CHƯƠNG 4 AN NINH THƯƠNG MẠI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
9 April 2016
Nội dung chi tiết
thương mại điện tử
Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu khách hàng
2 2
Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong
Thương mại truyền thống
Khi khách hàng mua hàng
Không nhận được hàng hóa mình đã mua và thanh toán Bị kẻ xấu lấy cắp tiền trong lúc mua sắm …
Người bán hàng
Không nhận được tiền thanh toán Bị lấy trộm hàng hóa Thanh toán bằng tiền giả …
3 3
Rủi ro
Thương mại điện tử
Thực hiện các giao dịch Thanh toán Marketing Gia tăng giá trị các sản phẩm hàng hóa Truyền cơ sở dữ liệu liên quan tới
thẻ tín dụng, các
phương tiện thanh toán
Thương mại điện tử cho phép
4 4
Cần phải đảm bảo an ninh cho các thông tin trên
Thương mại điện tử
Website có do một công ty hợp pháp quản lý và sở hữu? Website có chứa các đoạn mã nguy hiểm, nội dung không
lành mạnh?
Website có cung cấp thông tin người sử dụng cho người
khác? Công ty
Người sử dụng có xâm nhập vào trang web để thay đổi
các trang và nội dung bên trong?
Người sử dụng có phá hoại website để những người khác
không thể sử dụng được?
5 5
Người mua
Thương mại điện tử
Đường truyền có bị một bên thứ ba theo dõi hay không? Thông tin lưu chuyển giữa hai bên có bị thay đổi hay
không?
6 6
Người sử dụng và công ty
Vấn đề an ninh cho các hệ thống EC
hợp lý giữa An ninh Tiện dụng
Hệ thống càng an toàn xử lý, thực thi thao tác càng
phức tạp.
Làm thế nào để tìm ra được một trạng thái cân bằng
7 7
Ngược lại có thể không đảm bảo an toàn
Vấn đề an ninh cho các hệ thống EC
Hệ thống an ninh luôn tồn tại các điểm yếu Vấn đề an ninh và việc dễ dàng sử dụng là hai mặt đối lập
nhau
VD: Mật khẩu
Vấn đề an ninh thường chỉ xuất hiện sau khi có sức ép từ thị trường. Các nhà cung cấp phần mềm TMĐT thường ít chú trọng tới vấn đề an ninh.
Vấn đề an ninh của trang thương mại điện tử phụ thuộc vào an ninh của internet, số lượng các trang web của các trường, thư viện, cá nhân,…
8 8
Các yếu tố làm tăng số lượng tấn công trên mạng
Nội dung chi tiết
Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện
tử
thương mại điện tử
Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong
9 9
Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu khách hàng
Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Các đoạn mã nguy hiểm
Các loại virus worm
Tin tặc và các chương trình phá hoại
Tin tặc: thuật ngữ chỉ những người truy cập trái phép
vào website hay hệ thống máy tính
10 10
Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Gian lận thẻ tín dụng
Mục tiêu của tin tặc khi tấn công các website
Lấy cắp các tệp dữ liệu thẻ tín dụng của khách hàng. Lấy cắp các thông tin cá nhân của khách hàng: tên,
địa chỉ, điện thoại để mạo danh khách hàng
Khách hàng lo ngại mất thông tin liên quan đến thẻ
hoặc thông tin về giao dịch sử dụng thẻ.
Người bán lo ngại sự phủ định của các đơn hàng quốc
tế
11 11
Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Sự lừa đảo
Sử dụng địa chỉ thư điện tử giả, mạo danh người khác. Thay đổi, làm chệch hướng các liên kết web tới một địa
chỉ khác với địa chỉ thực.
Sự khước từ dịch vụ
Quá tải về khả năng cung cấp dịch vụ của một website
Kẻ trộm trên mạng
Chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển thông
tin trên mạng
Xem lén thư điện tử: sử dụng đoạn mã ẩn bí mật
12 12
Nội dung chi tiết
Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh
trong thương mại điện tử
Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu khách hàng
13 13
Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong thương mại điện tử
Kỹ thuật mã hóa thông tin Giao thức thỏa thuận mã khóa Chữ ký điện tử Chứng thực điện tử An ninh mạng và bức tường lửa
14 14
Kỹ thuật mã hóa thông tin
Mã hóa thông tin là quá trình chuyển văn bản, tài liệu gốc thành văn bản dưới dạng mật mã để ngoài người gửi và người nhận, bất cứ ai đều không thể đọc được.
Đảm bảo an ninh thông tin khi truyền phát
Mục đích mã hóa:
cạnh của an ninh thương mại điện tử Tính toàn vẹn của thông điệp Chống phủ định Đảm bảo tính xác thực Đảm bảo tính bí mật của thông tin
15 15
Mã hóa có khả năng đảm bảo bốn trong sáu khía
Kỹ thuật mã hóa thông tin
Mã hóa bí mật Mã hóa công cộng
16 16
Mã hóa bí mật
mã hóa khóa riêng
Tên gọi khác: Mã hóa “khóa bí mật”, mã hóa đối xứng,
Mật mã gửi Mật mã gửi
Mật mã nhận
Internet
Thông điệp đã đổi mã
Thông điệp ban đầu
Thông điệp đã đổi mã
Thông điệp ban đầu
Người gửi
Người nhận
17 17
Là mã khóa chỉ sử dụng một khóa cho cả quá trình mã hóa (được thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (được thực hiện bởi người nhận).
Mã hóa bí mật
Không thể xác định được bên nào đã tạo thông điệp. Để mỗi thông điệp gửi cho một người nhận được an toàn thì phải tạo ra các mật mã riêng cho từng người. Thuật toán mã hóa bí mật được sử dụng phổ biến:
DES (Data Encryption Standard), 1950
18 18
Mật mã gửi = mật mã nhận Cần gửi mật mã từ người gửi đến người nhận tính toàn vẹn và bí mật của thông điệp có thể bị vi phạm nếu mật mã bị lộ
Mã hóa công cộng
Một mã dùng để mã hóa Một mã dùng để giải mã
Sử dụng hai mã khóa trong quá trình mã hóa
Mật mã gửi
Mật mã nhận
Internet
Thông điệp đã đổi mã
Thông điệp ban đầu
Thông điệp đã đổi mã
Thông điệp ban đầu
Người gửi
Người nhận
Mật mã gửi Mật mã nhận
19 19
Hai mã có quan hệ với nhau về mặt thuật toán đảm bảo dữ liệu mã hóa bằng khóa này sẽ được giải mã bằng khóa kia
Mã hóa công cộng
Thuật toán sử dụng phổ biến trong mã khóa công cộng: RSA (chữ cái đầu tiên của ba nhà phát minh Ron Rivest, Adi Shamir và Leonard Adleman), 1977
Không hiệu quả khi gửi số lượng lớn thông tin, dữ liệu
20 20
Hạn chế:
Giao thức thỏa thuận mã khóa
khóa.
Là quá trình các bên tham gia giao dịch trao đổi mã
nào sẽ được sử dụng trong liên lạc
Ví dụ: Phong bì số hóa
Thông điệp được mã hóa bằng mã khóa bí mật Mã khóa bí mật được mã hóa bằng mã khóa công cộng Gửi toàn bộ thông điệp và mã khóa bí mật đã được mã
hóa.
21 21
Giao thức đặt ra quy tắc cho thông tin: loại thuật toán
Chữ ký điện tử
trong TMĐT.
Phương pháp mã khóa công cộng sử dụng phổ biến
Chữ ký điện tử là bất cứ âm thanh điện tử, ký hiệu hay quá trình điện tử gắn với hoặc liên quan một cách logic với một văn bản điện tử khác theo một nguyên tắc nhất định và được người ký (hay có ý định ký) văn bản đó thực thi hoặc áp dụng.
ký.
22 22
Là bằng chứng hợp pháp về trách nhiệm của người
Chữ ký điện tử
Thông điệp điện tử được coi là đáp ứng yêu cầu
chữ ký điện tử nếu Có sử dụng một phương pháp nào đó để xác minh được người ấy và chứng tỏ được sự phê chuẩn của người ấy đối với thông tin hàm chứa trong thông điệp đó.
Phương pháp ấy đủ tin cậy theo nghĩa là thích hợp cho mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu ấy đã được tạo ra và truyền đi, tính đến tất cả các tình huống, bao gồm cả các thỏa thuận bất kỳ có liên quan.
23 23
Cách thức hoạt động của chữ ký điện tử
Người sử dụng kết hợp mã khóa bí mật của mình với tài liệu và thực hiện tính toán ghép để tạo ra một số duy nhất gọi là chữ ký điện tử.
24 24
Cách thức hoạt động của chữ ký điện tử
Ví dụ
Khi truyền một đơn hàng với mã số thẻ tín dụng, kết quả là tạo ra một “vân tay” duy nhất cho văn bản đó. “Vân tay” được đính kèm thông điệp gốc và tiếp tục
được mã hóa bằng mã khóa bí mật của người gửi.
Nếu người sử dụng giao dịch với ngân hàng thì sẽ gửi kết quả cho ngân hàng, ngân hàng sẽ giải mã bằng mã khóa công cộng và kiểm tra thông điệp gửi cùng có bị người khác giả mạo, thay đổi không.
Sử dụng thông điệp ban đầu, chữ ký điện tử và mã hóa
công cộng của người gửi để kiểm tra.
25 25
Chứng thực điện tử
Sử dụng để nhận dạng đối tác giao dịch. Là trung tâm của an ninh trong thương mại điện
tử.
Là công cụ dễ dàng và thuận tiện để các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử tin tưởng lẫn nhau.
26 26
Chứng thực điện tử
Trước khi hai bên A và B tham gia giao dịch, mỗi
bên đều muốn nhận dạng chính xác bên kia.
A và B sử dụng phương pháp mã hóa công cộng
để liên lạc. Khi A gửi thông điệp kèm chữ ký cho B Trước khi chấp thuận, để đảm bảo mã khóa chắc chắn
của A, B cần kiểm tra mã khóa bằng cách
Nhờ một hệ thống an ninh truyền thẳng từ A tới B
khó xảy ra
Nhờ một bên thứ ba xác nhận mã khóa (Chứng
thực điện tử) đơn giản hơn
27 27
Chứng thực điện tử
Bên thứ 3 (cơ quan chứng thực) sau khi chứng minh tư cách của A sẽ tạo một thông điệp có chứa tên và mã khóa công cộng của A.
Thông điệp này gọi
là chứng thực và được cơ quan chứng thực “ký” vào theo phương pháp điện tử.
Mã khóa công cộng của cơ quan chứng thực
chính là công cụ xác minh tư cách của A.
28 28
An ninh mạng và bức tường lửa
Chỉ cho phép người sử dụng được truy cập thông tin và
dịch vụ.
Ngăn cản những người sử dụng không được cấp phép có
thể truy cập vào hệ thống.
Mục tiêu của an ninh mạng
Mạng nội bộ của các công ty cho phép nhân viên truy cập và chia sẻ thông tin. Mạng LAN kết nối với internet qua một cổng.
Tưởng lửa để bảo vệ mạng LAN khỏi những người xâm
nhập từ bên ngoài.
29 29
Bức tường lửa
Bức tường lửa
Phần mềm hoặc phần cứng cho phép những người sử dụng mạng máy tính của một tổ chức có thể truy cập tài nguyên của các mạng khác, đồng thời ngăn cấm những người sử dụng không được phép truy cập từ bên ngoài vào mạng máy tính của tổ chức.
Đặc điểm
Tất cả các giao thông từ bên trong mạng máy tính của
tổ chức ra ngoài và ngược lại đều phải đi qua.
Chỉ các giao thông được phép, theo qui định về an ninh
mạng máy tính của tổ chức, mới được phép đi qua. Không được phép thâm nhập vào chính hệ thống này.
30 30
Các loại tường lửa
Tưởng lửa lọc gói Cổng ứng dụng Cổng mức mạch Giải pháp tốt nhất để đảm bảo an ninh hệ thống mạng là kết hợp các loại tường lửa một cách hợp lý.
31 31
Nội dung chi tiết
thương mại điện tử
Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu khách hàng
32 32
Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong
Cơ sở dữ liệu
Dữ liệu điện tử là tất cả các mục thông tin, văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc sự kết hợp giữa chúng được lưu trữ bằng các phương tiện điện tử.
Dữ liệu điện tử số và khoản mục xác định trước
Số thẻ tín dụng Ngày giao dịch Khối lượng mua hàng Số ID của người bán hàng
Văn bản Hình ảnh Âm thanh Video
33 33
Các loại dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
liệu.
Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính gọi là cơ sở dữ
Là hệ thống dữ liệu điện tử có cấu trúc, được kiểm soát và truy cập thông qua máy tính dựa vào những mối quan hệ giữa các dữ liệu về kinh doanh, tình huống và vấn đề đã được định nghĩa trước.
Tồn kho Đơn đặt hàng Hóa đơn vận chuyển Khách hàng
34 34
Ví dụ Cơ sở dữ liệu về:
Các loại cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Gồm các bảng hai chiều trong đó có một hoặc nhiều trường chính trong mỗi bảng được kết hợp với trường tương ứng ở bảng khác. Cơ sở dữ liệu đa chiều
Cơ sở dữ liệu sử dụng để phân tích dữ liệu được gọi là
cơ sở dữ liệu đa chiều
Gồm các tệp đơn, toàn bộ thông tin trong một cột được
xem như là các chiều dữ liệu khác nhau.
Giúp việc tính toán và tóm tắt dữ liệu hiệu quả hơn.
35 35
Các loại cơ sở dữ liệu
Kho cơ sở dữ liệu
Là sự kết hợp của cơ sở dữ liệu với phần mềm được thiết kế để phục vụ cho phân tích kinh doanh và hỗ trợ ra quyết định quản lý hơn là việc cung cấp thông tin giao dịch kinh doanh liên tục.
Quá trình hình thành và duy trì Kho cơ sở dữ liệu
Trích dữ liệu Hợp nhất dữ liệu Lọc dữ liệu Chuyển dữ liệu Tập hợp dữ liệu Cập nhật dữ liệu
36 36
Các loại cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu văn bản và hình ảnh
Là một loạt các cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên máy tính để người sử dụng có thể lấy văn bản đơn lẻ và thông tin.
Có thể sử dụng từ hoặc nhóm từ để tìm kiếm thông
tin trong một văn bản Cơ sở dữ liệu hình ảnh
Là cơ sở dữ liệu lưu trữ hình ảnh và mô tả về hình ảnh hơn là dữ liệu được xác định trước hoặc văn bản.
37 37
Cơ sở dữ liệu văn bản
Các loại cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu đa phương tiện
Cơ sở dữ liệu đa phương tiện là cơ sở dữ liệu lưu trữ một hoặc nhiều loại tập tin phương tiện truyền thông như văn bản, hình ảnh, video, audio,…
38 38
Nội dung chi tiết
thương mại điện tử
Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu khách hàng
39 39
Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong
Cơ sở dữ liệu khách hàng
Tăng khả năng bán hàng Tăng lượng bán hàng Duy trì quan hệ khách hàng …
Mục đích marketing:
40 40
Cơ sở dữ liệu khách hàng là một cơ sở dữ liệu về khách hàng hoặc những khách hàng tương lại được sử dụng cho mục đích marketing.
Cơ sở dữ liệu khách hàng
công ty Nhận biết khách hàng tiềm năng Xác định chương trình chào hàng đặc biệt cho một số đối
tượng khách hàng
Tăng cường uy tín khách hàng Duy trì khách hàng
41 41
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng của các
4242