidin - Kháng sinh trị sốt rét: các cyclin (tetracyclin, doxycyclin, TIGECYCLIN), các macrolid và đồng loại (erythromycin, azithromycin, lincomycin), các fluoroquinolon (ofloxacin, norfloxacin), Rifampicin
  14. Thuốc thiên nhiên Thuốc tổng hợp Quinin Nhóm I: tác động nhanh Artemisinin  Amino 4-quinolein - Cloroquin - Amodiaquin  Amino-alcol : - Mefloquin - Halofantrin Nhóm II: tác động chậm  Thuốc kháng acid folinic - Proguanil - Pyrimethamin  Thuốc kháng acid folic - Sulfon - Sulfamid
  15. Quinin và các muối Quinin-Quinidin và Cinchonin-Cinchonidin (8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol Quinin và cinchonidin là đồng phân tả truyền
  16. Quinin và các muối N trong nhân quinuclidin có tính kiềm trung bình N trong nhân quinolon có tính kiềm yếu (8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol Cả hai N đều có thể cho muối với các acid 2 loại muối basic Quinin hydroclorid dihydrat Quinin sulfat dihydrat Muối trung tính Quinin dihydroclorid
  17. Quinin và các muối Nhóm vinyl Chöùc alcol nhì: -CH=CH2 : Ester hoùa taïo daãn chaát khoâng ñaéng: Khử hoá tạo thành carbonat quinin. (Aristoquin) hay -CH2-CH3 ethyl carbonat quinin (Euquinin) Nhoùm methoxy Deã bò oxy hoùa taïo orto- diquinon vaø daãn chaát diimin (coù maøu xanh) Nhân quinolin: hấp thu bức xạ tử ngoại,  ứng dụng định tính, định lượng quinin
  18. Quinin và các muối Định tính - Sắc ký lớp mỏng, so sánh với chất đối chiếu chuẩn - Phản ứng tạo tủa với thuốc thử chung của alkaloid (acid picric, tanin, acid phosphomolybdic, …) -Phản ứng tạo huỳnh quang xanh da trời: Quinin/acid có oxy (như H2SO4)  dung dịch nước quinin cho huỳnh quang xanh da trời. Huỳnh quang mất đi khi thêm HCl (halogen cản trở phản ứng).
  19. Quinin và các muối Định tính -Phản ứng Thaleoquinin: phản ứng chung của các alcaloid Cinchona và các muối Quinin mang nhóm methoxy dd loãng muối quinin + Br2/NH4OH thừa  màu đỏ  chuyển màu xanh lục màu đỏ nhạt (ortho diquinon) màu xanh lục (d/c quinodiimin) - Gốc acid: clorid (AgNO3/HNO3), sulfat (BaCl2), formiat (phản ứng tráng gương)
  20. Quinin và các muối Định lượng - Chuẩn độ acid/base trong môi trường khan: thường dùng nhất chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N với chỉ thị màu xanh Malachit, tím tinh thể hoặc đo điện thế. Tại sao? - Ngoài ra còn có thể dùng phương pháp đo huỳnh quang hoặc chuẩn độ qua trao đổi ion, UV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2